Giáo trình mô đun Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống lái - Nghề: Công nghệ ô tô

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI  
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN: Sửa chữa, bảo dưỡng hệ  
thống lái  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...)  
Hà Nội - 2012  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
Mã tài liệu: MĐ 34  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Trong những năm qua, dạy nghề đã những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và  
chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp  
đáp ứng nhu cầu hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghtrên thế  
gii và sphát triển kinh tế xã hi ca đất nước, Vit Nam các phương tiện  
giao thông ngày một tăng đáng kể về số lượng do được nhập khu và sản xut lp  
ráp trong nước. NghCông nghô tô đào tạo ra những lao động kỹ thuật nhằm  
đáp ứng được các vị trí việc làm hiện nay như sn xut, lp ráp hay bo dưỡng  
sa cha các phương tin giao thông đang được sử dụng trên thị trường, để người  
học sau khi tốt nghiệp được năng lực thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của nghề  
thì chương trình và giáo trình dạy nghề cần phải được điều chỉnh phù hợp với thực  
tiễn.  
Để phc vcho học viên học nghvà thsa cha ô tô nhng kiến thc  
cơ bản cả về lý thuyết và thc hành bảo dưỡng, sa cha hthng lái. Vi mong  
mun đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gm năm bài:  
Bài 1. Hệ thống lái ô tô  
Bài 2. Bảo dưỡng sửa chữa cơ cấu lái  
Bài 3. Bo dưỡng và sa cha dẫn động lái  
Bài 4. Bo dưỡng và sa cha cu dn hướng  
Bài 5. Bảo dưỡng và sa cha trlc lái  
Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình Tổng cục Dy  
ngh, sắp xếp logic tnhim v, cấu to, nguyên lý hot động của hệ thống lái  
đến cách phân tích các hư hỏng, phương pháp kiểm tra và quy trình thực hành sửa  
chữa. Do đó người đọc thể hiểu một cách dễ dàng.  
Mặc đã rt cgng nhưng chc chắn không tránh khi sai sót, tác giả  
rt mong nhận được ý kiến đóng góp ca ngưi đọc để lần xut bn sau giáo  
trình được hoàn thiện hơn.  
Xin chân thành cảm ơn!  
Nội, ngày…..tháng…. năm 2012  
Nhóm biên soạn  
3
MC LC  
ĐỀ MC  
TRANG  
Li gii thiu  
2
Mc lc  
3
Thut ngchuyên ngành  
Bài 1: Hthng lái ô tô  
4
6
Bài 2: Bo dưỡng và sa chữa cơ cấu lái  
Bài 3: Bảo dưỡng và sa cha dẫn động lái  
Bài 4: Bảo dưỡng và sa cha cu dẫn hướng  
Bài 5: Bảo dưỡng và sa cha trlc lái  
Tài liu tham kho  
43  
60  
71  
88  
101  
4
THUT NGCHUYÊN NGHÀNH  
TT  
hiệu  
Ý nghĩa  
1
EPS (Electric power system)  
Hệ thống lái điện tử  
2
3
4
ECU (Engine Control Unit)  
DC  
Camber  
Hộp điu khin động cơ ( hộp đen)  
Mô tơ điện mt chiều  
Góc nghiêng của bánh xe so vi  
phương thng đứng.  
5
Caster  
Góc đo bng độ gia trquay  
đứng phương thẳng đứng khi  
nhìn từ cạnh xe.  
Kingpin  
Góc nghiêng của trụ quay đứng  
trong mặt phẳng ngang vào phía  
trong so với đường thng đứng  
6
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO THÁO, BẢO DƯỠNG, KIỂM TRA VÀ  
SA CHỮA HỆ THỐNG LÁI  
Mã sđun: MĐ 34  
Thời gian mô đun: 60 giờ  
Vtrí, tính cht ca mô đun:  
- Vtrí:  
(Lý thuyết: 15 gi; Thc hành: 45 giờ)  
đun được bố trí dạy sau các môn học/ đun sau: MH 07, MH 08, MH  
09, MH 10, MH 11, MH 12, MH13, MH 14, MH 15, MH 16, MH 17, 18, MĐ  
19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, MĐ 28, MĐ  
29, MĐ 30, MĐ 31, MĐ 32, MĐ 33.  
