Giáo trình Cắt cốt thép - Ngành/nghề: Cốt thép hàn

UBAN NHÂN DÂN TNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH TRUNG CP  
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: Cắt ct thép  
NGÀNH/NGH: CT THÉP HÀN  
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  
/QĐ-CĐLC ngày…….tháng….năm ........  
ca Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai)  
Lào Cai, năm 2017  
1
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được phép dùng nguyên bn  
hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh thiếu lành mnh sẽ  
bnghiêm cm.  
2
3
LI GII THIU  
Giáo trình mô đun “Ct cốt thép” được biên soạn theo đề cương chương trình chi tiết đào tạo nghề  
Ct thép hàn do hiệu trưởng trưng Cao đẳng Lào Cai ban hành ngày tháng năm 2017.  
Trong chương trình đào tạo nghCốt thép Hàn, mô đun “Cat cốt thép ” là mô đun có vai trò quan  
trọng giúp cho người hc các kiến thức cơ bản và trng tâm vchế to ct thép, hình thành nên kỹ năng  
nghnghiệp. Đây cũng là mô đun cơ bản để tiếp thu nhng kiến thc và kỹ năng chế to kết cu hàn.  
Khi biên son giáo trình. Chúng tôi luôn bám sát theo đề cương chương trình chi tiết; nội dung được  
biên son ngn gn, dhiu. Các kiến thc trong toàn bgiáo trình có mi liên hlogíc cht ch. Tuy vy  
giáo trình cũng chỉ là mt phn trong ni dung của chuyên ngành đào tạo, nên người dạy, người hc có thể  
tham kho thêm các tài liệu có liên quan đối vi ngành học để vic sdng giáo trình có hiu quả hơn.  
Khi biên soạn, chúng tôi đã cố gng cp nht nhng kiến thc mới có liên quan đến mô đun và phù  
hp với đối tượng sdụng cũng như cố gng gn nhng ni dung lý thuyết vi thực hành để giáo trình có  
tính thc tin cao.  
Trong quá trình biên son mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chn không tránh khi nhng thiếu sót do  
thi gian biên son còn ngắn và trình độ còn hn chế. Rất mong được sgóp ý của người sdụng để giáo  
trình được hoàn thiện hơn.  
Lào Cai, tháng năm 2017  
Tham gia biên son  
1. Chbiên: Hoàng Đức Lượng  
CẮT KIM LOẠI BẰNG HỒ QUANG  
4
1. Đọc bản vẽ  
2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu  
2.1. Chun bthiết b, dng c.  
- Máy hàn điện xoay chiu (mt chiều) đã kết ni.  
- Máy sy que hàn.  
- Bàn hàn, ghế hàn.  
- Dng cụ: Đe, búa nguội, đục nguội, thước lá, mũi vạch, kìm rèn, búa gõ x, bàn chi  
st.  
2.2. Vt liu hàn: Que hàn Kim tín J421 Φ3,2 hoặc tương đương, thép tấm S= 5mm.  
3. Chế độ cắt  
3.1Đường kính que hàn  
4
=
+
1
d
(mm).  
2
Trong đó: d đường kính que hàn (mm) ; S chiu dày vt liu (mm)  
3.2 Cường độ dòng điện  
Khi cắt, cường độ dòng điện lấy lớn hơn so với khi hàn 30%. Thông thường cường độ  
dòng điện cắt lấy bằng (60 – 65)d.  
Đường kính que hàn và cường độ dòng điện cắt có thể chọn theo bảng sau:  
5
4. Vạch dấu vị trí cắt  
a. Dng cvch du, chm dấu: Mũi vạch, com pa vạch, thước góc, thước cp vch  
du, chm du, dây bt, cvạch, dưỡng vch, ...  
* Bàn phng và các tấm đ:  
- Công dụng; Là nơi đặt, đỡ giphôi, chi tiết cn ly du.  
- Cu to: (Hình 13.1.29).  
+ Bàn phẳng được chế to từ gang đúc có độ ht nhỏ, dưới có bố trí gân để tăng độ  
cng vng, chng biến dng. Mt bên và mt trên của bàn được gia công cơ khí, mặt  
phng làm việc được cạo đạt độ phng cao.  
Trên bmt làm vic trong mt số trường hp có làm các rãnh vuông góc vi nhau.  
Khi ly du các chi tiết có kích thước không lớn thường dùng bàn vuông có kích thước  
1200x1200 mm; vi chi tiết trung bình, dùng bàn chnht 3000x4000 mm; vi chi  
tiết có kích thước lớn, dùng bàn có kích thước 4000 x 6000 mm. Bàn phng có thể đặt  
trên bàn g(Hình 13.1.29a) hoc trên bệ đỡ (Hình 13.1.29b) Chất lượng của đường  
vch du phthuộc vào độ chính xác ca bàn. bàn phẳng được căn phẳng để đảm bo  
mt phng nm ngang, mt bàn sch, không có vết.  
