Giáo trình Lắp ráp hệ trục chong chóng - Nghề: Lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HC: LP RP HTRC  
CHONG CHNG  
NGH: LP RÁP HTHỐNG ĐỘNG LC  
TÀU THY  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐNG  
Hi phꢆng, năm 2017  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc giáo trình nên các ngun thông tin có thể được phép dùng  
nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
LI GII THIU  
Cùng với xu hướng hi nhp, ngành hàng hải nước ta đã và đang phát triển  
cvsố lượng và chất lượng, ngày càng khẳng định được vthế ca mình trong  
ngành hàng hi khu vực cũng như trên thế gii.  
Nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo thuyn viên ngay tkhi còn hc tp ti ghế  
nhà trường cũng như việc cung cp cho hc sinh, sinh viên vn kiến thc nhất định để  
vn dng vào khai thác hệ động lc tàu thy mt cách an toàn, tin cậy và đạt hiu quả  
kinh tế cao, Mô đun “Lắp ráp htrục chong chóng” được biên soạn trên cơ sở các  
giáo trình lp ráp hthống động lc tàu thy trong và ngoài nước.  
Mô đun “Lắp ráp htrc chong chóng” được biên son bi nhóm tác gilà  
nhng Thc s, Kỹ sư có nhiu kinh nghim thc tin và nhiều năm tham gia giảng  
dy, hun luyện trong nhà trường, mong mun cung cấp cho người hc nhng kiến  
thc và kỹ năng về lp ráp htrục chong chóng định bước, yêu cu kthuật và điều  
kin làm vic ca chong chóng định bước, các bin pháp an toàn và vsinh công  
nghip, từ đó người hc có thvn dng vào thc tin nhm đáp ng nghlp ráp hệ  
thống động lc tàu thy nói riêng và con tàu nói chung mt cách an toàn, tin cy và  
đạt hiu qukinh tế cao.  
Vì thi gian biên son có hn nên không thtránh khi nhng khiếm khuyết,  
tác girt mong nhận được ý kiến tham gia, đóng góp quý báu của các Thy cô, bn  
bè, đồng nghiệp để cun sách ngày càng hoàn thiện hơn, phục vtốt hơn cho sự phát  
trin chung của nhà trường.  
Hi Phòng, ngày 21 tháng 11 năm 2017  
Tham gia biên son  
1. Chbiên: Kỹ sư Đinh Như Hải  
MC LC  
TT Ni dung  
Trang  
1
2
3
4
5
Li gii thiu  
3
4
5
6
Mc lc  
Danh mc bng  
Danh mc hình vẽ  
Ni dung  
10  
10  
11  
12  
14  
Bài 1. Công tác chun btháo lp htrc chong chóng  
1.Lthuyết căn bản  
2. Yêu cu chung  
3. Chun bcác điều kin phc vviệc căng tâm  
4. Xác định cân bng tàu bng ng thy lc và dây dọi theo phương  
pháp nm ngang  
17  
17  
19  
20  
24  
24  
25  
27  
28  
29  
31  
32  
Bài 2. Xác định đường tâm htrc  
1. Xác định đường tâm htrc bꢃng phương pháp căng dây  
2. Xác định đường tâm htrc bng ánh sáng  
3. Xác định đường tâm htrc bng dng cquang hc  
Bài 3. Lp ráp các thành phn htrc chong chóng  
1. Yêu cu chung  
2 Lp ráp ng trc  
3 Doa ng bao trc  
4. Lp ráp bạc đỡ trc chong chóng  
5. Lp trc chong chóng  
6. Lp ráp chong chóng  
7. Lp ráp cm làm kín ng bao và cụm làm kín vách ngăn  
4
DANH MC BNG  
TT  
1
Tên bng  
Trang  
29  
Bng 1.1 Thi gian làm lnh và nhlnh bc  
Bng 1.2. Các nguyên công lp ráp chong chóng  
2
31  
5
DANH MC HÌNH VẼ  
TT  
1
Tên hình vẽ  
Trang  
11  
12  
13  
15  
17  
20  
21  
22  
27  
28  
29  
30  
31  
32  
33  
Hình 1.1. Kết cu trc chong chóng  
2
Hình 1.2. Bchnh tâm  
3
Hình 1.3. Dây di  
4
Hình 1.4. Cân tàu bng dây di và ng thu.  
