Đồ án Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 1  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
MỤC LỤC  
PHẦN I : TÀI LIỆU CƠ BẢN  
BÌNH THƯỜNG (MNDBT HAY ZBT) ...................................................................34  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 2  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 4  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
PHẦN I :  
TÀI LIỆU CƠ BẢN  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 5  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.  
1.1. TÀI LIỆU ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT HỒ CHỨA.  
1.1.1. Vị trí công trình.  
Hồ chứa Suối Trọng được dự kiến nằm trên suối Trọng - một nhánh của  
suối Cái - đầu mối nằm tại xã Phong Phú thuộc (vùng Mường Bi) huyện  
Tân Lạc, tỉnh Hoà Bình.  
Đầu mối công trình có toạ độ  
- 105012' kinh độ Đông  
- 20037' vĩ độ Bắc,  
Cách ngã ba Mãn Đức - trung tâm của thị trấn Mường Khến huyện Tân  
Lạc 10km về phía Tây.  
Vùng hưởng lợi của công trình bao gồm:  
- Khu Mường Bi có các xã Mỹ Hoà, Phong Phú, Tuân Lộ, Địch Giáo và  
Quy Mỹ.  
- Khu ngã ba Mãn Đức có các xã Quy Hậu, Mãn Đức thị trấn Mường  
Khến.  
1.1.2. Đặc điểm địa hình địa mạo  
Hồ An Trọng dự kiến xây dựng để cung cấp nguồn nước cho vùng trung  
tâm của huyện Tân Lạc ven quốc lộ 6 bao gồm các xã từ khu Mường Bi đến khu  
vực thị trấn Mãn Đức. Đây là vùng nằm ở thượng nguồn sông Bưởi, địa hình bị  
phân cắt bởi các nhánh suối Kem, Trọng suối Bin đều chảy theo hướng từ Tây  
Bắc xuống Đông Nam.  
Đặc đim về địa hình khu vc này như là mt thung lũng được bao bc bi núi cao t3  
phía:  
- Phía Đông phân cách với huyện Kỳ Sơn có các đỉnh núi cao như  
Chu Khạp (+565,0m), Chu Mai (+470,0m).  
- Phía Bắc triền núi cao thuộc huyện Mai Châu và là vùng phân cách với hồ chứa  
nước Hoà Bình.  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
   
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 6  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
- Phía Tây - Tây Nam là trin núi đá cao có các đỉnh như Gia Mu (>900,0m), Núi Tạng  
(+948,0m).  
Vùng dự án có chiều rộng trung bình khoảng 10km và dài 15km với cao độ thay đổi từ  
(+200,0m) phía Tây Bắc xuống khoảng (+130,0m) ở Đông Nam theo chiều chảy của các  
nhánh suối.  
1.1.3. Quan hệ F ~ Z, F ~ V, Z ~ V  
Xây dựng các đường quan hệ đặc trưng địa hình của hồ chứa Z ~ F, Z ~ V.  
Trong đó Z là cao độ mực nước hồ, F là diện tích mặt hồ, V là dung tích hồ chứa.  
