Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực - Nghề: Công nghệ ô tô
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Mô đun: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ
thống truyền lực
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...)
Hà Nội - 2012
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Mã tài liệu: MĐ 31
2
LỜI GIỚI THIỆU
Hệ thống truyền lực được lắp trên ô tô để truyền công suất từ động cơ đến
các bành xe chủ động vậy trong quá trình làm việc hệ thống truyền lực cần được
bảo dưỡng, sửa chữa những gì. Đây chính là nội dung chính trong quấn giáo trình
này.
Để phục vụ cho học viên học nghề và thợ sửa chữa ô tô những kiến thức
cơ bản cả về lý thuyết và kỹ năng bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực. Với
mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm năm bài.
Bài 1. Tổng quan về hệ thống truyền lực
Bài 2. Ly hợp
Bài 3. Hộp số
Bài 4. Các đăng
Bài 5. Cầu chủ động
Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình Tổng cục Dạy
nghề, sắp xếp logic từ nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cụm chi
tiết trong hệ thống truyền lực, đến cách phân tích các hư hỏng, phương pháp
kiểm tra và quy trình thực hành sửa chữa. Do đó người đọc có thể hiểu một cách
dễ dàng.
Xin chân trọng cảm ơn Tổng cục Dạy nghề, khoa Động lực trường Cao đẳng
nghề Cơ khí Nông nghiệp cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác
giả hoàn thành giáo trình này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau
giáo trình được hoàn thiện hơn.
Hải Phòng, ngày…..tháng…. năm…
Tham gia biên soạn
3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
Lời giới thiệu
Mục lục
2
3
Bài 1. Tổng quan về hệ thống truyền lực
Bài 2. Ly hợp
7
15
69
179
199
243
Bài 3. Hộp số
Bài 4. Các đăng
Bài 5. Cầu chủ động
Tài liệu tham khảo
4
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 29
Mã số mô đun: MĐ 31
Thời gian mô đun: 150 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 120 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN :
- Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MH 07, MH 08,
MH 09, MH 10, MH 11, MH 12, MH13, MH 14, MH 15, MH 16, MĐ 17, MĐ 18,
MĐ 19, MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24, MĐ 25, MĐ 26, MĐ 27, MĐ 28,
MĐ 29, MĐ 30.
- Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
+ Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu , phân loại của các bộ phận trong hệ
thống truyền lực.
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận: ly hợp,
hộp số, các đăng, truyền lực chính, bộ vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe.
+ Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng các bộ phận: Ly
hợp, hộp số, các đăng, bộ vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe ô tô.
+ Trình bày đúng phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sữa chữa những sai
hỏng của các bộ phận: Ly hợp, hộp số các đăng, truyền lực chính, bộ vi sai, bán trục,
moay ơ, bánh xe.
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết của các bộ phận: ly hợp,
hộp số, các đăng, bộ vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe đúng quy trình, quy phạm và đúng
các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
+ Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác
và an toàn
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời lượng
Tổng Lý
Loại
bài
dạy
Địa
điểm
Mã bài
Tên chương mục
Thực Kiểm
số
thuyết hành tra
15 24
39
0
Tổng quan về hệ
thống truyền lực
MD29-01
5
24
4
18
2
Bảo dưỡng hệ thống
truyền lực
MD29-02
21
23
14
29
3
3
2
3
18
18
12
24
0
2
0
2
MD29-03 Sửa chữa ly hợp
MD29-04 Sửa chữa hộp số
MD29-05 Sửa chữa các đăng
Sửa chữa cầu chủ
MD29-06
động
150
30 114
6
Tổng
IV. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN
1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận,
thực hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô đun về kiến thức, kỹ
năng và thái độ.
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:
- Kiến thức:
Qua sự đánh giá của giáo viên và tập thể giáo viên bằng các bài kiểm tra
viết và trắc nghiệm điền khuyết:
+ Trình bày được nhiệm vụ, cấu tạo, hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và
phương pháp kiểm tra bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống điều truyền lực
- Kỹ năng:
Qua sản phẩm tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh, qua quá trình
thực hiện, áp dụng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đầy
đủ đúng kỹ thuật và qua sự nhận xét, tự đánh giá của học viên và của giáo viên đạt
các yêu cầu:
+ Nhận dạng được các bộ phận, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống truyền lực
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các sai hỏng chi tiết, bộ
phận đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
+ Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm
bảo chính xác và an toàn.
+ Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
- Thái độ: Qua sự đánh giá trực tiếp trong quá trình học tập của học viên, đạt
các yêu cầu:
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong
bảo dưỡng, sửa chữa.
6
+ Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và
đúng thời gian.
7
BÀI 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
Mã số của bài 1: MĐ 31 – 01
Mục tiêu:
- Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống
truyền lực.
- Vẽ được sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của ly hợp, hộp số, các đăng
và cầu chủ động.
- Tháo lắp các cụm chi tiết đúng quy trình và đảmbảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Nhận dạng các chi tiết.
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ly hợp
3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc hộp số
4. Cấu tạo và nguyên lý làm việc các đăng
5. Cấu tạo và nguyên lý làm việc cầu chủ động
6. Quy trình tháo lắp các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực
- Quy trình tháo, lắp ly hợp
- Quy trình tháo, lắp hộp số
- Quy trình tháo, lắp các đăng
- Quy trình tháo, lắp cầu chủ động
7. Nhận dạng các chi tiết
8
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI CÁC CỤM CHI
TIẾT TRONG HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
1.1 Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực
a. Cầu trước dẫn động (FF) b. Cầu sau dẫn động (FR)
Hình 1.1: Hệ thống truyền lực
Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực là truyền công suất của động cơ đến các
bánh xe chủ động.
1.2 Yêu cầu của hệ thống truyền lực
- Truyền công suất từ động cơ đến bánh xe chủ động với hiệu suất cao, độ
tin cậy lớn.
- Thay đổi mô men của động cơ dễ dàng.
- Cấu tạo đơn giản, dễ bảo dưỡng, sửa chữa.
1.3 Phân loại hệ thống truyền lực
Theo cách bố trí hệ thống truyền lực chia ra làm các loại sau.
- FF(Front-Front) động cơ đặt trước, cầu trước chủ động.
- FR(Front- Rear) động cơ đặt trước, cầu sau chủ động.
- 4WD(4 wheel drive) bốn bánh chủ động.
- MR (Midle- Rear) động cơ đặt giữa cầu sau chủ động.
- RR(Rear- Rear) động cơ đặt sau, cầu sau chủ động.
9
1.4. Mục đích, yêu cầu và quy trình bảo dưỡng hệ thống truyền lực
1.4.1 Mục đích
Chúng ta nhận thấy rằng mục đích của bảo dưỡng kỹ thuật là duy trì tình
trạng kỹ thuật tốt của ôtô, ngăn ngừa các hư hỏng có thể xảy ra, thấy trước các
hư hỏng để kịp thời sứa chữa, đảm bảo cho ôtô chuyển động với độ tin cậy cao. Vì
thế, bảo dưỡng là việc cần làm thường xuyên.
Xe ô tô được cấu tạo bởi một số lượng lớn các chi tiết, do đó chúng có thể
bị mòn, yếu hay ăn mòn làm giảm tính năng, tùy theo điều kiện hay khoảng thời
gian sử dụng.
Từ các chi tiết cấu tạo nên xe, có thể dự đóan được rằng tính năng của chúng
sẽ giảm đi, do đó cần phải được bảo dưỡng định kỳ, sau đó điều chỉnh hay thay thế
để duy trì tính năng của chúng. Bằng cách tiến hành bảo dưỡng định kỳ.
1.4.2 Yêu cầu
- Ngăn chặn được những vấn đề lớn có thể xảy ra sau này.
- Xe ô tô có thể duy trì được trạng thái hoạt động tốt và thỏa mãn được những
tiêu chuẩn của pháp luật.
- Kéo dài tuổi thọ của xe.
- Khách hàng có thể tiết kiệm chi phí và lái xe an toàn hơn.
1.4.3 Quy trình bảo dưỡng.
Đối với hệ thống truyền lực, có ít nhất 8 công đoạn gồm: bảo dưỡng các
đăng, bảo dưỡng giảm xóc sau, bảo dưỡng phanh sau, tra mỡ trục càng sau, tán
rút rive biển số chống rung, xiết lại toàn bộ ốc trên hệ thống khung xe, và cuối
cùng là rửa xe. Sau đây là bảng tiêu chuẩn bảo dưỡng của các cụm chi tiết thuộc hệ
thống truyền lực.
