Giáo trình mô đun Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển - Nghề: Điều khiển tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: QUY TẮC QUỐC TẾ PHÒNG
NGỪA ĐÂM VA TÀU THUYỀN TRÊN BIỂN
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....
của...............................................)
Hải Phòng, năm 2017
LỜI GIỚI THIỆU
Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển là bộ quy tắc rất
quan trọng được áp dụng cho tất các nước là thành viên của IMO, trên vùng biển
quốc tế, vùng biển nối liền với vùng biển quốc tế… Nó được ra đời tại Hội nghị tổ
chức tại Luân đôn vào tháng 10/1972 với sự tham dự của 273 chuyên gia từ 46 nư-
ớc trên thế giới và 17 đại biểu của 8 tổ chức quốc tế chính và vào ngày 20/10/1972
Công uớc về Bộ qui tắc quốc tế về phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển 1972
đã được ký kết.
Quy tắc quốc tế về phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển 1972 đánh dấu
một bước ngoặt lớn trong lịch sử hàng hải, nó chỉ ra cho trách nhiệm của các tàu
thuyền khi hành trình trên biển, cách hành động tuân theo luật chung cho tất cả
các tàu tránh hành động tùy ý gây tai nạn và hậu quả nghiêm trọng.
Giáo trình QUY TẮC QUỐC TẾ PHÒNG NGỪA ĐÂM VA TÀU THUYỀN
TRÊN BIỂN do tập thể tác giả đang giảng dạy tại trường Cao đꢀng hàng hải I
biên soạn, mặc dꢁ đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn không tránh khꢂi nhꢃng
sai sꢄt nhất định, rất mong được sự gꢄp ꢅ của các nhà chuyên môn, các thuyền
trưꢆng lâu năm trong nghề, các thꢇy cô giáo đang giảng dạy “Quy tắc quốc tế về
phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển” giꢈp cho giáo trꢉnh hoàn thiện hơn, cập
nhật hơn trong các kꢊ chỉnh sửa tiếp theo.
Các tác giả chân thành cảm ơn sự đꢄng gꢄp ꢅ kiến chân thành của các
thuyền trưꢆng đang công tác tại trường, cám ơn các thꢇy trong Khoa và Tổ môn
Hàng hải kỹ thuật đã giꢈp đꢋ rất nhiệt trong quá trꢉnh biên soạn giáo trình.
Hải Phòng, ngày…..........tháng…........... năm……
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Trần Văn Lâm
2……….
ii
MỤC LỤC
Contents
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ....................................................................................... i
LꢀI GIỚI THIỆU......................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .....................................................................................viii
Bài 1. QUY TẮC CHUNG ....................................................................................... 2
1. Phạm vi áp dụng.................................................................................................... 2
1.1. Giới thiệu điều luật (Điều 1) .............................................................................. 2
1.2. Phân tích điều luật.............................................................................................. 3
2. Trách nhiệm........................................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu điều luật (Điều 2) .............................................................................. 4
2.2. Phân tích điều luật.............................................................................................. 5
3. Định nghĩa............................................................................................................. 5
3.1. Định nghĩa các loại tàu thuyền (Điều 3) ............................................................ 5
3.2. Định nghĩa các thuật ngữ khác (Điều 3) ............................................................ 6
Bài 2. ĐÈN VÀ DẤU HIỆU.................................................................................... 8
1. Phạm vi áp dụng.................................................................................................... 8
1.1. Điều kiện áp dụng (Điều 20).............................................................................. 8
1.2. Đèn và dấu hiệu (Điều 20) ................................................................................. 8
2. Định nghĩa và tầm nhìn xa của các đèn ................................................................ 9
2.1. Định nghĩa các đèn (Điều 21) ............................................................................ 9
2.2. Tầm nhìn xa các đèn (Điều 22)........................................................................ 10
1.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 12
1.2. Nhận dạng tàu thuyền máy đang hành trình .................................................... 13
2.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 16
2.2. Nhận dạng tàu thuyền tàu lai kéo và lai đẩy.................................................... 18
THUYỀN ĐÁNH CÁ ............................................................................................. 34
iii
1. Nhận dạng tàu thuyền buồm (Điều 25)............................................................... 34
1.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 34
1.2. Nhận dạng tàu thuyền buồm ............................................................................ 35
2. Nhận dạng tàu thuyền đánh cá (Điều 26)............................................................ 38
2.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 38
2.2. Nhận dạng tàu thuyền đánh cá ......................................................................... 39
đang hành trình có chiều dài nhỏ hơn 50m............................................................. 39
