Giáo trình mô đun Lắp đặt và sử dụng hệ thống phân phối khí sinh học - Nghề: Lắp đặt và sử dụng thiết bị khí sinh học
Ể
ĐU
LẮ ĐẶ SỬ DỤ Ố Â Ố KHÍ
S ỌC
SỐ Đ 01
Ề LẮ ĐẶ SỬ DỤ
S ỌC
à ội, 2017
LỜ Ó ĐẦU
Ô nhiễm môi trường chăn nuôi hiện đang là vấn đề bức xúc ở nhiều vùng nông
thôn Việt Nam. Ở nhiều địa phương, nguồn nước quanh các khu vực dân cư có các
trang trại chăn nuôi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe và môi
trường sống của người dân.
Nhiều công nghệ xử lý ô nhiễm chất thải chăn nuôi đã và đang được áp dụng
như công nghệ khí sinh học, ủ phân hữu cơ, nuôi giun, …. Do mỗi công nghệ có
những ưu điểm và hạn chế riêng đòi hỏi phải được áp dụng ở những điều kiện phù hợp
và nhiều khi cần phải có một tổ hợp các công nghệ khác nhau áp dụng cho một trang
trại chăn nuôi nhằm xử lý toàn diện, triệt để các loại hình ô nhiễm của môi trường
chăn nuôi.
Một trong những mục tiêu chính của Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp
(LCASP) là hỗ trợ kỹ thuật cho các chủ trang trại, các hộ chăn nuôi xử lý bền vững
môi trường chăn nuôi thông qua sử dụng chất thải chăn nuôi làm nguồn nguyên liệu
tạo ra các sản phẩm có giá trị, vừa giúp nâng cao thu nhập của người dân, vừa giúp
giảm ô nhiễm môi trường.
Hiện nay một số trang trại, hộ chăn nuôi đã ứng dụng các công nghệ để sử dụng
khí ga cho các mục đích dân sinh như phát điện, thắp sáng, .... Tuy vậy, do chưa có tài
liệu hướng dẫn chi tiết và người dân chưa được học nghề để làm việc này, nên hiệu
quả chưa cao. Xuất phát từ thực tế từ trước đến nay chưa có tài liệu đào tạo nghề về
lắp đặt và sử dụng thiết bị khí sinh học, Dự án LCASP đã phối hợp với Cục Kinh tế
hợp tác, Bộ Nông nghiệp và PTNT, biên soạn bộ giáo trình đào tạo sơ cấp nghề “Lắp
đặt và sử dụng thiết bị khí sinh học” nhằm giúp các hộ chăn nuôi có thêm kiến thức
và kỹ năng để xử lý hiệu quả môi trường chăn nuôi thông qua các hoạt động tạo thu
nhập từ ứng dụng công nghệ khí sinh học.
Bộ giáo trình được xây dựng với các mô đun, bài giảng lý thuyết và thực hành có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Các thông tin trong giáo trình này có giá trị hướng dẫn
giáo viên thiết kế, tổ chức giảng dạy và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế
của từng vùng trong quá trình dạy học.
Quá trình biên soạn giáo trình mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các chuyên
gia, các độc giả để giáo trình được điều chỉnh, bổ sung ngày càng hoàn thiện hơn.
Để hoàn thiện được cuốn giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của
các nhà khoa học, các cán bộ phụ trách kỹ thuật nông nghiệp, các thành viên trong hội
đồng nghiệm thu, các cán bộ và chuyên gia từ dự án Hỗ trợ nông nghiệp các bon thấp,
Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ, Cục Kinh tế Hợp tác, … đã tham
gia đóng góp ý kiến chuyên môn và tạo mọi điều kiện tốt nhất để hoàn thành xây dựng
chương trình và biên soạn giáo trình này.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
TS. Nguyễn Thế Hinh, Giám đốc dự án LCASP
2
UYÊ Ố Ả QUYỀ
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
L U Đ 01
1
LỜ Ớ U
Mô đun “ ắp đặt và sử dụng hệ thống ph n phối khí sinh học” là một mô đun
của nghề “Lắp đặt và sử t i t si ” trình độ sơ cấp nghề. Mô đun
này hướng dẫn người học thực hiện các công việc lắp đặt và sử dụng hệ thống ph n
phối khí sinh học. Trước khi thực hiện các công việc đó, người học được giới thiệu
kiến th c t ng quan khí sinh học, công trình khí sinh học và các dụng cụ thiết bị sử
dụng khí sinh học. Toàn bộ mô đun được ph n bố trong thời gian 60 giờ có 04 bài như
sau:
Bài 1: ại cương về khí sinh học
Bài 2: T ng quan về sử dụng khí sinh học
Bài 3: Giới thiệu về công trình khí sinh học
Bài 4: ắp đặt và sử dụng hệ thống ph n phối khí sinh học
Các bài trong mô đun có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tạo điều kiện cho học
viên thực hiện được mục tiêu học tập và áp dụng vào thực tế của nghề. Mô đun này liên
quan mật thiết với 3 mô đun sau: (1) ắp đặt và sử dụng thiết bị khí sinh học loại đốt
cháy trực tiếp và sinh nhiệt, (2) ắp đặt và sử dụng động cơ sử dụng nhiên liệu khí
sinh học, (3) ắp đặt và sử dụng t máy phát điện một pha sử dụng khí sinh học.
