Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện - Nghề: Điện công nghiệp
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: ngày tháng năm 201 của Hiệu trường
Trường Cao đẳng Hàng hải I
Năm 201
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cꢀm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện được xây dựng và biên soạn trên cơ sở đề
cương chi tiết mô đun “Kỹ thuật lắp đặt điện” cho hệ cao đẳng Điện công nghiệp
Trường Cao đẳng Hàng hải I.
Giáo trình dùng làm tài liệu giảng dạy cho giảng viên và học tập của sinh
viên Điện công nghiệp Trường cao đẳng Hàng hải I.
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thúc mới
có liên quan đến mô đun phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn
những nội dung lý thuyết với những vꢀn đề thực tế, để giáo trình có tính thực tiễn
cao.
Nội dung của giáo trình được biên soạn với dung lượng 05 bài tương đương
với 90 giờ.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của hội đồng
Sư phạm Trường cao đẳng Hàng hải I trong việc hiệu đính và đóng góp thêm nhiều
ý kiến cho nội dung giáo trình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi hết khiếm khuyết. Rꢀt
mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng. Mọi góp ý xin được gửi về
địa chỉ: Khoa Điện - Điện tử; Trường Cao đẳng Hàng hải I; 498 Đà Nẵng - Hải An
- Hải Phòng.
Hải Phòng, ngày tháng năm 201
Chủ biên: KS. Ngô Doãn Nguộc
3
MỤC LỤC
STT
Nội dung
Trang
3
1
2
3
4
Lời giới thiệu
Mục lục
4
Danh mục bảng, biểu, hình vẽ
5
Nội dung
7
Bài 01: Các kiến thức và kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện
Bài 02: Thực hành lắp đặt đường dây trên không
Bài 03: Lắp đặt mạng điện dân dụng
Bài 04: Lắp đặt mạng điện công nghiệp
Bài 05: Lắp đặt hệ thống nối đꢀt và chống sét
Tài liệu tham khảo
8
21
41
47
71
79
5
4
Danh mục bảng, biểu, hình vẽ
STT
1
Tên bảng, biểu, hình vẽ
Trang
25
Bảng 2.1. Kích thước chôn sâu cột đỡ trung gian đường
dây dưới 1 kV
2
3
4
5
6
7
8
9
Bảng 2.2. Đặc tính của dây nh
ô
ô
m
27
27
29
30
31
34
44
73
Bảng 2.3. Đặc tính của dây nh
m lõi thép
Bảng 2.4 Kích thước của ti sứ
Bảng 2.5. Ghíp nối dây nhôm và dây nhôm lõi thép
Bảng 2.6 Danh mục máy móc, đồ nghề, dụng cụ lắp đặt
.
