Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phân phối khí - Nghề: Công nghệ ô tô

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LK  
KHOA CÔNG NGHÔ TÔ  
---------------oOo---------------  
GIÁO TRÌNH  
BẢO DƯỠNG SA CHA HTHNG  
PHÂN PHI KHÍ  
NGH: CÔNG NGHÔ TÔ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGH, TRUNG CP NGHỀ  
Người biên son: Phan Văn Kỳ  
Lưu hành nội b- 2014  
2
LỜI NÓI ĐẦU  
Đối tượng sử dụng giáo trình: Cuốn giáo trình này được biên soạn để phục vụ cho giáo  
viên chuẩn bị nội dung bài giảng trước khi lên lớp giảng dạy nghề Công nghệ ô tô. Đây  
cũng là tài liệu để giáo viên bộ môn phát cho học sinh, sinh viên nghiên cứu học tập.  
Mục đích và yêu cầu đặt ra cho đối tượng sử dụng giáo trình: Là tài liệu cho các giáo  
viên giảng dạy các mô đun nghề thống nhất chuẩn bị nội dung bài giảng và kế hoạch lên lớp  
cho mô đun Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phân phối khí. Ngoài ra học sinh, sinh viên  
dùng để nghiên cứu theo dõi các nội dung giáo viên truyền đạt trong khi lên lớp và để  
nghiên cứu thêm khi về nhà.  
Yêu cầu khi sử dụng giáo trình: Người đọc cần nghiên cứu lần lượt các nội dung theo  
chương trình để dễ hiểu. Giáo trình này là tập hợp những những kiến thức liên đến các mô  
đun trước, người đọc cần nắm vững những nội dung các mô đun trước để phục vụ tốt cho  
việc nghiên cứu giáo trình này.  
Cơ sở để biên soạn giáo trình: Tác giả biên soạn giáo trình này dựa trên chương trình  
khung được ban hành theo quyết định số 291/QĐ-CĐNĐL ngày 03 tháng 6 năm 2013 của  
Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đắk Lắk, nguồn tài liệu tham khảo từ trường Đại học sư  
phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh, chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Toyota (Team  
21), các giáo trình của Tổng cục dạy nghề...  
Đặc điểm mới của giáo trình: Giáo trình được biên soạn tập hợp những nội dung cơ bản  
về hệ thống phân phối khí dựa trên quá trình tư duy logic để có thể đảm bảo mục tiêu về  
kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên.  
Mặc dù tác giả đã rất cố gắng để biên soạn giáo trình này nhưng không thể tránh khỏi  
những thiếu sót, rất mong được sự góp ý chân tình của người đọc.  
Xin chân thành cảm ơn!  
3
MỤC LỤC  
Bài 1: NHN DNG, THÁO LP HTHNG PHÂN PHI KHÍ......................................... 4  
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loi hthng phân phi khí......................................................... 4  
2. Hthống phân phối khí dùng xu páp:.................................................................................... 4  
3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống phân phối khí ............................................... 8  
4. Tháo lắp hệ thống phân phối khí.......................................... Error! Bookmark not defined.  
Bài 2: BẢO DƯỠNG HTHNG PHÂN PHI KHÍ............................................................ 12  
1. Mục đích, nội dung bảo dưꢀng ........................................................................................... 12  
2. Ni dung bảo dưꢀng........................................................................................................... 13  
3. Bảo dưꢀng hthng phân phi khí...................................................................................... 14  
Bài 3: SA CHA NHÓM XU PÁP ...................................................................................... 16  
1. Cu to nhóm xupáp: ......................................................................................................... 16  
2. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa các chi tiết.................... 22  
3. Sửa chữa các chi tiết........................................................................................................... 26  
Bài 4: SA CHỮA CƠ CẤU DẪN ĐỘNG XU PÁP.............................................................. 37  
1. Đặc điểm cu tạo cơ cấu dẫn động xu páp........................................................................... 37  
2. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữ hư hỏng của các chi tiết.. 39  
3. Sửa chữa các chi tiết........................................................................................................... 39  
Bài 5: SA CHỮA CON ĐI VÀ TRC CAM.................................................................... 41  
1. Đặc điểm cu to ca trục cam, con đội............................................................................... 41  
2. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa trục cam và con đội ...... 47  
3. Quy trình sa cha trục cam và con đội............................................................................... 48  
Bài 6: SA CHA BTRUYỀN ĐỘNG TRC CAM........................................................ 50  
1. Đặc điểm cu to btruyền động trc cam.......................................................................... 50  
2. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sa cha btruyền động cam...... 51  
3. Quy trình sa cha............................................................................................................. 53  
4
Bài 1: NHẬN DẠNG, THÁO LẮP HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ  
Thi gian: 18h (LT: 6h; TH: 12h)  
Mục tiêu:  
- Phát biểu đꢁng nhiệm vụ, yêu cu, phân loại và nguyên lý làm việc của các loại hệ thống  
phân phối khí  
- Tháo, lắp hệ, nhn dng hthống phân phối khí đꢁng quy trình, quy phạm và đꢁng yêu cầu  
kỹ thuật  
- Chấp hành đꢁng quy trình, quy phạm trong nghcông nghô tô  
- Rèn luyn cho hc sinh tính tư duy, cẩn thn trong công vic.  
