Giáo trình mô đun Lắp đặt và sử dụng hệ thống phân phối khí sinh học - Nghề: Lắp đặt và sử dụng thiết bị khí sinh học

                                      
              ĐU  
LẮ  ĐẶ     SỬ DỤ             Â      KHÍ  
S     ỌC  
   SỐ   Đ 01  
     LẮ  ĐẶ     SỬ DỤ   
             S     ỌC  
 à  ội, 2017  
LỜ   Ó  ĐẦU  
Ô nhiễm môi trường chăn nuôi hiện đang là vấn đề bc xúc nhiu vùng nông  
thôn Vit Nam. nhiều địa phương, nguồn nước quanh các khu vực dân cư có các  
trang trại chăn nuôi đang bị ô nhim nghiêm trng, ảnh hưởng đến sc khe và môi  
trường sng của người dân.  
Nhiu công nghxlý ô nhim cht thải chăn nuôi đã và đang được áp dng  
như công nghệ khí sinh hc, phân hữu cơ, nuôi giun, …. Do mỗi công nghcó  
những ưu điểm và hn chế riêng đòi hỏi phải được áp dng những điều kin phù hp  
và nhiu khi cn phi có mt thp các công nghkhác nhau áp dng cho mt trang  
trại chăn nuôi nhằm xlý toàn din, triệt để các loi hình ô nhim của môi trường  
chăn nuôi.  
Mt trong nhng mc tiêu chính ca Dán HtrNông nghip Các bon thp  
(LCASP) là htrkthut cho các chtrang tri, các hộ chăn nuôi xử lý bn vng  
môi trường chăn nuôi thông qua sử dng cht thải chăn nuôi làm nguồn nguyên liu  
to ra các sn phm có giá tr, va giúp nâng cao thu nhp ca ngưi dân, va giúp  
gim ô nhiễm môi trường.  
Hin nay mt strang tri, hộ chăn nuôi đã ứng dng các công nghệ để sdng  
khí ga cho các mục đích dân sinh như phát điện, thp sáng, .... Tuy vậy, do chưa có tài  
liệu hướng dẫn chi tiết và người dân chưa được học nghề để làm việc này, nên hiệu  
quả chưa cao. Xut phát tthc tế từ trước đến nay chưa có tài liệu đào tạo nghvề  
lắp đặt và sdng thiết bkhí sinh hc, Dự án LCASP đã phối hp vi Cc Kinh tế  
hp tác, BNông nghip và PTNT, biên son bộ giáo trình đào tạo sơ cấp nghLp  
đặt và s dng thiết b khí sinh hc nhm giúp các hộ chăn nuôi có thêm kiến thc  
và kỹ năng để xlý hiu quả môi trường chăn nuôi thông qua các hoạt động to thu  
nhp từ ứng dng công nghkhí sinh hc.  
Bộ giáo trình được xây dng vi các mô đun, bài ging lý thuyết và thc hành có  
mi quan hcht chvi nhau. Các thông tin trong giáo trình này có giá trị hướng dẫn  
giáo viên thiết kế, tổ chức giảng dạy và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế  
của từng vùng trong quá trình dạy học.  
Quá trình biên soạn giáo trình mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn không  
tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các chuyên  
gia, các độc giả để giáo trình được điều chỉnh, bổ sung ngày càng hoàn thiện hơn.  
Để hoàn thiện được cuốn giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của  
các nhà khoa học, các cán bộ phụ trách kỹ thuật nông nghiệp, các thành viên trong hội  
đồng nghiệm thu, các cán bộ và chuyên gia tdán Hỗ trợ nông nghiệp các bon thấp,  
Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ, Cục Kinh tế Hợp tác, … đã tham  
gia đóng góp ý kiến chuyên môn và tạo mọi điều kiện tốt nhất để hoàn thành xây dựng  
chương trình và biên soạn giáo trình này.  
Hà Ni, tháng 6 năm 2017  
TS. Nguyn Thế Hinh, Giám đốc dán LCASP  
2
 UYÊ   Ố  Ả  QUYỀ  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
       L  U   Đ 01  
1
LỜ          U  
đun “ ắp đặt và sử dụng hệ thống ph n phối khí sinh học” là một mô đun  
của nghề “Lắp đặt  sử      t i t        si      ” trình độ sơ cấp nghề. Mô đun  
này hướng dẫn người học thực hiện các công việc lắp đặt và sử dụng hệ thống ph n  
phối khí sinh học. Trước khi thực hiện các công việc đó, người học được giới thiệu  
kiến th c t ng quan khí sinh học, công trình khí sinh học và các dụng cụ thiết bị sử  
dụng khí sinh học. Toàn bộ mô đun được ph n bố trong thời gian 60 giờ có 04 bài như  
sau:  
Bài 1:  ại cương về khí sinh học  
Bài 2: T ng quan về sử dụng khí sinh học  
Bài 3: Giới thiệu về công trình khí sinh học  
Bài 4:  ắp đặt sử dụng hệ thống ph n phối khí sinh học  
Các bài trong mô đun có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tạo điều kiện cho học  
viên thực hiện được mục tiêu học tập và áp dụng vào thực tế của nghề. Mô đun này liên  
quan mật thiết với 3 mô đun sau: (1)  ắp đặt và sử dụng thiết bị khí sinh học loại đốt  
cháy trực tiếp và sinh nhiệt, (2)  ắp đặt và sử dụng động cơ sử dụng nhiên liệu khí  
sinh học, (3)  ắp đặt và sử dụng t  máy phát điện một pha sử dụng khí sinh học.  