ể hoàn thiện cuốn giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng sự hợp tác, giúp đỡ của các nhà
khoa học, các cơ sở sản xuất, người d n đang sử dụng thiết bị khí sinh học và các nhà
giáo đã tham gia đóng góp ý kiến trong suốt quá trình chúng tôi x y dựng chương trình
đào tạo và biên soạn giáo trình.
Thông tin trong giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế, t ch c giảng dạy
và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế của từng vùng khi thực hiện dạy học.
Trong quá trình x y dựng chương trình và biên soạn giáo trình dù đã hết s c cố
gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp từ phía độc giả để nội dung giáo trình được điều chỉnh, b sung hoàn thiện
hơn trong k tái bản.
Xin ch n thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn:
1. TS. iều Thị Ngọc, Chủ biên
2. ThS. Hồ V n Chương
3. ThS. oàn Thị Ch m
4. ThS. inh Thị ào
5. ThS. Nguyễn Thị an Thanh
6. ThS. Nguyễn Thị Tím
7. ThS. ê Thị Quyến
2
LỜ CẢ Ơ
Nhóm tác giả chúng tôi xin ch n thành cảm ơn sự giúp đỡ của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban Quản lý dự án H trợ nông nghiệp các bon
thấp, các nhà khoa học, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị khí sinh học, hộ
d n trong vùng Dự án H trợ nông nghiệp Các bon thấp và đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng tôi trong quá trình biên soạn tài liệu này.
Trong quá trình biên soạn giáo trình dù đã hết s c cố gắng nhưng chắc chắn
không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
từ đồng nghiệp, các chuyên gia, nhà khoa học và độc giả để cuốn giáo trình tiếp tục
được chỉnh sửa, hoàn thiện trong lần tái bản.
Tr n trọng cảm ơn!
Thay mặt nhóm tác giả
TS. iều Thị Ngọc
3
ỤC LỤC
Ề MỤC
TRANG
ỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................2
MỤC ỤC.......................................................................................................................3
Bài 01: ại cương về khí sinh học ..................................................................................8
A. Nội dung.................................................................................................................8
1.1. hái niệm khí sinh học ........................................................................................8
1.2. Phương pháp tạo ra SH ...................................................................................10
1.3. Cơ chế hình thành khí sinh học..........................................................................11
1.4. ặc tính khí sinh học..........................................................................................13
1.6. thuật làm sạch khí sinh học .........................................................................15
1.7. An toàn trong sử dụng khí sinh học ...................................................................18
B. C u hỏi và bài tập.................................................................................................22
C. Ghi nhớ:................................................................................................................26
Bài 2: T ng quan về sử dụng khí sinh học ....................................................................26
A. Nội dung...............................................................................................................26
2.1. T ng quan về sử dụng SH trên thế giới...........................................................26
2.2. Tình hình sử dụng SH tại Việt Nam................................................................30
2.3. ợi ích của việc sử dụng khí sinh học................................................................35
B. C u hỏi và bài tập thực hành ................................................................................52
C. Ghi nhớ:................................................................................................................54
Bài 3: Giới thiệu về công trình khí sinh học .................................................................55
A. Nội dung...............................................................................................................55
3.1. T ng quan về công trình khí sinh học................................................................55
3.2. Nguyên lý cấu tạo công trình khí sinh học.........................................................55
3.3. Vận hành công trình khí sinh học ......................................................................65
3.4. Bảo dưỡng công trình khí sinh học ....................................................................68
3.5. Sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục.........................................................73
3.6. An toàn trong sử dụng công trình khí sinh học..................................................75
B. C u hỏi và bài tập thực hành ................................................................................82
C. Ghi nhớ:................................................................................................................86
A. Nội dung...............................................................................................................87
4.1. Hệ thống ph n phối SH:..................................................................................87
4.2. ựa chọn đường ống dẫn khí và phụ kiện..........................................................95
4.3. ắp đặt hệ thống ph n phối khí..........................................................................97
4.4. iểm tra độ kín hệ thống ph n phối khí...........................................................103
4.6. Sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục: .....................................................107
B. C u hỏi và bài tập thực hành ..............................................................................108
C. Ghi nhớ:..............................................................................................................111
II. MỤC TI U M UN........................................................................................113
III. NỘI DUNG M UN......................................................................................113
4
VI. TÀI IỆU THAM HẢO…………………………………………..….118
HỘI ỒNG NGHIỆM THU .......................................................................................122
5
C C UẬ Ữ C UYÊ , C Ữ Ắ
SH: khí sinh học
CT SH: công trình khí sinh học
BSC : ồng bằng sông Cửu ong
M : mô đun
T: lý thuyết
TH: thực hành
T: kiểm tra
HT: hiện tượng
NN: nguyên nhân
KP: khắc phục
NN-PTNT: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
UBND: Ủy ban nh n d n
KH&CN: hoa học và công nghệ
6
MÔ ĐU : LẮ ĐẶ VÀ SỬ DỤ
Ố Â Ố S ỌC
ã mô đu Đ 01
Mô đun: “ ắp đặt và sử dụng hệ thống ph n phối khí sinh học” có thời gian học
tập 60 giờ; trong đó có 12 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành và 08 giờ kiểm tra. Mô đun
này trang bị cho người học kiến th c chung về khí sinh học, công trình khí sinh học, các
loại thiết bị sử dụng khí sinh học, an toàn khi sử dụng khí sinh học và k n ng thực hiện
các công việc lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sử dụng hệ thống ph n phối khí sinh
học.
