Đồ án Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn - Huỳnh Hồng Lân
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH - TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ – BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY
ooOoo
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN
Sv THỰC HIỆN: HUỲNH HỒNG LUÂN
MSSV:
205012345
LỚP;
CK05KSTN
Gv HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HỮU LỘC
NĂM 2008
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
MỤC LỤC
Lời nói đầu….........................................................................................................2
1. Tính toán bộ truyền xích…...........................................................................6
3. Chọn nối trục…...........................................................................................12
4. Tính toán thiết kế trục và then….................................................................13
5. Chọn ổ lăn…...............................................................................................21
6. Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ ............................................................26
7. Chọn dầu bôi trơn…...................................................................................28
8. Bảng dung sai lắp ghép…...........................................................................29
Tài liệu tham khảo................................................................................................30
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
1
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở
khắp nơi, có thể nói nó đóng vai trò nhất định trong đời sống cũng như trong sản
xuất. Và đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp sinh viên chúng ta
bước đầu làm quen với những hệ thống truyền động này.
Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí là một môn học không thể thiếu
trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí, nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến
thức cơ sở về kết cấu máy. Đồng thời, môn học này còn giúp sinh viên hệ thống
hóa kiến thức các môn đã học như Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Sức bền vật
liệu, Vẽ cơ khí… từ đó cho ta một cái nhìn tổng quan hơn về thiết kế cơ khí.
Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện sẽ giúp sinh viên bổ sung và hoàn thiện
các kỹ năng vẽ AutoCad, điều này rất cần thiết đối với một kỹ sư cơ khí.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Lộc đã tận tình hướng dẫn,
cảm ơn các thầy cô và bạn bè trong khoa Cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong
quá trình thực hiện.
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Hồng Luân
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
2
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
I. TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG:
• Sơ đồ hệ thống dẫn động thùng trộn:
3
1
5
2
4
• Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1- Động cơ điện 3 pha không đồng bộ
2- Nối trục đàn hồi
3- Hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng hai cấp đồng trục
4- Bộ truyền xích ống con lăn
5- Thùng trộn
• Sơ đồ tải trọng:
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
3
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
T
T1
T2
t
t1
t2
• Các số liệu thiết kế:
_ Công suất trên trục thùng trộn: P = 8 kW
_ Số vòng quay trên trục thùng trộn: n = 55 vòng/phút
_ Quay một chiều, làm việc 1 ca, tải va đập nhẹ
_ Thời gian phục vụ: L = 6 năm (1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ)
_ Chế độ tải: T1 = T ; T2 =0,9T
t1 =49s ; t2 = 36s
• Đặc điểm của hộp giảm tốc hai cấp đồng trục:
+ Ưu điểm: kích thước theo chiều dài nhỏ nên giảm trọng lượng, do đó có kích
thước nhỏ gọn hơn so với các loại hộp giảm tốc hai cấp khác.
+ Nhược điểm:
_ Khả năng tải cấp nhanh chưa dùng hết, vì tải trọng tác dụng vào cấp chậm lớn
hơn khá nhiều so với cấp nhanh trong khi đó khoảng cách trục của hai cấp lại
bằng nhau.
_ Hạn chế khả năng chọn phương án bố trí do chỉ có một trục đầu vào và một
trục đầu ra.
_ Kết cấu ổ phức tạp do có ổ đỡ bên trong vỏ hộp.
_Trục trung gian lớn do khoảng cách giữa các ổ lớn.
_ Kích thước chiều rộng lớn.