- Tính cht:  
đun chuyên môn nghbt buc.  
Mc tiêu của mô đun:  
+ Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhim vvà phân loại hệ thống lái ô tô.  
+ Giải thích được cu to và nguyên lý hot động ca hthống lái.  
+ Trình bày được cu to và nguyên lý hot động các bphn ca hthng lái.  
+ Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng chung và của các  
bphn hthng lái ô tô.  
+ Trình bày được phương pháp bo dưỡng, kiểm tra và sa cha nhng sai hng  
của các bộ phận hệ thống lái ô tô.  
+ Tháo lắp, kim tra, bảo dưỡng và sa chữa các chi tiết ca các bộ phận hệ thống  
lái đúng quy trình, quy phạm đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa cha.  
+ Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa đảm bảo chính  
xác và an toàn.  
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.  
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Nội dung tổng quát mô đun:  
6
BÀI 1: HỆ THỐNG LÁI Ô TÔ  
Mã scủa bài 1: MĐ 34 01  
Mục tiêu:  
- Trình bày được yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thng lái  
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động phương pháp kiểm tra bo  
dưỡng hệ thống lái  
- Tháo lắp, nhận dạng kiểm tra, bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống lái đúng  
yêu cầu kỹ thuật  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ôtô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học sinh sinh viên.  
1.1 NHIM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOI HTHNG LÁI  
1.1.1 Nhiệm vụ  
Hthng lái của ô tô dùng để thay đổi và duy trì hướng chuyển động của  
ôtô theo một hướng nhất định nào đó.  
Hệ thống lái gồm cơ cấu lái và dẫn động lái:  
+ Cơ cấu lái: là hộp giảm tốc giúp làm giảm bớt lực mà lái xe cần phảitác  
động vào vành lái  
+ Dẫn động lái: bao gồm một đòn bẩy một thanh kéo dùng để xoayhai  
bánh xe trước một góc phù hợp với góc quay của vành lái  
1.1.2 Yêu cầu  
Hệ thống lái phải bảo đảm các yêu cầu sau:  
- Quay vòng ôtô thật ngoặt trong một thời gian rất ngắn trên một diện tích  
rất bé.  
- Điều khiển lái phải nhẹ nhàng thuận tiện.  
- Động hc quay vòng phi đúng để các bánh xe không btrượt khi quay  
vòng.  
- Tránh được các va đập từ bánh dẫn hướng truyền lên vành lái.  
- Giữ được chuyển động thẳng ổn định.  
* Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống dẫn hướng trên xe ô tô  
+ Đảm bo cho các xe chuyển hướng chuyển đng chính xác và antoàn.  
+ Giúp việc điều khiển lăng dễ nhẹ nhàng.  
7
+ Dao động của bánh trước không được truyền lên vành lái.  
+ Các bánh xe dẫn hướng sẽ phải tự động xoay trở về vị trí thẳng đứngsau  
khi xe quay qua khúc quanh hay đường vòng.  
1.1.3 Phân loi  
* Theo cách bố trí vành tay lái  
- Hệ thống lái với vành lái bố trí bên trái (khi chiều thuận đi đường là chiu  
phi).  
- Hệ thống lái với vành lái bố trí bên phải (khi chiều thuận đi đường chiều  
trái).  
* Theo kết cấu của cơ cấu lái  
- Trục vít bánh vít  
+ Trục vít bánh vít (bánh vít dùng vành răng hoặc conlăn) + Trục vít ê cu  
(với êcu và đòn quay)  
+ Trục vít con trượt (với con trượt đòn quay)  
- Bánh răng- thanh răng  
- Liên hợp  
* Theo kết cấu và nguyên lý làm việc của bộ trợ lực - Trợ lực thuỷ lực.  
