Đồ án Thiết kế máy ép phôi kim loại 30 tấn
Mục lục
Tên đề mục
Trang
Phần mở đầu ……………………………………………………4
Chương 1: Tổng quan về máy ép thủy lực ……………………..4
1.1 Giới thiệu chung máy ép thủy lực ………………………...5
1.2 Nguyên lý hoạt động của máy ép thủy lực ………………..5
1.3 Phân loại máy ép thực …………………………………….6
Chương 2: Phân tích hệ thống thủy lực ………………………...7
2.1 Phân tích hoạt động của máy ép thủy lực…………………...8
2.2 Sơ đồ mạch thủy lực ………………………………………..8
2.3 Nguyên lý hoạt động của hệ thống …………………………9
Chương 3 :Tính toán hệ thống thủy lực ……………………….11
3.1 Tính toán xylanh thủy lực …………………………………11
3.2 Chọn dầu làm việc cho hệ thống …………………………..13
3.3 Tính toán đường ống thủy lực …………………………….14
3.4 Chọn mối nối thủy lực …………………………………….18
3.5 Tính toán và chọn bơm nguồn……………………………..19
3.6 Chọn động cơ điện ………………………………………...23
3.7 Chọn van cho hệ thống ……………………………………24
3.7.1 Chọn van phân phối…………………………………….. 24
3.7.2 Chọn van an toàn ………………………………………..25
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 1
3.7.3 Chọn bộ van tiết lưu một chiều ………………………….27
3.7.4 Chọn van một chiều …………………………………… 27
3.7.5 Chọn đồng hồ đo áp và khóa đồng hồ ………………….28
3.7.6 Chọn mắt thăm dầu và nắp đổ dầu …………………… 28
3.7.7 Chọn bộ lọc dầu …………………………………………28
3.7.8 Tính toán thiêt kế bể dầu ……………………………….. 31
3.7.9 Thiết kế bơm nguồn – Thiết kế sơ bộ bơm bánh răng ăn
khớp ngoài …………………………………………………….33
Chương 4 : Quy định vận hành và bảo dưỡng hệ thông thủy lực
của máy ép phoi kim loại 30 tấn……………………………… 34
4.1 Quy định vận hành ……………………………………… 34
4.2 Bảo dưỡng của hệ thống ………………………………… 35
Kết luận……………………………………………………… 37
Tài liệu tham khảo …………………………………………… 37
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 2
Thuyết minh đồ án máy thể tích
Đề tài tính toán thiết kế máy ép phoi kim loại 30 tấn
Các thông số của máy ép thủy lực 30 tấn:
1. Lực ép đầu cần F= 30 ( tấn )
P 250(bar)
2. Áp suất làm việc của xy lanh
S 500mm
3. Hành trình
4. Vận tốc xy lanh ép
v 0,09(m / s)
1
v 0,1(m/ s)
5. Vận tốc xy lanh lùi về
2
6. Kích thước vật ép 0,25*0,25*0,8 (m)
Yêu cầu thiết kế :