Bảng 2.7. Số liệu của kích
Bảng 3.1. Ký hiệu quy ước màu dây
Bảng 5.1.Kích thước nhỏ nhꢀt của các cọc thép nối đꢀt và
dây nối đꢀt
10 Hình 1.1. Sơ đồ xây dựng
17
17
18
18
18
19
19
19
29
30
37
11 Hình 1.2. Sơ đồ chi tiết
12 Hình 1.3. Sơ đồ tổng quát
13 Hình 1.4. Sơ đồ đóng cắt một đèn dùng một công tắc 2 cực
14 Hình 1.5. Sơ đồ mắc song song hai đèn chiếu sáng
15 Hình 1.6. Sơ đồ mắc nối tiếp hai đèn chiếu sáng
16 Hình 1.7. Sơ đồ điều khiển đèn ở hai vị trí
17 Hình 1.8.Sơđồđiềukhiểnmạchđiệnhầmrượu
18 Hình 2.1. Ti sứ dùng cho sứ đứng
19 Hình 2.2. Các ghíp kẹp đꢀu nối
20 Hình 2.3. Sơ đồ rải dây dùng puli
21
H
ình 2.4. Đặt lô dây trên giá đỡ rải dây
37
37
22 Hình 2.5. Ép ống nối ô van cho dây đồng, dây nhôm và dây
nhômlõithép
23 Hình2.6. Épốngnối dạng vặn xoắn của ống nối ô van.
24 Hình 2.7. Hàn dây dẫn tăng cường tiếp xúc cho ống nối
25 Hình 2.8. Buộc cố định dây tạm thời
37
38
38
5
26 Hình 2.9. Một cách cố định dây trên sứ
39
42
43
27 Hình 3.1 Mạch phân phối tải từ đường dây chính.
28 Hình3.2. Sơ đồ tổng quát một tủ phân phối điện ở một căn hộ.
29 Hình 3.3. Kích thước lắp đặt điện trong các phòng
30 Hình3.4. Sơ đồ thiết bị và kích thước lắp đặt ở trong bế
31 Hình 4.1. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng
44
45
49
54
55
56
57
58
58
32 Hình 4.2. Đường dây dẫn điện trên các trụ cách điện
33 Hình 4.3. Đường dây dẫn điện trong ống thép trên sàn nhà
34 Hình 4.4. Sơ đồ cꢀu tạo đường dây dẫn điện treo
35 Hình 4.5. Lắp đặt dây dẫn và cáp trong các rãnh
36 Hình 4.6. Phương pháp đặt tuyến rãnh tránh những vật cản
37 Hình 4.7. Phương pháp lắp đặt các tuyến phân nhánh của rãnh
lên chốt cao hơn
38 Hình 4.8. Phương pháp bố trí chuyển tiếp của các rãnh
58
từ chiều rộng này sang chiều rộng khác
39 Hình 4.9. Phân phối điện năng nhờ thanh dẫn
40 Hình 4.10. Lắp hộp thanh dẫn trên tường
59
60
60
60
61
62
66
67
68
75
75
41 Hình 4.11. Lắp hộp thanh dẫn trên cáp căng
42 Hình 4.12. Lắp hộp thanh dọc theo các giàn kim lọai
43 Hình 4.13. Đặt đường dây điện trong các hộp dây
44 Hình 4.14. Sơ đồ đảo mạch hệ thống lưới điện và máy phát
45 Hình 4.15. Sơ đồ nguyên lý của tủ phân phối
46 Hình 4.16. Sơ đồ đꢀu dây của tủ phân phối
47 Hình 4.17. Sơ đồ mạch động lực của tủ phân phối
47 5.1. Cꢀu tạo của thiết bị tiếp đꢀt
49 Hình 5.2. Nối các thiết bị tiếp đꢀt nằm ngang và đóng điện cực
tiếp đꢀt thẳng đứng
50 Hình 5.4. Sử dụng dây thu sét trong mạng
51 Hình 5.5. Thiết bị chống sét
77
77
6
52 Hình 5.6. Điểm tách
78
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Kỹ thuật lắp đặt điện
Mã số mô đun: MĐ.6520227.31
Vị trí tính chất ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun kỹ thuật lắp đặt điện dùng cho nghề điện công nghiệp được
học sau mô đun: Cung cꢀp điện; vẽ điện; trang bị điện 1 và trang bị điện 2.
- Tính chꢀt: Mô đun hình thành kỹ năng kỹ thuật lắp đặt điện,
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
+ Trang bị kiến thức cho người học về kỹ thuật lắp đặt điện;
+ Tạo kỹ năng nghề nghiệp cho người học.
Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức: Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của kỹ thuật lắp đặt điện;
- Kỹ năng: Đọc được các sơ đồ mạch điện; chọn được các phụ kiện lắp đặt
đường dây theo yêu cầu kỹ thuật; lắp đặt được các mạch điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện thói quen chuyên cần; Có thái
độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tác phong làm việc nghiêm túc; Có khả năng
làm việc trong các nhóm để thảo luận và giải quyết các vꢀn đề liên quan.