 ể hoàn thiện cuốn giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng  
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng sự hợp tác, giúp đỡ của các nhà  
khoa học, các cơ sở sản xuất, người d n đang sử dụng thiết bị khí sinh học và các nhà  
giáo đã tham gia đóng góp ý kiến trong suốt quá trình chúng tôi x y dựng chương trình  
đào tạo và biên soạn giáo trình.  
Thông tin trong giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế, t  ch c giảng dạy  
và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế của từng vùng khi thực hiện dạy học.  
Trong quá trình x y dựng chương trình và biên soạn giáo trình dù đã hết s c cố  
gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được ý  
kiến đóng góp từ phía độc giả để nội dung giáo trình được điều chỉnh, b  sung hoàn thiện  
hơn trong k  tái bản.  
Xin ch n thành cảm ơn!  
Tham gia biên soạn:  
1. TS.  iều Thị Ngọc, Chủ biên  
2. ThS. Hồ V n Chương  
3. ThS.  oàn Thị Ch m  
4. ThS.  inh Thị  ào  
5. ThS. Nguyễn Thị  an Thanh  
6. ThS. Nguyễn Thị Tím  
7. ThS.  ê Thị Quyến  
2
 
LỜ  CẢ  Ơ  
Nhóm tác giả chúng tôi xin ch n thành cảm ơn sự giúp đỡ ca BNông  
nghip và Phát triển Nông thôn, Ban Quản lý dự án H  trợ nông nghiệp các bon  
thấp, các nhà khoa học, các cơ sở sn xuất, kinh doanh thiết bị khí sinh học, hộ  
d n trong vùng Dự án H  trợ nông nghiệp Các bon thấp và đồng nghiệp đã to  
mọi điu kin thun lợi giúp đỡ chúng tôi trong quá trình biên soạn tài liệu này.  
Trong quá trình biên soạn giáo trình dù đã hết s c cgắng nhưng chắc chn  
không tránh khi nhng khiếm khuyết. Chúng tôi rt mong nhận được ý kiến đóng góp  
từ đồng nghiệp, các chuyên gia, nhà khoa học và độc giả để cuốn giáo trình tiếp tục  
được chỉnh sửa, hoàn thiện trong lần tái bản.  
Tr n trọng cảm ơn!  
Thay mặt nhóm tác giả  
TS.  iều Thị Ngọc  
3
 
 ỤC LỤC  
 Ề MỤC  
TRANG  
4
C C   UẬ     C UYÊ     , C          
 SH: khí sinh học  
CT  SH: công trình khí sinh học  
 BSC :  ồng bằng sông Cửu  ong  
M : mô đun  
 T: lý thuyết  
TH: thực hành  
 T: kiểm tra  
HT: hiện tượng  
NN: nguyên nhân  
KP: khắc phục  
NN-PTNT: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn  
TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh  
UBND: Ủy ban nh n d n  
KH&CN:  hoa học và công nghệ  
6
ĐU : LẮ  ĐẶ  SỬ DỤ   
          Â          S     ỌC  
 ã  đu    Đ 01  
đun: “ ắp đặt và sử dụng hệ thống ph n phối khí sinh học” có thời gian học  
tập 60 giờ; trong đó có 12 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành và 08 giờ kiểm tra. đun  
này trang bị cho người học kiến th c chung về khí sinh học, công trình khí sinh học, các  
loại thiết bị sử dụng khí sinh học, an toàn khi sử dụng khí sinh học và k  n ng thực hiện  
các công việc lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sử dụng hệ thống ph n phối khí sinh  
học.  
7
 ài 01  Đại  ƣơ   về     si       
Mã bài: MĐ 01-01  
    tiêu  
- T   h           h i  i       h   i h h  ;  h   g  h        h   i h h       
 h  h  h  h  h  h   i h h  ,    h  h        h   i h h          h           h khí sinh  
h  ;  
-        h             h h   g             h      i h  h   i h h  ;  
-          h  g   i   h      i     g    g  ô g  gh   h   i h h    
A.  ội  u   
1.1.    i  i m     si       
 hí sinh học (KSH) hay còn gọi khí biogas là một loại khí hữu cơ gồm chủ yếu  
khí metan (CH4) và các khí khác như khí cacbonic (CO2), khí sulfua hydro H2S, khí  
nitơ (N2), khí hydro (H2), khí oxy (O2) và hơi nước. Trong các loại khí đó có khí CH4  
và CO2 là cháy được.  