- Loại trợ lực khí (gồm cả cường hóa chân không).  
- Loại trợ lực điện.  
* Theo số lượng cầu dẫnhướng - Một cầu dẫn hướng.  
- Nhiều cầu dẫn hướng.  
- Tất cả các cầu dẫn hướng.  
1.2 CU TO VÀ NGUYÊN LÝ HOT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG LÁI  
1.2.1 Hệ thống lái thường  
Các bánh răng trong cơ cấu lái không chỉ điều khiển các bánh trước mà  
chúng còn là các bánh răng giảm tốc đễ giảm lực quay vô lăng bằng cách tăng mô  
men đầu ra.  
Tỷ lệ giảm tốc được gọi tỷ số truyền cơ cấu lái và thường dao động gia  
18 và 20:1. Tlcàng lớn không nhng làm gim lc đánh lái mà còn yêu  
cầu phải xoay vô lăng nhiều hơn khi xe quay vòng.  
1.2.1.1 Cấu tạo chung của hệ thống lái  
a. Vành tay lái  
8
Hình 1.1. Vành tay lái (vô lăng)  
- Chc năng: có chc năng tiếp nhận momen quay tngười lái ri truyền  
cho trục lái.  
- Cu to: Vành tay lái có cấu to tương đối ging nhau tấc ccác loi  
ôtô. Nó bao gm mt vành hình tròn và mt vài nan hoa được bố trí quanh  
vành trong của vành tay lái. Ngoài chức năng chính là tạo mô men lái, vành tay lái  
còn là nơi bố trí một số bộ phận khác của ôtô như : nút điều khiển còi, túi khí an  
toàn,…  
Đa scác ô tô hin nay được trang bloi còi đin. Nút nhn còi  
thườngđược bố trí trên vành tay lái. Nút nhấn còi hoạt động tương tự như một công  
tc điện kiểu thường m. Khi lái xe nhấn nút còi, mch đin sẽ kín và làm còi  
kêu.  
Để đảm bảo độ an toàn cho người lái và hành khách trong trường hợp xe bị  
đâm chính din. Các ô tô hiện nay thường được trang bhthng an toàn. Hai  
loại thiết bị an toàn được sử dụng phổ biến hiện nay là dây an toàn và túi khí an  
toàn.  
Nhiều hãng chế tạo ôtô chỉ trang bị túi khí cho các loại xe sang trọng,còn  
các xe thông thường chỉ được trang bị dây an toàn.  
9
Hình 1.2. Túi khí an toàn  
Túi khí an toàn có hình dáng tương tcây nm được làm bng nylon phủ  
neoprene, được xếp li và đặc trong phn gia của vành tay lái. Khi xe đâm thng  
vào mt xe khác hoc vt thcng, túi khí sẽ phồng lên trong khoảnh khắc để  
hình thành một chiếc đệm mềm giữa lái xe và vành tay lái.Túi khí an toàn chỉ được  
sdng mt ln. Sau khi hot động túi khí phi được thay mới.  
b. Trục tay lái  
* Cấu tạo chung:  
Hình 1.3. Trục tay lái  
Trc lái có hai loi: loi cố định không thay đổi được góc nghiêng  
(hình 1.3.a) và loại thay đổi được góc nghiêng (hình 1.3.b)  
Đối với loi không thay đổi được góc nghiêng thì trc lái gm mt thanh  
thép hình trrng. Đầu trên ca trc lái được lp bng then hoa vi moayơ của  
vành lái (vô lăng) còn đầu dưới được lắp cũng bằng then hoa với khớp các đăng.  
Trục chính được đỡ trong ống trục lái bằng các bi. Ống trục lái được cố định trên  
vcabin bng các giá đỡ. Vành lái có dng mt thanh thép hình tròn vi mt số  
nan hoa (hai hoặc ba) ni vành thép vi moayơ vành lái cũng bng kim loại.  
