Đồ án Lưới tam giác và bình sai gián tiếp lưới tam giác
Trường Đại học khoa học Huế
Đồ án Trắc địa đại cương
Tên đồ án: LƯỚI TAM GIÁC VÀ BÌNH SAI GIÁN TIẾP LƯỚI TAM GIÁC
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LƯỚI TAM GIÁC
Chương 2: CÁC VẤN ĐỀ VỀ BÌNH SAI LƯỚI TAM GIÁC
2.1. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp bình sai gián tiếp lưới tam giác
Nhận xét: ph-ơng pháp -ớc tính gần đúng có -u điểm là nội dung tính toán
đơn giản nh-ng nh-
ợc điểm là chỉ xem xét đợc các yếu tố yếu nhất trong
mạng l-ới, từ đó kết luận cho độ chính xác của toàn mạng l-ới, do đó không
khách quan và khi áp dụng ra ngoài thực tế thì độ sai lệch lớn.
2.2. Nội dung phương pháp bình sai gián tiếp
2.2.1. Lập hệ phương trình số hiệu chỉnh trong lưới tọa độ (lưới mặt phẳng)
a. Phương trình số hiệu chỉnh của trị đo góc phương vị (a)
Phương trình được viết là:
va = bJK dxJ - aJK dyJ - bJK dxK + aJKdyK + la
Trong đó:
X
S 2
Y
S 2
aJK
"
;
bJK
" ; la = αo - αđo
b. Phương trình số hiệu chỉnh của trị đo góc bằng (β)
Đứng tại điểm trạm đo nhìn về hướng
góc đo thì L là hướng trái, P là hướng phải và
đỉnh là C.
Phương trình được viết là:
vβ = (bLdxL - aLdyL) + (-bPdxP + aPdyP)
+ {(bP - bL)dxC - (aP - aL)dyC} + l0
Với l0 = βo - βđo
c. Phương trình số hiệu chỉnh của trị đo chiều dài cạnh (D)
Phương trình được viết là:
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 1
Trường Đại học khoa học Huế
Đồ án Trắc địa đại cương
vD = Cosα. dxK + Sinα. dyK – Cosα. dxJ - Sinα. dyJ + lD
Với lD = Do - Dđo
α là phương vị của cạnh cân viết phương trình số hiệu chỉnh
2.2.2. Dạng tổng quát của hệ phương trình số hiệu chỉnh trong bình sai gián
tiếp
* Viết dưới dạng ma trận
V = AX + L (*)
Trong đó : A là ma trận hệ số (n x t)
a1
a2
b1
b2
b3
...... t1
...... t2
...... t3
A = a3
.................................
an bn ...... tn
V là ma trận số hiệu chỉnh (n x 1)
v1
v2
V =
:
:
vn
L là ma trận số hạng tự do (n x 1)
l1
l2
:
L =
:
ln
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 2
Trường Đại học khoa học Huế
Đồ án Trắc địa đại cương
X là ma trận ẩn số (t x 1)
dx1
dx2
:
X =
:
dxt
2.2.3. Tìm trị đáng tin cậy nhất và đánh giá độ chính xác
2.2.3.1.Tìm trị đáng tin cậy nhất (trị xác suất nhất)
a. Lập và giải hệ phương trình chuẩn
Viết dưới dạng ma trận có dạng
NX + M = 0
Trong đó:
N là ma trên hệ số (t x t) :
X là ma trận ẩn ( t x 1)
N = AT .P . A
dx1
dx2
X =
:
:
dxt
M là ma trận số hạng tự do (t x 1) : M = AT. P. L
Giải hệ phương trình chuẩn trên ta thu được các gia số dx, dy, dz, ...,dt.
* Phương pháp giải bằng thuật toán ma trận
X = – N-1 . M
b. Tìm ẩn:
- Ẩn chính là các phần tử của ma trận X
c. Tìm số hiệu chỉnh:
- Thay các ẩn tìm được vào phương trình (*)
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 3
Trường Đại học khoa học Huế
Đồ án Trắc địa đại cương
d. Tìm trị đo sau bình sai
L’i = Li + vi
Trong đó L’i là trị sau bình sai và vi là số hiệu chỉnh của trị đo Li
2.2.3.2. Đánh giá độ chính xác
a. Tính sai số trung phương trọng số đơn vị (đánh giá độ chính xác của dãy
trị đo)
- Trường hợp cùng độ chính xác
vv
mo
n t
- Trường hợp không cùng độ chính xác
pvv
mo
n t
b. Tính sai số trung phương của các ẩn số sau bình sai (đánh giá độ chính xác
của các ẩn số sau bình sai)
Để tính được sai số trung phương của các ẩn số sau bình sai cần tính được
trong số đảo của các ẩn số đó.
Gọi QXX là Ma trận trọng số đảo của ẩn số với trường hợp có ba ẩn số thì:
Q11 Q12 Q13
QXX
=
Q21 Q22 Q23
Q31 Q32 Q33
Nếu tính toán bằng thuật toán ma trận, ta đã phải tính N-1. Ma trận QXX được
tính:
QXX = N-1
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 4
Trường Đại học khoa học Huế
Sai số trung phương các ẩn số được tính:
- Ẩn số thứ nhất
Đồ án Trắc địa đại cương
m1 mo Q11
- Ẩn số thứ hai
m2 mo Q22
- Ẩn số thứ ba
m3 mo Q33
Tổng quát:
Sai số trung phương của ẩn số thứ j là:
mj mo Qjj
c. Sai số trung phương của đại lượng đặc trưng (của trị đo yếu nhất được
biểu diễn dưới dạng hàm các ẩn)
mF mo QFF
Với QFF là trọng số đảo của hàm trị đo yếu nhất
Chương 3: BÌNH SAI GIÁN TIẾP LƯỚI TAM GIÁC
- Cho sơ đồ lưới như hình vẽ, các số liệu nằm trong bảng ở dưới.