Nꢀi dung:  
1. Nhiệm vꢀ, yêu cầu và phân loi hthng phân phi khí  
1.1. Nhim vꢀ  
- Hthng phân phi khí có nhim vụ dùng để thc hiện quá trình thay đổi khí. Nạp đầy  
hn hp hoc khí mi vào xylanh và thi sch khí cháy ra khỏi xylanh để động cơ làm việc liên  
tc.  
1.2. Yêu cu  
+ Đóng mở đꢁng thời điểm.  
+ Độ mlớn để dòng khí dễ lưu thông.  
+ Khi đóng phải kín để tránh lt khí.  
+ Làm vic êm du, có khả năng chống mài mòn tt.  
+ Dễ điều chnh, sa cha.  
1.3. Phân loại  
Hthng phân phi khí gm có 3 loi:  
Hthng phân phi khí  
Hthng phân phi khí dùng  
Hthng phân phi khí dùng  
van trượt  
Hthng phân phi khí hn  
hp  
xupáp  
Hthng phân phi khí dùng  
xupáp kiểu đặt  
Hthng phân phi khí dùng  
xupáp kiu treo  
Hình 1.1.Sơ đồ phân loi hthng phân phi khí  
2. Hthng phân phối khí dꢁng xu pꢂp  
2.1 Hthng phân phối khí xu pꢂp kiểu đꢃt (xupáp được đăt trong thân máy)  
a. Sơ đồ cu to  
5
Trong đó:  
1. Đế xupáp  
2. Xupáp np ( x)  
3. ng dẫn hướng xupáp  
4. Lò xo  
5. Móng hãm  
6. Đĩa lò xo  
7. Vít điều chnh  
8. Đai ốc hãm  
9. Con đꢀi  
10. Cam  
11. Np che  
12. Đường ng np (x)  
Hình 1.2: Hthng phân phi khí xu páp đặt  
* Ưu điểm  
- Nếu dùng con đội cơ khí số lưng chi tiết trung gian ít nên hthng làm vic chc chn,  
chính xác.  
- Giảm đuợc chiều cao động cơ nên động cơ làm việc ổn định hơn.  
- Cu to nắp máy đơn gin, giá thành r.  
* Nhược đim  
- Din tích truyn nhit ln (do bung cháy không gn) nên hiu sut nhit của động cơ  
thp, khả năng chống kích nổ kém nên khó tăng tỷ snén  
- Do lung khí np, thi bcn trnhiều (đường np thi gấp khꢁc, đổi chiu nhiu ln)  
nên hsnp thấp hơn loại xu páp treo.  
- Cu to thân máy phc tạp hơn loại thân máy có hthng phân phi khí kiu treo.  
b. Nguyên lý hoạt động  
- Khi động cơ làm việc, trc khuỷu động cơ thông qua cặp bánh răng dẫn động làm cho  
trc cam và cam 10 quay.  
6
- Khi cam quay tvtrí gthp ti vtrí gcao tiếp xúc với con đội (9), làm con đội đi  
lên, đẩy xu páp đi lên mở ca np (hoc thi). Lúc này lò xo (4) bnén.  
- Khi cam quay tvtrí gờ cao đến vtrí gthp, nó tiếp xúc với con đội, lò xo (4) giãn ra  
đẩy xu páp đi xuống đóng kín cửa np (thi) kết thúc quá trình np (thi).  
2.2 Hthng phân phối khí xu pꢂp kiểu treo (xupáp được đt trong np máy)  
a. Sơ đồ cu to  
kiểu này, xu páp đuợc btrí treo trên np máy nên cu to của cơ cấu kiu này phc  
tạp hơn.  
b. Nguyên lý hoạt động  
Nguyên lý làm việc cơ cấu này tương tự như cơ cấu xu páp đặt nhưng có thêm chi tiết  
truyn lc trung gian giữa con đội và xupáp là có thêm đũa đẩy và cò m.  