7
ài 01 Đại ƣơ về si
Mã bài: MĐ 01-01
tiêu
- T h h i i h i h h ; h g h h i h h
h h h h h h i h h , h h h i h h h h khí sinh
h ;
- h ố h h g h i h h i h h ;
- Mô h g i h i g g ô g gh h i h h
A. ội u
1.1. i i m si
hí sinh học (KSH) hay còn gọi khí biogas là một loại khí hữu cơ gồm chủ yếu
khí metan (CH4) và các khí khác như khí cacbonic (CO2), khí sulfua hydro H2S, khí
nitơ (N2), khí hydro (H2), khí oxy (O2) và hơi nước. Trong các loại khí đó có khí CH4
và CO2 là cháy được.
SH là nguồn n ng lượng tái tạo sạch, được tạo ra trong điều kiện yếm khí, do
quá trình ủ lên men những vật chất có nguồn gốc hữu cơ như ph n chuồng, chất phế
thải nông nghiệp, công nghiệp, bùn trong hệ thống cống rãnh, rác thải khu gia cư, các
loại rác hữu cơ.
KSH được dùng làm nhiên, nguyên liệu có thể sử dụng để nấu n, sưởi ấm, thắp
sáng và còn có thể được sử dụng để chạy động cơ dùng nhiên liệu gas cho máy bơm và
máy phát điện.
KSH đã được biết đến ở nước ta từ những n m 1960. Càng ngày, KSH càng
được phát triển rộng rãi từ quy mô sản xuất nhỏ vài mét khối đã mở rộng sang quy mô
sản xuất lớn vài nghìn đến vài chục nghìn mét khối, từ lĩnh vực ch n nuôi, trồng trọt
sang lĩnh vực công nghiệp, từ khu vực nông thôn sang khu vực thành thị.
Trong điều kiện phát triển ch n nuôi như hiện nay, cùng với rác thải trong sinh
hoạt, phế thải của nông nghiệp, công nghiệp thì việc sử dụng SH rất quan trọng.
Nguồn ph n chuồng của ch n nuôi và các loại phế thải được dùng để tạo KSH làm
nguồn nguyên liệu n ng lượng phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của người ch n nuôi
có hầm ủ SH. Bã thải của quá trình ủ được xử lý làm th c n ch n nuôi, làm phân
bón hữu cơ có tác dụng cải tạo đất, cung cấp dinh dưỡng cho c y trồng và quan trọng
hơn cả là góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
ể chủ động lượng SH cho quá trình sử dụng làm nhiên liệu tại ch , KSH thu
từ hầm ủ thường được lưu trữ trong những loại túi bằng nylon bền chắc và đặt ở gần
nơi sử dụng (hình 1.1.1).
8
Hình 1.1.1. KSH g h g i úi hắ
9
1.2. ƣơ p p tạo ra KSH
Phương pháp tạo ra KSH là thực hiện áp dụng quá trình phân hủy những vật
chất hữu cơ trong điều kiện hầm ủ không có không khí. Hệ thống nén yếm khí của
hầm ủ sẽ khử tất cả phế thải hữu cơ, bùn hữu cơ, ph n chuồng... trong hầm ủ để cho ra
khí CH4 và một số khí khác. Lượng khí này được thu và làm sạch tạp khí rồi mới đưa
đến thiết bị sử dụng KSH. Như vậy, phương pháp tạo ra SH bao gồm:
1.2.1. Quá trình tạo thành SH trong hầm ủ
Quá trình tạo thành SH trong hầm ủ trải qua các giai đoạn như sau:
(1) Giai đoạn ph n giải chất hữu cơ
y là giai đoạn đầu tiên trong hầm ủ, các chất hữu cơ ph c tạp trong điều kiện
yếm khí của hầm ủ được ph n giải thành các chất hữu cơ đơn giản.