 SH là nguồn n ng lượng tái tạo sạch, được tạo ra trong điều kiện yếm khí, do  
quá trình ủ lên men những vật chất có nguồn gốc hữu cơ như ph n chuồng, chất phế  
thải nông nghiệp, công nghiệp, bùn trong hệ thống cống rãnh, rác thải khu gia cư, các  
loại rác hữu cơ.  
KSH được dùng làm nhiên, nguyên liệu có thể sử dụng để nấu  n, sưởi ấm, thắp  
sáng và còn có thể được sử dụng để chạy động cơ dùng nhiên liệu gas cho máy bơm và  
máy phát điện.  
KSH đã được biết đến ở nước ta từ những n m 1960. Càng ngày, KSH càng  
được phát triển rộng rãi từ quy mô sản xuất nhỏ vài mét khối đã mở rộng sang quy mô  
sản xuất lớn vài nghìn đến vài chục nghìn mét khối, từ lĩnh vực ch n nuôi, trồng trọt  
sang lĩnh vực công nghiệp, từ khu vực nông thôn sang khu vực thành thị.  
Trong điều kiện phát triển ch n nuôi như hiện nay, cùng với rác thải trong sinh  
hoạt, phế thải của nông nghiệp, công nghiệp thì việc sử dụng  SH rất quan trọng.  
Nguồn ph n chuồng của ch n nuôi và các loại phế thải được dùng để tạo KSH làm  
nguồn nguyên liệu n ng lượng phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của người ch n nuôi  
có hầm ủ  SH. Bã thải của quá trình ủ được xử lý làm th c  n ch n nuôi, làm phân  
bón hữu cơ có tác dụng cải tạo đất, cung cấp dinh dưỡng cho c y trồng và quan trọng  
hơn cả là góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.  
 ể chủ động lượng  SH cho quá trình sử dụng làm nhiên liệu tại ch , KSH thu  
từ hầm ủ thường được lưu trữ trong những loại túi bằng nylon bền chắc và đặt ở gần  
nơi sử dụng (hình 1.1.1).  
8
Hình 1.1.1. KSH              g  h  g    i  úi            hắ  
9
1.2.   ƣơ   p  p tạo ra KSH  
Phương pháp tạo ra KSH là thực hiện áp dụng quá trình phân hủy những vật  
chất hữu cơ trong điều kiện hầm ủ không có không khí. Hệ thống nén yếm khí của  
hầm ủ sẽ khử tất cả phế thải hữu cơ, bùn hữu cơ, ph n chuồng... trong hầm ủ để cho ra  
khí CH4 và một số khí khác. Lượng khí này được thu và làm sạch tạp khí rồi mới đưa  
đến thiết bị sử dụng KSH. Như vậy, phương pháp tạo ra  SH bao gồm:  
1.2.1. Quá trình tạo thành  SH trong hầm ủ  
Quá trình tạo thành  SH trong hầm ủ trải qua các giai đoạn như sau:  
(1) Giai đoạn ph n giải chất hữu cơ  
  y là giai đoạn đầu tiên trong hầm ủ, các chất hữu cơ ph c tạp trong điều kiện  
yếm khí của hầm ủ được ph n giải thành các chất hữu cơ đơn giản.  
(2) Giai đoạn axit hóa  
Sau giai đoạn ph n giải chất hữu cơ là giai đoạn tạo các axit hữu cơ.  
(3) Giai đoạn axcetat hóa  
Tiếp sau giai đoạn tạo các axit hữu cơ, kế đến là giai đoạn tạo các axcetat, H2 và  
CO2.  
(4) Giai đoạn metan hóa: Cuối cùng là giai đoạn metan hóa, t c là đến cuối quá  
trình, khí metan được tạo thành.  
Tùy thuộc nguồn phế thải sử dụng, khí CH4 thu được từ 50 - 75% t ng lượng  
khí hình thành, khí CO2 từ 25-50%, khí N2 từ 0-10%, khí H2S từ 0-3%, khí O2 từ 0-2%  
và khí H2 từ 0-1%.  
Kết quả nhiều nghiên c u cho thấy khí CH4 trong KSH được hình thành từ ủ  
ph n chuồng là 65%, từ ủ lá cây khô là 58% và từ ủ lá c y tươi là 70%.  
 ượng KSH thu được tùy theo vật liệu ủ, phương pháp lên men, điều kiện nhiệt  
độ, chủng loại hầm ủ yếm khí và thời gian phản  ng.  iều kiện tốt nhất để sản xuất  
KSH là ở nhiệt độ 33oC và thời gian phản  ng là 100 ngày.  
