Đồ án Thiết kế mạng lưới điện

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-------------------------------  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên: Lưu Duy Khiêm  
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG – 2020  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-----------------------------------  
THIT KMẠNG LƯỚI ĐIỆN  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên: Lưu Duy Khiêm  
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG – 2020  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
------------------------  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Sinh viên : Lưu Duy Khiêm  
Lớp : DCL2301  
MSV: 1913102004  
Nghành : Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài: Thiết kế mạng lưới điện  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI  
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt  
nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
..................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp ………………....................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
..................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
...................................................................................................................  
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Họ và tên : Nguyễn Đoàn Phong  
Học hàm, học vị : Thạc sĩ  
Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Nội dung hướng dẫn: Thiết kế mạng lưới điện  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10 năm 2020  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020  
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Sinh viên  
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N  
Lưu Duy Khiêm  
Th.s: Nguyễn Đoàn Phong  
Hải Phòng, ngày…….tháng …… năm 2020.  
TRƯỞNG KHOA  
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP  
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Đoàn Phong  
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Họ và tên sinh viên: Lưu Duy Khiêm  
Chuyên ngành: Điện tự động công nghiệp  
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận( so với nội dung yêu cầu đã đề  
ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số  
liệu... )  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020  
Giảng viên hướng dẫn  
Th.s Nguyễn Đoàn Phong  
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN  
Họ và tên giảng viên:.........................................................................................  
Đơn vị công tác:.................................................................................................  
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................  
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................  
............................................................................................................................  
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
2. Những mặt còn hạn chế  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020  
Giảng viên chấm phản biện  
MỤC LỤC  
LỜI NÓI ĐẦU  
Ngành năng lượng đóng một vai trò hết sꢅc quan trọng trong quá trình  
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chꢁnh vì vậy nó luôn được ưu tiên hàng  
đầu và phát điện trước một bước so với các ngành công nghiệp khác. Việc xây  
dựng các nhà máy điện mới, xuất hiện các phụ tải mới đòi hỏi các yêu cầu về  
thiết kế lưới điện để nối liền nhà máy điện với các phụ tải, nối liền nhà máy điện  
mới với hệ thống điện cũ và nối liền hai nhà máy điện với nhau.  
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế mạng lưới điện” giúp sinh viên áp dụng một  
cách tꢄng quan nhất những kiến thꢅc đã học và tꢁch luỹ trong quá trình học tập  
để giải quyết vấn đề trên.  
Việc thiết kế mạng lưới điện phải đạt đuợc những yêu cầu về kỹ thuật  
đồng thời giảm tối đa được vốn đầu tư trong phạm vi cho phép là nhiệm vụ quan  
trọng đối với nền kinh tế của nước ta hiện nay.  
Bản đồ án này bao gồm: Thiết kế mạng điện khu vực gồm một nhà máy  
nhiệt điện và hệ thống cung cấp cho 10 phụ tải, phần này gồm 4 chương.  
Trong quá trình làm đồ án với kiến thꢅc đã được học tại trường cùng với  
sự nỗ lực cố gꢀng của bản thân và sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô trong bộ  
môn hệ thống điện, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp, tận tình của thầy giáo  
Ths. Nguyễn Đoàn Phong đã giúp em hoàn thành đúng tiến độ bản đồ án tốt  
nghiệp này.  
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã trang bị cho em kiến thꢅc  
chuyên môn để hoàn thành bản đồ án này. Cảm ơn gia đình, bạn bè đã động  
viên, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án.  
Tuy nhiên do trình độ có hạn nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót, em rất  
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo.  
Hải Phòng, ngày tháng năm 2020.  
Sinh viên thực hiện  
Lưu Duy Khiêm  
 
THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP  
1
 
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NGUỒN VÀ PHỤ TẢI,  
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT  
1.1. CÁC SỐ LIỆU VỀ NGUỒN VÀ PHỤ TẢI  
1.1.1. Sơ đồ địa lý  
25  
3
2
4
m
k
23  
1,  
1
4
20  
15  
10  
5
5
8
70,00 km  
50,00 km  
NÐ  
HT  
m
k
23  
1,  
4
6
m
k
23  
1,  
4
7
10  
9
0
0
5
10  
15  
20  
25  
30  
Hình 1.1 Sơ đồ địa lý nguồn và tải  
1.1.2. Những số liệu về nguồn cung cấp  
a. Nguồn điện 1: Nhà máy nhiệt điện  
+ Số tꢄ máy và công suất của một tꢄ máy: 3 100 MW  
+ Hệ số công suất: 0,85  
+ Điện áp định mꢅc: 10,5 kV  
b. Nguồn điện 2: Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn  
+ Hệ số công suất: 0,85  
+ Điện áp định mꢅc: 110 kV  
2
       
1.1.3. Những số liệu về phụ tải  
Bảng 1.1 Số liệu về phụ tải  
Phụ tải  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
39  
Tꢀng  
Pmax  
35  
34  
37  
43  
35  
37  
36  
41  
27  
329  
(MW)  
24,5  
0,9  
23,8  
0,9  
25,9  
0,9  
30,1  
0,9  
24,5  
0,9  
25,9  
0,9  
25,2  
0,9  
28,7  
0,9  
18,9  
0,9  
27,3  
0,9  
230,3  
Pmin (MW)  
cos φ  
Qmax  
(MVAr)  
Qmin  
16,940 16,456 17,908 20,812 16,940 17,908 17,424 19,844 13,068 18,876 159,236  
11,858 11,519 12,536 14,568 11,858 12,536 12,197 13,891 9,148 13,213 111,466  
38,884 37,773 41,106 47,772 38,884 41,106 39,995 45,550 29,996 43,328 365,51  
27,219 26,441 28,774 33,440 27,219 28,774 27,997 31,885 20,998 30,329 255,857  
(MVAr)  
Smax  
(MVA)  
Smin  
(MVA)  
Loại hộ  
phụ tải  
Độ tin cậy  
yêu cầu  
Điện áp  
thꢅ cấp  
(kV)  
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
KT  
35  
KT  
35  
KT  
35  
KT  
35  
KT  
35  
KT  
35  
KT  
35  
KT  
35  
KT  
35  
KT  
35  
1.2. PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI  
Tꢂ các số liệu đã cho ở trên ta có thể rút ra các nhận xét sau:  
1.2.1. Nguồn điện  
Nguồn điện gồm 1 nhà máy nhiệt điện và hệ thống điện, với công suất đặt và hệ  
số công suất như sau:  
Nhiệt điện: Pđ = 3100 = 300 MW; cos = 0,85; Uđm = 10,5 kV  
Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn: cos= 0,85; Uđm = 110 kV  
Vì hệ thống điện có công suất vô cùng lớn nên phải có sự liên hệ giữa HT và  
nhà máy nhiệt điện để có sự trao đꢄi công suất giữa 2 nguồn; chọn HT là nút cân  
bꢃng công suất và nút cơ sở điện áp; không cần phải dự trữ công suất trong nhà  
máy điện (công suất tác dụng và phản kháng dự trữ được lấy tꢂ HT)  
1.2.2. Phụ tải  
Ta thấy nhà máy điện và hệ thống cung cấp cho 10 phụ tải, công suất của các  
phụ tải khá lớn. Theo sơ đồ địa lꢁ phân bố các phụ tải ta thấy các phụ tải được phân  
bố tập trung về phꢁa nhà máy.  
Tꢄng công suất cực đại của phụ tải là: PPTmax = 329 MW.  
3
       