(2) Giai đoạn axit hóa
Sau giai đoạn ph n giải chất hữu cơ là giai đoạn tạo các axit hữu cơ.
(3) Giai đoạn axcetat hóa
Tiếp sau giai đoạn tạo các axit hữu cơ, kế đến là giai đoạn tạo các axcetat, H2 và
CO2.
(4) Giai đoạn metan hóa: Cuối cùng là giai đoạn metan hóa, t c là đến cuối quá
trình, khí metan được tạo thành.
Tùy thuộc nguồn phế thải sử dụng, khí CH4 thu được từ 50 - 75% t ng lượng
khí hình thành, khí CO2 từ 25-50%, khí N2 từ 0-10%, khí H2S từ 0-3%, khí O2 từ 0-2%
và khí H2 từ 0-1%.
Kết quả nhiều nghiên c u cho thấy khí CH4 trong KSH được hình thành từ ủ
ph n chuồng là 65%, từ ủ lá cây khô là 58% và từ ủ lá c y tươi là 70%.
ượng KSH thu được tùy theo vật liệu ủ, phương pháp lên men, điều kiện nhiệt
độ, chủng loại hầm ủ yếm khí và thời gian phản ng. iều kiện tốt nhất để sản xuất
KSH là ở nhiệt độ 33oC và thời gian phản ng là 100 ngày.
Ví dụ: 1 kg ph n chuồng (bò, tr u) cho được 15 lít KSH trong thời gian phản
ng 30 ngày dưới nhiệt độ 20OC. Nếu thời gian phản ng kéo dài lên 100 ngày dưới
nhiệt độ 33OC, lượng ph n này sẽ cho 54 lít KSH.
ể tạo ra KSH ở quy mô nhỏ và tương đối đơn giản. Các thành phần chính của
một hệ thống tạo ra KSH hiệu quả gồm có:
- Hầm nạp và trộn nguyên liệu có ống dẫn nước ph n vào hầm ph n hủy:
- Hầm ph n hủy;
- Ống dẫn nước thải ra;
- Hầm ch a phụ phẩm;
- ường ống dẫn khí.
1.2.2. Thu và làm sạch SH để sử dụng
Sau khi đã tạo được SH trong hầm ủ, lượng SH này còn có nhiều tạp chất
như vừa nêu ở mục 1.2.1, cho nên cần phải thu và làm sạch SH (k thuật làm sạch
10
SH được trình bày cụ thể ở mục 1.6) để sử dụng. Vì vậy, SH trong hầm ủ được thu
vào ống thu khí, dẫn qua bộ phận lọc để làm sạch, khí đã làm sạch được đưa tới các
thiết bị sử dụng như hệ thống hình 1.1.2.
Ống thu khí
Hình 1.1.2. S ồ làm KSH vào ử g
Qua sơ đồ ở hình 1.1.2 cho thấy SH từ hầm ủ được thu vào ống thu khí, lượng
khí này được dẫn đi qua dụng cụ lọc khí. SH được làm sạch từ dụng cụ lọc khí được
dẫn theo hệ thống ống cung cấp SH cho các thiết bị sử dụng nguồn n ng lượng SH
như:
+ èn;
+ Bình nóng, lạnh;
+ Bếp;
+ Nồi cơm;
+ Máy phát điện.
Máy phát điện cung cấp nguồn điện để ấp tr ng, sưởi ấm cho gia cầm mới nở,
tủ lạnh, bơm nước ...
1.3. Cơ t à si
Trong hầm ủ KSH, các chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh vật yếm khí ph n
hủy thành các chất hòa tan và các chất khí. Qua rất nhiều phản ng, phần lớn khí
cacbon, hydro, oxy chuyển hóa chủ yếu thành khí CH4 và khí CO2. Một phần nhỏ các
nguyên tố canxi, phosphor, nitơ cũng bị thất thoát qua sự ph n hủy trong hầm SH.
Các chất hữu cơ ph c tạp như protein, tinh bột, lipid bị ph n hủy để tạo thành
các chất hữu cơ đơn giản là đường, acid amin, peptid… cùng các chất độc hại bốc mùi
hôi thối.