Hình 1.3: Hthng phân phi khí xu páp treo  
1. Piston ; 2. Xilanh; 3.Đường ng np (x) ;4.Np máy  
; 5. Lò xo ; 6.Đĩa lò xo ; 7.Móng hãm; 8. Cò m; 9.  
Trục giàn cò; 10. Vít điều chỉnh; 11. Đũa đẩy; 12.  
Xupáp np; 13. ng dẫn hướng; 14. Con đội; 15. Bánh  
răng cam; 16. Cam; 17. Trc cam; 18. Trc khuu; 19.  
Bánh răng trc khuu  
* Ưu điểm  
- Có bung cháy gn, din tích truyn nhit nh, tn tht nhit ít nên hiu sut nhit cao;  
7
- Tsnén lớn, nâng cao được công sut của động cơ  
- Khả năng chống kích ntt.  
* Nhược đim  
- Tăng chiều cao động cơ do xupáp ở np máy.  
- Nếu trc cam nm thân máy thì số lượng chi tiết trung gian nhiều do đó hthng làm  
vic thiếu chính xác do dung sai lp ghép nhiu chi tiết  
- Nếu trc cam np máy thì cu to np máy công knh nhiu chi tiết làm vic ít chc  
chn do trục cam được đꢀ trong các ổ đꢀ lp ghép bng bulông  
Hình 1.4: Hthng phân phi khí kiu treo xe Zil 130  
1. Bánh răng cam; 2. Mặt bích chn trc cam; 3. Vành c; 4. Ctrc cam  
5. Bánh lch tâm dẫn động bơm cao áp; 6. Cam xả; 7. Cam np; 8. Bc trc cam  
9. Xu páp x; 10. ng dẫn hướng xu páp; Đĩa lò xo dưới; 12. Lò xo; 13. Trục đòn  
by xu páp; 14. Cò mổ; 15. Vít điều chnh; 16. Trụ đꢀ trc cò mổ; 17. Cơ cấu xoay xu  
páp x; 18. Xu páp xả; 19. Đũa đẩy; 20. Con đội; Bánh răng dẫn động bơm dầu.  
8
2.3. Hthng phân phối khí dꢁng van trưꢄt  
Là loi hthng có nhiều ưu điểm như tiết diện lưu thông lớn, dlàm mát, ít tiếng n.  
Nhưng do kết cu khá phc tạp, giá thành cao nên người ta chsdng cho các loại xe đặc bit  
như động cơ hai k.  
2.4. Hthng phân phối khí hꢅn hꢄp  
1. Cam; 2. Xupáp; 3. Piston; 4. Bơm quét khí  
Hình 1.5: Hthng quét thng qua xu páp thi  
Hthng phân phi khí hn hp dùng ca np và xupáp thi sdụng trên động cơ hai kỳ  
quét thẳng trên động cơ ô tô, máy kéo, tàu thuỷ, tàu ha.  
Đặc điểm: Cửa quét đặt xung quanh xylanh theo hướng tiếp tuyến. Xupáp thải được đặt  
trên np xylanh.  
3. Quy trꢆnh và yêu cầu kꢇ thuꢈt thꢂo lꢉp hệ thống phân phối khí  
- Quy trình tháo cơ cấu phân phi khí kiu treo có trc cam btrí trên nắp máy (động cơ đã  
được đưa ra khỏi khoang máy ca ôtô)  
Bng 1.1 Bng quy trình tháo, vsinh và lp hthng phân phối khí trên đꢀng cơ TOYOTA1L  
Dng c/thiết  
b, vꢈt tư  
Ghi  
chú  
Stt  
Ni dung quy trình  
Công tác chun b:  
Yêu cu kthut  
1
- Tuýp (10, 12, - Vtrí thc hành sch  
13, 14), túyp sẽ, đầy đủ các dng cụ  
- Vsinh khu vc thc hành  
tháo bugi  
vật tư, thiết bcho công  
- Thiết bị: Động cơ dành cho tháo  
9
lắp, khay đựng chi tiết, bàn để chi  
tiết, máy nén khí.  
tác tháo lp  
- Vật tư: Dầu diesel, gilau, giy  
nhám.  