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn bảo dưỡng bộ ly hợp
Giá trị danh định
(đường kính cơ bản)
Giới hạn bảo
dưỡng
Kiểm tra bộ phận
Biện pháp và nhận
Loại kéo
Loại đẩy
Loại
Loại
xét
kéo
đẩy
Đĩa
ly
hợp
đơn
Đĩa
Độ sâu giữa đường kính
Độ dày
11,4±0,3(loạiđẩy)
10,0±0,3(loại kéo)
bộ ly tán và bề bặt ngoài
hợp
2,2÷2,8
0,3÷1,2
2,2÷2,8
0,3÷1,2
0,2
1,2
0,2
1,2
Độ phẳng
10
Chiều đứng
Chiều ngang
1,5 hay
nhỏ hơn
1,5 hay
nhỏ hơn
1,5
1,5
Đảo, rơ
1,0 hay
1,0 hay
1,3
1,0
nhỏ hơn
nhỏ hơn
May ơ
trực
suất và Xẻ dãnh theo
bánh
răng
truyền
động
Hành trình tự
do của trục
0,06÷1,15
0,09÷0,24
0,06÷1,15
0,09÷0,24
0,45
0,42
0,45
0,42
hướng ngang
Hành trình tự
do của trục
Xẻ dãnh theo
hướng quay
Thay thế
Đường kính
của đùm xẻ
rãnh
480,03
0,05
48,20,03
0,05
420,16
0
420,16
0
Đĩa
áp
suất
Độ dày
59,8±0,1
56,8
0,2
Thay thế
Độ phẳng
0,5 hay nhỏ hơn
Sửa chữa hoặc
thay thế
Lỗ chốt đai
-0,024
+0,006
10,3
+22
Độ cao cần nhả
77±0,5
Chỉnh
0,7 hay nhỏ hơn
0,1
Độ rơ giữa chốt cần nhả
và bạc lót
0,016÷0,111
12÷21
0,12
Thay thế
Điều
Bàn
Hành trình tự do thông
suất
Chỉnh
khiển đạp
bộ ly bộ ly
Khoảng cách từ trục bàn
đạp đến trục lót
0,06÷0,242
0,5
Thay thế
hợp
hợp
Lò xo
Độ dài tự do
78
Thay thế
hồi
Chiều dài cực
đại
132
105,5
0,15
Xy
Khoảng cách giữa xy
lanh và piston
0,04÷0,125
58
Thay thế các bộ
lanh
chính
phận hư hỏng
Lò xo
Độ dài tự do
-
Thay thế
hồi
11
Bộ trợ Lò xo
lực ly hình
Độ dài tự do
21
19
13
Thay thế
hợp
nấm
Độ dài tự cực
đại
13
Thay thế
Khoảng cách giữa piston
thủy lực và xy lanh
0,01÷0,06
0,08
Công suất của piston
công suất đến thanh đẩy
Kiểm tra xem có
cong, mòn, hư
quá mức
Công suất của piston
công suất
Hành trình tự do của
thanh đẩy bộ trợ lực ly
hợp
3,8
Điều chỉnh
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn bảo dưỡng hộp số
Bộ phận bảo dưỡng
Giá trị danh
định của
Giá trị giới
hạn
Biện pháp
và nhận xét
đường kính
cơ bản trong
Khe hở bánh Bánh răng số một
0,09÷0,28
0,08÷0,29
0.05
Thaybánh
răng
răng(bánh
Bánh răng số hai
răngtrục
chính, trục
trunggian,
bánh răng số
lùi)
Bánh răng số ba
0,09÷0,24
0,09÷0,28
0,08÷0,28
0,09÷0,27
0,09÷0,29
Bánh răng số bốn
Bánh răng số năm
Bánh răng số sáu
Bánh răng
Khớp với bánh răng trục
lùi
chính
Khớp với bánh răng trục
trung gian
0-08÷0,26
0,06÷0,14
Bộ phận
đồng hóa
(đồng tốc
)thứ 2 và
thứ3(loại
chốt)
Độ rơ giữa ống trượt bộ đồng tốc so với
đường kính ống bọc
0,03
2,8
thay
thay
Chiều sâu vòng găng đế côn
0
Bộ phần
Độ rơ giữa ống trượt bộ đồng bộ so với
đường kính ống bọc
0,06÷0,14
4,8÷5,43
0,3
6,5
thay
đòng hóa
thứ5 và thư6