6
Hình 13.1.29. Bàn phng  
a) Đặt trên bàn gỗ; b) Đặt trên bệ đỡ.  
+ Các tấm đỡ: Bao gm các tm phẳng đặc hoc rng, hình chI (Hình 13.1.30a),  
khối V (Hình 13.1.30b) để gá các chi tiết tr, ng tròn, tấm đỡ điều chnh bng vít  
(Hình 13.1.30c) dùng để ly du các chi tiết, phôi có hình dáng phc tp. Ngoài ra khi  
gá đặt các chi tiết, phôi có trng lượng lớn để ly du có thdùng kích (Hình 13.1.31)  
7
Hình 13.1.30. Các tấm đỡ dùng khi ly du  
a) Tm phng;  
b) Khi V; c) Tấm đỡ điều chnh.  
Hình 13.1.31. Các loại kích đỡ chi tiết vch du  
a) Kích có tấm đỡ nghiêng; b) Kích có con lăn;  
1- Tấm đế;  
2- Con lăn; 3- Giá đỡ con lăn; 4) Vít me; 5) Thân;  
c) Kích dùng khi ly du trc ln.  
* Mũi vạch:  
8
- Công dụng: Mũi vạch dùng để vạch các đường du trên bmt chi tiết, phôi.  
- Cu to: (Hình 13.1.32).  
Hình 13.1.32. Mũi vch  
a) Mũi vạch thẳng; b) Mũi vạch vuông góc; c) Vch du bằng mũi vạch  
Mũi vạch thường có tiết diện tròn đường kính 3-5 mm hoặc vuông kích thước  
(5mm, đầu nhn có chiu dài 150 - 300 mm. Mũi vch có dng thng (Hình 6.9.4a)  
hoặc vuông góc (Hình 6.9.4b), được chế to tthép các bon dng cY10 hoc Y12  
phần đầu được tôi cng, mài nhn. Loi b dùng ly dấu trong trường hp bmt có vị  
trí khó ly du (Hình 6.9.4c).  
* Chm du:  
- Công dng: Chm dấu dùng để đánh dấu vị trí (núng tâm) trên các đường vch du  
đã vạch.  
- Cu to: (Hình 13.1.33).  
9
Hình 13.1.33. Chm du  
a) Mũi chấm du; b) Vch du bng chm du; c) Núng du bng chm du  
Chm dấu thường được chế to bng thép các bon dng cCD70A, CD80A hoc  
Y7A, Y8A, chiu dài 90-150 mm, đường kính 8-10 mm, một đầu mài nhn góc côn  
450- 600 và được tôi cứng, còn đầu kia vê thành mt cầu cũng được tôi cng vói chiu  
sâu thm tôi t15-20 mm để định tâm ta dùng búa gõ. Phần thân được khía nhám để  
gicho chc.  
* Chú ý: Khi vch dấu cung tròn có đường kính không ln, có thể dùng mũi  
vch.  
* Com pa thường:  
- Công dng: Com pa là dng cụ dùng để ly du các cung tròn, vòng tròn có các  
đường kính khác nhau  
- Cu to: (Hình 13.1.34).  
1,2- Đai c; 3- Cung điu chnh;  
10  
4- Vít; 5- Mũi vch có ththáo ri  
Hình 13.1.34. Com pa thường  
Com pa (Hình 6.9.6) có mũi vạch du (5) có thể thay đổi, tháo ra thay thế hoc mài  
sc li khi mòn. Com pa có nhiu ckích thước khác nhau, có thvch dấu đường  
tròn đường kính ti 1 mét.  
* Com pa thước dài:  
- Công dụng; Com pa thước dài dùng để ly dấu các đường tròn có đường kính ln  
hoặc đo kích thước chiu dài ln, chính xác.  
- Cu to: (Hình 13.1.35).  
Com pa thước dài bao gm phn thân (3) có vch chia theo tng mm, mỏ tĩnh (2) và  
mỏ động (4).Trên các mỏ tĩnh, động có các mũi vạch (1) có ththay thế khi mòn hoc  
khi ly du các chi tiết khác nhau.  
11  
Hình 13.1.35. Com pa thước dài  
a) Com pa thường; b) Com pa thước dài  
* Com pa thước cặp đặc bit:  
- Công dụng: Com pa thước dài đặc biệt dùng để ly dấu các đường tròn nm  
không cùng mt phng với đường tâm.  