Ví dụ: 1 kg ph n chuồng (bò, tr u) cho được 15 lít KSH trong thời gian phản  
 ng 30 ngày dưới nhiệt độ 20OC. Nếu thời gian phản  ng kéo dài lên 100 ngày dưới  
nhiệt độ 33OC, lượng ph n này sẽ cho 54 lít KSH.  
 ể tạo ra KSH ở quy mô nhỏ và tương đối đơn giản. Các thành phần chính của  
một hệ thống tạo ra KSH hiệu quả gồm có:  
- Hầm nạp và trộn nguyên liệu có ống dẫn nước ph n vào hầm ph n hủy:  
- Hầm ph n hủy;  
- Ống dẫn nước thải ra;  
- Hầm ch a phụ phẩm;  
-  ường ống dẫn khí.  
1.2.2. Thu và làm sạch  SH để sử dụng  
Sau khi đã tạo được  SH trong hầm ủ, lượng  SH này còn có nhiều tạp chất  
như vừa nêu ở mục 1.2.1, cho nên cần phải thu và làm sạch  SH (k  thuật làm sạch  
10  
 SH được trình bày cụ thể ở mục 1.6) để sử dụng. Vì vy,  SH trong hầm ủ được thu  
vào ống thu khí, dẫn qua bộ phận lọc để làm sạch, khí đã làm sạch được đưa tới các  
thiết bị sử dụng như hệ thống hình 1.1.2.  
Ống thu khí  
Hầm ủ  
Hình 1.1.2. S       làm KSH     vào     g  
Qua sơ đồ ở hình 1.1.2 cho thấy  SH từ hầm ủ được thu vào ống thu khí, lượng  
khí này được dẫn đi qua dụng cụ lọc khí.  SH được làm sạch từ dụng cụ lọc khí được  
dẫn theo hệ thống ống cung cấp  SH cho các thiết bị sử dụng nguồn n ng lượng  SH  
như:  
+  èn;  
+ Bình nóng, lạnh;  
+ Bếp;  
+ Nồi cơm;  
+ Máy phát điện.  
Máy phát điện cung cấp nguồn điện để ấp tr ng, sưởi ấm cho gia cầm mới nở,  
tủ lạnh, bơm nước ...  
1.3.           t à       si       
Trong hầm ủ KSH, các chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh vật yếm khí ph n  
hủy thành các chất hòa tan và các chất khí. Qua rất nhiều phản  ng, phần lớn khí  
cacbon, hydro, oxy chuyển hóa chủ yếu thành khí CH4 và khí CO2. Một phần nhỏ các  
nguyên tố canxi, phosphor, nitơ cũng bị thất thoát qua sự ph n hủy trong hầm  SH.  
Các chất hữu cơ ph c tạp như protein, tinh bột, lipid bị ph n hủy để tạo thành  
các chất hữu cơ đơn giản là đường, acid amin, peptid… cùng các chất độc hại bốc mùi  
hôi thối.  
Các chất cellulose, lignin sẽ bị vi khuẩn yếm khí ph n hủy tạo thành h n hợp  
khí sinh ra có từ 50-75% khí CH4. Cơ chế hình thành  SH được mô phỏng theo sơ đồ  
1.1.1 sau đ y:  
C t  ữu  ơ p   tạp  
(Protein, tinh bột,  
Giai đoạn lên men (Ph n giải  
chất hữu cơ ph c tạp thành các  
chất hữu cơ đơn giản  
11  
C t  ữu  ơ đơ   iả  
( ường, Peptid, axid amin)  
Giai đoạn Axid hóa  
Các axid  
(Propionic,Btyvic,Axetic,Lactic)  
Giai đoạn Axcetat hóa  
Giai đoạn metan hóa  
H2, CO2  
ACETAT  
CH4 và CO2  
S   ồ 1 1.1. C   h  h  h  h  h  h   i h h       g h   hố g KSH  
Sự ph n hủy vật chất hữu cơ để tạo thành khí CH4 xảy ra qua hai giai đoạn với  
hai con đường khác nhau như sau:  
Co  đƣờ   t    ất  
Co  đƣờ   t   ai  
Giai đoạn 1  
Giai đoạn 1  
- Acid hóa cellulose  
- Tạo muối hữu cơ  
- Acid hóa cellulose  
- Thủy ph n acid tạo CO2 và H2  
Giai đoạn 2  
Giai đoạn 2  
 ên men muối hữu cơ  
Methane t ng hợp từ một số trực khuẩn  
khi sử dụng CO2 và H2  
Cả hai con đường sinh khí CH4 phụ thuộc vào quá trình acid hóa cellulose. Nếu  
lên men quá nhanh hoặc dịch ph n có nhiều độc tố sẽ g y ngừng trệ quá trình lên men  
tạo khí CH4.  