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
4
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
II. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN:
Công suất tương đương trên trục thùng trộn:
2
t
i
T
∑
∑
49 0,92.36
49 36
i
∑
∑
Ptd P
8
7,67 kW
t
i
Hiệu suất chung của hệ thống truyền động:
ch br1br 2xo4l
Theo bảng 3.3 [1] ta chọn:
br1 br 2 0,97;x 0,93;ol 0,99
ch 0,97.0,97.0,93.0,99 4 0,84
Công suất cần thiết của động cơ:
7,67
Ptd
9,13 kW
Pdc
ch
0,84
Tỷ số truyền chung:
ndc
nct
uch u1u2ux
Dựa vào phụ lục P1.3 [2] ta chọn động cơ có công suất Pdc = 11kW với số
vòng quay và phân bố tỷ số truyền hệ thống truyền động như sau:
Động cơ
Số vòng Tỷ
số Tỷ
truyển
hộp
số Bộ
truyền
bánh
Bộ
Bộ
quay
truyền
truyền
bánh
truyền
xính, ux
động cơ, chung,
(vg/ph)
uch
giảm tốc, răng, u1 răng, u2
uh
4A132M2Y3
4A132M4Y3
4A160S6Y3
4A160M8Y3
2907
1458
970
52,85
16
4
4
3,3
26,51
17,63
13,27
9,92
6,25
6,25
3,15
2,5
2,5
3,15
2,5
2,5
2,67
2,82
2,12
730
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
5
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
Ta chọn động cơ 4A132M4Y3 với bảng đặc tính kỹ thuật như sau:
Trục
Động cơ
I
II
III
Công tác
Thông số
Công suất (kW)
9,13
1
9,03
8,67
8,33
7,67
2,67
Tỷ số truyền
3,15
3,15
Mômen xoắn (Nmm)
Số vòng quay (vg/ph)
59802
1458
59147
1458
178830
463
541167 1331791
147 55
III. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY:
1. Tính toán bộ truyền xích:
Các thông số đầu vào: P1 = 8,33kW; n1 = 147vg/ph; u = 2,67;
T = 541167Nmm.
Chọn loại xích ống con lăn.
Số răng của đĩa xích dẫn:
z1 29 2u 29 2.2,67 23,66 chọn z1 = 24 răng
z2 uz1 2,67.24 64,08 z2 = 64 răng
Các hệ số điều kiện sử dụng:
K = KrKaKoKdcKbKlv = 1.1.1.1.1.1 = 1
với Kr = 1: dẫn động bằng động cơ điện và tải trọng ngoài tác dụng lên bộ
truyền tương đối êm
Ka = 1: khi a = (30÷50)pc
Ko = 1: khi đường nối tâm 2 đĩa xích hợp với đường nằm ngang một góc
nhỏ hơn 60
Kdc = 1: trục điều chỉnh được
Kb = 1: bôi trơn nhỏ giọt
Klv = 1: làm việc một ca
n
200
K 01
1,36
n
n1 147
z
25
K
n1
1,04
z
z1 24
Kx = 1: chọn xích một dãy
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
6
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
Công suất tính toán:
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
KKn Kz P1
Kx
1.1,36.1,04.8,33
P
t
11,78 kW
1
Theo bảng 5.4 [1], ta chọn bước xích pc = 31,75mm.
Theo bảng 5.2 [1], số vòng quay tới hạn nth = 600vg/ph nên điều kiện n nth
được thỏa.
Vận tốc trung bình của xích:
nzpc
60000
147.24.31,75
60000
v
1,87 m/s
Lực vòng có ích:
1000P 1000.8,33
F
t
4454,54 N
v
1,87
Kiểm nghiệm bước xích:
P1K
8,33.1
3
p 600
3
600
26
c
z1n1[p0 ]Kx
24.147.29.1
Do bước xích pc = 31,75mm nên điều kiện được thỏa.
Chọn khoảng cách trục sơ bộ: a 40pc 40.31,75 1270 mm
Số mắt xích:
2
2
2a z1 z
z z ∑ pc 2.1270 2464
64 24
31,75
1270
∑
∑
∑
∑
2
1
2
.
∑
a
.
125
∑
∑
∑
∑
∑
X
2
31,75
2
2
pc
2
∑
Chọn X = 126 mắt xích.
Chiều dài xích: L pcX 31,75.126 4000,5 mm
Tính chính xác khoảng cách trục:
2
2
∑
∑
z
1
z1 z2
z2 z 1
2
z
2
∑
∑
1285,86 mm
∑X
a 0,25pc
X
8
2
∑
2
∑
∑
Chọn a = 1282mm ( giảm khoảng cách trục (0,002÷0,004)a ).
Theo bảng 5.6 [1] với bước xích pc = 31,75mm ta chọn [i] = 16.
Số lần va đập trong 1 giây:
z1n 24.147
i 1
1,87 [i] 16
15X 15.126
Tải trọng phá hủy: Q = 88,5kN
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
7
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
Lực trên nhánh căng: F1 Ft =4454,54N
Lực căng do lực ly tâm gây nên: F q v2 3,8.1,872 13, 29 N
v
m
Lực căng ban đầu của xích: F0 Kf aqmg 6.1, 282.3,8.9,81 286,74 N
Hệ số an toàn:
Q
88,5.103
s
18,61 [s] (7,8 9,4)
F Fv F0 4454,54 13,29 286,74
1
Lực tác dụng lên trục:
Fr KmFt 1,15.4454,54 5122,72 N
Đường kính đĩa xích:
pcz1 31,75.24
d
242,55 mm
1
31,75.64
pcz2
646,81 mm
d2
da1 d1 0,7pc 264,78 mm
da2 d2 0,7pc 669,03 mm
2. Tính toán các bộ truyền trong hộp giảm tốc:
a/ Chọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép:
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết
kế, ta chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau.