1. Thiết kế sơ bộ kết cấu máy ép phoi kim loại
2. Thiết kế sơ đồ thủy lực và mạch điều khiển
3. Tính toán các thông số chính của : xylanh thủy lực , bơm
nguồn , thùng dầu
4. Tính chọn các phần tử thủy lực trong mạch thủy lực
5. Thiết kế bơm.
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 3
Phần Mở Đầu
Ngày nay thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước , do vậy
thiết kế và sản xuất các máy móc , thiết bị phục vụ cho sản xuất là
hết sức cần thiết .Ngành cơ khí nói chung và ngành thủy lực nói
riêng đóng góp một phần không nhỏ. Với khả năng tự động hóa
cao , hoạt động an toàn , các máy móc thiết bị thủy lực có mặt
rộng rãi ở mọi lĩnh vực trong nền kinh tế: xây dựng , an ninh ,
quốc phòng…Trong ngành thủy lực được sử dụng rộng rãi ở
những nơi cần lực lớn mặt khác công nghiệp truyền động và điều
khiển hệ thông thủy lực đã có nhiều bước tiến mạnh mẽ và được
ứng dụng rộng rãi trong số đó không thể không kể đến máy ép
thủy lực . Với kết cấu đơn giản dễ sử dụng công suất lớn , tạo lực
ép với nhiều mức nặng nhẹ … được áp dụng vào rất nhiều ngành
như gia công áp lực ( dập tấm , dập khối …), ép phoi kim loại
…Dựa vào nguồn kiến thức đã được học ở chuyên nghành máy và
tự động thủy khí ,em đã chọn đề tài “ thiết kế máy ép phoi kim
loại 30 tấn “để làm đồ án môn học máy thủy lực thể tích . Em đã
thiết kế các phần cơ bản của đồ án ( sơ đồ mạch thủy lực , thiết kế
các phần tử thủy lực …) .Tuy nhiên do khả năng của bản thân
cũng như tài liệu hạn chế nên đồ án không khỏi tránh những thiếu
sót, do đó em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô và các bạn sinh viên để đề tài của em được hoàn thiện hơn
nữa.Em xin chân thành cảm ơn thầy Ngô Sỹ Lộc đã tận tình
hướng dẫn , các thầy trong bộ môn máy và tự động thủy khí đã
giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học .
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 4
Chương 1 :Giới thiệu chung về máy ép
1.1 Máy ép là gì ?
• Đinh nghĩa : Máy ép là một loại máy cơ khi mà các quá trình
tác động lực cơ học lên vật liệu làm vật liệu bị biến dạng
Máy ép thủy lực hoạt động dựa trên nguyên lý định luật
Pascal: Áp lực được truyền trong một hệ thống khép kín là
không đổi. Đa số máy ép thủy lực hoạt động theo tác dụng
tĩnh. Nếu ta có 2 pistong được nối với nhau bằng ống dẫn
như hình dưới, bên trong chứa đầy chất lỏng. Dưới tác
dụng của ngoại lực lên pittong 1 là P1, sẽ tạo ra một áp
suất trong chất lỏng p, gọi là áp suất thủy tĩnh. Theo định
luật Pascal, áp lực P được truyền cho toàn bộ khối chất
lỏng nằm trong xy lanh 2 và luôn có hướng vuông góc
P1
p
với thành ống. Áp suất chất lỏng tạo ra có giá trị
f 1
.Như vật, do áp suất chất lỏng luôn có chiều vuông góc
với pittong lớn 2, nên chúng tạo ra áp lực lên pittong 2 có
giá trị P2= p.f2. Chính lực này làm biến dạng vật liệu.
f2
P2 P .
.Từ đó ta suy ra :Do đó, độ lớn của áp lực P2
1
f1
luôn phụ thuộc vào tỷ số f2/f1. Vì vậy, tỷ số này càng lớn
thì áp lực để gia công vật liệu càng lớn.
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 5
Hình 1 : Nguyên lý cơ bản máy ép thủy lực
• Công dụng
➢ Định hình biến dạng vật liệu
➢ Phân chia pha lỏng và rắn trong vật liệu
Lĩnh vực sử dụng
➢ Sản xuất các loại thực phẩm , đồ uống, thuốc men và chuẩn
bị cho các quá trình chế biến