Moayơ có làm lỗ với các then hoa để ăn khp then với đầu trên của trục lái.  
Đối với loại trục lái thay đổi được góc nghiêng thì ngoài những chi tiết kể  
trên, trc chính không phi là mt thanh liên tc mà được chia thành hai phần có  
thể chuyển động tương đối với nhau trong một góc độ nhất định nhờ kết cấu đặc  
10  
biệt của khớp nối. Tuỳ thuộc vào tư thế và khuôn khổ của người lái mà vánh lái có  
thể được điều chỉnh với góc nghiêng phù hợp.  
Hình 1.4. Các chi tiết chính ca trc lái  
* Cơcuhpthvađập  
Khi xe bị đâm, cơ cấu này giúp người lái tránh được thương tích  
do trục lái chính gây ra bằng 2 cách: gãy tại thời điểm xe bị đâm (va đập sơ cấp);  
giảm va đập thứ cấp tác động lên cơ thể người lái khi cơ thể người lái bị xô vào  
lăng do quán tính.  
Trục lái hấp thụ va đập được phân loại nhưsau: + Kiểu giá đỡ uốn  
+ Kiu bi  
+ Kiểu cao su silicôn  
+ Kiu ăn khp  
+ Kiểu ống xếp  
- Sau đây sẽ giải thích về kiểu giá đỡ uốn  
(1) Cấu tạo:  
Cơ cấu hấp thva đập bao gồm mt giá đỡ phía dưới, giá đỡ dv, trục  
trung gian và tấm hấp thụ va đập. Trục lái được lắp với thanh tăng cứng bảng táp  
lô thông qua giá đỡ phía dưới và giá đỡ dễ vỡ. Trục lái và hộp cơ cấu lái được nối  
với trục trung gian.  
11  
Hình 1.5. Cơ cấu hập thụ va đập kiểu giá đỡ uốn  
(2) Hoạt động:  
Khi hộp cơ cấu lái chuyển dịch khi xe bị va đập (va đập sơ cấp) thì trục trung  
gian co lại, do đó làm giảm khả năng trục lái và vô lăng nhô lên trong buồng lái.  
Khi một lực va đập được truyền vào vô lăng trong sự cố đâm xe (va đập thcp)  
thì cu hấp thva đập và túi khí ca người lái giúp hp thu va đập. Hơn nữa,  
giá đỡ dễ vỡ và giá đỡ phía dưới tách ra làm cho toàn bộ trục lái đổ về phía trước.  
Lúc này tấm hấp thụ va đập bị biến dạng để giúp hấp thu tác động của va đập thứ  
cấp.  
* Cơ cấu khóa tay lái  
- Đặc điểm:  
Đây cơ cấu hiệu hoá vô lăng để chống trộm bằng cách khoá trục lái  
chính vào ống trục lái khi rút chìa khoá điện.  
Có hai loại cơ cấu khoá lái:  
+ khoá điện loại ấn;  
+ khoá điện loại nút bấm.  
12  
Hình 1.6. Cơ cấu khóa tay lái  
- Hoạt động:  
Sau đây sẽ trình bày hoạt động của ổ khóa loại ấn  
(1) Khi chìa khoá điện ở vị trí ACC hoặc ON:  
Khi chìa khoá đin vtrí ACC hoặc ON thì cchn khoá và thanh khoá  
bị cam của trục cam đẩy sang phải.  
Cần nhả khoá sẽ tụt vào rãnh trong cữ chặn khoá ngăn cữ chặn khoá và thanh  
khoá dịch chuyển sang trái và do vậy ngăn việc khoá vô lăng trong khi xe đang  
chạy.  
13  
Hình 1.7. Khi chìa khoá điện ở vị trí ACC hoặc ON  
(2) Khi chìa khoá điện chuyển từ vị trí ON sang ACC:  
Khi chìa khoá đin chuyn tvtrí ON sang ACC (tt động cơ) thì cần nhả  
khoá sẽ đập vào mép trái của rãnh trong cữ chặn khoá, ngăn cữ chặn khoá và thanh  
khoá dịch chuyển sang trái (và do vậy ngăn việc khoá vô ng).  