Chọn vật liệu la thép 45 được tôi cải thiện.
Độ rắn trung bình bánh dẫn HB1 = 250
Độ rắn trung bình bánh bị dẫn HB2 = 235
Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn của các bánh răng:
OH l im1 2HB1 70 2.250 70 570 MPa
OH l im2 2HB2 70 2.235 70 540 MPa
OF l im1 1,8HB1 1,8.250 450 MPa
OF l im2 1,8HB2 1,8.235 423 MPa
Số chu kỳ làm việc cơ sở:
2,4
2,4
7
NHO1 30HB12,4 30.250 1,71.10 chukỳ
2,4
7
chu kỳ
NHO 2 30HB2 30.235 1, 47.10
NFO1 = NFO2 =5.106
Số chu kỳ làm việc tương đương:
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
8
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
∑
49 36
∑
60c∑
∑
∑
∑
∑
T
3n t 60.1.1458.14400∑
.0,93 1,1.109
N
chu kỳ
i
i i
∑
∑
HE1
Tmax
85 85
∑
∑
N
NHE2
HE1 3,5.108 chu kỳ
u
∑
49 36
T
6n t 60.1.1458.14400∑∑
.0,96 109
∑
60c∑
N
chu kỳ
i
∑
∑
∑∑T
i
i
85 85
FE1
∑
∑
max
∑
N
NFE2
FE1 3,17.108 chu kỳ
u
Vì NHE > NHO; NFE > NFO nên KHL = KFL =1
Ứng suất tiếp cho phép:
0,9KHL
[H ] OHlim
sH
570.0,9
]
466,36 MPa
[H1
1,1
540.0,9
]
441,82 MPa
[
H2
1,1
[ ] 0, 45 [ ] [ ] 408,68 MPa [ H 2 ] 441,82 MPa
H
H1
H 2
[ H ] 441,82 MPa
Ứng suất uốn cho phép:
KFL
[F ] OFlim
sF
450
]
]
257,14 MPa
[F1
1,75
423
241,71 MPa
[
F2
1,75
b/ Tính toán cặp bánh răng cấp chậm:
• Các thông số cho trước: T2 = 178830Nmm; n2 = 463vg/ph; u2 = 3,15
Chọn ba2 0,4. Khi đó bd2 ba2 (u2 1) 0,83.
Theo bảng 6.4 [1], ta chọn KH 1,03;KF 1,05
Khoảng cách trục:
T2KH
178830.1,03
0, 4.441,822.3,15
3
3 ba2[H ]2 u2
aw2 43(u2 1)
43(3,15 1)
162,05 mm
Theo tiêu chuẩn, ta chọn: aw2 = 160mm.
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
9
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
Mô đun răng: mn = (0,010,02)aw2 = 1,63,2 mm
Theo tiêu chuẩn, ta chọn: mn = 3mm.
Từ điều kiện: 8 20
2aw2 cos 20
mn (u2 1)
2aw 2 cos8
mn (u2 1)
suy ra
z 3
24,1 z3 25, 4
Chọn z3 = 25 z4 = 25.3,15 = 78,75 chọn z4 = 79
3.25(3,15 1)
Góc nghiêng răng: arccos
13, 43
2.160
79
z4
z3
3,16
Tỷ số truyền: u2
25
Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng:
•
•
•
Đường kính vòng chia:
z3mn
25.3
cos cos13, 43
77,11mm;
d4 =243,66mm
da4 = 249,83mm
df4 = 235,95mm
3
d
Đường kính vòng đỉnh:
2mn
da3 d3
83,28 mm ;
cos
Đường kính vòng chân:
2,5mn
cos
df3 d3
69,40 mm;
mnz3 (u2 1)
2cos
•
•
Khoảng cách trục: aw2
160 mm
Chiều rộng vành răng:
b4 = ba2aw2 = 0,4.160 = 64 mm
b3 = b4 + 5 = 64 +5 = 69 mm
Vận tốc vòng bánh răng:
d3n .77,11.463
v
2
1,87 m/s
60000
60000
Theo bảng 6.3 [1], ta chọn cấp chính xác 9 với vgh = 6m/s.