- Dng cvsinh: dao cạo roăng  
- Dng ctháo lp: Clê và tuýp (8, 9,  
10, 12, 13, 14, 17, 19), tay lc; kìm  
chết, kìm tháo phe; Búa cao su, búa  
st; Tuốc lơ vít 2 cạnh, bn cnh;  
vam tháo cụm xupáp; Mũi đánh dấu;  
vam 2 chu, ba chu  
2
Tháo, vsinh các chi tiết  
B1: Xả nước làm mát và tháo các chi - Tuýp (10, 12, - Các chi tiết tháo ra  
tiết liên quan đến np máy: Bchia 13, 14), túyp phi sp xếp gn gàng  
điện, bugi, dây cao áp, bôbin (động tháo bugi, tuc đꢁng thứ tự  
cơ xăng); vòi phun, đường ng cao lơ vít, vam 2  
áp (động cơ diesel); Nắp đậy đầu chu, ba chu  
động cơ và tháo dây đai dẫn động  
trc cam  
- Ghi nhcác du cân  
cam  
B2: Tháo cm ng hút, ng xả  
- Tuýp 13, 14, - Khi tháo phải tháo đối  
búa cao su.  
xng các ng bt giữ  
ng hút, ng xvào  
trong np máy  
- Chꢁ ý không được  
làm st, lõm mt bích  
cm ng hút, ng xả  
- Đặt ng hút, ng xả  
trên bàn máp  
B3: Tháo nắp đậy giàn cò  
- Tuýp 10 hoc - Tháo đối xng các  
14  
bulông bt nặp đậy  
giàn cò vào np máy  
B4: Tháo trc giàn cò và cò mổ  
- Tuýp 12 hoc - Trưc khi tháo phi  
Clê 12 choòng ghi nhvtrí và chiu  
(nhng chkhó lp các gối đꢀ trc giàn  
tháo)  
cò.  
- Đánh dầu vtrí các cò  
mcho tng xupáp  
(yêu cu này có cn  
thiết không?)  
10  
B5: Tháo trc cam  
B6: Tháo np máy  
- Tuýp 12 hoc - Trưc khi tháo phi  
Clê 12 choòng ghi nhcác du cân  
(nhng chkhó cam  
tháo)  
- Tháo và ghi nhvtrí  
và chiu lp các gối đꢀ  
trc cam  
Tuýp 14  
- Phải tháo đối xng  
các bulông  
- Không được làm  
xướt, tróc, lõm mt  
máy  
3
Vsinh các chi tiết  
- Du diesel, - Cho các chi tiết vào  
nước, khí nén trong du diesel ngâm,  
và gilau  
ra sch các chi tiết  
- Dao co roăng - Dùng nước có áp lc  
cao xt rửa các đường  
dầu, đường nước đi  
trong np máy  
- Máy nén khí  
- Sau khi ra các chi  
tiết bng du tiến hành  
ra bằng nước và xt  
khô bng máy nén khí  
4
Lp hthng phân phi khí  
B1: Vsinh sch skhu vc tiến - Vam tháo - Các bulông ca các  
hành lp li hthng phân phi khí  
B2: Quy trình lắp ngược vi quy - Tuýp (10, 12,  
trình tháo 13, 14), túyp  
xupáp  
mt bích lp ghép khi  
lp phải đối xng, xiết  
lực đꢁng quy định  
tháo bugi, tuc - Không được làm rách  
lơ vít  
roăng, trầy xướt mt  
bích lp ghép.  
3.1. Quy trình tháo, vsinh và lp cm xu páp  
3.1.1.Quy trình tháo cụm xupáp  
NỘI DUNG CÔNG VIỆC  
YÊU CẦU KỸ THUẬT  
- Đánh dấu các xupáp.  
- Tháo móng hãm.  
- Tháo đĩa tựa lò xo.  
- Tháo lò xo.  
- Không làm biến dạng mấm xupáp.  
- Không làm biến dạng lò xo xupáp.  
- Tháo xupáp.  
11  
3.1.2. Vệ sinh cụm xupáp:  
NỘI DUNG CÔNG VIỆC  
- Vệ sinh các chi tiết thuộc cụm  
xupáp: Móng hãm, đĩa tựa lò xo, lò  
xo và xupáp.  
YÊU CẦU KỸ THUẬT  
- Vệ sinh sạch các chi tiết trong dầu diesel.  
Sau đó dùng dẻ sạch lau khô các chi tiết.  
3.1.3. Quy trình lắp cụm xupáp:  
NỘI DUNG CÔNG VIỆC  
- Lắp xupáp.  
YÊU CẦU KỸ THUẬT  
- Không làm biến dạng mặt côn ở nấm  
xupáp.  
- Lắp lò xo.  
- Lắp đĩa tựa lò xo.  
- Cụm xupáp hoạt động nhẹ nhàng.  
- Lắp móng hãm.  
- Kiểm tra sự hoạt động cụm xupáp.  