(loại then)
Độ rơ rãnh ống bọc bộ đồng Thứ 4 và
tốc
thư5
Thứ 6. thư 6 4,7÷5,3
Hành trình tự do ống bọc bộ đòng tốc và
then chuyển
0,05÷0,35
0,5
12
Độ rơ giữa vòng găng bộ đồng tốc và côn
Bánh răng số 1
2,5
0
Thaybánh
răng hoặc
long đen
Độ rơ bánh
răngtrục
chính
0,15÷0,25
0,11÷0,65
0.10÷0,60
0,25÷0,40
0,15÷0,75
0,25÷0,60
0,75
0,85
0,6
0,6
0,96
0,6
Bánh răng số 2
Bánh răng số 3
Bánh răng số 4
Bánh răng lùi
Bánh răng số 5
Bộ phận bảo dưỡng
Giá trị danh định
Giới hạn
Biện pháp và nhận xét
đường kính cơ bản
ống lót bạc
đệmtrục
chính
Bánh răng 1
-010
thay
970,033
Bánh răng 3
91
Bánh răng 4
Bánh răng 1
74
Độ rơ
đường kính
của bạc
đệm trụ lăn
kim trục
chính sau
khi lắp
0,046-0,085
0,12
Thay các bộ phận
hỏng nếu hai bạc đệm
trục lăn kim được
dùng cho một bánh
răng thì phải dùng bạc
chặn có cùng màu để
thay thế
Bánh răng 2
Bánh răng 3
Bánh răng 4
0,026-0,065
0,046-0,085
0,045-0,085
Bánh răng 5
Bánh răng lùi
0,052-0,093
Bạcđệm
hướngtrục
Độ rơ đương kính của bạc
đệm trục lăn kim sau khi
0,12
thay
Độ rơ đương kính của bạc đệm trục lăn
kim bánh răng lùi sau khi lắp
Thay các bộ phận
hỏng
Lò xo hồi
tiếp ở phần
trên bộ
chuyển
bánh răng
Bánh răng 1 Tải N
97(9,9)±5%/26,7
85(8,7)/27,6
78(8,0)/26,7
69(7,0)/27,6
thay
và Bánh
răng lùi
(kgf/chiều
dài)
Bánh răng 6 Tải N
(kgf/chiều
dài)
Lò xo lâng
ở lực gõ
Tải N
(kgf/chiều
15(1,5)/14,5
13(1,3)/10
49(5)/14,5
12(1,25)/15,5 thay
9,8(1,0)/10
Lò xo ở bộ
chuyền lực
Lò xo giữa
các bộ phốt
Tải N
(kgf/chiều
Lò xo lâng
ở mặt điã
chặn
Tải N
(kgf/chiều
dài)
41(4,2)/14,5
13
Lò xo bi
chặn thép
Tải N
(kgf/chiều
dài
20(2)/12
16(1,6)/12
Lò xo đẩy ở phần dưới bộ
chuyển bánh răng
Tải N
(kgf/chiều
dài
92(9,43)±10%/34,5 75(7,6)/34,5
thay
thay
Chạc
Độ rơ giữ chạc chuyển đến
0,25 to 0,45
1.0
chuyển
rãnh ống trượt bộ đồng tốc
Độ nghiêng của vấu chạc
chuyển với lỗ ray chuyển
<=0,1
0,2
Ray chuyển Raychuyển Chiều dài
<=0,02
0,04
0,06
0,2
thay
cong
ray <= 300
Chiềudài
ray >= 300
<=0,03
Độ rơ lỗ ray chuyển ở vỏ dưới với lỗ ray
chuyển
[20]0,06-0,11
[23]0,02-0,09
thay
thay
Độ rơ giữa trục với cần chuyển số 1 và số
0,15
lùi
Độ rơ giữa trục với cần chuyển số 6
Độ cong của cần chuyển
[17]0,02-0,07
<=0,05
0,1
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn bảo dưỡng các đăng
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn bảo dưỡng cầu chủ động
14
15
BÀI 2. LY HỢP
Mã số của bài 2: MĐ 31 – 02
Mục tiêu
- Phát biểu đúng các hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của ly hợp.
- Giải thích được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa ly hợp.
- Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa được ly hợp đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung:
1. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của ly hợp
2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa ly hợp
- Phương pháp kiểm tra
- Phương pháp sửa chữa
3. Sửa chữa ly hợp
3.1 Quy trình tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa ly hợp
3.2 Thực hành sửa chữa ly hợp
- Sửa chữa vỏ ly hợp
- Sửa chữa trục và các ổ đỡ
- Sửa chữa đĩa bị động
- Sửa chữa đĩa ép
- Sửa chữa cơ cấu dẫn động ly hợp
16
2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA LY HỢP
2.1 Nhiệm vụ của ly hợp
Ly hợp là một cụm của hệ thống truyền lực nằm giữa động cơ và hộp số
chính có chức năng:
+ Tách động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực một cách dứt khoát.
+ Nối động cơ với hệ thống truyền lực một cách êm dịu và phải truyền hết
được toàn bộ mômen xoắn từ động cơ sang hệ thống truyền lực.
+ Bảo vệ an toàn cho các cụm khác của HTTL và động cơ khi bị quá tải.
+ Dập tắt các dao động cộng hưởng nâng cao chất lượng truyền lực củaHTTL.
2.2 Phân loại
2.2.1. Theo phương pháp truyền mômen
Theo phương pháp truyền mômen từ trục khuỷu của động cơ đến hệ thống
truyền lực người ta chia ly hợp thành các loại sau:
- Ly hợp ma sát: mômen truyền động nhờ các bề mặt ma sát.
- Ly hợp thuỷ lực: mômen truyền động nhờ năng lượng của chất lỏng.
- Ly hợp điện từ: mômen truyền động nhờ tác dụng của từ trường nam châm
điện.
- Ly hợp liên hợp: mômen truyền động bằng cách kết hợp hai trong các loại
kể trên.
2.2.2. Theo trạng thái làm việc của ly hợp
Theo trạng thái làm việc của ly hợp người ta chia ly hợp ra thành hai loại
sau:
- Ly hợp thường đóng.
- Ly hợp thường mở.
2.2.3. Theo phương pháp phát sinh lực ép trên đĩa ép
Theo phương pháp phát sinh lực ép trên đĩa ép người ta chia ra các loại ly
hợp sau:
- Loại lò xo (lò xo đặt xung quanh, lò xo trung tâm, lò xo đĩa);
- Loại nửa ly tâm: lực ép sinh ra ngoài lực ép của lò xo còn có lực ly tâm
của trọng khối phụ ép thêm vào.
- Loại ly tâm: ly hợp ly tâm sử dụng lực ly tâm để tạo lực ép đóng và mở
ly hợp.
17
2.2.4. Theo phương pháp dẫn động ly hợp
Theo phương pháp dẫn động ly hợp người ta chia ly hợp ra thành các loại
sau:
- Ly hợp dẫn động cơ khí;
- Ly hợp dẫn động thuỷ lực;
- Ly hợp dẫn động có cường hoá:
+ Ly hợp dẫn động cơ khí trợ lực khí nén;
+ Ly hợp dẫn động thuỷ lực trợ lực khí nén.
2.3 Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc
2.3.1 Ly hợp ma sát khô một đĩa bị động lò xo ép hình trụ bố trí xung quanh
2.3.1.1 Sơ đồ cấu tạo
1 – Bánh đà; 2 – Đĩa ma sát; 3 – Đĩa
ép; 4 – Lò xo ép; 5 – Vỏ ly hợp; 6 –
Bạc mở; 7 – Bàn đạp; 8- Lò xo hồi vị
bàn đạp; 9 – Đòn kéo; 10 – Càng mở;
11- Bi T; 12 – Đòn mở; 13 – Bộ giảm
chấn
Hình 2.1.a. Sơ đồ nguyên lý ly hợp ma sát khô một đĩa lò xo trụ bố trí xung
quanh
18
Hình 2.1.b. Cấu tạo của ly hợp 1 đĩa bị động lò xo trụ bố trí xung quanh 1-Trục
khuỷu; 2,3 - Bulông; 4 -Bánh đà; 5 -Đĩa ép; 6 -Tấm thép truyền lực; 7 -Tấm đệm; 8 -
Bulông; 9 - Vỏ ly hợp; 10 - Đệm cách nhiệt; 11 -Lò xo ép; 12 - Lỏ trong ly hợp; 13 -Bi
"T"; 14 - Bạc mở; 15 -Lò xo hồi vị bạc mở; 16 - Ống trượt; 17 - Càng mở; 18 - Đòn mở;
19 - Đai ốc điều chỉnh; 20 - Bulông điều chỉnh; 21 -Tấm hãm; 22 - quang treo; 23 -
Cácte ly hợp; 24 - Bulông; 25 - Chốt; 26 - Bi kim; 27 - Bulông; 28 - đĩa bị động;31 - Vú
mỡ; 31 - Bulông; 32 -Tấm thép; 33 - Trục ly hợp; 34 - Ngõng trục ly hợp.