Tꢄng công suất cực tiểu của phụ tải: PPTmin = 70%PPTmax = 230,3 MW.  
Tất cả có 10 phụ tải loại 1 có yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện cũng như chất  
lượng điện năng cao.  
Đây là khu công nghiệp và dân cư với khoảng cách giữa nhà máy với hệ thống  
và khoảng cách tꢂ nguồn tới phụ tải là khá lớn, do vậy ta phải sử dụng đường dây  
trên không để tải điện, sử dụng dây nhôm lõi thép làm dây truyền tải điện để đảm  
bảo khả năng dẫn điện, độ bền cơ cũng như khả năng kinh tế cao.  
1.3. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG  
Đặc điểm của quá trình sản xuất điện năng là công suất của các nhà máy sản  
xuất ra phải luôn cân bꢃng với công suất tiêu thụ của các phụ tải tại mọi thời điểm.  
Việc cân bꢃng công suất trong hệ thống điện cho thấy khả năng cung cấp của  
các nguồn phát và yêu cầu của các phụ tải có cân bꢃng hay không, tꢂ đó sơ bộ định  
ra phương thꢅc vận hành của các nhà máy để đảm bảo cung cấp đủ công suất, thỏa  
mãn các yêu cầu về kỹ thuật và có hiệu quả kinh tế cao nhất.  
Đặc biệt việc tꢁnh toán cân bꢃng công suất cho hệ thống trong các chế độ cực  
đại, cực tiểu và chế độ sự cố, nhꢃm đảm bảo độ tin cậy của hệ thống, đảm bảo chỉ  
tiêu về chất lượng điện cung cấp cho các phụ tải.  
Tꢄng công suất có thể phát của nhà máy điện và hệ thống phải bꢃng hoặc lớn  
hơn công suất yêu cầu trong chế độ max cộng với công suất dự trữ, tꢁnh theo công  
thꢅc sau:  
Pkt + PHT = Pyc = mPpt + Pmđ + Ptd + Pdtr  
Trong đó:  
(1-1)  
+m: hệ số đồng thời (ở đây lấy m = 1).  
+Pkt: tꢄng công suất tác dụng phát kinh tế của nhà máy điện.  
Thay số ta có Pkt = 85%Pđm = 0,85 3 100 = 255 MW.  
+PHT: tꢄng công suất tác dụng lấy tꢂ hệ thống (nếu có).  
+Pyc: công suất yêu cầu của phụ tải đối với nguồn điện tại thanh cái điện  
áp máy phát  
+Ppt: tꢄng công suất tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ.  
Ppt = 35+ 34 + 37 + 43 + 35 + 37 + 36 + 41 + 27 + 39 = 3239  
MW.  
+P: tꢄng tꢄn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.  
Ta chọn: P= 5% mPpt = 5%329 = 16,45 MW.  
+Ptd: tꢄng công suất tác dụng tự dùng trong các nhà máy điện.  
4
 