12  
Bài 2: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ  
Thi gian: 15h (LT: 3h; TH: 10h; KT: 2h)  
Mục tiêu:  
- Trình bày được mục đích, nội dung và yêu cầu kỹ thuật bảo dưꢀng hệ thống phân phối khí  
- Bảo dưꢀng được hệ thống phân phối khí đꢁng phương pháp và đꢁng yêu cầu kỹ thuật  
- Chấp hành đꢁng quy trình, quy phạm trong nghcông nghô tô  
- Rèn luyn tính klut, cn thn, tmca hc viên.  
Nꢀi dung:  
1. Mꢀc đích, nội dung bảo dưỡng  
1.1. Mꢀc đích.  
Có ý nghĩa quan trng trong quá trình sdmg và vận hành động cơ. Nhằm phát hin  
những hư hỏng bất thường và duy tri slàm việc bình thường của động cơ, Đm bảo động cơ  
hoạt động trong tình trng tt nht : ít tiêu hao nhiên liu, tiếng nêm, ít ô nhiễm môi trưng.  
1.2. Ni dung.  
1.2.1.Nội dung bảo dưꢀng thường xuyên:  
Được thc hin sau khi ôtô hoạt động trvề và trước khi xut phát.  
Để kim tra chung nhằm đảm bo slàm việc bình thường và duy trì vngoài cn thiết  
của phương tiện như: Vsinh bên ngoài và kim tra hthng phân phi khí.  
1.2.2.Nội dung bảo dưꢀng định kỳ:  
Bảo dưꢀng kỹ thuật định kỳ được quy định theo hành trình thc tế số kilômét đồng thi  
căn cứ vào điu kin sdng gm:  
Bo dưꢀng cp 1:  
Được tiến hành từ 3500Km đi vi ôtô du lịch, 2200Km đối vi ôtô tải và 1800Km đối  
vi ôtô ben.  
Trong bảo dưꢀng cp 1công việc được tiến hành kim tra siết cht các cm máy và hệ  
thng ca ôtô có ảnh hưởng tới đảm bo an toàn giao thông : Btruyền động xu páp( dây đai,  
dây xích), khe hnhit xu páp.  
Bảo dưꢀng cp 2:  
Được tiến hành từ 14000Km đi vi ôtô du lịch, 13000Km đối vi ôtô ti và 11000Km  
đối vi ôtô ben.  
Trong bảo dưꢀng cp 2 công việc được tiến hành kim tra vi các ni dung như bảo dưꢀng  
cp 1. Ngoài ra cn phi thc thc hin ni dung :  
- Kiểm tra, điều chỉnh khe hở xu páp  
- Kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây xích hoặc dây đai  
- Kiểm tra xu páp, lò xo xu páp; con đội; cò mổ; đũa đẩy; trc cam  
13  
- Kim tra dấu đặt cam.  
2. Ni dung bảo dưỡng  
2.1. Phương phꢂp điều chnh khe hnhit xupáp  
a. Nguyên tc cn biết khi điều chnh khe hnhit xupáp:  
- Phi điều chnh khe hnhit xupáp khi: Xupap không còn nóng, ta mi tiến hành kim tra và  
điều chnh khe hnhit xupáp.  
- Da vào tài liu kthuật để chn thông skhe hnhit do nhà chế tạo đưa ra và điều chnh  
khe hnhit xupáp theo thông số đã chọn đó. Nếu không có thông skthut thì theo kinh  
nghim khe hnhit xupáp hút vào khoảng 0,1 đến 0,2 mm; xupáp xvào khong 0,2 đến  
0,4mm, vì điều kin xupáp xkhi làm vic chu nhiệt độ cao hơn xupáp hꢁt.  
b. Kthuật điều chnh khe hnhit xupáp:  
- Trưng hp khe hnhiệt xupáp được điều chnh bằng vít điều chnh, ta tiến hành điều chnh  
như sau:  
+ Ni lỏng êcu hãm vít điều chnh khe hnhit xupáp trên cò m(hoặc con đội)  
+ Đưa căn lá có chiều dày tiêu chun vào khe hgiữa vít điều chỉnh và đuôi xupáp, dịch  
chuyển căn lá, khi thấy căn lá dịch chuyển xin xít là được  
+ Ginguyên vị trí vít điều chnh vặn êcu hãm để hãm vít điều chnh li.  
Hình 2.1: Kthuật điều  
chnh khe hnhit  
xupáp, trường hp  
dùng vít điều chnh và  
dùng êcu hãm.  
- Trưng hp khe hnhiệt xupáp được điều chnh bằng các căn đệm, ta tiến hành điều chnh  
như sau:  
+ Dùng căn lá đo khe hở giữa căn đệm và cam  
+ So sánh các khe hvi khe htiêu chun cho tng loi xupáp.  