đang hành trình có chiều dài lớn hơn 50m.............................................................. 40
không còn trớn hoặc đang neo ................................................................................ 42
khác kéo lê chìm dưới nước nhìn vào ban ngày...................................................... 42
nhỏ hơn150m........................................................................................................... 43
cách tàu nhỏ hơn 150m ........................................................................................... 44
đánh cá cách tàu trên 150m..................................................................................... 45
1.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 48
2.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 51
2.2.1. Tàu thuyền bị hạn chế khă năng điều động................................................... 52
3.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 71
3.2. Nhận dạng tàu bị mớn nước khống chế ........................................................... 71
iv
NEO VÀ TÀU MẮC CẠN..................................................................................... 78
1. Nhận dạng tàu thuyền hoa tiêu (Điều 29) ........................................................... 78
2.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 78
1.2. Nhận dạng tàu thuyền hoa tiêu......................................................................... 78
2. Nhận dạng tàu thuyền tàu neo (Điều 30) ............................................................ 81
2.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 81
2.2. Nhận dạng tàu thuyền tàu neo.......................................................................... 81
3. Nhận dạng tàu thuyền bị mắc cạn (Điều 30)....................................................... 84
3.1. Giới thiệu điều luật........................................................................................... 84
3.2. Nhận dạng tàu thuyền bị mắc cạn .................................................................... 84
1. Tín hiệu và trang thiết bị phát tín hiệu................................................................ 88
1.1. Định nghĩa (Điều 32) ....................................................................................... 88
1.2. Trang thiết bị phát tín hiệu âm thanh (Điều 33)............................................... 88
2.2. Tín hiệu cấp cứu (Điều 37) .............................................................................. 90
3.2. Tín hiệu kêu gọi sự chú ý (Điều 36) ................................................................ 92
1. Cảnh giới và tốc độ an toàn................................................................................. 94
1.1. Cảnh giới.......................................................................................................... 94
1.2. Tốc độ an toàn.................................................................................................. 95
2.1. Xác định nguy cơ đâm va................................................................................. 96
2.1.1. Giới thiệu điều luật (Điều 7) ......................................................................... 96
2.1.2. Giải thích....................................................................................................... 97
2.2. Điều động tránh va........................................................................................... 99
2.2.1. Giới thiệu điều luật (Điều 8) ......................................................................... 99
2.2.2. Giải thích..................................................................................................... 100
3.1. Hành trình của tàu thuyền trong luồng hẹp.................................................... 101
3.1.1. Giới thiệu điều luật (Điều 9) ....................................................................... 101
v
3.1.2. Giải thích..................................................................................................... 101
3.2.3. Quy tắc hành trình và điều động ................................................................. 103
3.2.4. Giải thích..................................................................................................... 105
1.1. Hành động của tàu thuyền vượt (Điều 13)..................................................... 111
1.1.1. Khái niệm tàu thuyền vượt.......................................................................... 111
1.1.2. Hành động của tàu thuyền vượt .................................................................. 112
1.1.3. Giải thích..................................................................................................... 112
1.2.1. Khái niệm tàu đi đối hướng......................................................................... 115
1.2.2. Hành động tránh va ..................................................................................... 115
1.2.3. Giải thích..................................................................................................... 116
1.3. Tàu thuyền cắt hướng (Điều 15) .................................................................... 118
1.3.1. Khái niệm tàu thuyền đi cắt hướng............................................................. 118
1.3.2. Hành động của tàu thuyền cắt hướng.......................................................... 119