Ta chọn: Ptd = 10%Pkt = 10% 255 = 25,5 MW.  
+Pdtr: tꢄng công suất tác dụng dự trữ của nhà máy điện.  
Pdtr = 0 (do HT có công suất vô cùng lớn).  
Ta thấy:  
Pkt = 170 MW  
Pyc = mPpt + P+ Ptd + Pdtr = 1329 + 16,45 + 25,5 = 370,950  
MW  
Vậy tꢄng công suất tác dụng lấy tꢂ hệ thống:  
PHT = Pyc - Pkt = 370,950 255 = 115,950 MW  
Thoả mãn (1-1). Hệ thống điện đã cho đảm bảo khả năng cung cấp điện cho  
yêu cầu của các phụ tải.  
1.4. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG  
Việc cân bꢃng công suất phản kháng có ý nghĩa quyết định đến điện áp của  
mạng điện. Quá trình cân bꢃng công suất phản kháng sơ bộ nhꢃm phục vụ cho việc  
lựa chọn dây dẫn chꢅ không giải quyết triệt để vấn đề thiếu công suất phản kháng.  
Biểu thꢅc cân bꢃng công suất phản kháng được biểu diễn như sau:  
Qkt + QHT + Qb = mQpt +QB + QL QC +Qtd +Qdtr  
Trong đó:  
( 1-2 )  
+m: hệ số đồng thời (ở đây lấy m = 1).  
+Qkt: tꢄng công suất phản kháng phát kinh tế của nhà máy điện.  
Qđm = PđmtgF (tgF = 0,62)→QF = 2550,62 = 158,035 MVAr  
+QHT: tꢄng công suất phản kháng do hệ thống cung cấp (nếu có).  
QHT = PHTtgHT (tgHT = 0,62)→QHT = 115,950 0,62 = 71,859 MVAr  
+Qb: tꢄng công suất phản kháng bù (nếu cần).  
+Qpt: tꢄng công suất phản kháng cực đại của phụ tải.  
Qpt = Ppti.tgpti = 159,236 MVAr  
+QB: tꢄng tꢄn thất công suất phản kháng trong các MBA của hệ thống  
Ta lấy: QB = 15%∑Qpt = 15%159,236 = 23,885 MVAr  
+QL: tꢄng tꢄn thất công suất phản kháng trên đường dây của mạng  
điện.  
+QC: tꢄng công suất phản kháng do dung dẫn của các đoạn đường dây  
cao áp trong mạng điện sinh ra.  
Với lưới điện đang xét trong tꢁnh toán sơ bộ ta có thể coi: QL = QC  
5
 
+Qtd: tꢄng công suất phản kháng tự dùng của các nhà máy điện.  
+Qtd = Ptdtgtd . Chọn costd = 0,75; tgtd = 0,882 do đó ta có:  
Qtd = 25,50,882 = 22,491 MVAr  
+Qdtr: tꢄng công suất phản kháng dự trữ của nhà máy điện.  
Qdtr = 0 (HT có công suất vô cùng lớn)  
Thay các thành phần vào biểu thꢅc cân bꢃng công suất phản kháng (1- 2), ta có:  
Qyc = mQpt + QB + QL QC + Qtd + Qdtr  
= 159,236 + 23,885 + 22,491 = 205,612 MVAr  
Qkt + QHT = 158,035 + 71,859 = 229,894 MVAr > Qyc = 205,612 MVAr  
Do vậy trong bước tꢁnh sơ bộ ta không cần đặt thêm các thiết bị bù công suất  
phản kháng.  
1.5. TÍNH SƠ BỘ CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA NHÀ MÁY  
1.5.1. Chế độ phụ tải cực đại  
Tꢄng công suất tác dụng yêu cầu của hệ thống trong chế độ phụ tải cực đại  
(chưa kể đến dự trữ của hệ thống) là:  
Pyc max = mPpt + P+ Ptd = 370,950 MW  
Các nhà máy nhiệt điện vận hành kinh tế khi công suất phát chiếm (80% ÷ 90%)  
công suất định mꢅc của các tꢄ máy. Ta cho nhà máy điện phát 85% công suất đặt:  
PFkt max = 85%Pđm max = 0,85300 = 255 MW  
Tꢄng công suất tác dụng nhà máy điện phát lên lưới là:  
Pvh max = PFkt max - Ptd max = PFkt max - 10%PFkt max  
= 255 25,5 = 229,5 MW < Pyc max  
Như vậy hệ thống điện còn phải đảm nhận:  
PHT max = Pycmax - PFkt max = 370,950 255 = 115,950 MW  
1.5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu  
Tꢄng công suất yêu cầu trong chế độ phụ tải min :  
Pyc min = Ppt min + Pmđ min + Ptd min = 230,3 +11,305+ 17 = 259,665 MW  
Để các máy phát không vận hành quá non tải ta vận hành 2 tꢄ máy của nhà máy  
điện và cho phát 85% công suất đặt của các tꢄ máy vận hành:  
PFkt min = 85%2100 = 170 MW  
Tꢄng công suất tác dụng nhà máy điện phát lên lưới là:  
Pvh min = PFkt min - Ptd min = PFkt min - 10%PFkt min  
= 170 17= 153,000 MW < Pyc min  
6
     