Cơ chế lên men của các chất hữu cơ để tạo thành  SH trong hầm ủ do các vi  
sinh vật yếm khí và trải qua nhiều phản  ng được tóm tắt như sau:  
- Các chất hữu cơ ph c tạp (protein, tinh bột, lypid…) trong hầm ủ dưới tác  
dụng của vi sinh vật yếm khí bị ph n hủy thành các chất hữu cơ đơn giản.  
- Các chất hữu cơ đơn giản (propionic, btyvic, axetic, lactic…) qua các phản  
 ng tạo thành các acetat, khí H2 và khí CO2.  
- Từ các acetat, khí H2 và khí CO2 tiếp tục qua một số phản  ng khác tạo thành  
KSH.  
Quá trình lên men của các chất hữu cơ do hoạt động ph n hủy chất hữu cơ của  
các vi sinh vật yếm khí, phụ thuộc vào các điều kiện yếm khí, nhiệt độ, pH, ẩm độ,  
thành phần dinh dưỡng và hàm lượng chất rắn trong hầm ủ.  
12  
Các độc tố cũng g y trở ngại rất lớn đến quá trình lên men vì vi khuẩn sinh khí  
CH4 dễ bị ảnh hưởng do các độc tố và các hợp chất hữu cơ.  
1.4. Đặ  t        si       
KSH là một h n hợp khí được sản sinh từ sự ph n hủy những hợp chất hữu cơ  
dưới tác dụng của vi khuẩn trong môi trường yếm khí. Tùy theo vật chất ph n hủy, h n  
hợp khí gồm Khí CH4 chiếm 50-75%. Khí CO2 chiếm 25-50%. Phần còn lại là một  
lượng nhỏ các loại khí n: N2, H2, CO, …  
Như vậy trong h n hợp khí, khí CH4 có số lượng lớn và là khí chủ yếu tạo ra  
n ng lượng khí đốt. Lượng CH4 chịu ảnh hưởng của quá trình ph n hủy sinh học và  
phụ thuộc loại ph n, tỉ lệ ph n nước, nhiệt độ môi trường, tốc độ dòng chảy… trong hệ  
thống ph n hủy KSH kỵ khí.  SH có một số đặc tính như sau:  
1.4.1. Dễ bắt lửa  
 SH rất dễ cháy, khi cháy,  
ngọn lửa thường có màu xanh (hình  
1.1.3). Thực tế,  SH cháy tốt với tỉ lệ  
là 1/9 - 1/10, t c là c  1m3  SH sẽ  
cháy tốt trong điều kiện có 9 hay 10  
m3 không khí.  
Hình 1.1.3  KSH   h       ó  g      x  h  
1.4.2. N ng lượng nhiệt cao: CH4 một chất khí không màu, không mùi nhẹ  
hơn không khí. 1 m3 khí CH4 có trọng lượng khoảng 0,72 kg.  hi đốt hoàn toàn 1 m3  
khí CH4 cho ra khoảng 5.500-6.000 kcal.  
1.4.3. Tỉ lệ khí CH4 trong KSH: Tỉ lệ khí CH4 chiếm 50-75% KSH. So với than  
đá, đốt cháy CH4 sinh ra ít CO2 trên m i đơn vị nhiệt giải phóng. Khí CH4 thường  
được biết tới với cái tên khí thiên nhiên.  
1.4.4. Ch a hơi nước bão hòa:  SH ch a hơi nước bão hòa, do đó dễ g y tắc  
ống dẫn khí, do nước đọng lại.  
1.4.5. Một số đặc tính khác  
- KSH có khối lượng riêng khoảng 0,9-0,94 kg/m3, khối lượng riêng này thay  
đ i do tỉ lệ CH4 so với các khí khác trong h n hợp.  
- Khí H2S chiếm một lượng ít (0-3%), có mùi hôi, khi tác dụng với nước tạo  
thành H2SO4, g y độc cho người và làm hư thiết bị sử dụng KSH. Mùi hôi của khí này  
giúp xác định nơi hư hỏng của hệ thống hầm ủ  SH để sửa chữa.  
13  
1.5.        u tố     ƣở   đ   qu  tr    sả  xuất KSH  
Quá trình sản xuất KSH chịu ảnh hưởng của một số yếu tố như điều kiện yếm  
khí; điều kiện nhiệt độ; điều kiện pH; điều kiện ẩm độ và điều kiện thành phần dinh  
dưỡng của nguyên liệu trong hầm ủ sau đ y:  
1.5.1.  iều kiện yếm khí  
 iều kiện yếm khí là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến vi sinh vật trong quá trình  
ph n hủy chất hữu cơ của hầm ủ. Vi sinh vật ph n hủy chất hữu cơ tạo khí trong hầm ủ  
rất nhạy cảm với khí oxy, nếu hầm ủ có khí oxy, hoạt động của vi sinh vật yếm khí yếu  
hay ngừng hẳn.  