1.3.3. Giải thích..................................................................................................... 119
2.1.1. Giới thiệu điều luật (Điều 16) ..................................................................... 121
2.1.2. Giải thích..................................................................................................... 121
2.2.1. Giới thiệu điều luật (Điều 17) ..................................................................... 122
2.2.2. Giải thích..................................................................................................... 122
2.3.1. Giới thiệu điều luật (Điều 18) ..................................................................... 124
2.3.2. Giải thích..................................................................................................... 125
1. Phạm vi áp dụng................................................................................................ 129
1.1. Giới thiệu điều luật......................................................................................... 129
1.2. Giải thích điều luật......................................................................................... 130
vi
2. Hành trình và điều động.................................................................................... 133
2.1. Nguyên tắc chung........................................................................................... 133
2.2. Hành trình và điều động................................................................................. 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 136
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.3 - Đèn chiếu sáng khắp bốn phía............................................................... 10
Hình 3.11 - Đoàn tàu lai nhìn về ban ngày ............................................................. 30
Hình 3.12 – Hình bài tập 1...................................................................................... 31
Hình 3.13 Hình bài tập 2......................................................................................... 33
Hình 4.4 - Tàu thuyền buồm nhìn vào ban ngày..................................................... 38
cá khác kéo lê chìm dưới nước................................................................................ 43
cách tàu nhỏ hơn150m ............................................................................................ 43
di chuyển trên mặt nước.......................................................................................... 44
viii
Hình 4.13 – hình sử dụng cho bài tập 1 .................................................................. 47
đang hành trình........................................................................................................ 53
đang hành trình........................................................................................................ 55
khả năng điều động có chiều dài nhỏ hơn 50m....................................................... 65
thuyền khác, bị hạn chế khả năng điều động .......................................................... 67
ix
khống chế ................................................................................................................ 74
Hình 5.24 – Hình sử dụng cho bài tập 1 ................................................................. 75
Hình 5.25 – Hình sử dụng cho bài tập 2 ................................................................. 77
Hình 6.2 - Đèn tàu hoa tiêu nhìn về ban đêm ......................................................... 80
Hình 6.3 - Tàu thuyền hoa tiêu nhìn vào ban ngày................................................. 81
Hình 6.10 - Dấu hiệu của tàu thuyền mắc cạn ........................................................ 86
Hình 6.11 – Hình sử dụng cho bài tập 1 ................................................................. 87
Hình 8.1 - Nguy cơ đâm va..................................................................................... 97
Hình 9.1- Tàu thuyền vượt.................................................................................... 111
Hình 9.2 - Tàu thuyền đi đối hướng và tránh va................................................... 115
Hình 9.3 -Vị trí tương quan của hai tàu ................................................................ 118
Hình 9.5 – Hình sử dụng cho bài tập 1 ................................................................. 127
x
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC QUY TẮC QUỐC TẾ PHÒNG NGỪA ĐÂM VA
TÀU THUYỀN TRÊN BIỂN (COLREG – 72)
Mã mô đun: MĐ 6840109.21
I. Vị trí, tính chất
- Vị trí: Mô đun này được giảng dạy trong học kỳ I của năm học thứ hai.
- Tính chất: Đây là mô đun thực hành nhằm rèn luyện kỹ năng chuyên môn cho
người học trong thực tiễn công việc.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này cung cấp cho người học những kiến
thức cơ bản về phòng tránh đâm va tàu thuyền trên biển cũng như các quy tắc hành
trình và điều động tàu một cách an toàn.
II. Mục tiêu
Sau khi học xong Môn đun này, người học có khả năng:
- Trình bày được các quy định của bản quy tắc liên quan đến việc phòng ngừa đâm
va tàu thuyền trên biển;
- Thực hiện được các hành động phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển để đảm
bảo an toàn cho tàu thuyền trong mọi điều kiện hoàn cảnh;
- Rèn luyện tính cẩn thận và ý thức tuân thủ các quy định của bản quy tắc phòng
ngừa đâm va tàu thuyền trên biển.