Như vậy hệ thống điện còn phải đảm nhận:  
PHT min = Pyc min - PFkt min = 259,665 - 170 = 89,665 MW  
1.5.3. Trường hợp sự cố  
Sự cố 1 tổ máy 50MW ở nhà máy điện.  
Khi đó để đáp ꢅng nhu cầu của phụ tải ta cho nhà máy phát 100% công suất của  
các tꢄ máy còn lại:  
PF sự cố = 100%2100 = 200 MW  
Tꢄng công suất yêu cầu trong chế độ phụ tải sự cố:  
Pyc sc = Ppt sc + Pmđ sc + Ptd sc = 329 + 16,45 + 20 = 365,450 MW  
Tꢄng công suất tác dụng nhà máy điện phát lên lưới là:  
Pvh sự cố = PF sự cố - Ptd sự cố = PF sự cố - 10%PF sự cố  
= 200 20 = 180 MW < Pyc sc = 370,7 MW  
Như vậy hệ thống điện còn phải đảm nhận:  
PHT sự cố = Pyc sc - PF sự cố = 365,450 200 = 165,450 MW  
Tꢂ các số liệu tꢁnh toán trên ta có bảng tꢄng kết sau:  
Bảng 1.2 Sơ bộ phương thức vận hành của hệ thống điện  
CĐ max  
CĐ min  
CĐ sự cố  
Phụ tải  
Số tꢄ máy  
làm việc  
Số tꢄ máy  
làm việc  
Số tꢄ máy  
làm việc  
Pt (MW)  
Pt (MW)  
Pt (MW)  
Nguồn điện  
85%(300) =  
255  
85%(100)  
= 150  
100%(200)  
= 200  
2 100  
Nhà máy  
Hệ thống  
3 100  
2 100  
116,0  
89,665  
165,5  
7
 
CHƯƠNG II: CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU CUNG CẤP  
ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN ÁP TRONG TRẠM CỦA MẠNG ĐIỆN  
2.1. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN  
Điện áp định mꢅc của lưới điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ  
thuật, cũng như các đặc trưng kỹ thuật của mạng: khi tăng điện áp định mꢅc thì tꢄn  
thất công suất và điện năng sẽ giảm chi phꢁ vận hành, tăng công suất giới hạn  
truyền tải trên đường dây tuy nhiên lại làm cho vốn đầu tư tăng và ngược lại khi  
điện áp định mꢅc của lưới điện thấp thì vốn đầu tư nhỏ nhưng tꢄn thất công suất và  
điện năng lại tăng làm cho chi phꢁ vận hành tăng. Vì vậy chọn đúng điện áp định  
mꢅc của lưới điện khi thiết kế là điều rất cần thiết.  
Điện áp của lưới điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: công suất của các phụ tải,  
khoảng cách giữa các phụ tải với nguồn cung cấp, vị trꢁ tương đối giữa các phụ tải  
với nhau, sơ đồ của lưới điện…Như vậy chọn điện áp định mꢅc của mạng điện xác  
định chủ yếu bꢃng các điều kiện kinh tế. Việc chọn sơ bộ điện áp của lưới điện có  
nhiều phương pháp khác nhau như là:  
+ Theo khả năng tải và khoảng cách truyền tải của đường dây.  
+ Theo các đường cong thực nghiệm.  
+ Theo các công thꢅc kinh nghiệm.  
2.2. CHỌN ĐIỆN ÁP VẬN HÀNH  
Ta sử dụng công thꢅc Still để tꢁnh điện áp tối ưu về kinh tế của lưới điện:  
U = 4,34 L 16P (kV)  
Trong đó:  
(3-1)  
U: điện áp vận hành (kV)  
L: khoảng cách truyền tải điện (km)  
P: công suất truyền tải trên đường dây (MW)  
Để đơn giản ta chỉ chọn cho phương án hình tia như sau:  
8
     