- Cu to: (Hình 13.1.36).  
Com pa thước cặp đặc bit có vạch chia trên hai thân thước. được chế to bng thép  
hp kim dng cụ có độ chng mài mòn khá cao. Mỏ động có thdi chuyn vtrí theo  
hai phương.  
Hình 13.1.36. Com pa thước cặp đặc bit.  
* Thước đứng vch du:  
- Công dụng: Thước đứng vch du là loi dng cụ dùng để vch du các  
đường du có khong cách chiu cao chính xác so vi nhau.  
- Cu to: (Hình 13.1.37).  
Dng cbao gồm thước đứng (6) cố định trên đế (7). Trên thước đứng có thanh trượt  
(5), trên đó có vạch chia chính xác, vít (3) để cố định thanh trượt trên thước đứng.  
Trên thanh trượt có lắp mũi vạch du (10), kp cht nhvít (9). Mặt đáy của mũi vạch  
(a) phi phng và song song vi mt phẳng đáy (b) của đế. Thanh trượt ph(2) có vít  
(8) để vi chnh và kp cht nhvít (1).  
12  
Hình 13.1.37. Thưc  
đứng vch du  
b. Thc hành sdụng thước lá, thước góc, vch du:  
- Đặt thước vào phôi  
Ép sát thước vào phôi bng ba ngón tay của bàn tay trái sao cho giũa thước phôi  
không còn khe h.  
- Đo kích thưc chi tiết bằng thước lá  
13  
Khi đo kích thước bằng thước lá tay trái cm chi tiết, tay phi cầm thước áp vào chi  
tiết sao cho cạnh đu của thước trùng vi cnh chi tiết cạnh thước còn li song song  
vi cnh cần đo và đọc kết qu.  
Khi đo chiu dài chi tiết trụ tròn đt trtròn lên mt phẳng áp thước theo đường sinh  
và đọc kết quả  
Khi đo đường kính chi tiết tay phải đặt thưc trên mt trgicố định đầu thước lưt  
nhẹ thước theo chu vi và đọc kết quln nht.  
- Cầm mũi vạch và vch du  
14  
Tay phi cầm mũi vạch như cầm bút chì và vch một đường liên tc vi chiu dài cn  
thiết.  
Khi vạch, mũi vạch áp sát vào thưc, nghiêng vphía ngoài mt góc nhkhong 150.  
Nghiêng theo đưng vch mt góc 750- 850  
Không được vch hai ba ln cùng mt chỗ vì như vậy đường vch scó hai, ba nét.  
- Vch dấu theo dưng chun:  
Tay trái ép dưỡng đúng vị trí sao cho dưỡng và chi tiết không còn khe h, tay phi  
cầm mũi vạch vch theo biên dng của dưỡng.  
- Ly du lỗ  
15  
Tay trái ép dưỡng đúng vị trí sao cho dưỡng và chi tiết không còn khe h, tay phi  
cầm mũi vạch vch theo biên dng ca lỗ trên dưỡng.  
- Vch dấu các đưng vuông góc bằng thước góc trên bàn phng ly du:  
Phôi được gá đặt trên bàn phng ly dấu, dùng thước góc 1 có chân dch chuyn theo  
mt cnh góc vuông b ca bàn phẳng để vạch đường du I-I. Để vạch đường du II-II  
ta làm tương tự.  
- Vch dấu các đưng vuông góc bng cách kẹp thước góc trên phôi  
16  
Thước góc 3 được gá đặt trên chi tiết cn vch du 1 bng các miếng kp 2, dùng  
thước góc 4 trượt trên cạnh thước góc 3 để vạch các đường du vuông góc vtrí yêu  
cu.  
5. Tiến hành cắt  
5.1`Góc nghiêng que hàn  
Khi bắt đầu cắt, que hàn đặt vuông góc với bề mặt vật cắt, sau đó điều chỉnh que hàn  
nghiêng về phía ngược lại với hướng cắt một góc (60 -90) độ  
5.2 Chuyển động que hàn  
Cắt vật dày:  
Khi cắt vật dày ngoài chuyển động dọc theo đường cắt, que hàn còn chuyển động lên  
xuống giữa mặt phẳng trên và mặt phẳng dưới của tấm cắt.  
Cắt vật mỏng:  
Cắt vật mỏng que hàn chỉ cần chuyển động thẳng dọc theo trục đường cắt.  
17  
BÀI 2: CẮT KIM LOẠI BẰNG MỎ CẮT KHÍ CẦM TAY  
1. Đọc bn vẽ  
2. Chun bthiết b, dng c, vt liu:  
2.1Cu to và nguyên lý làm vic ca các thiết ban toàn  
2.1.1. Máy sinh khí axêtylen .  
Máy sinh khí axêtylen (còn gọi là bình hơi hàn) là thiết bị trong đó dùng nước phân  
huỷ đất đèn để ly khí axêtylen .  