III. Nội dung
1
Bài 1. QUY TẮC CHUNG
Mã bài: MĐ.6840109.21.01
Giới thiệu:
Đối với mỗi bộ luật để hiểu đúng đắn và đầy đủ tinh thần bộ luật thì điều
kiện tiên quyết người học phải hiểu đày đủ phạm vi áp dụng, các khái niệm các
định nghĩa được sử dụng trong bộ luật.
Mục tiêu:
- Trình bày được đối tượng, phạm vi áp dụng, trách nhiệm áp dụng của bộ luật,
cũng như các định nghĩa của bản quy tắc;
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc áp dụng và tuân thủ các yêu cầu của
bản quy tắc.
Nội dung:
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Giới thiệu điều luật (Điều 1)
a. Bản quy tắc này áp dụng đối với tàu thuyền trên biển cả và trong các vùng nước
nối liền với biển cả mà tàu biển có thể qua lại.
b. Không một quy định nào trong quy tắc này cản trở việc thi hành những quy tắc
đặc biệt do các chính quyền địa phương quy định đối với vùng neo tàu, bến cảng,
sông hồ hay các vùng nước nối liền với biển cả mà tàu biển có thể qua lại. Tuy
nhiên, những quy tắc đặc biệt nói trên càng phù hợp với Quy tắc này càng tốt.
c. Không một quy định nào trong quy tắc này cản trở việc thi hành những quy tắc
đặc biệt do Chính phủ của bất kỳ một quốc gia nào ban hành liên quan đến việc
tăng thêm trạm đèn hoặc đèn hiệu, dấu hiệu hoặc tín hiệu còi dùng cho tàu quân sự
và tàu thuyền đi theo hàng dọc hoặc liên quan đến trạm đèn hoặc đèn hiệu hay dấu
hiệu dùng cho tàu thuyền đang đánh cá theo đoàn, đội tàu. Trong chừng mực có thể
được, vị trí của đèn, đèn hiệu, dấu hiệu hoặc tín hiệu còi tăng thêm đó không thể bị
nhầm lẫn với bất kỳ một đèn, dấu hiệu hay tín hiệu nào được quy định trong Quy
tắc này.
d. Để áp dụng các quy định trong quy tắc này, các hệ thống phân luồng có thể được
tổ chức hàng hải quốc tế chấp nhận.
e. Một khi Chính phủ có liên quan xét thấy do cấu trúc hoặc do mục đích đặc biệt
của một tàu thuyền không thể tuân thủ đầy đủ một quy định nào đó trong quy tắc
này về số lượng, vị trí, tầm xa hoặc cung chiếu sáng của các đèn hay dấu hiệu cũng
như sự bố trí và đặc tính của các thiết bị phát âm hiệu, thì loại tàu thuyền này phải
2
tuân thủ quy định do Chính phủ mình ban hành sát với những quy định trong Quy
tắc này về số lượng, vị trí, tầm xa hoặc cung chiếu sáng của các đèn hay dấu hiệu
cũng như sự bố trí và đặc tính của các thiết bị phát âm hiệu.
1.2. Phân tích điều luật
1. Khoản (a) của điều 1 xác định phạm vi áp dụng của Colreg, trong đó nêu rõ quy
tắc này được áp dụng cho tất cả các tàu hoạt động trên biển cả và những vùng nước
nối liền với chúng mà tàu biển có thể đi lại được.
Những khu vực áp dụng bộ quy tắc này là biển cả và các vùng nước nối liền
với chúng mà trên đó các tàu biển có thể đi lại được.
2. Khoản (b) của điều 1 quy định quyền được ban hành những quy định đặc biệt
của địa phương. Những quy định này thường được gọi là quy tắc hành hải của địa
phương. Chúng có thể là những quy định liên quan đến trình tự vào, ra một cảng,
tốc độ hành trình, việc sử dụng các đèn, tín hiệu và dấu hiệu trên tàu, việc sử dụng
các hệ thống phân luồng giao thông v.v...