3
2
4
1
5
8
50,00 km  
NÐ  
HT  
m
,23  
k
41  
6
7
10  
9
Hình 2.1 Phương án hình tia  
Công thꢅc Still chỉ áp dụng với đường dây có chiều dài đến 220 km và công  
suất truyền tải P ≤ 60 MW. Ở lưới điện đang xét ta thấy thoả mãn 2 điều kiện trên.  
Vì vậy ta sẽ tꢁnh Ui cho tất cả các nhánh, nếu 70 kV ≤ Ui ≤ 170 kV thì ta chọn Uđm  
= 110 kV.  
* Tꢁnh công suất truyền tải trên đoạn đường dây liên lạc NĐ – 5 8 HT trong  
chế độ làm việc bình thường:  
Công suất tác dụng truyền tải tꢂ NĐ vào đường dây NĐ – 5:  
PNĐ – 5  
P   
P   
P  P  
     
Fkt  
td  
N
N
Trong đó  
P
Fkt – tꢄng công suất phát kinh tế của nhà máy điện.  
P 255 MW  
Fkt  
P
– tꢄng công suất tự dùng trong nhà máy điện.  
P 25,5 MW  
td  
td  
P
N – tꢄng công suất của các phụ tải nối với NĐ  
P P P P P 3534 37 36 142,00 MW  
7   
N
1
2
6
PN – tꢄng tꢄn thất công suất trên các đường dây  
9
P 5% P 0,05142,00 7,1 MW  
N
N
Do đó:  
PNĐ – 5  
P   
P   
P  P 25525,5142 7,100 80,4 MW  
     
Fkt  
td  
N
N
P
PNĐ – 5 P 80,435 45,4 MW  
5 – 8  
5
P
P P 45,4-414,4 MW  
8 – HT  
5-8  
8
Tꢁnh điện áp vận hành cho nhánh NĐ – 1  
UNĐ – 1  
4,34 63,24 1635,00 = 108,347 kV  
=
Tꢁnh toán tương tự cho các nhánh còn lại ta có kết quả tꢁnh toán được ghi trong  
bảng sau:  
Bảng 2.1 Điện áp trên các đường dây  
Đường dây  
NĐ – 1  
NĐ – 2  
NĐ – 7  
NĐ – 6  
NĐ – 5  
5 8  
Li (km)  
63,24  
72,80  
64,03  
41,23  
44,72  
36,06  
50,00  
89,44  
60,83  
53,85  
44,72  
Pi (MW)  
35,00  
34,00  
36,00  
37,00  
80,40  
45,40  
4,40  
Ui (kV)  
108,347  
107,786  
109,797  
109,212  
158,343  
119,839  
47,621  
8 HT  
HT 3  
HT 4  
HT 9  
HT 10  
37,00  
43,00  
27,00  
39,00  
113,293  
118,763  
95,662  
112,231  
Bảng kết quả tꢁnh toán cho ta thấy tất cả các giá trị điện áp tꢁnh được đều nꢃm  
trong khoảng (70 ÷ 170) kV.  
Vậy ta chọn cấp điện áp định mꢅc tải điện cho toàn mạng điện thiết kế Uđm =  
110kV.  
2.3. NHỮNG YÊU CẦU CHÍNH ĐỐI VỚI MẠNG ĐIỆN  
- Cung cấp điện liên tục:  
+ Hầu hết các phụ tải trong hệ thống là những phụ tải loại I.  
+ Đối với hộ tiêu thụ loại I là những hộ tiêu thụ điện quan trọng, nếu như  
ngꢂng cung cấp điện có thể gây ra nguy hiểm đến tꢁnh mạng và sꢅc khoẻ con  
10  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 96 trang yennguyen 30/03/2022 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế mạng lưới điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_mang_luoi_dien.pdf