Cấu tạo chung của ly hợp được chỉ ra trên hình 2.1.a và 2.1.b. Hình
2.1.a thể hiện cấu tạo của ly hợp dưới dạng sơ đồ đơn giản. Hình 2.1.b thể hiện
kết cấu thực của nó. Cấu tạo của ly hợp có thể chia thành 2 nhóm chính sau:
- Nhóm các chi tiết chủ động gồm bánh đà, vỏ ly hợp, đĩa ép, đòn mở và
các lò xo ép. Khi ly hợp mở hoàn toàn thì các chi tiết thuộc nhóm chủ động sẽ quay
cùng với bánh đà.
- Nhóm các chi tiết bị động gồm đĩa bị động (đĩa ma sát), trục ly hợp. Khi
ly hợp mở hoàn toàn các chi tiết thuộc nhóm bị động sẽ đứng yên.
Theo sơ đồ cấu tạo ở hình 2.1.a, vỏ ly hợp 5 được bắt cố định với bánh đà 1
bằng các bulông, đĩa ép 3 có thể dịch chuyển tịnh tiến trong vỏ và có bộ phận truyền
mômen từ vỏ 5 vào đĩa ép. Các chi tiết 1, 3, 4, 5 được gọi là phần chủ động của ly
19
hợp, chi tiết 2 được gọi là phần bị động của ly hợp. các chi tiết còn lại thuộc bộ
phận dẫn động ly hợp.
Cấu tạo thực tế của ly hợp ma sát khô một đĩa bị động, lò xo trụ bố trí xung
quanh được thể hiện trên hình 2.1.b. Cũng như ở sơ đồ nguyên lý, cấu tạo của ly
hợp khô một đĩa ma sát lò xo trụ bố trí xung quanh gồm các bộ phận chính sau:
Bộ phận chủ động bao gồm: bánh đà 4, đĩa ép 5 và vỏ 12; Bộ phận bị động bao gồm:
đĩa ma sát 28, trục ly hợp 33 (và các chi tiết quay cùng trục ly hợp).
Kết cấu của một số bộ phận chính trong ly hợp:
+ Lò xo ép có dạng hình trụ được bố trí xung quanh với số lượng 9,12, ... với
cách bố trí này kết cấu nhỏ gọn khoảng không gian chiếm chỗ ít vì lực ép lên đĩa
ép qua nhiều lò xo cùng một lúc. Tuy nhiên nó cũng có nhược điểm là các lò xo
không đảm bảo được các thông số giống nhau hoàn toàn, do đó phải lựa chọn thật
kỹ nếu không lực ép trên đĩa ép sẽ không đều làm tấm ma sát mòn không đều.
+ Đĩa ma sát (đĩa bị động) của ly hợp là một trong những chi tiết đảm bảo
yêu cầu của ly hợp là đóng phải êm dịu.
Hình 2.2 Cấu tạo đĩa ma sát
Kết cấu các chi tiết của đĩa ma sát được thể hiện trên hình 2.2
Để tăng tính êm dịu người ta sử dụng đĩa bị động loại đàn hồi, độ đàn hồi
của đĩa bị động được giải quyết bằng cách kết cấu có những hình dạng đặc biệt và
có thể dùng thêm những chi tiết có khả năng làm giảm độ cứng của đĩa. Trong
kết cấu của xương đĩa bị động gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau để giảm độ
cứng của xương đĩa. như trên hình 2.2 xương đĩa được ghép từ vành đĩa 5 với các
tấm 3 bằng các đinh tán 4. có xẻ những rãnh hướng tâm hoặc ghép bằng nhiều tấm,
các đường xẻ này chia đĩa bị động ra làm nhiều phần.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực - Nghề: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_truyen_luc.pdf