➢ Dùng trong lĩnh vực tái chế phế liệu , ép kiện phế liệu
➢ Dùng trong các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm nhựa, cao su ,
giấy …Được sử dụng rộng rãi để thực hiện các công đoạn ép-
lắp ráp , dập tấm
1.2 Phân loại máy ép
Theo lực ép
➢ Máy ép loại nhỏ :F <10 tấn
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 6
➢ Máy ép loại trung bình : 10< F< 60 tấn
➢ Máy ép loại lớn : F> 60 tấn
➢ Máy ép loại siêu lớn : F> 1000 tấn
Theo hình dạng
➢ Máy ép hình chữ C
➢ Máy ép hình chữ U
➢ Máy ép khung cố định
➢ Máy ép khung di động
➢ Các loại máy ép di động khác trong dây chuyền tự động
Theo phương pháp dẫn động
➢ Dẫn động bằng cơ khí
➢ Dẫn động bằng khí nén
➢ Dẫn động bằng thủy lực
➢ Dẫn động bằng điện
Chương 2 :Phân tích thiết kế hệ thống thủy lực của máy ép
thủy lực 30 tấn
2.1 Phân tích hoạt động của máy ép :Máy ép thiết kế có buồng ép
0.25 * 0.25* 0.8 m
Hoạt động của máy gồm 5 quá trình:
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 7
I. Quá trình xy lanh 1 chuyển động xuống ép sản phẩm
II. Quá trình xy lanh 1 giữ ép sản phẩm
III. Quá trình xy lanh 2 mở cửa khuôn ép
IV. Quá trình xy lanh 3 đẩy sản phẩm ra để lấy ra ngoài
V. Quá trình xy lanh 3, 2,1 trở lại vị trí ban đầu
2.2 Mạch thủy lực của máy
Hình 2.1 Hệ thống thủy lực máy ép
Hệ thống thủy lực bao gồm :
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 8
➢ 3 van phân phối 4/3 điều khiển điện
➢ 3 van tiết lưu
➢ 1 van chống rơi
➢ 3 xylanh thủy lực tác động kép
➢ Các công tắc hành trình : s1, s2 , s3 , s4 , s5 , s6
➢ 1 van an toàn
➢ 1 van một chiều
➢ 1 bộ lọc dầu
➢ 1 bộ nguồn thủy lực ( bao gồm : bơm thủy lực + động cơ
điện + thùng dầu )
Hình 2.2 Mạch điều khiển hệ thống máy ép thủy lực
Nguyên lý hoạt động
➢ Ban đầu hệ thống chưa làm việc , xylanh ở vị trí như hình vẽ
➢ Khi đóng công tắc điện , van phân phối 4/3 nằm ở vị trí cân
bằng dầu đi từ bơm qua van phân phối và trở về bể , xy lanh
1, 2, 3 chưa chuyển động ( vì y2, y4, y6 đều có tín hiệu )
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 9
➢ Khi nhấn nút start, y1 nhận tín hiệu làm xy lanh 1 thực hiện
quá trình ép sản phẩm từ s1 đến s2. khi đó role trễ nhân tín
hiệu giúp xylanh 1 giữ ép sản phẩm trong thời gian trễ t (s).
Sau thời gian trễ t (s), y3 nhận tín hiệu làm xy lanh 2 thực
hiện quá trình mở cửa khuôn ép từ s3 đến s4 .Sau khi mở
khuôn ép xong ( tại s4) thì y5 nhận tín hiệu làm xy lanh 3
thực hiện quá trình đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn ép ra bên
ngoài từ s5 đến s6 .Sau khi đây sản phẩm ép ra ngoài , xy
lanh 3 lùi về vị trí ban đầu ( tại s5) thì xy lanh 2 cũng đóng
của khuôn ép lại . Cuối cùng xy lanh 1 trở lại vị trí ban đầu (
s1 ). Kết thúc quá trính làm việc của hệ thống
➢ Các chi tiết khác : Van an toàn để đảm bảo cho hệ thống ở
một vị trí định trước giảm tải cho hệ thống khi hệ thống hoạt
động quá tải . Bộ lọc dầu có làm mát nhiệm vụ lọc sạch dầu
hồi về bể và giảm nhiệt cho dầu đi kèm là van một chiều có
nhiệm vụ xả khi bộ lọc có dấu hiệu bị tắc
➢ Van tiết lưu một chiều có nhiệm vụ điều chỉnh tấc độ xy lanh
. Van một chiều sau bơm để khi bảo dưỡng bơm thuận tiện
hơn và tránh tải trọng tăng lên đột ngột tác động lên bơm làm
tuổi thọ của bơm và động cơ giảm
➢ Van chống rơi là hạn chế dịch chuyển của xylanh khi mất
nguồn.