Trong điều 1 cũng xác định những vùng nước mà các quy định địa phương
có thể có hiệu lực. Đó là vùng nội thủy, lãnh hải, vùng nước của cảng, vùng neo
tàu, hồ hoặc các tuyến đường thủy khác nối với biển cả mà ở đó có sử dụng các
quyền tài phán quốc gia. Trong trường hợp, khi các tuyến đường thủy đi qua vùng
nước nội thủy của một số nước thì quy tắc hành hải trên những tuyến này có thể
được soạn thảo và ban hành chung cho các nước liên quan hay có sự tham gia của
các tổ chức quốc tế.
Trong khoản (b) của điều này nêu một quy định quan trọng là trong khả
năng có thể được thì những quy định do địa phương ban hành không được trái với
Colreg 72. Trong thực tế, điều này có nghĩa là các quy định riêng của địa phương
có thể trái với những quy tắc quốc tế chỉ trong những trường hợp và điều kiện đặc
trưng riêng của địa phương không cho phép thực hiện theo các quy định của
Colreg 72.
Đồng thời, các quy định của địa phương có thể bổ sung thêm, thay đổi hay
hoàn toàn loại bỏ những yêu cầu của Colreg 72 nhưng chỉ ở những vùng nước nằm
dưới quyền tài phán của chính quyền địa phương và chỉ trong trường hợp thật cần
thiết, dựa trên những điều kiện hành hải đặc trưng của địa phương.
Thông thường, trong các quy định hành hải của địa phương, người ta chỉ
đơn thuần trích dẫn lại Colreg 72 và xác định mối quan hệ giữa chúng. Trong
những trường hợp khi các quy định hành hải của địa phương không có gì xung
khắc với Colreg 72 thì chúng phải được xem xét để bổ khuyết cho phù hợp với
Colreg 72 còn khi vì một nguyên nhân nào đó chúng mâu thuẫn với Colreg 72 thì
3
đòi hỏi những quy định của địa phương phải loại bỏ những quy định nào của
Colreg 72 có thể gây nhầm lẫn trong việc tuân thủ quy tắc đó. Nếu quy định của
địa phương không trả lời cho câu hỏi bất kỳ nào, đồng thời không loại bỏ hiệu lực
của Colreg 72 thì việc áp dụng quy tắc quốc tế vẫn là đúng luật. Các quy định hành
hải địa phương được ban hành bằng những văn bản riêng kèm theo vùng áp dụng
chúng được xác định bằng những phần thích hợp của hải đồ. Lưu ý là ở một nước
có thể có nhiều quy định địa phương, ví dụ ở Mỹ có những quy định hành hải riêng
cho các tuyến đường thủy nội địa, quy định hành hải trên hồ lớn và quy định hành
hải trên các sông ở vùng duyên hải phía tây.
Có trường hợp ở cùng một khu vực lại có nhiều quy định hành hải khác
nhau. Người đi biển cần phải hiểu biết và tuân thủ các quy định của địa phương.
Sự vi phạm của những quy định này có thể dẫn đến đâm va tàu hoặc những thiệt
hại vật chất lớn và sẽ đặt nặng trách nhiệm lên người vi phạm quy định. Vì vậy,
trước khi đi vào các vùng nước nội thủy, cần phải nghiên cứu tất cả những tài liệu
liên quan đến các quy định của địa phương. Theo số liệu phân tích từ nhiều vụ tai
nạn xảy ra trong vùng nội thủy cho thấy một trong những nguyên nhân chính dẫn
đến tai nạn là do không biết hoặc không nắm vững quy định của địa phương khi
hành trình ở những vùng nước có áp dụng những quy định đó. Để sử dụng được
các quy định của địa phương thì phải theo dõi sát những thay đổi của nó bằng
những thông tin hàng hải từ những văn bản mới của quy tắc địa phương, thông báo
hàng hải, từ NAVEX, EGC và NAVAREA…
3. Trong khoản (c) của điều 1 đã cho phép Chính phủ của một Quốc gia bất kỳ ban
hành những quy định riêng về việc bổ sung các trạm tín hiệu, tức là bố trí dấu hiệu
đèn hay âm hiệu đối với tàu quân sự và tàu đi theo đoàn hộ tống, với tàu đang đánh
cá hoặc đánh cá theo đoàn.