Các chất cellulose, lignin sẽ bị vi khuẩn yếm khí ph n hủy tạo thành h n hợp
khí sinh ra có từ 50-75% khí CH4. Cơ chế hình thành SH được mô phỏng theo sơ đồ
1.1.1 sau đ y:
C ất ữu ơ p ứ tạp
(Protein, tinh bột,
Giai đoạn lên men (Ph n giải
chất hữu cơ ph c tạp thành các
chất hữu cơ đơn giản
11
C ất ữu ơ đơ iả
( ường, Peptid, axid amin)
Giai đoạn Axid hóa
Các axid
(Propionic,Btyvic,Axetic,Lactic)
Giai đoạn Axcetat hóa
Giai đoạn metan hóa
H2, CO2
ACETAT
CH4 và CO2
S ồ 1 1.1. C h h h h h h i h h g h hố g KSH
Sự ph n hủy vật chất hữu cơ để tạo thành khí CH4 xảy ra qua hai giai đoạn với
hai con đường khác nhau như sau:
Co đƣờ t ứ ất
Co đƣờ t ứ ai
Giai đoạn 1
Giai đoạn 1
- Acid hóa cellulose
- Tạo muối hữu cơ
- Acid hóa cellulose
- Thủy ph n acid tạo CO2 và H2
Giai đoạn 2
Giai đoạn 2
ên men muối hữu cơ
Methane t ng hợp từ một số trực khuẩn
khi sử dụng CO2 và H2
Cả hai con đường sinh khí CH4 phụ thuộc vào quá trình acid hóa cellulose. Nếu
lên men quá nhanh hoặc dịch ph n có nhiều độc tố sẽ g y ngừng trệ quá trình lên men
tạo khí CH4.
Cơ chế lên men của các chất hữu cơ để tạo thành SH trong hầm ủ do các vi
sinh vật yếm khí và trải qua nhiều phản ng được tóm tắt như sau:
- Các chất hữu cơ ph c tạp (protein, tinh bột, lypid…) trong hầm ủ dưới tác
dụng của vi sinh vật yếm khí bị ph n hủy thành các chất hữu cơ đơn giản.
- Các chất hữu cơ đơn giản (propionic, btyvic, axetic, lactic…) qua các phản
ng tạo thành các acetat, khí H2 và khí CO2.
- Từ các acetat, khí H2 và khí CO2 tiếp tục qua một số phản ng khác tạo thành
KSH.
Quá trình lên men của các chất hữu cơ do hoạt động ph n hủy chất hữu cơ của
các vi sinh vật yếm khí, phụ thuộc vào các điều kiện yếm khí, nhiệt độ, pH, ẩm độ,
thành phần dinh dưỡng và hàm lượng chất rắn trong hầm ủ.
12
Các độc tố cũng g y trở ngại rất lớn đến quá trình lên men vì vi khuẩn sinh khí
CH4 dễ bị ảnh hưởng do các độc tố và các hợp chất hữu cơ.
1.4. Đặ t si
KSH là một h n hợp khí được sản sinh từ sự ph n hủy những hợp chất hữu cơ
dưới tác dụng của vi khuẩn trong môi trường yếm khí. Tùy theo vật chất ph n hủy, h n
hợp khí gồm Khí CH4 chiếm 50-75%. Khí CO2 chiếm 25-50%. Phần còn lại là một
lượng nhỏ các loại khí như: N2, H2, CO, …
Như vậy trong h n hợp khí, khí CH4 có số lượng lớn và là khí chủ yếu tạo ra
n ng lượng khí đốt. Lượng CH4 chịu ảnh hưởng của quá trình ph n hủy sinh học và
phụ thuộc loại ph n, tỉ lệ ph n nước, nhiệt độ môi trường, tốc độ dòng chảy… trong hệ
thống ph n hủy KSH kỵ khí. SH có một số đặc tính như sau:
1.4.1. Dễ bắt lửa
SH rất dễ cháy, khi cháy,
ngọn lửa thường có màu xanh (hình
1.1.3). Thực tế, SH cháy tốt với tỉ lệ
là 1/9 - 1/10, t c là c 1m3 SH sẽ
cháy tốt trong điều kiện có 9 hay 10
m3 không khí.
Hình 1.1.3 KSH ễ h ó g ử x h
1.4.2. N ng lượng nhiệt cao: CH4 là một chất khí không màu, không mùi nhẹ
hơn không khí. 1 m3 khí CH4 có trọng lượng khoảng 0,72 kg. hi đốt hoàn toàn 1 m3
khí CH4 cho ra khoảng 5.500-6.000 kcal.
1.4.3. Tỉ lệ khí CH4 trong KSH: Tỉ lệ khí CH4 chiếm 50-75% KSH. So với than
đá, đốt cháy CH4 sinh ra ít CO2 trên m i đơn vị nhiệt giải phóng. Khí CH4 thường
được biết tới với cái tên khí thiên nhiên.
1.4.4. Ch a hơi nước bão hòa: SH ch a hơi nước bão hòa, do đó dễ g y tắc
ống dẫn khí, do nước đọng lại.
1.4.5. Một số đặc tính khác
- KSH có khối lượng riêng khoảng 0,9-0,94 kg/m3, khối lượng riêng này thay
đ i do tỉ lệ CH4 so với các khí khác trong h n hợp.
- Khí H2S chiếm một lượng ít (0-3%), có mùi hôi, khi tác dụng với nước tạo
thành H2SO4, g y độc cho người và làm hư thiết bị sử dụng KSH. Mùi hôi của khí này
giúp xác định nơi hư hỏng của hệ thống hầm ủ SH để sửa chữa.