Hình 2.1. Xác định điểm chuꢂn căng tâm  
Hình 2.2. Căng tâm hệ trc bng ánh sáng  
Hình 2.3. Cu trúc và nguyên lý ng ngm  
Hình 2.4. Căng tâm hệ trc bng quang hc  
Hình 3.1. Cꢄ định ng bao  
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
Hình 3.2.Sơ đồ nguyên công doa ng bao trc  
Hình 3.3.Sơ đồ nguyên công lp ráp bc trc chong chóng  
Hình 3.4.Khe hlp ráp khi ctrc tiếp xúc bạc đỡ  
Hình 3.5.Lp ráp trc chong chóng  
Hình 3.6.Sơ đồ gá đặt thiết blp ráp chong chóng  
Hình 3.7.Lp ráp bphận làm kín nước  
6
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  
nmôđun: Lpráphtrcchongchng  
Mã mô đun: 6520112.22  
Thi gian thc hiện mô đun: 64 gi; (Lý thuyết: 20 gi; Thc hành, thí nghim,  
tho lun, bài tp: 36 gi; Kim tra: 8 gi)  
Vtrí, tính cht của mô đun:  
- Vtrí: Mô đun này học sau các mô đun môn học sau: Công nghlp ráp, Nguội cơ  
bn, Vt liệu cơ khí, Dung sai và kỹ thuật đo, Vẽ kthut.  
- Tính cht: Mô đun này bꢆt buc hc của chương trình đào tạo nghlp ráp hthng  
động lc tàu thy;  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun trang bị cho sinh viên các kiến thc và kỹ  
năng về lp ráp htrục chong chóng định bước, nguyên lý, yêu cu kthuật và điều  
kin làm vic của chong chóng định bước, các bin pháp an toàn và vsinh công  
nghip.  
Mc tiêu của mô đun:  
- Kiến thc:  
+ Trình bày được sơ đồ kết cu ca htrc chong chóng;  
+ Trình bày được quy trình tháo lp các bphn trên htrc chong chóng theo  
đúng quy trình, đảm bo an toàn;  
- Kỹ năng:  
+ Thc hiện được phân tích và đưa ra các phương án lꢆp ráp;  
+ Thc hiện các phương án đã chọn để lp ráp các bphn trên trc chong  
chóng đạt được các thông skthut;  
+ Thc hiện được kim tra và lꢆp đặt các mi lp ghép;  
7
- Năng lꢅc tchvà trách nhim:  
Rèn luyn tính klut, kiên trì, cn thn, nghiêm túc, chủ động sáng to trong  
hc tp và rèn luyn, phát huy khả năng làm việc theo nhóm.  
Nội dung mô đun:  
Số  
Thi gian  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tng  
số  
Lý  
thuyết  
Thc  
hành/thí  
Kim  
tra  
nghim/tho  
lun/bài tp  
1
2
3
Bài 1: Công tác chun btháo  
lp htrc chong chóng  
16  
5
6
2
2
2
8
3
2
3
2
1. Chun btài liu, bn vkỹ  
thut.  
2. Chun bị các điều kin phc vụ  
cho việc căng tâm  
4
3. Chun bdng c, trang thiết bị  
trước khi lp ráp htrc  
5
2
Kim tra  
2
Bài 2: Xác định đường tâm hệ  
trc  
21  
7
3
2
2
12  
6
2
1. Xác định đường tâm htrc  
bꢃng phương pháp căng dây.  