Nội dung mô đun:
7
BÀI 01: CÁC KIẾN THỨC VÀ
KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN
Mã bài: MĐ.6520227.31.01
Giới thiệu:
Để lắp đặt được mạch điện người học cần phải được trang bị những kiến thức cơ
bản về lắp đặt điện nhằm tổ chức tốt công việc lắp đặt điện, tổ chức tốt các đội, tổ
chuyên môn để đáp ứng yêu cầu công việc
Mục tiêu:
- Trình bày được các ký hiệu trong sơ đồ bản vẽ các loại;
- Tổ chức công việc lắp đặt điện theo yêu cầu kỹ thuật
- Cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác khi nghiên cứu bản vẽ và tổ chức lắp đặt khoa học
và chính xác.
Nội dung chính:
1. Một số ký hiệu điệnthường dùng
1.1. Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện
STT
Tên gọi
Ký hiệu
STT
7
Tên gọi
Ký hiệu
1 Động cơ điện
Máy phát điện
không đồng bộ
mộtchiều
2 Động cơ điện
8
9
Máy biến áp
đồng bộ
3 Động cơ điện
Máy biến áp tự
ngẫu
một chiều
4
5
Máy phát điện
10 Nắn điện bán
dẫn
đồng bộ
Trạm, tủ, ngăn
tụ điện tĩnh
11 Trạm phân phối
8
Nhà máy điện A-
loại nhà máy
6
Trạm biến áp
12
B - Công
(MW)
suꢀt
1
.2. Nối d
ây, thiết bị đóng cắt, bảo vệ
Ký hiệu
Tên gọi
Ký hiệu
Tên gọi
Nối với nhau về cơ khí
Cảm biến
Vận hành bằng tay
Vận hành bằng tay, ꢀn
Dây dẫn ngoại lớp
Vận hành bằng tay, kéo
Dây dẫn trong lớp
trát
Vận xoay hành bằng
tay, xoay
Dây dẫn dưới lớp
trát
Vận hành bằng tay, lật
Dây đặt dẫn trong
ống lắp đặt
l
Thường đóng mở chậm
(của rơ le thời gian)
Cáp nối đꢀt
Thường đóng đóng
chậm (của rơ le thời
gian)
Cuộn dây điện áp
Vỏ
Thường mở đóng chậm
(của rơ le thời gian)
Thường mở mở chậm
(của rơ le thời gian)
Cầu chì
9
Thường mở
Hai khí cụ điện
trong một vỏ
(của công tắc tơ, rơ le)
Thường đóng
Chuông báo
Loa
Còi
Khóa từ
Dây dẫn
Dây trung tính N
Dây bảo vệ PE
1.3.
T
hiế
t
bị công nghiệp
Ký hiệu
Biểu diễn ở dạng
một cực
Tên gọi
Biểu diễn ở dạng
nhiều cực
Hộp nối
Nút nhꢀn không đèn
Nút nhꢀn có đèn
10
ổ cắm có bảo vệ, 1 cái
ổ cắm có bảo vệ, 3 cái
Đèn, một cái
Đèn có công tắc, 1 cái.