Chương 3 : Tính toán hệ thống thủy lực
3.1 Tính toán xy lanh thủy lực Ta lựa chọn xylanh kiểu pitton.
Xylanh kiểu pittong là xy lanh tác dụng 2 chiều, có khả năng tạo
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 10
ra lực nén gia công khi áp suất chất lỏng tác dụng vòa mặt trên và
có thể trở về khi áp suất chất lỏng tác dụng ở phía dưới của pittong
Tính toán các thông số hình học
.D2
Đường kính trong của xy lanh ,Ta có :
F P.A
.P
1
4
Trong đó F (N) : lực tạo ra ở đầu piston
P ( N/m^2) : áp suất làm việc của xy lanh
D (m) : đường kính trong của xylanh
A1 (m^2) : diện tích tác dụng
3
F3010 9.8294000N
Lực ép thủy lực F=30 tấn ,
Áp suất làm việc khi ép :
P 250(bar)
lv
F 294000
A
0,01176m2
Diện tích tính toán :
1
P 250105
ep
Đường kính tính toán của xylanh :
F
3.105
.250.105
D 2.
2.
0,1236m
.P
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 11
Chọn xy lanh theo bảng tiêu chuẩn ISO 6022
➢ Đường kính piston D=120 mm
➢ Đường kính cần piston d=90 mm
Kiểm nghiệm lực ép của piston :
2
F
D
0.122
5
D2.
F .P.
.250.10.3,14282600(N)
.P
4
4
Sai lệch ban đầu :
F
F
294000282600
.100%
.100% 3,87% 5%(TM)
294000
D2 (0,12)2
A
0,0113m2
Tính lại diện tích làm việc của xylanh
1
4
4
F 294000
P
260(bar)
lv
Áp suất làm việc
A 0,0113
1
Tính toán các thông số động học
Lưu lượng cấp cho xylanh Q= F*v
Trong đó Q (m^3/s) lưu lượng cấp cho xylanh
F (m^2) diện tích tác dụng của xylanh
v(m/s) vận tốc cần piston
v 0,09(m/s)
Tấc độ của cần piston trong hành trình tiến là
Lưu lượng cấp cho hành trình ép
1
2
2
D
0,12
3
3
Q
v
0,091,02.10 (m /s)61,2(l/ ph)
1
1
4
4
v2 0,1(m / s)
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 12
Tấc độ cần pistontrong hành trình lùi về là
Lưu lượng cấp cho xylanh trong hành trình lùi về
(D2 d2)
(0,122 0,092)
Q
v2
0,1 4,95104(m3 /s) 29,69(l / ph)
2
4
4
Q Q
1
2
Nhận xét :
Q 1
➢ Suy ra bơm nguồn được chọn theo
3.2 Chọn dầu làm việc cho hệ thống
Dầu thủy lực đóng vai trò quan trọng giúp hệ thống thủy lực làm
việc an toàn chính xác . Bên cạnh là tác nhân truyền tải áp lực và
truyền chuyển động , nó cũng làm kín bề mặt tiếp xúc , truyền thải
nhiệt và ngăn ngừa sự mài mòn.Dầu thủy lực được lựa chọn dựa
trên hai yếu tố chính : thời tiết nơi thiết bị làm việc và các bộ phận
thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực .Có rất
nhiều yêu cầu chất lượng khác nhau đối với dầu thủy lực nhưng
điều quan trọng nhất đối với dầu thủy lực là độ nhớt của dầu thủy
lực không thay đổi nhiều với sự thay đổi nhiệt độ
Nếu độ nhớt của dầu quá cao :
➢ Ma sát trượt tăng lên phát sinh nhiệt và tổn thất năng lượng
lớn
➢ Tổn thất trong mạch dầu tăng lên và tổn thất áp suất cũng
tăng lên
Nếu độ nhớt của dầu quá nhỏ
➢ Rò rỉ trong bơm tăng lên , hiệu suất thể tích bị giảm và do đó
áp làm việc của hệ thông không đáp ứng được yêu cầu
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 13