9
5
2. Xác định đường tâm htrc  
bng ánh sáng  
3
3. Xác định đường tâm htrc  
bng dng cquang hc  
5
2
3
Kim tra  
2
Bài 3: Lp ráp các thành phn  
htrc chong chóng  
27  
7
16  
4
8
Số  
Thi gian  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tng  
số  
Lý  
thuyết  
Thc  
hành/thí  
Kim  
tra  
nghim/tho  
lun/bài tp  
1. Lp ráp ng bao trc  
3
6
1
2
2
4
2. Lp ráp bạc đỡ trc chong  
chóng  
3. Lp ráp chong chóng vào trc  
chong chóng  
6
5
3
2
1
1
4
4
2
4. Lp ráp trc chong chóng  
5. Lp ráp cm làm kín ng bao  
và cm làm kín vách ngang  
Kim tra  
4
4
Tng cng  
64  
20  
36  
8
9
BÀI 1: CÔNG TÁC CHUN BTHÁO LP HTRC CHONG CHÓNG  
MĐ: 6520112.22.01  
Gii thiu:  
Chất lượng thi công đóng mới hay sa cha 1 con tàu: phthuc vào trình độ  
chuyên môn, máy móc thiết bị dùng để đóng mới, kim tra, sa cha tng bphn  
ca con tàu. Vì vy công tác chun bị là đặc bit quan trng, nó quyết định hiu quả  
ca công vic cũng như chất lượng ca sn phm.  
Mc tiêu ca bài:  
- Trình bày được công tác chun bị trước khi tháo lp htrc chong chóng;  
- Thc hiện được công tác chun bị trước khi tháo lp htrc chong chóng,  
đảm bo yêu cu kthut  
- Rèn luyn tính klut, kiên trì, cn thn, nghiêm túc, chủ động sáng to trong  
hc tp và rèn luyn, phát huy khả năng làm việc theo nhóm.  
Ni dung:  
1. Lý thuyết căn bꢅn  
Trc chong chóng : là trc cui cùng mang chong chóng. Đây là trục làm vic  
nng nnht so vi các trc khác, vì phi chu ti trng trc tiếp ca chong chóng và  
1 đꢁu hoạt động trong môi trường nước biển, đꢁu kia ni vi trc trung gian bên trong  
tàu.  
Trc chong chóng là trc quan trng nht, chu nhiu ti trng phc tp, vì các  
nguyên nhân sau :  
- Quá trình làm việc trong nước biển, bị han gỉ, hao mòn.  
- Chu lc un ca chong chóng.  
- Hao mòn ổ đỡ nht là ổ đỡ cui cùng có thgây ng sut ln trên trc, gây  
hư hỏng. Mọi hư hỏng ca trc chong chóng và chong chóng đều phải đưa tàu lên  
10  
triền đà để sa cha.  
- Điều kin kim tra trc chong chóng trong quá trình vn hành hết sc khó  
khăn, thậm chí không thc hiện được.  
Cho nên đòi hỏi trc chong chóng phải được gia công lꢆp ráp đảm bo bn vng  
và hoạt động tin cy gꢁn như tuyệt đꢄi  
Hình 1.1 Kết cu htrc chong chóng  
1. Np bo vệ đai ốc chong chóng. 2. Đai ốc chong chóng 3. Then; 4. Chong chóng,  
5. Nắp che. 6. Đai ốc ng bao: 7. Sống đuôi. 8. Trục chong chóng. 9. Áo trc. 10. Bc  
đỡ (phía lái): 11. Lp bo vtrc 12. ng bao trc, 13. Bạc đỡ (phía mũi): 14. Tấm  
gia cường. 15. Cm kín ng bao; 16. Bích nén. 17. Bích ni trc  
2.Yêu cu chung  
2.1 Đối vi công tác chun bị  
Phải có đꢁy đủ bn v, thuyết minh để thc hin quy trình lꢆp ráp, trong đó  
gm bn vlp và bn vkết cu.  
Các chi tiết đã được sa chữa đảm bo tiêu chun kthut.  
Nguyên liu (du, m, giẻ lau…) phải được chun bị đꢁy đủ và phù hp vi các  
công vic.  
Đã hoàn thành cơ bản sa cha vtàu. Tuyệt đꢄi không gây chấn động trong  
quá trình thi công.  
Tàu hoàn toàn cân bng trên đà: cân bꢃng ngang, sai lệch không vượt quá ±  
2mm; sai lch dọc không vượt quá ± 3mm.  