13
1.5. ữ u tố ả ƣở đ qu tr sả xuất KSH
Quá trình sản xuất KSH chịu ảnh hưởng của một số yếu tố như điều kiện yếm
khí; điều kiện nhiệt độ; điều kiện pH; điều kiện ẩm độ và điều kiện thành phần dinh
dưỡng của nguyên liệu trong hầm ủ sau đ y:
1.5.1. iều kiện yếm khí
iều kiện yếm khí là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến vi sinh vật trong quá trình
ph n hủy chất hữu cơ của hầm ủ. Vi sinh vật ph n hủy chất hữu cơ tạo khí trong hầm ủ
rất nhạy cảm với khí oxy, nếu hầm ủ có khí oxy, hoạt động của vi sinh vật yếm khí yếu
hay ngừng hẳn.
1.5.2. iều kiện nhiệt độ
Có hai vùng nhiệt độ thích hợp cho sự lên men của vi khuẩn sinh khí metan:
Một vùng nhiệt độ biến động từ 20-45OC, một vùng nhiệt độ cao trên 45OC. Nhiệt độ
tối ưu là 35OC cho vùng th nhất và 55OC cho vùng th hai. Nếu nhiệt độ trên 45OC và
dưới 30OC ở vùng th nhất; trên 55OC và dưới 50OC ở vùng th hai, đều bất lợi cho sự
hoạt động của vi khuẩn ph n hủy chất hữu cơ.
Vi khuẩn sinh khí CH4 rất nhạy cảm với nhiệt độ, biên độ nhiệt độ thay đ i cho
phép là 10OC trong m i ngày. Sự thay đ i đột ngột về nhiệt độ ảnh hưởng đến quá
trình sinh khí. Nhiệt độ dưới 10OC làm vi khuẩn hoạt động kém và KSH sẽ không
được sinh ra hoặc rất ít. Nhiệt độ từ 18-32 OC là thuận lợi cho hoạt động của vi khuẩn
sinh khí CH4.
1.5.3. iều kiện pH
iều kiện pH của môi trường ph n hủy rất quan trọng đối với hoạt động sống
của vi khuẩn sinh khí CH4. Vi khuẩn sinh khí CH4 thích hợp ở pH 6,5-7. Khi pH lớn
hơn 8 hay nhỏ hơn 6 thì hoạt động của nhóm vi khuẩn giảm nhanh.
1.5.4. iều kiện ẩm độ
Ẩm độ từ 91,5-96% thích hợp cho vi khuẩn sinh khí CH4 phát triển, ẩm độ lớn
hơn 96%, tốc độ ph n hủy chất hữu cơ giảm, sản lượng khí sinh ra thấp.
1.5.5. iều kiện thành phần dinh dưỡng (của nguyên liệu trong hầm ủ)
ể quá trình sinh khí bình thường, liên tục cung cấp đầy đủ thành phần dinh
dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn. Cần phải cung cấp nguyên liệu
có thành phần chủ yếu là C và N; với C ở dạng carbohydrate, còn N ở dạng nitrate,
protein, amoniac.
Ngoài việc cung cấp đầy đủ nguyên liệu C và N, còn cần đảm bảo tỉ lệ tương
ng C/N. Tỉ lệ C/N thích hợp sẽ đảm bảo c n đối dinh dưỡng cho hoạt động sống của
vi sinh vật kỵ khí. Trong đó C sẽ tạo n ng lượng còn N sẽ tạo cơ cấu của tế bào. Nhiều
nghiên c u cho thấy với tỉ lệ C/N từ 25/1 đến 30/1, sự ph n hủy kỵ khí xảy ra tốt.
1.5.6. iều kiện tỉ lệ ph n/nước
Nếu ph n quá loãng thì lượng ph n không đủ để ph n hủy, ngược lại dịch ph n
quá đặc sẽ g y c ng hầm ủ và cản trở quá trình thoát khí. Tốt nhất cho sự ph n hủy là
tỉ lệ ph n/nước biến thiên từ 1/3 hay 1/4 đến 1/7. Tỉ lệ ph n/nước tốt nhất khi dịch thải
ra có màu đen sậm. Nước thải sau quá trình ph n hủy trong hầm ủ giảm mùi hôi,
14
không ruồi nhặng đeo bám, không có mầm bệnh, đặc biệt là không có mầm mống ký
sinh trùng và các bệnh l y lan khác.
1.5.7. iều kiện thời gian lưu ph n trong hầm ủ
Tùy từng loại nguyên liệu khác nhau, thời gian cần lưu trong hầm cũng khác
nhau. Ví dụ cùng ở nhiệt độ 30-35OC: Nguyên liệu là chất thải ch n nuôi, thời gian lưu
trong hầm 30-45 ngày; nguyên liệu là rơm rạ, thời gian lưu trong hầm 80-100 ngày.