Khoản (c) cũng đưa ra những chỉ dẫn là trong chừng mực có thể được,
những đèn, âm hiệu và các dấu hiệu thêm này phải khác với các đèn, tín hiệu quy
định trong Colreg 72, để phòng khả năng gây nhầm lẫn.
2. Trách nhiệm
2.1. Giới thiệu điều luật (Điều 2)
a. Không một quy định nào trong quy tắc này miễn trừ trách nhiệm của tàu hay chủ
tàu, thuyền trưởng hay thuyền bộ đối với các hậu quả do không nghiêm chỉnh thực
hiện các quy định trong Quy tắc này hoặc do việc xem nhẹ sự phòng ngừa nào đó
mà thực tế thông thường của người đi biển hoặc hoàn cảnh đặc biệt đòi hỏi.
4
b. Khi phân tích và vận dụng các quy định trong quy tắc này, cần phải hết sức lưu
ý đến mọi nguy hiểm đối với hàng hải, đâm va, đồng thời phải lưu ý tới mọi hoàn
cảnh đặc biệt bao gồm cả những hạn chế của tàu thuyền có liên quan bắt buộc phải
làm trái với những quy định trong Quy tắc này để tránh một nguy cơ trước mắt.
2.2. Phân tích điều luật
Điều 2 Bao gồm 2 khoản (a,b), đòi hỏi những người tham gia điều khiển và
quản lý tàu là chủ tàu,thuyền trưởng, thuyền viên của một tàu nhất định phải hiểu
đầy đủ được Bản quy tắc, với mục đích cuối cùng là không xảy ra đâm va, không
gây thiệt hại tổn thất, đòi hỏi ngời có trách nhiệm phải mẫn cán, tuân thủ Bản quy
tắc, căn cứ vào điều kiện thực tế, thận trọng đa ra phơng án hành động đúng đắn
phù hợp với kinh nghiệm thực tế thông thường người đi biển. Không được áp
dụng Quy tắc một cách máy móc, chủ quan. Trong tình thế bắt buộc đã được xuy
xét, con tàu có thể được điều động trái quy tắc để tránh 1 nguy cơ trước mắt.
Tại khoản (a) điều này, cho thấy IMO đòi hỏi người điều khiển tàu cần bồi
dưỡng chuyên môn, đồng thời kinh nghiệm thực tế được đánh giá cao, và là thực
sự cần thiết phải có trong tác nghiệp tránh va. Ví dụ hiện nay trong các quy trình
tác nghiệp trên buồng lái yêu cầu bắt buộc khi tránh va tàu phải chuyển sang lái
tay. Trong những hoàn cảnh đặc biệt, ví dụ tàu hành trình trong khu vực có mật độ
giao thông lớn, điều kiện hàng hải phức tạp, tầm nhìn xa kém, giòng chảy mạnh,
nguy cơ va chạm thường trực, hay những nguy hiểm khác có thể đên bất cứ lúc
nào, trường hợp này cần thiết phải đa ra quyết định đúng đắn, kịp thời, tập trung
những nguồn lực cao nhất có thể để đảm bảo an toàn cho con tàu.
Tại khoản (b) Bản quy tắc khẳng định nhất quán là hiệu quả của hành động
tránh va phải đa con tàu thoát khỏi tình trạng nguy hiểm. Do đó thậm trí trong tình
thế bắt buộc có thể phải làm trái với Bản quy tắc để tránh 1 nguy cơ trước mắt.