2.2. Đối vi công nhân  
Phi trang bị đꢁy đủ qun áo bo hộ, mũ bảo hộ, đeo giꢁy và gang tay…  
11  
Vn hành máy móc, thiết bphc vcho quá trình lꢆp ráp theo đúng quy trình  
ca nhà chế to cung cp.  
Tuân thquy trình lp ráp.  
Đảm bo nhng nguyên tc an toàn vphòng chng cháy n.  
2.3. Đối vi máy móc, trang thiết bphc vụ  
Các thiết bnâng h, vn chuyển… phải được kim tra kỹ lưỡng và đảm bo  
tuyệt đꢄi an toàn.  
Các trang thiết bphc vụ cho quá trình định tâm htrc phải đꢁy đủ, đảm bo  
chính xác an toàn.  
3 Chuân bị các điều kin phc vviệc căng tâm.  
3.1. Dây căng tâm.  
Vt liệu làm dây căng tâm thường dùng là loi dây thép nhiu cacbon, dây thép  
lò xo...  
3.2. Bchnh tâm dây.  
Bchỉnh tâm dây là đồ gá đặc bit, dùng để điều chỉnh dây căng tâm đảm bo  
cho dây trùng với đường tâm ti các mt chun.  
-
Cu to: Bệ đỡ 4 có 4 lbt bulông cꢄ định bchnh tâm dây vtrí cn  
thiết khi tiến hành căng tim, dây tim 8 được gn vào móc của con trượt 7. Để điều  
chỉnh dây căng tim 8 ta dùng các tay vặn của thanh con trượt 3. Khi vn tay vn ca  
thanh ren trượt 3 nhkết ren nên con trượt 7 schuyển động. Điều chnh sao cho dây  
căng tim 8 nꢃm vtrí cn thiết.Sꢄ lượng bchnh tâm phc vcho việc căng dây là  
2 b.  
Hình 1.2. Bchnh  
tâm  
12  
1. Bulông.  
2. Vòng đệm.  
3. Thanh ren trượt.  
5. Thanh trượt.  
7. Con trượ
t.  
4. Bệ đỡ.  
6. Khung dch chuyn.  
8. Dây
căng tim.  
Cu to gm hai ng thy tinh hcả hai đꢁu, dùng để kiểm tra độ cân bng ca tàu  
theo mt ct ngang ca tàu.  
+ Đường kính ng Ø10 ÷ Ø16mm.  
+ Chiu dài khong 200 ÷ 250mm.  
+ Được vch du và vch sging nhau.  
+ Hai ꢄng được ni vi nhau bng mt ng nha mm.  
3.3. Dng cụ căng dây.  
Do dây căng có độ võng nên cn có lꢅc căng dây, có lꢅc kế để đo. Dùng trọng  
vt khꢄi lượng 30kg để làm căng dây. Phải có những giá đỡ vng chꢆc để gá hai bộ  
chnh tâm dây.  
3.4. Dây di.  
Dùng để kiểm tra độ cân bng ngang ca tàu, qudọi thường được làm bng  
đồng. Kết cu ca qudọi được chia làm hai phn, phn trên có ren để bt cht vi  
phꢁn dưới, gia có lỗ để buc dây.  
Hình 1.3. Dây di  
3.5. Dng cụ đo, kiểm tra.  
Đồng hcompa ra-tơ, compa đo, compa quay, thước lá, thước thng, dng cụ  
đo độ lệch tâm, độ gãy khúc …  
13  
3.6. Các dng cụ đồ ngh, máy móc phc v.  
Kìm, búa, đột, máy hàn, máy doa …  
3.7.Chuân bhiện trường.  
Để phc vcông việc căng tâm, định tâm và lp ráp htrục đt kết qucao vi  
chất lượng tꢄt, trước khi căng tâm con tàu phải mức độ thi công sau:  
Mi công vic hàn vỏ và boong cơ bản đã xong (từ gia tàu vlái).  
Các khoang đuôi và bên cạnh, các két trong vùng htrục và khoang máy đều đã  
được thử kín nước xong.  
Clsꢄng đuôi, tôn bao khu vꢅc đuôi tàu, tấm đệm đỡ đꢁu ng bao,bmáy  
chính, bệ đỡ ổ trục trung gian đã được gia công và lꢆp đặt hoàn chnh.  