Chọn hệ số tải trọng động KHV = 1,03; KFV = 1,1
ZM = 275MPa1/2
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
10
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
∑
∑
∑
tg
arctg∑
∑
tg20
20,516
cos ∑
cos13,43
∑
∑
tw
t
∑
∑
∑
∑
b arctg(cost .tg ) arctg(cos 20,516.tg13, 43) 12,606
2cos12,606
2cos
sin2tw
b
ZH
1,724
sin(2.20,516)
bw sin 64sin13, 43
mn
b
1,577 1
.3
1
1
Z
với
0,775
1,665
1
∑
∑
∑
∑
∑1,88 3,2∑
∑
1
∑ cos 1,665
∑
∑ z3
z4
∑
∑
2.160
2aw2
dw3
76,92 mm
u2 1 3,16 1
• Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc:
2T2KH KHV (u2 1)
ZM ZHZ
dw3
H
422 MPa
bwu2
[ H ] [ H ]ZVZR ZxH 441,82.1.0,95.1,02 428,12 MPa
H [H ]
nên điều kiện bền tiếp xúc được thỏa.
• Kiểm nghiệm độ bền uốn:
Hệ số dạng răng:
13,2
3,47
3,998
YF3
z3
13,2
3,47
3,64
YF4
z4
Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng:
[ F3 ] 257,14
64,32
YF3
3,998
[ F4 ] 241,71
66, 4
YF4
3,64
Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh dẫn có độ bền thấp hơn.
2Y T K K
111,83 MPa
[
] 257,14 MPa
F3
2
F
FV
F3
F3
dw3bw mn
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
11
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
Do đó độ bền uốn được thỏa.
• Lực tác dụng lên bộ truyền:
2T2 cos 2.178830.cos13, 43
F F
4638 N
t3
t4
mnz3
3.25
Ft3tgnw 4638.tg20
F F
1736 N
r3
r4
cos13, 43
cos
Fa3 Fa4 Ft 3tg 4638.tg13, 43 1107 N
c/ Tính toán cặp bánh răng cấp nhanh:
Vì đây là hộp giảm tốc đồng trục nên ta chọn các thông số hình học của cặp
bánh răng cấp nhanh giống như cặp cấp chậm, chỉ trừ chiều rộng vành răng.
Chọn ba1 0, 25 . Khi đó, chiều rộng vành răng của cấp nhanh:
b2 = ba1aw1 = 0,25.160 = 40 mm
b1 = b2 + 5 = 40 +5 = 45 mm
Lực tác dụng lên bộ truyền:
2T1cos
F F
1534 N
t1
t2
mnz1
Ft1tgnw
cos
F F
574 N
r1
r2
Fa1 Fa2 Ft1tg 366 N
3. Chọn nối trục:
Mômen truyền qua nối trục T = 59802Nmm.
Theo phụ lục 11.5 [3], ta chọn nối trục đàn hồi có:
d = 20mm
D0 = 68mm
dm = 40mm
l1 = 15mm
l2 = 22mm
c = 2mm
dc = 10mm
lc = 19mm
đai ốc M8
z = 6
d0 =19mm
l0 = 15mm
Chọn vật liệu là thép 45 với ứng suất uốn cho phép [F] = 70Mpa, ứng suất
dập giữa chốt và ống [d] = 3Mpa.
Kiểm tra độ bền uốn:
1, 45.59802.19
KTlc
40,38 MPa [ ]
F
F
0,1d3cD0z
0,1.103.68.6
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
12
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
Kiểm tra độ bền dập:
2.1, 45.59802
2KT
zD0dcl0
2,83 MPa [ ]
d
d
6.68.10.15
Do đó điều kiện uốn và bền dập của nối trục được thỏa.
4. Tính toán thiết kế trục và then:
Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép 45 có b = 600Mpa, ứng suất xoắn cho
phép [] = 20Mpa.
Theo bảng 10.1 [1], chọn ứng suất uốn cho phép [] = 70Mpa.
• Xác định sơ bộ đường kính trục theo công thức:
Tk
3
dk
0,2[]
Với T1 = 59147Nmm; T2 = 178830Nmm; T3 = 541167Nmm ta tính và chọn
sơ bộ dường kính các trục như sau: d1 = 25mm; d2 = 35mm; d3 = 50mm.
• Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
Sử dụng các bảng 10.2, 10.3, 10.4 [2] và các công thức 10.10, 10.13 [2] ta
xác định sơ bộ các khoảng cách như sau:
l12 = -69mm
l13 = 45mm
l23 = 190mm
l31 = 131mm
l11 = 90mm
l21 = 251mm
l33 = 217mm
l22 = 48mm
l32 = 65,5mm
Sơ đồ phân tích lực:
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
13
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
F
x
F
nt
( III )
( I )
F
r1
F
a1
F
t4
F
r4
F
t1
F
a4
F
t2
F
a2
F
r2
F
a3
F
r3
( II )
F
t3
2T1
2.59147
68
Fnt
0,2
0,2
348 N ;
F
x = 5123N
D0
Ft1 = Ft2 = 1534N
Fr1 = Fr2 = 574N
Fa1 = Fa2 = 366N
Ft3 = Ft4 = 4638N
Fr3 = Fr4 =1736N
Fa3 = Fa4 = 1107N
• Sử dụng phương trình mômen và phương trình hình chiếu của các lực trong
mặt phẳng zOy và zOx, ta tính được phản lực tại các ổ như sau:
Rx10 = 152N
Rx11 = 1034N
Rx20 = 113N
Rx21 = 3217N
Rx30 = 2319N
Rx31 = 2319N
Ry10 = 130N
Ry11 = 444N
Ry20 = 894N
Ry21 = 1416N
Ry30 = 1309N
Ry31 = 8168N
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
14
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
l
12
l
11
l13
R
x10
R
x11
F
nt
F
r1
R
y11
F
a1
F
t1
R
y10
19980
M
x
N
mm
M
y
N
mm
24030
46530
59147
T
N
mm
13
11
10
12
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
15
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
l21
l23
l22
F
t2
F
a2
Ry21
Ry20
F
a3
Rx21
F
r2
F
t3
F
r3
Rx20
Mx
N
mm
42846
86376
5545
My
N
mm
196237
T
N
mm
178830
23
22
20
21
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
16
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
l33
l31
l32
Fx
Ry30
F
r4
Rx30
F
t4
Rx31
Ry31
F
a4
Mx
Nmm
220639
151895
420086
My
Nmm
541167
T
Nmm
32
33
31
30
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
17
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
• Xác định mômen tương đương và đường kính tại các tiết diện bằng các công
thức:
M
2
M2y
x
Mtd M2 0,75T2
Mtd
3
d
0,1[ ]
Sau đó từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các
đoạn trục như bảng sau:
Mtd
51223
56579
72028
0
Tiết diện
12
M
d (tính)
19,4
20,1
21,8
0
d (chọn)
20
0
24030
50638
0
10
25
13
28
11
25
20
0
0
0
35
22
43203
214406
0
160784
264490
0
28,4
33,6
0
40
23
40
21
35
30
0
0
0
50
32
267869
420086
0
539815
629379
468664
42,6
44,8
40,6
55
31
50
33
45
• Theo yêu cầu về công nghệ và lắp ráp, dựa vào bảng 9.10 [2] ta chọn then tại
các tiết diện như sau:
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
18
Đồ án TKHT truyền động cơ khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
Tiết diện
d
bh
66
t1
3,5
3,5
5
t2
12
13
22
23
32
33
20
28
40
40
55
45
2,8
2,8
3,3
3,3
3,8
3,8
66
128
128
149
149
5
5,5
5,5
• Kiểm nghiệm độ bền trục:
Ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng , do đó: m 0;
M
a
3
2
W
d bt1 (d t1 )
với
W
32
2d
Vì trục quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động,
T
do đó: m a
d3
2W0
bt (d t )2
1
1
với
W0
16
2d
1 (0, 4 0,5) b 270 MPa
1 (0, 22 0, 25) b 150 MPa
Theo bảng 10.8 [1], ta chọn K = 1,75; K =1,5
Theo hình 2.9 [1], tra được các hệ số: = 0,05; = 0,02
Theo bảng 10.3 [1], ta tra các hệ số và
s s
Hệ số an toàn được tính theo công thức: s
2
s2
1
K a
1
với s
;
s
Ka
m
m
Trục thỏa điều kiện bền mỏi khi: s [s] = 2,5
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
19
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn - Huỳnh Hồng Lân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_thiet_ke_he_thong_dan_dong_thung_tron_huynh_hong_lan.docx