1.5.8. Ảnh hưởng của các độc tố
Các chất sát khuẩn, các chất c chế vi sinh vật như kháng sinh, thuốc sát trùng,
hóa chất tẩy rửa, nước xà phòng, thuốc trừ s u, thuốc cỏ, dầu nhờn ... chảy vào hầm
ph n giải với hàm lượng vượt quá giới hạn nhất định sẽ g y c chế hoặc tiêu diệt vi
khuẩn lên men sinh khí CH4. Do đó, các độc tố kể trên cũng như khi tẩy rửa chuồng
trại bằng thuốc sát trùng, tuyệt đối không cho chảy vào hầm ph n giải.
Tóm lại: Yếu tố ảnh hưởng cơ bản đến n ng suất, chất lượng trong quá trình sản
xuất KSH được t ng hợp ở bảng 1.1.1 (Nguồn: Bùi V n Chính và ctv, 2013).
Bảng 1.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến n ng suất và chất lượng SH
TT
Y u tố ả ƣở
i tr tối ƣu
35 - 40
1
Nhiệt độ (OC).
2
3
pH
6,8 - 7,5
Hàm lượng chất khô (%): - Chất thải động vật
- Thực vật
7 - 9
4 - 8
4
5
Tỷ lệ C/N
30/1
Thời gian lưu (ngày): - Chất thải động vật
- Thực vật
30 - 45
100
1.6. t uật àm sạ si : Trong KSH có các tạp khí gồm
- Khí H2S có mùi hôi thối, sau khi cháy sẽ tạo ra chất g y n mòn kim loại có
trong thiết bị sử dụng SH và động cơ máy phát sử dụng SH.
- Khí CO2 làm giảm nhiệt lượng.
- Ngoài ra SH còn một số khí khác nhưng hàm lượng nhỏ, g y ảnh hưởng
không đáng kể đến quá trình cháy và tu i thọ của thiết bị sử dụng SH. Cho nên, chỉ
cần quan t m làm sạch khí H2S và khí CO2 có trong KSH.
1.6.1. thuật lọc khí H2S
hi sử dụng SH, việc khử bỏ khí H2S là vấn đề cần quan t m nhất, vì nó là
chất độc hại và n mòn nhiều thiết bị sử dụng SH. Khi đốt, khí H2S dẫn phát thải khí
dioxit lưu hu nh, có tác hại đến môi trường sống.
15
Phương pháp loại bỏ khí H2S được thực hiện theo tiến bộ k thuật, công nghệ
mới của ào Trọng Tín và Nguyễn Hải Phong, đã được Cục ch n nuôi - Bộ Nông
nghiệp và PTNT công nhận n m 2010 như sau:
ƣớ 1 C uẩ u ê i u để H2S
- Phân bò: ấy ph n bò phơi khô, nghiền nhỏ tạo kích thước đồng nhất nhằm
t ng hiệu quả khử H2S.
- Trấu: ấy đủ lượng trấu để trộn với ph n bò tạo độ xốp, hạn chế ph n bò bị
vón cục trong quá trình sử dụng. Tỷ lệ pha trộn ph n bò/trấu tính theo trọng lượng
khô: 10/1 đến 20/1 tùy yêu cầu theo nguyên tắc h n hợp giá thể xốp (nhiều trấu) khi
lượng KSH đi qua bình lọc.
- Xơ dừa: Xé nhỏ xơ dừa chỉ lấy phần sợi dừa.
- Nước: ấy đủ lượng nước để tạo độ ẩm ban đầu.
ƣớ 2 C 2S PT22
Chọn loại bình có quy mô phù hợp đối với hầm ủ. ối với hộ gia đình có hầm ủ
SH dung tích từ 4 - 10 m3, chọn loại bình PT22 có lưu lượng lọc tối đa 0,8m3/giờ; khả
n ng lọc: 120 - 150 m3 KSH. Vỏ bình lọc có thể dùng vỏ của bình lọc nước tinh khiết
có thể tích 20 - 22 lít, chọn loại nắp có gio ng cao su để đảm bảo kín khi sử dụng.
Thời gian sử dụng được 1 - 3 tháng, tùy nồng độ H2S đầu vào và thể tích SH qua lọc.
ƣớ 3 Sắp đặt vật i u tro
+ ặt lớp xơ dừa dày 5 cm ở lớp đáy;
+ ể h n hợp 4 kg phân bò khô + 0,2 kg trấu + 0,7 lít nước ở lớp giữa;
+ ặt lớp xơ dừa dày 2 cm ở lớp trên mặt.
Lƣu ý: H n hợp ph n bò và trấu sử dụng có thể nhiều hơn 4,2 kg. ượng ph n
bò khô sử dụng càng nhiều thì hiệu quả khử H2S càng cao.