Đèn ở hai mạch điện riêng
Đèn báo khẩn cꢀp
Đèn và đèn báo khẩn cꢀp
Máy biến áp
Rơle, khởi động từ
11
Công tắc dòng điện
Ký hiệu
1.4. Thiết bị chiếu sáng
Số TT
Tên gọi
1
Lò điện trở
2
3
4
5
Đèn thường
Đèn thường có chao
Đèn an pha
Đèn chiếu sáng sâu
có chao tráng men
6
Đèn thủy ngân áp lực cao
7
8
Đèn vạn năng không chụp
Đèn vạn năng có chụp
9
Đèn chống nước và bụi
Đèn mỏ thường có chụp trong suốt
Đèn mỏ thường có chụp mờ
Đèn chống nổ không chao
Đèn chống nổ có chao
10
11
12
13
12
14
15
Đèn chống hóa chꢀt ăn mòn
Đèn chiếu nghiêng
16
17
Đèn đặt sát tường hoặc sát trần
Đèn chiếu sáng cục bộ
18
Đèn huỳnh a. Số bóngđèn
quang
b. Công suꢀt
a x b
bóng
đèn (W)
19
20
Đèn chùm a. Số bóngđèn
a x b
b. Công suꢀt
bóng
Đèn giá đỡ hình a. Số bóngđèn
cầu
b. Công suꢀt
bóng
a x b
21
Đèn tín hiệu
X- xanh
Đ
- đỏ
V - vàng
22
Đènbáohiệuchỉchỗđặtbìnhchữa
cháy
23
24
Đèn báo hiệu chữa cháy
Ổcắmđiện
a. kiểu thường
b. kiểu kín
haicực
13
25
Ổcắmđiệnhai a. kiểu thường
cực có cực thứ
b. kiểu kín
ba nối
26
27
Ổ cắm điện ba cực a. kiểu thường
có cực thứ tư
b. kiểu kín
nối đꢀt
Công tắc
a. một cực
b. hai cực
c. ba cực
(Theo bản vẽ
lắp đặt
)
28
Công tắc kiểu kín
a. một cực
b. hai cực
c. ba cực
(Theo bản vẽ
lắp đặt)
29
30
31
Công tăc 2 chiều a. kiểu thường
(Theo bản vẽ
lắp đặt
b. kiểu kín
)
Công tắc
a. hai cực b. ba
cực
(Theo sơ đồ ký
hiệu)
Cột bê tông ly tâm không có đèn
32
33
Cột bê tông vuông không có đèn
Cột sắt không cóđèn
34
Đèn đặt trên cột
(Ký hiệu đèn và cột vẽ theo kiểu
tương ứng)
35
Đèn treo trên dây
( Ký hiệu đèn vẽ theo kiểu tương
ứng)
14
36
37
38
Đường dây của lưới phân phối
động lực xoay chiều đến 1000V
a
a. đường dây trần
b. đường dây cáp
b
Đường dây của lưới phân phối
động lực xoay chiều trên 1000V
a
b
a. đường dây trần
b. đường dây cáp
Đường dây của lưới phân phối
động lực xoay chiều có tần số
50Hz
39
40
Cáp và dây dẫn mềm dùng cho
động lực và chiếu sáng
Đườngdây củalưới chiếu sáng
làm việc
a
a. đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng
b. đối với bản vẽ có lưới động lực
và chiếusáng
b
41
Đườngdây củalưới chiếu sáng
sự cố
a
a
.
đối
vớ
i
bản vẽ chỉ có
chiếu sáng
b
b.đối với bản vẽ có lưới động
lực và chiếusáng
42
Đường dây của lưới chiếu sáng
bảo vệ
43
44
Đường dây của lưới điện dưới
360V
Đường dây cáp treo
và dây treo
45
Đường dây nối đꢀt
hoặc dây trung tính
15
2. Các sơ đồ điện
2.1. Khái quát chung
Trong việc vẽ sơ đồ thiết kế hệ thống điện, phải nghiên cứu kỹ nơi lắp đặt, yêu
cầu thắp sáng, công suꢀt. Trên cơ sở đó thiết kế cho đáp ứng yêu cầu trang bị điện.
Khi trình bày bản vẽ thiết kế có thể dùng các sơ đồ sau:
- Sơ đồ xây dựng (sơ đồ lắp đặt);
-
Sơđồđơntuyến(sơ đồtổngquát);
Sơ đồ chi tiết;
-
- Sơ đồ ký hiệu.
Trên các sơ đồ điện cần có việc hướng dẫn ghi chú việc lắp đặt:
- Phươngthức đi dâycụ thể từng nơi;
- Loạidây, tiếtdiện, số lượngdây;
- Loại thiết bị điện. loại đèn và nơi đặt;
- Vịtríđặthộpđiềukhiển, ổlꢀyđiện, côngtắc;
- Côngsuꢀtcủađiệnnăngkế.