Khu vc gia công lꢆp đặt htrc, máy chính phi hoàn chnh phn vtàu kcả  
cabin tham gia chu lc phi xong, vic ha công vùng lân cn gây chấn động phi  
ngng.  
Các lkhoét các vách ngang phc vcho lp ráp ng bao và htrục có độ  
ôvan Ø 2mm. Phi lp hàn hoàn chnh bmáy, củ đỡ ꢄng bao, tôn bao.  
Vtrí ca tàu phi chun xác, sai lch dọc ≤ 3mm, sai lệch ngang ≤ 2mm so vi  
chun lp ráp phn vban đꢁu.  
Tt ccác thanh chng, dàn giáo, đồ gá tại vùng đuôi tàu phải được tháo b.  
Toàn bthiết b, dng cụ để căng tâm phải đꢁy đủ. Các du chun phải được xác  
định sn sàng.  
Công tác chun bvà yêu cu nêu trên phải được phòng KCS và cán bộ Đăng  
kim kim tra, cho phép chuyển bước công ngh.  
4. Xác định cân bng tàu bng ng thy và dây dọi theo phương nằm ngang.  
4.1. Dng cụ đồ ngh, máy móc phc v.  
ng thy, con đội, các tấm nêm đệm gỗ, mũi vạch, dây dọi, dây thép….  
4.2. Quy trình thc hin:  
- Bước 1: Đặt ng thủy ngay đường mớn nước ti mt cꢆt ngang. Đường mn  
nước được xác định và đánh dấu dc theo hai bên mn tàu khi dꢅng khung xương.  
- Bước 2: Dùng con đội và các tm nêm chèn hai bên mạn tàu kê kích cho đến khi  
mꢅc nước trong hai ng thy cùng mt vch du.  
14  
- Bước 3: Thc hin ti mt smt cꢆt ngang để vic cân bꢃng được chính xác.  
Khi mꢅc nước trong hai ng thy cùng mt vch du là tàu đã được cân bng.  
- Bước 4: Theo phương dọc, căng một si dây thép từ điểm gia ở phía mũi đến  
điểm gia phía lái.  
- Bước 5: Thdây di từ dây thép được căn xuꢄng tàu, nếu thy trùng vi tim tàu  
theo hai trhay theo xà ngang đã được vch du khi dꢅng khung xương là quá trình  
cân bꢃng đã chính xác.  
Hình 1.4. Cân tàu bng dây di và ng thu.  
4.3.Thành phn tham gia.  
Cán bkthut phtrách công vic lꢆp đặt.  
Cán bkim tra chất lượng sn phm.  
Cán bộ Đăng kim.  
Công nhân đã quen với công vic lꢆp đặt khoảng 3 đến 4 người. Cn phi có  
một người thbc cao.  
Mt scông nhân phc v.  
BÀI TP THC HÀNH  
1. Thꢅc hiện việc xác định cân bꢃng tàu bꢃng ꢄng thủy và dây dọi theo phương nꢃm  
ngang.  
Hướng dn ôn tp:  
- Nghiên cứu bản vẽ toàn đồ hệ trục chong chóng, bản vẽ lꢆp.  
- Tìm hiểu phương pháp sử dụng ꢄng ngꢆm  
15  
- Tìm hiểu kỹ các tài liệu hướng dẫn, của nhà sản xuất để nꢆm chꢆc các thông  
sꢄ kỹ thuật của hệ trục chong chóng;  
- Nghiên cứu kết cấu của hệ trục và các mꢄi lꢆp ghép để chuꢂn bị các dụng cụ  
tháo lꢆp  
Câu hi ôn tp:  
1. Trình bày các công tác chuꢂn bị các điều kiện phục vụ cho việc căng tâm?  
2. Trình bày các công tác chuꢂn bị các dụng cụ, trang thiết bị trước khi lꢆp ráp  
hệ trục?  
2. Thꢅc hiện việc xác định cân bꢃng tàu bꢃng ꢄng thủy và dây dọi theo phương  
nꢃm ngang.  