+ Đánh dấu vị trí các căn đệm có khe hở vượt vi tiêu chun, tiến hành tháo trc cam và thay  
các căn đệm ti các vị trí đánh dấu trên sao cho khe hgiữa căn đệm mi và trục cam đạt tiêu  
chun kthut do nhà chế tạo quy định.  
2.2. Quy trꢆnh điều chnh khe hnhiệt xupꢂp theo phương phꢂp từng máy  
Bước 1: Tính góc lch công tác gia các máy theo công thc:  
180.k  
  
(độ)  
n
Trong đó: k – Sk; n Smáy  
14  
Bước 2: Xác định thtnca các máy  
Bước 3: Quay trc khuu theo chiu làm việc đưa máy số mt vcui kỳ nén, đầu kn. Tiến  
hành điều chnh khe hnhit ca máy smt  
Bước 4: Quay trc khuu mt góc theo chiu làm việc và điều chnh khe hnhit ca máy  
ntiếp theo  
Bước 5: Lp lại bước 4 cho đến khi điều chnh khe hnhit ca máy cui cùng  
Bước 6: Quay trc khuu vài vòng, tiến hành kiểm tra và điều chnh li khe hnhit ca các  
máy  
Bước 7: Kim tra các yếu tố liên quan đến động cơ như nguồn điện, các chi tiết liên quan đến  
động cơ phải đảm bo lắp đủ ... sau đó vận hành kim tra slàm vic của động cơ  
Hiện tượng  
Nguyên nhân  
Bin pháp khc phc  
- Động cơ khó nổ, nâng ga - Khe hnhit không có hoc - Kiểm tra và điều chnh li  
máy không bc  
quá nhỏ làm xupáp đóng không khe hnhit  
kín trong bca nó  
- Có tiếng gõ, khói nhiu, - Khe hnhit quá ln, c hãm - Kiểm tra và điều chnh li  
công suất động cơ giảm vít điều chnh không chc chn khe hnhit  
2.3. Quy trꢆnh điều chnh khe hnhiệt xupꢂp theo phương pháp hàng lot:  
Bước 1: Tính góc lch công tác gia các máy theo công thc:  
180.k  
  
(độ)  
n
Trong đó: k – Sk; n Smáy  
Bước 2: Xác định thtnca các máy  
Bước 3: Lp bng công tác (da vào góc lch công tác) ca các máy của động cơ  
Bước 4: Quay trc khuu theo chiêu làm việc đưa máy số mt vcui kỳ nén, đầu kn, quan  
sát trong bng công tác của động cơ tiến hành kiểm tra và điều chnh khe hnhit ca các xupáp  
không làm vic.  
Bước 5: Quay trc khuỷu 360 độ theo chiu làm vic tiến hành kiểm tra và điều chnh khe hở  
nhit ca các xupáp còn li  
Bước 6: Quay trc khuu vài vòng, kiểm tra và điều chnh khe hnhit ca các máy  
Bước 7: Kim tra các yếu tố liên quan đến động cơ (nguồn điện, các chi tiết liên quan đến động  
cơ phải đảm bo lắp đủ) và vn hành kim tra slàm vic của động cơ  
3. Bảo dưỡng hthng phân phi khí  
3.1. Kiểm tra độ căng dây xích, độ căng dây đai, dấu cân cam:  
* Kim tra du cân cam:  
- Quay trc khuỷu đưa máy số mt vcui kỳ nén, đầu kn. Quan sát các du trên bánh răng  
cam, bánh răng đầu trc khuu có trùng vi các du cố định được đánh trên động cơ.  
Yêu cu kthut: các du phải trùng không được lch.  
* Kiểm tra độ căng của dây đai: dùng thiết bchuyên dùng  
15  
Bước 1: Xác định chiu cao của đai cam  
Bước 2: Tchiu cao của đai cam chọn dưꢀng kiểm tra độ căng của dây đai tương ứng  
Bước 3: Lp thiết bkiểm tra độ căng dây đai vào dây đai và quan sát, kết luận độ căng  
3.2. Kim tra áp suất hơi buồng đốt: Dùng thiết bchuyên dùng  
Bước 1: Tháo bugi hoc vòi phun ca xilanh cn kim tra áp sut buồng đốt. Lắp đường ng  
trên có đồng hồ đo áp suất hơi vào vị trí bugi hoc vòi phun  
Bước 2: Quay động cơ đưa máy cần kim tra áp suất hơi về cui kỳ nén, đầu kn. Quan sát  
và đọc giá tráp suất trên đồng hồ đo áp suất  
Bước 3: So sánh giá tráp suất đo được vi áp sut tiêu chun do nhà chế tạo quy định  
3.3. Vsinh mui than  
Bước 1: Thc hiện tháo cơ cấu phân phi khí (quy trình tháo bng 1.1)  
Bước 2: Tiến hành vsinh mui than nắp máy, tán xupáp, đường ng x, ng np, vsinh  
roăng quylát.  