2.2. Các sơ đồ điện
a. Sơ đồ xây dựng.
Một bản vẽ xây dựng được biểu diễn với các thiết bị điện còn được gọi là sơ
đồ lắp đặt. Trên sơ đồ xây dựng đánh dꢀu vị trí đèn, vị trí thiết bị điện thực tế theo
đúng sơ đồ cꢀu trúc. Các đèn và thiết bị có ghi đường liên hệ với công tắc điều
khiển hoặc đơn giản chỉ cần vẽ các ký hiệu của thiết bị điện ở những vị trí cần lắp
đặtmà không vẽ các đường dây nối đến thiết bị điện. Ví dụ: Trong một căn phòng
cần lắp đặt 1 bóng đèn với một công tắc và 1 ổ cắm có dâybảovệ.
16
Hình 1.1. Sơ đồ xây dựng
b. Sơđồ chi tiết
Sơ đồ này trình bày tꢀt cả các chi tiết về đường dây, vẽ rõ từng dây một chỉ
sự nối dây giữa đèn và hộp nối, công tắc trong mạch điện theo ký hiệu. Trong sơ đồ
chi tiết các thiết bị được biểu diễn dưới dạng ký hiệu nhiều cực. Theo nguyên tắc
các công tắc được nối với dây pha.
Các thiết bị điện được biểu diễn dưới trạng thái không tác động và mạch
điện ở trang thái không có nguồn. (hình 1.2).
Sơ đồ chi tiết được áp dụng để vẽ chi tiết mộ
hướng dẫn đi dây một phần trong chi tiết bản vẽ. Có thể áp dụng cho bản vẽ mạch
phân phối điện và kiểm soát. : Vị trí hộp nối, ổ cắm, phích cắm. Q: Công tắc
công suꢀt, công tắc. E: “Tải”, Đèn, lò sưởi
t mạch đơn giản, ít đường dây, để
X
Hình 1.2. Sơ đồ chi tiết
17
c. Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát)
Để đơn iả hóa các ản vẽ nhiều đường dây khó đọc, thꢀyrõ quan hệ
trong mạch, người ta thường sử dụng sơ đồ đơn tuyến. Trong sơ đồ này cũng nêu
rõ chi tiết, vị trí thực tế của các đèn, thiết bị điện như sơ đồ chi tiết. Tuy nhiên các
ng vẽ một số nét và có đánh số lượng dây vì vậy dễ vẽ hơn và tiết kiệm
g
n
b
đườ
,
nhiều thời gian vẽ, dễđọc, dễhiểu hơnso với sơđồ chitiết.
Hình 1.3. Sơ đồ tổng quát
d. Sơđồký hiệu
Dùng để vẽ các mạnh điện đơn giản. Trong sơ đồ ký hiệu không cần chỉ cá
c
ví trí đèn, thiết bị điện trong mạch, nhưng phản ánh rõ sự tương quan giữa các
phần tử trong mạch.
Hình 1.4. Sơ đồ đóng cắt một đèn dùng một công tắc 2 cực
Hình 1.5. Sơ đồ mắc song song hai đèn chiếu sáng
18
Hình 1.6. Sơ đồ mắc nối tiếp hai đèn chiếu sáng
Hình 1.7. Sơ đồ điều khiển đèn ở hai vị trí
Hình 1.8.Sơđồđiềukhiểnmạchđiệnhầmrượu
3. Tổ chức kỹ thuật lắp đặt điện
3.1. Tổ chức các đội, tổ, nhóm chuyên môn.
Khi xây dựng, lắp đặt các công trình điện lớn, hợp lý nhꢀt là tổ chức các đội,
tổ, nhóm lắp đặt theo từng lĩnh vực chuyên môn. Việc chuyên môn hóa các cán bộ
và công nhân lắp đặt điện theo từng lĩnh vực công việc có thể tăng năng suꢀt lao động,
nâng cao chꢀt lượng, công việc được tiến hành nhịp nhàng không bị ngưng trệ. Các
đội nhómlắp đặtcó thểtổ chức theo cơcꢀusau:
Bộ ph
ậ
n chuẩn
b
ị
tuy
ế
n công tác
:
Khảo sát tuy
ế
n, chia khỏan
g
cột
,
v
ị
trí móng
cột theo địa hình cụ thể
trên tường, sẻ rãnh đi dây trên nền.