Yêu cu về đánh giá kết quhc tp ca bài  
- Đánh giá vkiến thc: Tlun  
- Đánh giá vkỹ năng: Thc hành  
16  
Bài 2: XꢁC ĐỊNH ĐƯỜNG TÂM HTRC  
MĐ: 6520112.22.02  
Gii thiu:  
Sau khi chun bị đꢁy đủ các điều kin trên mi tiến hành căng tâm hệ trục, để  
xác định đường tâm lý thuyết ca htrục. Trên cơ sở đường tâm lý thuyết được xác  
định, mi tiến hành vch du doa các lỗ ꢄng bao, vách ngang, đồng thời xác định vị  
trí và chiu cao các bệ đỡ mt cách chính xác.  
Mc tiêu ca bài:  
- Trình bày được các phương pháp xác định đường tâm htrc;  
- Trình bày được quy trình xác định đường tâm htrc bꢃng phương pháp  
căng dây;  
- Thc hiện được việc xác định đường tâm htrc bꢃng phương pháp căng  
dây, bng ánh sáng, dng cquang hc;  
- Rèn luyn tính klut, kiên trì, cn thn, nghiêm túc, chủ động sáng to  
trong hc tp và rèn luyn, phát huy khả năng làm việc theo nhóm.  
Ni dung :  
1. Xác định đường tâm htrc bằng phương pháp căng dây.  
1.1. Quy trình xác định vị trí các điểm chun tàu.( Gista có các thông sꢄ như  
hình v)  
Hình 2.1: Xác định điểm chuꢂn căng tâm.  
17  
Lưu ý:  
Phương pháp này thường áp dng cho htrc có chiều dài dưới 15 m.  
+ Các điểm chun cꢁn xác định.  
- Bước 1: Điểm mꢄc phía mũi (điểm B): là điểm nm trên mt phng dc tâm  
tàu, thuộc vách trước bung máy, cao hơn đường cơ bản 2100mm. Để to thun li  
cho quá trình căng tim, ta xác định điểm B trước, sau đó mới tiến hành xác định điểm  
A.  
- Bước 2: Điểm mc phía lái (điểm A): là điểm nm trên mt phng dc tâm tàu,  
cao hơn đường cơ bản 2100mm, cách phía sau tâm trc lái 1000mm.  
+ Xác định điểm chun A và B.  
- Bước 3: Ti vách bung máy trên mt phng dc tâm tàu, từ đường cơ bản lên  
2100mm ta có đim chun B.  
- Bước 4: Căng tâm trục lái.  
- Bước 5: Xác định khong cách tmt phẳng cơ bản ti mt phng triền đà là a.  
- Bước 6: Theo đường tâm trục lái, đo từ trin đà lên một khong cách là 2100 + a  
sẽ được điểm A2. Đường thẳng BA2 chính là đường tâm lý thuyết ca htrc.  
- Bước 7: Kéo dài BA2 ra phía sau tâm trc lái 1000mm sẽ xác định được điểm  
A.  
1.2. Quy trình xác định đường tâm htrc bằng phương pháp căng dây.  
Quá trình căng tâm được tiến hành như sau:  
- Bước 1 : Điều chỉnh điểm chuꢂn phía trước vách buồng máy (điểm B) để  
dây tâm đi qua điểm B sau đó cꢄ định điểm chun này.  
- Bước 2: Làm giá đỡ puly phía lái sao cho puly cách đường tâm trục lái về  
phía sau 1000mm.  
- Bước 3: Dùng trọng vật kéo căng dây từ điểm B, điều chỉnh puly sao cho  
dây tâm đi qua điểm A2. Vtrí vừa đạt được ca dây cộng thêm độ võng chính là  
đường tâm lý thuyết ca htrc.  
- Bước 4: Cꢄ định vị trí của puly.  
1.2.1. Yêu cu kthut:  
18  
- Đường tâm trục lái và đưng tâm trc chân vt phi giao nhau và vuông góc vi  
nhau trên mt phng dc tâm tàu.  
- Giá trsai sꢄ cho phép như sau:  
+ Độ không giao nhau: 0,5mm.  
+ Độ không vuông góc giữa hai đường tâm: 0.1mm/m.  