3. Định nghĩa
3.1. Định nghĩa các loại tàu thuyền (Điều 3)
a. Danh từ "tàu thuyền" bao gồm tất cả các loại phương tiện dùng hoặc có thể dùng
làm phương tiện vận chuyển trên mặt nước, kể cả các loại tàu thuyền không có
lượng chiếm nừớc và thuỷ phi cơ.
b. Thuật ngữ "tàu thuyền máy" có nghĩa là tất cả các loại tàu thuyền chạy bằng
máy.
c. Thuật ngữ "tàu thuyền buồm" có nghĩa là tất cả các loại tàu thuyền chạy bằng
buồm, kể cả tàu thuyền máy nhưng không dùng máy để chạy.
d. Thuật ngữ "tàu thuyền đang đánh cá" có nghĩa là tất cả các loại tàu thuyền đánh
cá bằng lưới, dây câu, lới vét hay các dụng cụ đánh cá khác làm hạn chế khả năng
5
điều động của tàu thuyền đó, nhưng không áp dụng cho các loại tàu thuyền đánh cá
bằng dây câu thả dòng hoặc bằng các loại dụng cụ đánh bắt cá khác mà không làm
hạn chế khả năng điều động của tàu thuyền ấy.
e. Danh từ "thuỷ phi cơ" bao gồm các loại máy bay có thể điều động trên mặt
nước.
3.2. Định nghĩa các thuật ngữ khác (Điều 3)
a. Thuật ngữ "tàu thuyền mất khả năng điều động" có nghĩa là tàu thuyền vì trừờng
hợp đặc biệt nào đó không có khả năng điều động theo yêu cầu của bản qui tắc
này, vì thế không thể tránh đường cho tàu thuyền khác.
b. Thuật ngữ "tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động" có nghĩa là tàu thuyền do
tính chất công việc của mình làm hạn chế khả năng điều động của mình theo yêu
cầu của bản qui tắc này, vì thế không thể tránh đường cho tàu thuyền khác. Thuật
ngữ "tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động" bao gồm (nhưng không hạn chế)
như sau:
1. Tàu thuyền đang đặt, trục vớt hoặc tiến hành bảo quản phao tiêu, cáp hay ống
ngầm dưới nước.
2. Tàu thuyền đang làm công tác nạo vét luồng lạch, khảo sát hải dương, thuỷ văn
hoặc các công việc ngầm dưới nước.
3. Tàu thuyền vừa hành trình vừa tiến hành nhiệm vụ tiếp tế, chuyển tải người, l-
ương thực, thực phẩm hoặc hàng hoá.
4. Tàu thuyền đang làm nhiệm vụ phục vụ cho máy bay cất cánh hoặc hạ cánh.
5. Tàu thuyền đang làm nhiệm vụ dọn sạch mìn, thuỷ lôi.
6. Tàu thuyền đang tiến hành công việc lai dắt không thể điều chỉnh hướng đi của
mình.
c. Thuật ngữ "tàu thuyền bị mớn nước khống chế" có nghĩa là một tàu thuyền máy
do sự tương quan giữa mớn nước của tàu với độ sâu và bề rộng có thể có được của
vùng nước nên bị hạn chế một cách nghiêm ngặt khả năng đi chệch khỏi hướng
đang đi của nó.
d. Thuật ngữ "tàu thuyền đang chạy" có nghĩa là những tàu thuyền không thả neo
hoặc không buộc vào bờ, hoặc không bị mắc cạn.
e. Các thuật ngữ "chiều dài" và "chiều rộng" của một tàu là chiều dài, chiều rộng
lớn nhất của nó.
f. Hai tàu chỉ được xem như là trông thấy nhau khi tàu này quan sát được tàu kia
bằng mắt thường.
6
g. Thuật ngữ "tầm nhìn xa bị hạn chế" có nghĩa là chỉ mọi tình huống làm tầm nhìn
xa bị giảm sút do sương mù, mưa phùn, mưa tuyết, mưa rào hay bão cát hoặc tất cả
các nguyên nhân khác tương tự.
Bài tập thực hành của học viên
Kiến thức
Câu 1: Trình bày phạm vi áp dụng của Colreg 72?
Câu 2: Trình bày định nghĩa các loại tàu thuyền?
Câu 3: Trình bày thuật ngữ "tàu thuyền mất khả năng điều động"?
Câu 4: Trình bày thuật ngữ "tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động"?
Câu 5: Trình bày thuật ngữ "tàu thuyền bị mớn nước khống chế", "tầm nhìn xa bị
hạn chế"?