Công thc phân huỷ như sau:  
cansicacbua  
cansi  
CaC2 + 2H2O = C2H2 + Ca (OH)2.  
Trong thc tế 1kg đất đèn cho ta khoảng 220 300 lít khí C2H2. Hin nay có  
nhiu loi máy sinh khí axêtylen, mi loi li chia ra nhiu kiểu khác nhau, nhưng bất cứ  
mt máy sinh khí nào, không kkiu, áp sut làm việc, năng suất đều phải có đầy đủ các  
bphận chính sau đây:  
- Bung sinh khí (mt hoc nhiu cái)  
- Thùng cha khí.  
- Thiết bkiểm tra và an toàn (như áp kế, nắp an toàn .v…v)  
- Bình ngăn lửa tt li.  
2.1.1.1. Phân loi:  
Thông thường người ta phân loi máy sinh khí da theo mt số đặc điểm sau:  
a. Phân loại theo năng suất ca máy sinh khí:  
18  
+ Loi I có năng suất 3m3/gi, cho mi lần dưi 10kg CaC2.  
+ Loại II có năng suất trên 3 ÷ 50m3/gi, cho mi lần dưới 200kg CaC2.  
+ Loại III có năng suất trên 50m3/gicho mi ln trên 200kg CaC2 trlên.  
Loi I chyếu dùng vào vic tu sa và lp ráp, còn loi II và loại III được đặt cố  
định trong trạm để điều chế khí axêtylen hoà tan (đóng vào các chai), cung cấp cho các  
xưởng hàn - cắt hơi.  
b. Phân loi theo áp sut làm vic ca máy:  
+ Loi áp sut thấp: dưới 0,1at (dưới 1000mm cột nước)  
+ Loi áp sut trung bình: Từ 0,1 ÷ 1,5at thường đuợc chế to gn nhẹ để dùng trong  
vic hàn và cắt di động. Còn loi máy sinh khí C2H2 áp sut cao chỉ dùng đặc biệt để điều  
chế khí C2H2 theo yêu cu ca công nghip.  
c. Phân loi dựa theo lượng nước cn thiết để điu chế khí C2H2:  
+ Bình sinh khí C2H2 loi khô.  
+ Bình sinh khí C2H2 loại ướt.  
2.1.1.2 Cu to nguyên lý hoạt đng ca máy sinh khí Axêtylen kiểu ΓBP-125 (Liên xô),  
19  
Hình 13.1.1. Máy sinh khí Axêtylen ΓBP-125.  
1. Thùng; 2. Hòm chứa nước; 4. Bphận điu chỉnh nước; 6. Ngăn đất đèn; 7.  
Bung sinh khí; 9. Vòi kiểm tra nước; 10. Bình ngăn lửa tt li; 11. Màng bo him;  
12. Np an toàn; 13. ng dn;14. Aùp kế.  
Đây là máy sinh khí axêtylen kiểu kín có áp sut làm vic loi trung bình (0,15 ÷  
0,3at) và năng suất thp. Khi dùng khí axêtylen có áp suất trung bình để ct thì mct  
được ổn định, không gây hiện tượng ngn la tt lại, do đó loại máy ΓBP – 1,25 rt thích  
hp.  
Máy gm mt thùng kín (1), hòm chứa nước cung cp (2) bung sinh khí (7), máy  
điều chỉnh nước vào bung sinh khí (4), np an toàn (12), màng bo him (11), áp kế (14)  
và bình ngăn lửa tt li (10).  
Khi bắt đầu vận hành, ta đổ nước vào ống (13) để nước chy xuống hòm nước (2)  
và thùng (1) đến khi nước trong thùng đầy đến vòi thăm nước (9) thì ngưng việc cung cp  
nước. Cho đất đèn vào ngăn (6) rồi đặt vào trong buồng sinh khí (7), sau đó đóng kín  
bung sinh khí lại. Nước thòm (2) chảy qua máy điều chnh (4) mà vào bung sinh khí.  
Khí axêtylen đi vào thùng (1) rồi qua bình ngăn lửa tt lại (10) trước khi đến mhàn. Máy  
điều chnh (4) có van ni lin vi tm màng lò xo. Nếu áp sut trong bình sinh khí thp  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 53 trang yennguyen 19/04/2022 19460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cắt cốt thép - Ngành/nghề: Cốt thép hàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cat_cot_thep_nganhnghe_cot_thep_han.pdf