1.5.2.  iều kiện nhiệt độ  
Có hai vùng nhiệt độ thích hợp cho sự lên men của vi khuẩn sinh khí metan:  
Một vùng nhiệt độ biến động từ 20-45OC, một vùng nhiệt độ cao trên 45OC. Nhiệt độ  
tối ưu là 35OC cho vùng th  nhất và 55OC cho vùng th  hai. Nếu nhiệt độ trên 45OC và  
dưới 30OC ở vùng th  nhất; trên 55OC và dưới 50OC ở vùng th  hai, đều bất lợi cho sự  
hoạt động của vi khuẩn ph n hủy chất hữu cơ.  
Vi khuẩn sinh khí CH4 rất nhạy cảm với nhiệt độ, biên độ nhiệt độ thay đ i cho  
phép là 10OC trong m i ngày. Sự thay đ i đột ngột về nhiệt độ ảnh hưởng đến quá  
trình sinh khí. Nhiệt độ dưới 10OC làm vi khuẩn hoạt động kém và KSH sẽ không  
được sinh ra hoặc rất ít. Nhiệt độ từ 18-32 OC là thuận lợi cho hoạt động của vi khuẩn  
sinh khí CH4.  
1.5.3.  iều kiện pH  
 iều kiện pH của môi trường ph n hủy rất quan trọng đối với hoạt động sống  
của vi khuẩn sinh khí CH4. Vi khuẩn sinh khí CH4 thích hợp ở pH 6,5-7. Khi pH lớn  
hơn 8 hay nhỏ hơn 6 thì hoạt động của nhóm vi khuẩn giảm nhanh.  
1.5.4.  iều kiện ẩm độ  
Ẩm độ từ 91,5-96% thích hợp cho vi khuẩn sinh khí CH4 phát triển, ẩm độ lớn  
hơn 96%, tốc độ ph n hủy chất hữu cơ giảm, sản lượng khí sinh ra thấp.  
1.5.5.  iều kiện thành phần dinh dưỡng (của nguyên liệu trong hầm ủ)  
 ể quá trình sinh khí bình thường, liên tục cung cấp đầy đủ thành phần dinh  
dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn. Cần phải cung cấp nguyên liệu  
có thành phần chủ yếu là C và N; với C ở dạng carbohydrate, còn N ở dạng nitrate,  
protein, amoniac.  
Ngoài việc cung cấp đầy đủ nguyên liệu C và N, còn cần đảm bảo tỉ lệ tương  
 ng C/N. Tỉ lệ C/N thích hợp sẽ đảm bảo c n đối dinh dưỡng cho hoạt động sống của  
vi sinh vật kỵ khí. Trong đó C sẽ tạo n ng lượng còn N sẽ tạo cơ cấu của tế bào. Nhiều  
nghiên c u cho thấy với tỉ lệ C/N từ 25/1 đến 30/1, sự ph n hủy kỵ khí xảy ra tốt.  
1.5.6.  iều kiện tỉ lệ ph n/nước  
Nếu ph n quá loãng thì lượng ph n không đủ để ph n hủy, ngược lại dịch ph n  
quá đặc sẽ g y c ng hầm ủ và cản trở quá trình thoát khí. Tốt nhất cho sự ph n hủy là  
tỉ lệ ph n/nước biến thiên từ 1/3 hay 1/4 đến 1/7. Tỉ lệ ph n/nước tốt nhất khi dịch thải  
ra có màu đen sậm. Nước thải sau quá trình ph n hủy trong hầm ủ giảm mùi hôi,  
14  
không ruồi nhặng đeo bám, không có mầm bệnh, đặc biệt là không có mầm mống ký  
sinh trùng và các bệnh l y lan khác.  
1.5.7.  iều kiện thời gian lưu ph n trong hầm ủ  
Tùy từng loại nguyên liệu khác nhau, thời gian cần lưu trong hầm cũng khác  
nhau. Ví dụ cùng ở nhiệt độ 30-35OC: Nguyên liệu là chất thải ch n nuôi, thời gian lưu  
trong hầm 30-45 ngày; nguyên liệu là rơm rạ, thời gian lưu trong hầm 80-100 ngày.  
1.5.8. Ảnh hưởng của các độc tố  
Các chất sát khuẩn, các chất  c chế vi sinh vật như kháng sinh, thuốc sát trùng,  
hóa chất tẩy rửa, nước xà phòng, thuốc trừ s u, thuốc cỏ, dầu nhờn ... chảy vào hầm  
ph n giải với hàm lượng vượt quá giới hạn nhất định sẽ g y  c chế hoặc tiêu diệt vi  
khuẩn lên men sinh khí CH4. Do đó, các độc tố kể trên cũng như khi tẩy rửa chuồng  
trại bằng thuốc sát trùng, tuyệt đối không cho chảy vào hầm ph n giải.  