2.Quy trình xác định đường tâm htrc bng ánh sáng  
Quy trình căng tâm bꢃng ánh sáng, được tiến hành sau khi công tác chun bị đã  
được hoàn tất như nêu ở trên.  
Tt ccác vtrí trc sẽ đi qua đã được khoét ltm thi, và bt li bng gchỉ  
để cha lỗ có đường kính 20÷ 25 mm .  
Các bước tiến hành như sau : (h.4)  
Bước 1: Xác định sơ bộ hai điểm chuꢂn A phía lái và B tại vách buồng  
máy dùng dây căng từ A đến B.  
Bước 2: Căn cứ vào tọa độ cho trên bn thiết kế tuyến hình, đo chính xác vị trí  
chun A và B, còn ở các điểm trung gian ti giá treo, ng bao trc, cách vách ngang,  
các bệ đỡ chỉ là sơ bộ để gꢆn các đích ngꢆm mà thôi.  
Bước 3:Tại điểm A phía lái điều chnh lỗ đích ngꢆm đúng vào vị trí điểm  
A và có gn ꢄng nhòm 2 cho người quan sát.  
Bước 4: Ti vị trí điểm B - trong buồng máy, cũng điều chnh sao cho lỗ  
đích ngꢆm đúng vị trí điểm B (theo tọa độ trên bn v).  
Bước 5: Ti các vtrí trung gian gia A và B, căn cứ vị trí sơ b, gn các  
đích ngꢆm 3.  
Bước 6: Giữa 2 điểm A và B chcó một đường thẳng đi qua. Đường thng  
nꢄì hai điểm AB chính là đường tâm htrc.  
Bước 7: Trưc đích ngꢆm B - dùng bóng đèn 500w hướng cho tia sáng ri  
vào đích ngm chun ti B và tại điểm A phía lái luôn quan sát, sao cho thy được tia  
sáng phát ra tlỗ đích ngꢆm B.  
19  
Hình 2.2 Căng tâm hệ trc bng ánh sáng.  
1. Bóng đèn. 2. Ổng nhòm kèm đích ngắm ti A.  
3. Đích ngắm tại các điểm trung gian.  
Bước 8: Lꢁn lượt điều chỉnh các đích ngꢆm 3 các vị trí trung gian để tia sáng  
đi qua tất ccác lcủa đích ngꢆm và người quan sát tại điểm A thy rõ ánh sáng từ  
điểm B. Các lỗ đích ngꢆm trung gian 3, lúc này chính là tâm ca trc vì nm trên  
đường tia sáng, tức đường tâm htrc.  
Bước 9: Lấy tâm của các đích ngꢆm, dùng compa vạch vòng tròn gia công và  
vòng tròn kiểm tra .Sau khi vạch tất cả các dấu nêu trên, thì công việc căng tâm bꢃng  
ánh sáng mới kết thúc.  
Lưu ý:  
- Công việc căng tâm được tiến hành vào ban đêm và tàu hoàn toàn yên tĩnh.  
- Lỗ đích ngꢆm chkhoảng 1 mm, điểm A cách điểm B khá xa (hàng chc m),  
do đó nếu tA, ta quan sát thy rõ tia sáng, thì tia sáng này xác định cho ta đường  
tâm htrc khá chính xác.  
3.Quy trình xác định đường tâm htrc bng dng cquang hc.  
Phương pháp căng tâm bng quang hc da trên nguyên lý : Dùng ng ngm  
(dạng như ông nhòm) có hthng thu kính phóng đại, để có thể quan sát đích ngꢆm  
từ xa và điều chỉnh cho tâm đích ngꢆm trùng vi tâm ng ngꢆm được kết cu sn  
trong ng ngꢆm dưới dng vòng có du chthp.  
Phương pháp này thường áp dng cho htrc dài t15 m trlên.  
Dng cụ căng tâm.  
+ Bao gm : ng ngꢆm và đích ngꢆm.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 35 trang yennguyen 26/03/2022 4900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp hệ trục chong chóng - Nghề: Lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_rap_he_truc_chong_chong_nghe_lap_rap_he_thong.pdf