Câu 6: Trình bày thuật ngữ "tàu thuyền đang chạy", "chiều dài" và "chiều rộng"?
Kỹ năng
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của bài.
- Đánh giá vể kiến thức: Tự luận
- Đánh giá về kỹ năng:
7
Bài 2. ĐÈN VÀ DẤU HIỆU
Mã bài: MĐ.6840109.21.02
Giới thiệu:
Việc nhận dạng đúng tàu thuyền trên biển đặc biệt quan trọng trong công tác
cảnh giới, đánh giá nguy cơ đam va cũng như quyết định hành động tránh va trên
biển làm giảm thiểu tai nạn tàu thuyền, do đó mỗi học viên cần hiểu và nhận thức
đúng về đèn và dáu hiệu dùng cho tàu thuyền theo tinh thần bộ luật.
Mục tiêu:
- Trình bày được phạm vi áp dụng, định nghĩa và tầm nhìn xa của các đèn trên tàu
thuyền;
- Phân biệt được các đèn và tầm nhìn xa của các đèn phù hợp với mỗi loại tàu
thuyền;
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhận biết các đèn của mỗi loại tàu
thuyền.
Nội dung
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Điều kiện áp dụng (Điều 20)
a. Các điều khoản của phần này phải được áp dụng trong bất kỳ thời tiết nào.
b. Các điều quy định về đèn phải được áp dụng từ khi mặt trời lặn đến khi
mặt trời mọc và trong suốt khoảng thời gian này tàu thuyền không được trưng
những đèn khác có thể gây nhầm lẫn với các đèn quy định tại Điều này hoặc làm
giảm tầm nhìn xa hoặc gây ảnh hưởng đến đặc tính riêng biệt hoặc gây trở ngại cho
việc cảnh giới thích đáng.
c. Những đèn quy định trong Quy tắc này cũng có thể được trưng từ lúc mặt
trời mọc đến lúc mặt trời lặn khi tầm nhìn xa bị hạn chế hoặc trong các trường hợp
khác xét thấy cần thiết.
d. Các điều qui định có liên quan đế các dấu hiệu phải được áp dụng vào ban
ngày.
1.2. Đèn và dấu hiệu (Điều 20)
Những đèn và dấu hiệu qui định trong các điều khoản phải phù hợp với
những yêu cầu trong bản phụ lục I của bản qui tắc này.
8
2. Định nghĩa và tầm nhìn xa của các đèn
2.1. Định nghĩa các đèn (Điều 21)
a. "Đèn cột" là một đèn trắng đặt trên mặt phẳng trục dọc của tàu thuyền,
chiếu sáng liên tục trong phạm vi một cung chân trời 2250 và bố trí sao cho chiếu
sáng từ hướng phía trước mũi tàu đến 22,50 sau đường trục ngang của mỗi mạn.
b. " Đèn mạn" là một đèn xanh lục đặt ở mạn phải và một đèn đỏ đặt ở mạn
trái, mỗi đèn chiếu sáng liên tục trong phạm vi một cung chân trời 112,50 và bố trí
sao cho chiếu sáng từ hướng phía trước mũi tàu đến 22,50 sau đường trục ngang
của mỗi mạn tương ứng. Trên các tàu thuyền có chiều dài nhỏ hơn 20m, các đền
mạn có thể kết hợp thành một đèn kép hai màu đặt ở mặt phẳng trục dọc của tàu
thuyền ấy.
c. "Đèn lái" là một đèn màu trắng đặt càng gần phía lái tàu thuyền càng tốt,
chiếu sáng liên tục trong phạm vi một cung chân trời la 1350 và bố trí sao cho
chiếu sáng từ hướng thẳng góc với lái sang mỗi mạn là 67,50.
Hình 2.1 - Hình chiếu bằng về vị trí và cung chiếu sáng đèn hành trình
d. "Đèn lai dắt" là một đèn vàng, có những đặc tính như đèn lái đã qui định ở
khoản (c) của điều này.
9
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển - Nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_quy_tac_quoc_te_phong_ngua_dam_va_tau_thuy.pdf