3.4. Kim tra sa cha thay mi các chi tiết bhng  
Trong quá trình tháo, lp, vsinh các chi tiết của cơ cấu phân phi khí, nếu các chi tiết  
bhng ln có thể quan sát được như nứt, cong, rta tiến hành thay mi chi tiết.  
16  
Bài 3: SỬA CHỮA NHÓM XU PÁP  
Thi gian: 18h (LT: 3h; TH: 15h)  
Mục tiêu:  
- Trình bày được nhiệm vụ, phân loại, cấu tạo, hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của xu páp,  
đế xu páp, lò xo và ống dẫn hướng xu páp  
- Kiểm tra, sửa chữa được sai hỏng của các chi tiết đꢁng phương pháp và đạt tiêu chuẩn kỹ  
thuật do nhà chế tạo quy định  
- Chấp hành đꢁng quy trình, quy phạm trong nghcông nghô tô  
- Rèn luyn cho học sinh tính tư duy, cẩn thn trong công vic.  
Nội dung:  
1. Cu to nhóm xupáp  
Đĩa lò xo  
Lò xo  
Xupáp  
Hình 3.1: Cu to cum xupáp  
Nhóm xupáp bao gm các chi tiết như sau: Xupáp, đế xupáp, ng dẫn hướng, pht (gít),  
lò xo, móng hãm, đĩa lò xo  
1.1Xu pꢂp  
* Nhiệm vụ, phân loại và cấu tạo  
a. Nhim v:  
Xupáp dùng để đóng mở trc tiếp các ca hút, ca xthc hin quá trình np  
hoà khí (không khí) và thải khí đã cháy ra môi trường theo đꢁng pha phân phối khí.  
b. Phân loi:  
Theo chức năng, nhiệm vca xupáp: Xupáp hút, xupáp xả  
Theo hình dáng xupáp: xupáp tán lõm, li, phng  
Theo khả năng làm mát: xupáp có cha Na, xupáp không cha Na  
Theo khả năng tự động rà xoay: xupáp có cơ cấu tự động rà xoay, xupáp không có cơ  
cu tự động rà xoay  
c. Cu to:  
Xupáp được chia làm ba phn: Tán, thân và đuôi  
17  
a
Tán xu páp  
Thân  
Đuôi  
Hình 3.2: Cu to xu páp  
* Tán xupáp:  
- Hình dạng: Tán xu páp dùng để đóng mở các ca hút, ca xvì vy nó có hình dng phù  
hp vi công dng, cthtán xu páp np to và mỏng hơn tán xu páp xả để tn dng quán tính  
dòng khí (hoà khí) np vì vy nâng cao khả năng nạp của động cơ. Mặt trên (đỉnh) bng hoc  
lỏm để gim trọng lượng cho xupáp.  
- Xu páp xyêu cầu có độ cng vng ln và dòng khí dễ lưu thông, tán xu páp xả được  
chế to nhỏ hơn xu páp nạp nhưng dầy hơn, đỉnh bng hoặc hơi lồi  
- Để bao kín được tốt, trên tán được chế to mt mt côn. Góc côn α có giá trtừ 30 đến  
45o.  
* Thân xupáp:  
- Thân xu páp có nhim vdẫn hướng xu páp. Thân xu páp thường có đường kính vào  
khong dt = (0.16 0.25) dn (dn: đường kính tán xu páp). Khi trc tiếp dẫn động xu páp, lc  
nghiêng tác dng lên thân xu páp ln nhất, nên đường kính ca thân có thể tăng đến dt = (0.3 –  
0.4)dn  
- Để tránh hiện tượng xu páp bmc kt trong ng dẫn hướng khi bị đốt nóng, đường kính  
ca thân xu páp phn ni tiếp với tán xu páp thường làm nhỏ đi một ít hoc khoét rng lỗ  
ng dẫn hướng phn này.  
18  
Hình 3.3. ng dẫn hướng được khoét rꢀng để tránh xupáp bkét trong ng dẫn hướng vì bị đốt  
nóng  
- Để tn nhit cho xu páp, mt số động cơ thân xu páp thải được làm rng, trong cha  
50-60% theo thtích là Natri nóng chy nhiệt độ 97 oC tạo điều kin truyn nhit ttán  
xung thân và ra ng dẫn hướng được nhanh, nên thường dùng để chế to xu páp x.  