ƣớ 4 Lắp
Lắp nối tiếp 2-3 bình lọc để t ng hiệu quả khử H2S và sử dụng được l u. ắp
theo chiều đ ng, đầu khí vào phía dưới, đầu khí ra phía trên. Các đầu khí phải buộc
chặt để không rò rỉ khí.
Lƣu ý: Lắp đặt bình lọc trong mát hay có che chắn để vỏ bình lọc bền lâu.
ƣớ 5 ậ ành và ảo ƣỡ
giá thể lọc (ph n bò, trấu) sau khi sử dụng một tháng ra phơi nắng khoảng 4
giờ rồi b sung thêm 0,3 lít nước, sau đó đ tiếp vào sử dụng.
2S qu mô tra trại PT220
Các bước lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng bình lọc này cũng tương tự như bình
lọc PT22. Tuy nhiên có khác là loại bình này phù hợp cho hầm ch a KSH có dung tích
từ 10 - 200 m3, dùng để chạy máy phát điện từ 5 đến 20 kW. ưu lượng lọc tối đa
8m3/giờ; khả n ng lọc từ 1.200 - 1.500 m3 KSH.
16
Vỏ bình lọc có thể dùng thùng nhựa 220 lít. ớp đáy lót 10 cm xơ dừa; lớp giữa
40 kg ph n bò + 2 kg trấu + 7 lít nước; lớp mặt 5 cm xơ dừa.
ể kéo dài thời gian sử dụng vật liệu của bình lọc PT220, cần định k tái sinh
giá thể lọc (ph n bò + trấu) sau khi lọc 300 m3 KSH hoặc sau 60 giờ chạy máy phát
điện nhằm oxi hóa H2S.
Hiện nay, trên thị trường có ph n phối các loại thiết bị lọc khí H2S, thiết bị lọc
khí H2S, CO2 và thiết bị lọc khí H2S, CO2, NH3. Tùy theo điều kiện và mục đích sử
dụng để mua thiết bị lọc phù hợp. Khi mua thiết bị lọc cần tìm hiểu và có được các
thông tin về nguồn gốc xuất x , ngày sản xuất, kiểu loại, ch c n ng, tu i thọ, tác dụng,
bản chỉ dẫn lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng, bảo trì, thay thế ... để tiện cho việc sử dụng.
Một số thiết bị lọc đang có trên thị trường:
- Thiết bị lọc khí tròn (hình 1.1.4): Vỏ bọc bằng nhựa, 1 đầu vào, 2 đầu ra, 2
khóa nhựa, 1 đồng hồ. Vật liệu lọc 45-48% than hoạt tính. Hiệu quả khử H2S tối đa
83%. Thời gian sử dụng 18 tháng. Trọng lượng 1 kg, phù hợp với điều kiện hộ gia
đình.
H h 1 14 Thi h ò
- Bộ lọc khí vuông 3 có đặc điểm:
+ Vỏ bọc bằng nhựa, 1 đầu vào, 2 đầu ra, 2 khóa nhựa, 1 đồng hồ (hình 1.1.5).
+ Hấp thụ khí H2S, làm giảm mùi hôi của SH, báo áp suất bên trong hầm
SH, đóng mở dòng khí, điều chỉnh lưu lượng khí đến thiết bị SH.
17
H h 1 1 5 Bộ KSH ô g L3
- Thiết bị lọc sủi bọt (hình 1.1.6): Có dung tích 200 lít, ch a sẵn 40 lít dung dịch
khử H2S. hi lọc, khí H2S sẽ kết tủa với dung dịch ở lại trong bình còn khí CH4 đi đến
thiết bị sử dụng SH. Hiệu suất làm việc cao, đạt 99% lượng CH4 tinh chất. Thiết bị
còn có tác dụng hạ nhiệt độ SH. Thiết bị này áp dụng được cho các trang trại có hàng
tr m m3 SH m i ngày.
H h 1 1 6 Bộ h ( hi h ) i
1.6.2. thuật lọc khí CO2
Khí CO2 hòa tan trong nước, khi sục KSH qua nước được coi là phương pháp
đơn giản nhất để loại CO2. Ngoài ra CO2 còn bị hấp thu bởi những dung dịch kiềm, do
đó có thể dùng các dung dịch kiềm NaOH, Ca(OH)2 hay OH để loại CO2. 1 kg vôi
nung hòa tan trong 1m3 nước đủ để loại được 300 lít CO2.
1.7. An toàn tro sử khí si
1.7.1. An toàn túi ch a khí sinh học
a. An toàn đối với túi ch a SH
Dùng túi nylon ch a SH để sử dụng, phải lắp đặt thiết bị an toàn trên hệ thống
ống dẫn khí, để đảm bảo áp suất khí không thể t ng quá cao g y n túi nylon ch a khí.
18
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Lắp đặt và sử dụng hệ thống phân phối khí sinh học - Nghề: Lắp đặt và sử dụng thiết bị khí sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_lap_dat_va_su_dung_he_thong_phan_phoi_khi.pdf