Tóm lại: Yếu tố ảnh hưởng cơ bản đến n ng suất, chất lượng trong quá trình sản  
xuất KSH được t ng hợp ở bảng 1.1.1 (Nguồn: Bùi V n Chính và ctv, 2013).  
Bảng 1.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến n ng suất và chất lượng  SH  
TT  
Y u tố     ƣở   
 i  tr  tối ƣu  
35 - 40  
1
Nhiệt độ (OC).  
2
3
pH  
6,8 - 7,5  
Hàm lượng chất k(%): - Chất thải động vật  
- Thực vật  
7 - 9  
4 - 8  
4
5
Tỷ lệ C/N  
30/1  
Thời gian lưu (ngày): - Chất thải động vật  
- Thực vật  
30 - 45  
100  
1.6.    t uật  àm sạ       si      : Trong KSH có các tạp khí gồm  
- Khí H2S có mùi hôi thối, sau khi cháy sẽ tạo ra chất g y  n mòn kim loại có  
trong thiết bị sử dụng  SH động cơ máy phát sử dụng  SH.  
- Khí CO2 làm giảm nhiệt lượng.  
- Ngoài ra  SH còn một số khí khác nhưng hàm lượng nhỏ, g y ảnh hưởng  
không đáng kể đến quá trình cháy và tu i thọ của thiết bị sử dụng  SH. Cho nên, chỉ  
cần quan t m làm sạch khí H2S và khí CO2 có trong KSH.  
1.6.1.    thuật lọc khí H2S  
 hi sử dụng  SH, việc khử bỏ khí H2S là vấn đề cần quan t m nhất, vì nó là  
chất độc hại và  n mòn nhiều thiết bị sử dụng  SH. Khi đốt, khí H2S dẫn phát thải khí  
dioxit lưu hu nh, có tác hại đến môi trường sống.  
15  
Phương pháp loại bỏ khí H2S được thực hiện theo tiến bộ k  thuật, công nghệ  
mới của  ào Trọng Tín và Nguyễn Hải Phong, đã được Cục ch n nuôi - Bộ Nông  
nghiệp và PTNT công nhận n m 2010 như sau:  
 ƣớ  1  C uẩ           u ê   i u để     H2S  
- Phân bò:  ấy ph n bò phơi khô, nghiền nhỏ tạo kích thước đồng nhất nhằm  
t ng hiệu quả khử H2S.  
- Trấu:  ấy đủ lượng trấu để trộn với ph n bò tạo độ xốp, hạn chế ph n bò bị  
vón cục trong quá trình sử dụng. Tỷ lệ pha trộn ph n bò/trấu tính theo trọng lượng  
khô: 10/1 đến 20/1 tùy yêu cầu theo nguyên tắc h n hợp giá thể xốp (nhiều trấu) khi  
lượng KSH đi qua bình lọc.  
- Xơ dừa: Xé nhỏ xơ dừa chỉ lấy phần sợi dừa.  
- Nước:  ấy đủ lượng nước để tạo độ ẩm ban đầu.  
 ƣớ  2  C              2S PT22  
Chọn loại bình có quy mô phù hợp đối với hầm ủ.  ối với hộ gia đình hầm ủ  
 SH dung tích từ 4 - 10 m3, chọn loại bình PT22 có lưu lượng lọc tối đa 0,8m3/giờ; khả  
n ng lọc: 120 - 150 m3 KSH. Vỏ bình lọc có thể dùng vỏ của bình lọc nước tinh khiết  
có thể tích 20 - 22 lít, chọn loại nắp có gio ng cao su để đảm bảo kín khi sử dụng.  
Thời gian sử dụng được 1 - 3 tháng, tùy nồng độ H2S đầu vào và thể tích  SH qua lọc.  
 ƣớ  3  Sắp đặt vật  i u     tro        
+  ặt lớp xơ dừa dày 5 cm ở lớp đáy;  
+  ể h n hợp 4 kg phân bò k+ 0,2 kg trấu + 0,7 lít nước ở lớp giữa;  
+  ặt lớp xơ dừa dày 2 cm ở lớp trên mặt.  
Lƣu ý: H n hợp ph n bò trấu sử dụng có thể nhiều hơn 4,2 kg.  ượng ph n  
bò khô sử dụng càng nhiều thì hiệu quả khử H2S càng cao.  
 ƣớ  4  Lắp          
Lắp nối tiếp 2-3 bình lọc để t ng hiệu quả khử H2S và sử dụng được l u.  ắp  
theo chiều đ ng, đầu khí vào phía dưới, đầu khí ra phía trên. Các đầu khí phải buộc  
chặt để không rò rỉ khí.  
Lƣu ý: Lắp đặt bình lọc trong mát hay có che chắn để vỏ bình lọc bền lâu.  