* Đuôi xu páp:  
- Tin rãnh để lp móng hãm  
1.2. Đế xu pꢂp  
a. Nhim vụ: Để gim hao mòn cho thân máy hoc np máy khi chu lực va đập ca  
xupáp nhiệt độ cao, người ta dùng đế xupáp ép vào họng đuờng hꢁt và đuờng x.  
b. Cu to:  
Hình 3.4. Cu tạo đế xupáp  
- Cu to của đế xupáp rất đơn giản, thường chlà mt vòng hình trtrên có vát mt côn  
để tiếp xúc vi mt côn ca tán xupáp.  
- Mt ngoài của đế xupáp có thlà mt trtrên có tiện rãnh đàn hồi để lp chc chn. Có  
khi mặt ngoài có độ côn nh(T100 - 120). Loại đế xupáp hình côn này thường không ép sát  
19  
đáy mà để mt khe hnhỏ hơn 0.04mm. Trên mặt côn của đế cũng tiện rãnh đàn hồi, sau khi  
ép vào, kim loi trên thân máy hoc np xylanh sẽ điền kín vào rãnh và gicht lấy đế. Các  
loi đế xupáp gii thiu trên hình 3.6 a,b,c thung ít gp. Các loại đế này sau khi ép vào np  
xylanh ri phải cán để kim loi biến dạng sít vào mép đế. Mt sloại được lp bng ren.  
Mt trong  
Mt lưng  
Hình 3.5. Đế xupáp  
Hình 3.6. Các loại đế xupáp  
1.3. Lꢊ xo  
a. Nhiệm vụ  
- Gicho mt côn ca tán xupáp luôn tiếp xúc vi mt côn của đế xu páp (thường đóng),  
khi không có lực tác động ca các chi tiết ca hthng phân phi khí.  
- Đảm bo xupáp chuyển động theo đꢁng quy luật ca cam phân phối khí. Do đó trong  
quá trình đóng mxupáp không có hiện tượng va đập trên mt máy  
b. Cấu tạo  
- Lò xo xupáp thường được chế to bằng dây thép có đường kính t3 - 5mm, loi thép:  
C65, C65A - 65T  
20  
- Lò xo thường dùng nhiu nht là lò xo xon c hình trụ (hình 3.7a,b), hai vòng đầu qun  
sít nhau và mài phẳng để lp ghép. Svòng công tác ca lò xo (Không kể hai vòng đầu)  
thung t4 10 vòng.  
+ Nếu svòng công tác càng ít thì mi vòng chu biến dng càng nhiu, ng sut xon  
càng ln (nếu đảm bảo độ mở xupáp như nhau)  
+ Nếu svòng công tác càng nhiều thì độ cng ca lò xo càng gim, dsinh ra hin tung  
cộng hưởng gây va đập, xupáp đóng mở không dt khoát.  
- Để tránh hiện tượng cộng hưởng, ta có thdùng mt sbin pháp sau:  
+ Dùng lò xo xon c hình trụ có bước xoắn thay đổi, các bước xon giữa thường ln  
hơn bước xoắn hai đầu hoặc bước xon nhdn vphía mt ta cố định (Mt lp vi np  
xylanh hoc thân máy) ca lò xo (Hình 3.7c)  
+ Dùng lò xo hình côn (Hình 3.7d)  
Hình 3.7: Mt skiu lò xo xupáp  
a,b. Lò xo trụ đều, c. Lò xo quấn không đu, d. Lò xo hình côn  
+ Dùng 2 đến 3 lò xo cho 1 xupáp, các lò xo lp lng vào nhau, có chiu qun khác nhau  
để tránh kt khi làm việc. Ưu điểm ca bin pháp này: ng sut xon trên tng lò xo nhso  
vi khi dùng 1 lò xo nên ít bị gãy, tránh đuc hin tung cộng hưởng do các vòng đều có tn  
số dao động riêng khác nhau, và khi 1 lò xo bị gãy thì động cơ vẫn làm vic an toàn trong mt  
thi gian vì xupáp không btt xung bung cháy.  
- Để nâng cao sc bn chng mi và chng rcủa lò xo người ta thường dùng các bin  
pháp như phun hạt thép làm chai bmt sơn lò xo bằng lớp sơn đặc bit, mkẽm…  
1.4. Đꢋa lꢊ xo  
a.Nhiệm vụ  
- Cố định cm xupáp, lò xo trong ng dẫn hướng.  
- Đảm bo lực căng cho lò xo xupáp.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 53 trang yennguyen 15/04/2022 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phân phối khí - Nghề: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_duong_sua_chua_he_thong_phan_phoi_khi_nghe_co.pdf