➢ Do có sự rò rỉ bên trong các van điều khiển , xy lanh bị thu
lại dưới tác dụng của phản lực còn motor không sinh ra đủ
momen yêu cầu đối với trục quay
Để đáp ứng yêu cầu trên ta chọn dầu thủy lực AW32 có các
thông số sau:
➢ Cấp độ nhớt ISO :32
0
210 C
➢ Điểm chớp cháy
➢ Cấp tải FZG 10
➢ Điểm rót chảy
330 C
30.5(mm2 / s)
➢ Độ nhớt ở :
➢ Độ nhớt ở :
5.3(mm2 / s)
➢ Chỉ số độ nhớt :106 hàm lượng nước max là :0.02
3
200C N/m
➢ Trọng lượng riêng ở
,
3.3 Tính toán đường ống thủy lực
Trong đường ống thủy lực , chất lỏng công tác được vận
chuyển từ bể dầu qua bơm nguồn đến các van , cơ cấu chấp
hành rồi hồi về bể nhờ hệ thống các đường ống thủy lực
Đường ống thủy lực phải đảm bảo các yêu cầu sau :
➢ Đảm bảo độ bền cần thiết
➢ Đảm bảo hao phí áp suất là thấp nhất
➢ Đảm bảo không rò rỉ
➢ Đảm bảo không chứa và tạo bong bóng khí , nước
Vì áp suất làm việc của hệ thống cao và môi trường làm việc
của máy ép nên ta chọn ống dẫn cứng được sản xuất từ thép
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 14
Chia đường ống thủy lực của máy ép làm 3 giai đoạn :
➢ Đường ống hút : là đoạn từ bể dầu đến bơm nguồn có vận tốc
v 0,81,5(m/s)
hút
1
➢ Đường ống đẩy : từ bơm nguồn đến các van rồi vào xy lanh
v 35(m/s)
có vận tốc đẩy
2
v 11,6(m/s)
➢ Đường ống xả : là đường ống hồi dầu về bể
3
Đường kính các đường ống được tính theo công thức
4Q
d
v
Trong đó : d là đường kính trong của ống (m)
(m3 / s)
Q là lưu lượng chảy qua ống
v là vận tốc của dầu chảy trong ống ( m/s)
P .d
max
.n
Bề dày ống được tính theo công thức
Trong đó : bề dày ống (m)
2.v
n hệ số an toàn , chọn n=1,5
(N/ m2 )
Pm a x
áp suất lớn nhất của dầu qua ống (
Đường kính trong của ống ( m)
v ứng suất tới hạn của vật liệu làm ống
v (0,30,35)b
b 380(Mpa)
,chọn vật liệu làm ống thép là thép có
125(Mpa)
suy ra chọn
v
4.Q
4.1,02.103
1
(0,0290,039)
Tính toán đường ống hút :d
h
.v
.(0,81,5)
1
m
Chọn dh =0,035m , v1 =1,14 (m/s)
250.105.0,035
P .d
.1,5 5,25.103(m)
max
h .n
Bề dày ống hút là
2.v
2.125.106
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 15
Tính toán đường ống đẩy
4.Q
4.1,02.103
1
dd
(0,016 0,021)(m)
.v2
.(35)
Chọn dd =0,02( m) , v2 =3,48(m/s)
250.105.0,02
2.125.106
P .d
.1,53.103(m)
max
d .n
Bề dày ống đẩy
2.v
4.Q
2
4.4,95.104
d
(0,0110,014)(m)
Tính toán đường ống xả
d
.v3
.(35)
Chọn dx = 0,014m và v3 =1,33m
P .d
250.105.0,014
.1,52,1.103(m)
max
x .n
2.125.106
Bề dày ống xả
2.v
l 0,6(m)
Chọn chiều dài tổng đường ống hút
, chiều dài tổng
1
l 4(m)
l 3(m)
đường ống đẩy
, chiều dài tổng đường ống xả
2
3
P P P P
Tổn thất áp suất trên toàn bộ đường ống
1
2
3
Trong đó P1 : là tổn thất dọc đường do ma sát theo chiều dài
ống gây nên
P2 :là tổn thất áp suất do trở lực cục bộ
P3 : là tổng tổn thất qua các van và bộ lọc của hệ
thống , chọn P3 =2(bar)
l1.v2
l2.v22
l3.v32
1
P . .
.2.
.3.