Hình 1.8. Khi chìa khóa điện chuyn tON sang ACC  
(3) Khi chìa khoá điện ở vị trí ACC:  
14  
Chừng nào mà chìa khoá điện không bị ấn vào trong khi khoá đang ở vị trí  
ACC, tấm đẩy sẽ bị lò xo phản hồi của rô to khoá đẩy ra ngoài. Do đó, tấm  
chặn nhô ra ngoài và va vào thân khoá ngăn rô to và chìa khoá điện xoay về vị trí  
Khoá.  
Hình 2.9. Khi chìa khoá điện ở vị trí ACC  
(4) Khi chìa khoá điện chuyển từ vị trí ACC tới vị trí LOCK:  
Khi ta ấn chìa khoá vào trong khi ở vị trí ACC, rô to và tấm đẩy cũng bị đẩy vào.  
Phần trên của tấm chặn sẽ nhô lên vách chéo của rãnh trong tấm đẩy và phn  
thp hơn của tm đẩy chuyn động vào trong trc cam. Chìa khoá điện, tấm đẩy  
trục cam sẽ tự do xoay theo một khối thống nhất từ vị trí ACC tới vị trí LOCK.  
Tuy nhiên do đầu của cần nhả khoá vẫn bị chìa khoá gixung, cchn khoá  
và thanh khoá không thdch chuyển được sang trái.  
15  
Hình 1.10. Khi chìa khoá điện chuyển từ vị trí ACC tới vị trí LOCK  
(5) Khi rút chìa khoá điện ra:  
Khi rút chìa khoá đin ra khi rô to, cần nhkhoá tách ra khi (dch chuyn  
lên) cữ chặn khoá, và thanh khoá sẽ chui vào rãnh trc lái chính và khoá trục lái  
chính.  
Hình 1.11. Khi rút chìa khoá điện ra  
* Cơ cấu tay lái nghiêng:  
Cơ cu tay lái nghiêng cho phép la chọn vtrí vô lăng (theo hướng  
thẳng đứng) để thích hợp với vị trí ngồi lái của người lái xe.  
16  
Cơ cấu tay lái nghiêng được phân loại thành: loại điểm tựa trên  
loại điểm tựa dưới.  
Hình 1.12. Cơ cấu tay lái nghiêng  
Sau đây sẽ trình bày về loại điểm tựa dưới.  
- Cu to: Cơ cấu tay lái nghiêng bao gm mt cặp cchặn nghiêng,  
bulông khoá nghiêng, giá đỡ kiểu dễ vỡ, cần nghiêng v.v...  
- Vận hành:  
Hình 1.13. Cấu tạo cơ cấu tay lái nghiêng loại điểm tựa dưới  
17  
Các cữ chặn nghiêng xoay đồng thời với cần nghiêng. Khi cần nghiêng ở vị  
trí khoá, đỉnh của các cữ chặn nghiêng được nâng lên và đẩy sát vào giá đỡ dễ vỡ  
và gá nghiêng, khoá chặt giá đỡ dễ vỡ bộ gá nghiêng.  
Mặt khác, khi cần gạt nghiêng được chuyển sang vị trí tự do thì sẽ loại bỏ sự  
chệnh lệch độ cao của các cữ chặn nghiêng và có thể điều chỉnh trục lái theo hướng  
thẳng đứng.  
* Cơ cấu trượt tay lái:  
Cơ cấu trượt tay lái cho phép điu chnh vtrí vô lăng vphía trước hoặc  
về phía sau cho phù hợp với vị trí của người lái xe.  
Hình 1.14. Cơ cấu trượt tay lái  
Cơ cấu trượt vô lăng bao gm ống trc trượt, hai khoá nêm, bu lông chặn,  
cần trượt v.v...  