 ƣớ  5      ành và  ảo  ƣỡ            
   giá thể lọc (ph n bò, trấu) sau khi sử dụng một tháng ra phơi nắng khoảng 4  
giờ rồi b  sung thêm 0,3 lít nước, sau đó đ  tiếp vào sử dụng.  
          2S qu   tra   trại PT220  
Các bước lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng bình lọc này cũng tương tự như bình  
lọc PT22. Tuy nhiên có khác là loại bình này phù hợp cho hầm ch a KSH có dung tích  
từ 10 - 200 m3, dùng để chạy máy phát điện từ 5 đến 20 kW.  ưu lượng lọc tối đa  
8m3/giờ; khả n ng lọc từ 1.200 - 1.500 m3 KSH.  
16  
Vỏ bình lọc có thể dùng thùng nhựa 220 lít.  ớp đáy lót 10 cm xơ dừa; lớp giữa  
40 kg ph n bò + 2 kg trấu + 7 lít nước; lớp mặt 5 cm xơ dừa.  
 ể kéo dài thời gian sử dụng vật liệu của bình lọc PT220, cần định k  tái sinh  
giá thể lọc (ph n bò + trấu) sau khi lọc 300 m3 KSH hoặc sau 60 giờ chạy máy phát  
điện nhằm oxi hóa H2S.  
Hiện nay, trên thị trường có ph n phối các loại thiết bị lọc khí H2S, thiết bị lọc  
khí H2S, CO2 thiết bị lọc khí H2S, CO2, NH3. Tùy theo điều kiện và mục đích sử  
dụng để mua thiết bị lọc phù hợp. Khi mua thiết bị lọc cần tìm hiểu và có được các  
thông tin về nguồn gốc xuất x , ngày sản xuất, kiểu loại, ch c n ng, tu i thọ, tác dụng,  
bản chỉ dẫn lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng, bảo trì, thay thế ... để tiện cho việc sử dụng.  
Một số thiết bị lọc đang có trên thị trường:  
- Thiết bị lọc khí tròn (hình 1.1.4): Vỏ bọc bằng nhựa, 1 đầu vào, 2 đầu ra, 2  
khóa nhựa, 1 đồng hồ. Vật liệu lọc 45-48% than hoạt tính. Hiệu quả khử H2S tối đa  
83%. Thời gian sử dụng 18 tháng. Trọng lượng 1 kg, phù hợp với điều kiện hộ gia  
đình.  
H  h 1 14  Thi           h    ò  
- Bộ lọc khí vuông  3 có đặc điểm:  
+ Vỏ bọc bằng nhựa, 1 đầu vào, 2 đầu ra, 2 khóa nhựa, 1 đồng hồ (hình 1.1.5).  
+ Hấp thụ khí H2S, làm giảm mùi hôi của  SH, báo áp suất bên trong hầm  
 SH, đóng mở dòng khí, điều chỉnh lưu lượng khí đến thiết bị  SH.  
17  
H  h 1 1 5  Bộ     KSH   ô g L3  
- Thiết bị lọc sủi bọt (hình 1.1.6): Có dung tích 200 lít, ch a sẵn 40 lít dung dịch  
khử H2S.  hi lọc, khí H2S sẽ kết tủa với dung dịch ở lại trong bình còn khí CH4 đi đến  
thiết bị sử dụng  SH. Hiệu suất làm việc cao, đạt 99% lượng CH4 tinh chất. Thiết bị  
còn có tác dụng hạ nhiệt độ  SH. Thiết bị này áp dụng được cho các trang trại có hàng  
tr m m3  SH m i ngày.  
H  h 1 1 6  Bộ      h  ( hi           h )   i     
1.6.2.    thuật lọc khí CO2  
Khí CO2 hòa tan trong nước, khi sục KSH qua nước được coi là phương pháp  
đơn giản nhất để loại CO2. Ngoài ra CO2 còn bị hấp thu bởi những dung dịch kiềm, do  
đó có thể dùng các dung dịch kiềm NaOH, Ca(OH)2 hay  OH để loại CO2. 1 kg vôi  
nung hòa tan trong 1m3 nước đủ để loại được 300 lít CO2.  
1.7. An toàn tro   sử      khí si       
1.7.1. An toàn túi ch a khí sinh học  
a. An toàn đối với túi ch a  SH  
Dùng túi nylon ch a  SH để sử dụng, phải lắp đặt thiết bị an toàn trên hệ thống  
ống dẫn khí, để đảm bảo áp suất khí không thể t ng quá cao g y n  túi nylon ch a khí.  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 124 trang yennguyen 15/04/2022 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Lắp đặt và sử dụng hệ thống phân phối khí sinh học - Nghề: Lắp đặt và sử dụng thiết bị khí sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_lap_dat_va_su_dung_he_thong_phan_phoi_khi.pdf