Bộ phận lắp đặt đường trục
phận điện lắp đặt trong nhà, ngòai trời.
,
đánh dꢀu,
đ
ục lỗ các hộp, tủ
đ
iện
p
hân phối, đục rãnh đi dây
v
à
c
ác trang thiết bị điện, tủ điện, bảng điện. Bộ
19
Bộ phận lắp đặt các trang thiết bị điện và mạng điện cho các thiết bị, máy móc
cũng như các công trình chuyên dụng.
Thành phần, số lượng các đội, tổ, nhóm được phân chia phụ thuộc vào khối
lượng và thời hạn hòan thành công việc.
3.2. Tổ chức công việc lắp đặt điện
Việc áp dụng thiết kế tổ chức công việc lắp đặt điện cho phép tiến hành cá
hạng mục công vi thi công cho ph rút ngắn được thời
gian lắp đặt, nhanh chóng đưa công trình vào vận hành. Biểu đồ tiến độ lắp đặt điện
được thành lậ cơ sở biểu đồ tiế độ của các công iệc lắp đặt và hoàn thiện.
c
ệ
c theo biểu đồ và
t
iến
đ
ộ
ép
p
trên
n
v
Khi biết được khối lượng, thời gian hoàn thành các công việc lắp đặt và hoàn thiện
giúp ta xác định được cường độ công việc theo số giờ - người. Từ đó xác định được
số đội, số tổ, số nhóm cần thiết để thực hiện công việc. Tꢀt cả các công
ược tiến hành theo biể vi tổ chức được xem xét dựa vào các biện
phápthựchiệncôngviệclắpđặt.
việc này
đ
u
đồ công nghệ
,
ệc
Việc vận chuyển vật tư, vật liệu phải tiến hành theo đúng kế hoạch và cần phải
đặt hàng chế tạo trước các chi tiết về điện đảm bảo sẵn sàng cho việc bắt đầu công
việc lắp đặt.
Các trang thiết bị điện vật tư, vật liệu diện phải được tập kết gần công
trình cách nơi làm việc không quá 100m. ở mỗi đối tượng công trình, ngoài các
trang thiết bị chuyên dùng cần có thêm máy mài,
cần thiết cho công việc lắp đặt điện.
ê tô, hòm dụng cụ và máy hàn
Để thuận lợi cho công việc tổ chức lắp đặt điện thường được tiến hành theo
các bước sau đây:
Bước 1: Kiểm tra và thống kê chính xác các hạng mục công việc cần làm theo
thiết kế và các bản vẽ thi công.
Bước 2: Lập bảng thống kê tổng hợp các trang thiết bị, vật tư, vật liệu cần thiết
cho việc lắp đặt.
Bước 3: Lập biểu đồ tiến độ lắp đặt, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, tay
nghề bậc thợ, trình độ chuyên môn theo từng hạng mục, khối lượng và đối tượng
công việc.
Bước 4: Lập biểu đồ điều động nhân lực, vật tư và các trang thiết bị theo tiến độ
lắp đặt.
Bước 5: Soạn thảo các phiếu công nghệ trong đó miêu tả chi tiết công nghệ,
công đoạn cho tꢀt cả các dạng công việc lắp đặt được để đưa ra theo thiết kế.
Bước 6: Chọn và dự định lượng máy móc thi công, các dụng cụ phục vụ
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện - Nghề: Điện công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_ky_thuat_lap_dat_dien_nghe_dien_cong_nghie.pdf