1
1
Ta có
2.dh
2.dd
2.dx
Hệ số Reynolds đường ống hút
v.d
1,14.0,035
64 64
1
Re h
13082300
0,0489
1
1
6
30,5.10
Re 1308
1
Hệ số Reynolds đường ống đẩy
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 16
v .dd
3,48.0,02
30,5.106
64 64
2
Re2
22822300
0,0280
2
Re2 2282
Hệ số Reynolds đường ống xả
v .d
1,33.0,014
30,5.106
64
64
3
Re3 x
610,492300
0,1
3
Re3 610,49
8,7.103
3
870(kg/m )
Khối lượng riêng của dầu AW32 là
g
10
2
2
2
0,6.1,14
4.3,48
3.1,33
2
P870.0,0489.
870.0,028.
870.0,1.
; 44630,84(N/m)
1
2.0,035
2.0,02
2.0,015
v2
v22
v2
1
3
P . . .2. .3.
2
1
Ta có
2
2
2
: là hệ số trở lực cục bộ phụ thuộc vào dạng trở lực cục bộ
0,15 2 1,7 1,7
Chọn
1
3
2
2
1,142
2
3,48
1,33
2
P 870.0,15.
870.1,7.
870.1,7.
10349(N/m )
2
2
2
2
PP 44630,841034954979,84(N/m )0,55(bar)
1
2
PPPP0,5522,55(bar)
1
2
3
3.4 Chọn mối nối thủy lực
Mối nối thủy lực đảm bảo việc lắp ghép ống thủy lực vào các
phần tử của hệ , ngoài ra các mối nối còn được thiết kế theo
yêu cầu tháo lắp của hệ
Mối nối thủy lực được chia thành mối nối tháo được và mối
nối không tháo được . Trong máy ép thủy lực 30 tấn thiết kế
ta chọn cả hai mối ghép trên
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 17
➢ Mối nối không tháo được ở các vị trí mối của bộ nguồn
và và các mối nối của phần còn lại của mạch . Mối nối
kiểu này được gia công bằng phương pháp hàn , dán
đầu mối hai ống hoặc dùng ống chuyển . Ưu điểm của
mối nối này là giảm được (25-30)% về mức khối lượng
so với mối nối tháo được ứng với cùng một hệ thống
thủy lực
➢ Mối nối tháo được loại cố định ở vị trí nối giữa bộ
nguồn và hệ thống để ta có thể tháo lắp , bảo dưỡng bộ
nguồn hay hệ thống một cách thuận lợi . Mối nối tháo
được loại cố định sử dụng mặt côn ngoài
Mối nối dạng này bao gồm ống dẫn 1 ( đoạn cuối ống
dẫn 1 có dạng mặt côn – góc lệch 30o C ), ống chẹn 2 ,
ống lồng 3 và đai ốc 4 .Độ bít kín của mối nối được đảm
bảo bởi sự tiếp xúc mặt côn trong giữa ống chẹn 2 và mặ
công ngoài ống dẫn 1 . Nhược điểm của loại này làm
giảm độ bền của ống nối tại đoạn nối , khó nhận biết
được bằng mắt thường vị trí dạn nứt , momen xoắn –
kéo đối với đai ốc 4 tương đối lớn , ít chủng loại , cần
dụng cụ chuyên nghiệp để tạo ra mặt côn cho ống dẫn 1
3.5 Tính toán và chọn bơm nguồn
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 18
Để đảm bảo yêu cầu áp suất của bơm cấp cho hệ thống , xác
định bơm theo áp suất bơm theo hệ số
P 1,1P 1,1.260286(bar)
bom
lv
Q 1,1.Q 1,1.61,267,32(l/ph)
Q 67(l/ ph)
nện chọn
Ta có
lv
b
b
P 286(bar) Q 67(l/ ph)
Vậy thông số để chọn bơm là
và
bom
b
Chọn số vòng quay của bơm là n=1500(vg/ph)
Q 67.103
3
q
44,67(cm /vg)
lưu lượng riêng của bơm là
n 1500
P 286(bar)Q 67(l/ ph)
Căn cứ vào thông số bơm
bom
b
3
q44,67(cm /vg)
Ta chọn loại bơm là bơm bánh răng ăn khớp ngoài của
hãng Rexroth kí hiệu là
AZPG-22-045RQC20MB
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 19
ĐINH VĂN CẢNG – MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ K57
Page 20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế máy ép phôi kim loại 30 tấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_thiet_ke_may_ep_phoi_kim_loai_30_tan.docx