I
A
B
3
2
6
1
5
4
C
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 5
Trường Đại học khoa học Huế
Đồ án Trắc địa đại cương
Số liệu gốc
Trị đo
Tên điểm
X (m)
1000
0
Y (m)
0
STT
Trị đo
STT
Trị đo
A
B
C
1
2
3
45 00 00
90 00 01
45 00 00
4
5
6
45 00 00
90 00 00
45 00 01
0
0
1000
Toạ độ gần đúng của điểm I là 1000m, 1000m.
3.1. Chọn ẩn số: Ẩn số là toạ độ sau bình sai của điểm I
3.2. Lập hệ phương trình sai số dạng AX+ L = V
3.2.1. Tính số lượng ẩn:
Số lượng ẩn số bằng số lượng trị đo cần thiết: t = 2(P – P*)= 2(4-3) = 2
3.2.2. Tính tọa độ gần đúng của các điểm cần xác định:
XI0 1000m
YI0 1000m
3.2.3. Lập hệ phương trình số hiệu chỉnh: V = AX + L
* Lập bảng
Hệ số
hướng
Hệ phương trình số
ΔXL ΔYL
hiệu chỉnh
No
tgβ
lβ
aL
aP
bL
bP
7
ΔXP
ΔYP
dxI
dyI l (")
1
2
3
4
5
6
8
9
10
1000
0
45 00 00 [1] 206
45 00 00 [2] 103 103
0
1
1
-103 103
206
0
1000 1000
0
1000
0
90 00 00
90 00 01
45 00 00
45 00 00
45 00 00
45 00 00
90 00 00
90 00 00
45 00 00
45 00 01
0
206
0
2
3
4
5
6
//
1
1
//
1
0
-1
0
-1000
-206
-1000 -1000
-1000
1000 1000
-103 -103
-206
103 103
-103 -103
103 -103
0
0
0
0
0
1000
-1000
0
0
0
206
-206
0
0
206
0
1000
-1000
206
-206
0
0
-103 -103
-1
-1000 -1000
-103 -103
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 6
Trường Đại học khoa học Huế
Đồ án Trắc địa đại cương
3.2.4. Lập hệ phương trình chuẩn
Dạng ma trận:
Trong đó:
NX + M = 0
N = ATPA, M = ATPL
Do lưới chỉ có một lọai trị đo là các trị đo góc, ta chọn Pβi = 1. Nên P = E.
Ta có N = ATA, M = ATL
Từ bảng trên ta có ma trận hệ số A và ma trận hệ số tự do L
-103 103
206
0
-1
0
0
-103 -103
103 -103
L =
A=
0
0
206
0
-103 -103
-1
Lập được hệ phương trình chuẩn, viết theo dạng bảng như sau:
N
dxI
84872
0
dyI
0
M
-103
84872 103
0.000012
0
N-1 =
0
0.000012
3.2.5. Giải hệ phương trình chuẩn
Nghiệm của hệ phương trình chuẩn được tính
X = - N-1.M
Tính được
0.001214
X =
-0.001214
3.2.6. Tính số hiệu chỉnh
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 7
Trường Đại học khoa học Huế
Đồ án Trắc địa đại cương
Số hiệu chỉnh của trị đo được tính theo công thức: V = AX + L
Vi
v1
v2
v3
v4
v5
v6
Trị số (//)
-0.25
-0.75
0
0.25
-0.25
-1
3.2.7. Tính ẩn số
Ẩn số được tính theo công thức Xi’ = Xio + dxi
Trị gần
Trị bình sai
Điểm
đúng
dxi (m)
0.000
(m)
1000.000
1000.000
1000.000
1000.000
I
-0.000
3.2.8. Tính trị đo sau bình sai
Trị đo sau bình sai được tính theo công thức
βi’ = βi + vβi
Trị đo
Trị b/ sai
STT (0
/
// )
Vi (")
(0
/
//)
1
2
3
4
5
6
45 00 00
90 00 01
45 00 00
45 00 00
90 00 00
45 00 01
44 59 59.75
90 00 00.25
45 00 00.00
45 00 00.25
89 59 59.75
45 00 00.00
-0.25
-0.75
0
0.25
-0.25
-1
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 8
Trường Đại học khoa học Huế
Đồ án Trắc địa đại cương
3.2.9. Đánh giá độ chính xác
- Sai số trung phương trọng số đơn vị
VT PV
0.592mm
n t
- Sai số trung phương ẩn số sau bình sai và sai số trung phương vị trí điểm
mXi Qii
;
mPi mX2i mY2i
Với Q = N-1
mx
Điểm (mm)
0.002
my
(mm) mp (mm)
I
0.002
0.003
SVTH: Trần Quốc Việt
Trang 9
Bạn đang xem tài liệu "Đồ án Lưới tam giác và bình sai gián tiếp lưới tam giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_luoi_tam_giac_va_binh_sai_gian_tiep_luoi_tam_giac.doc