Hình 1.15. Các chi tiết chính của cơ cấu trượt tay lái  
18  
- Hoạt động:  
Các khoá nêm sẽ dịch chuyển khi ta chuyển động cần trượt.  
Khi cần trượt đang ở vị trí khoá thì nó ép các khoá nêm vào ống trục trượt  
và khoá ống trục trượt. Mặt khác, khi cần trượt được chuyển sang vị trí tự do sẽ  
tạo ra một khoảng cách giữa các khoá nêm và ống trục trượt, và có thể điều chỉnh  
trục lái theo hướng về phía trước hoặc phía sau.  
1.2.2 Hệ thống lái có trợ lực  
1.2.2.1 Nhiệm vụ  
Cường hoá của hệ thống lái có tác dụng làm giảm nhẹ cường độ lao động  
cho người lái, giảm mệt mỏi khi xe chạy trên đường dài. Ngoài ra cường hoá lái  
còn nhm nâng cao an toàn chuyn động khi có sclớn ở bánh xe (nổ lốp, hết  
khí nén trong lốp…) giảm va đập truyền từ bánh xe lên vành lái.  
1.2.2.2 Yêu cầu  
Cường hoá hệ thống lái phải thoả mãn các yêu cầu sau:  
- Khi bộ cường hoá hỏng thì hthng lái vn phi làm vic được tuy nhiên  
lái nặng hơn.  
- Chgài bộ cường hoá khi lc cản quay vòng ln, khi lc cản quay vòng  
hệ thống lái làm việc như bình thường, tức là lúc ấy lực đặt lên vành lái đối với  
ôtô du lịch P1= (10 20) N, đối với ôtô tải P1= (30 40) N.  
- Bcường hoá phi gicho người lái có cm giác sc cản trên mt đường  
khi quay vòng, thời gian tổn hao để cường hoá phải tối thiểu phải đảm bảo tỷ  
lệ giữa lực tác dụng, góc quay trục lăng và góc quay bánh dẫn hướng.  
- Hthng lái có cường hoá phi đảm bảo cho người lái giữ được hướng  
chuyển động khi bánh xe đột ngột sự cố( rơi vào hố sâu, nổ lốp, hết khí nén trong  
lốp…)  
1.2.2.3 Phân loại  
* Dựa vào kết cấu và nguyên lý của van phân phối người ta chia ra:  
- Hệ thống lái cường hoá với kiểu van trụ tịnh tiến  
- Hệ thống lái cường hoá với kiểu van trụ xoay  
- Hệ thống lái cường hoá với kiểu van cánh.  
* Dựa vào vị trí của van phân phối và xi lanh lực người ta chia ra:  
- Hthống lái cường hoá kiểu van phân phi và xi lanh lc kết hợp  
trong cơ cấu lái  
19  
- Hthống lái cường hoá kiểu van phân phi và xi lanh lc kết hợp  
trong đòn kéo  
- Hệ thống lái cường hoá kiểu van phân phối và xi lanh lực bố trí riêng rẽ.  
1.2.2.4 Sơ đồ cấu tạo  
Hình 1.16. Các chi tiết chính của hệ thống lái có trợ lực thủy lực  
Hình 1.17. Cấu tạo các chi tiết của hệ thống lái có trợ lực thủy lực  
1 - Nắp; 2 - Đệm làm kín; 3 - Nắp; 4 - Vỏ cơ cấu lái; 5 - Pittông; 6 - Vòng hãm; 7 -  
Trục vít; 8, 19 - Đai ốc; 9 - Ống dẫn bi; 10 - Bi; 11 - Xéc măng; 12 - Nắp trước; 13 - Ổ  
bi chn; 14 - Gioăng làm kín; 15 - Ca du; 16 - Con trượt phân phối; 17 - Vỏ van  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 102 trang yennguyen 26/03/2022 8000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống lái - Nghề: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_sua_chua_bao_duong_he_thong_lai_nghe_cong.pdf