Dựa vào bình đồ khu vực, theo các đường đồng mức xác định diện tích mặt hồ  
tương ứng với các mức nước khác nhau bằng cách đo diện tích trên bản đồ. Dung  
tích khống chế giữa hai đường đồng mức kề nhau tính theo công thức:  
1
V .(F F ).Z  
i
i1  
2
Trong đó ∆Z là chênh lệch cao độ giữa hai đường đồng mức i và i+1. Dung tích  
hồ chứa tính đền mực nước thứ i xác định theo công thức:  
i
Vi   Vi  
i1  
Qua đo đạc và tính toán ta lập được bảng quan hệ Z-F-V như sau:  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 7  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Bảng 1-1: Bảng quan hệ Z~F~V của vùng lòng hồ  
Z(m)  
F(ha)  
V(103m3)  
178.7  
180.7  
182.7  
184.7  
186.7  
188.7  
190.7  
192.7  
194.7  
196.7  
198.7  
200.7  
202.7  
204.7  
206.7  
208.7  
209.7  
0
0.0  
0.357  
2.4  
0.698  
12.7  
2.887  
46.1  
4.562  
120.0  
247.0  
440.9  
689.5  
1015.3  
1434.2  
1942.1  
2584.5  
3385.3  
4389.1  
5655.7  
7154.8  
7999.2  
8.329  
11.131  
13.775  
18.944  
23.011  
27.849  
36.599  
43.577  
57.108  
69.769  
80.261  
88.676  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 8  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Quan hệ F-Z  
Z(m)  
0
0.357  
0.698  
2.887  
4.562  
8.329  
11.131  
13.775  
F(ha)  
18.944  
Quan hệ V-Z  
Z(m)  
0.0  
2.4  
12.7  
46.1  
120.0  
247.0  
440.9  
689.5  
W(1000m31)015.3  
1.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN  
1.2.1. Điều kiện khí tượng  
Vùng dự án nằm gần trạm khí tượng Tân Lạc có các yếu tố khí tượng như sau:  
1.2.1.1. Nhiệt độ:  
Nhiệt độ bình quân nhiều năm Ttb = 23,20C  
Nhiệt độ bình quân cao nhất là Ttbmax = 28,50C  
Nhiệt độ bình quân thấp nhất là Ttbmin = 16,6.00C  
Đây là vùng miền núi, khí hậu trong năm vẫn chịu ảnh hưởng của cơ chế gió mùa,  
một năm có 2 mùa rõ rệt (mùa mưa nóng ẩm, mùa khô gió rét).  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
 
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 9  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Trong năm chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không lớn, chỉ từ 3-3.50C. Tháng có  
nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng I (16,60C), tháng có nhiệt độ trung bình cao  
nhất là tháng VI (28,50C). Biến trình năm thuộc dạng biến trình nhiệt độ vùng nhiệt  
đới gió mùa: có 1 cực đại vào mùa hè (tháng VI) 1 cực tiểu vào mùa đông (tháng I).  
Đặc điểm đáng lưu ý là nếu xét trong thời gian dài như giữa các tháng trong năm thì  
nhiệt độ bình quân khá ổn định: song nếu xét trong thời đoạn ngắn như trong 1 ngày  
đêm thì nhiệt độ lại dao động với biên độ khá lớn, tới trên 100C  
Bảng 1-2: Phân phối nhiệt độ không khí trong năm  
Tháng  
Đặc  
VI VI  
II  
28, 27,  
trưng  
I
II  
III  
IV  
V
VI  
IX  
X
XI  
XII Năm  
I
27,  
2
17,  
23,2  
5
T0 C  
16,6 17,6 20,4 24,2  
28,5  
26,4 23,9 20,5  
1
8
1.2.1.2. Độ ẩm:  
Độ ẩm không khí phụ thuộc vào lượng bốc hơi nước có trong không khí và  
vào nhiệt độ của không khí. Nhiệt độ càng cao thì độ ẩm tương đối nhỏ, lượng hơi  
nước nhiều thì độ ẩm tăng lên. Do đó độ ẩm thay đổi rệt trong năm, biến trình độ  
ẩm trùng với biến trình mưa ngược với biến trình nhiệt độ.  
Độ ẩm trung bình năm trên khu vực là 80%. Độ ẩm lớn thường rơi vào các  
tháng mùa mưa độ ẩm nhỏ vào các tháng mùa khô. Độ ẩm lớn nhất vào tháng  
VIII, IX đạt 89%. Độ ẩm nhỏ nhất vào tháng II, III đạt 70%.  
Bảng 1-3: Độ ẩm không khí trong năm  
(Đơn vị: %)  
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm  
Tân  
86 87  
87  
86  
84 84  
85  
88  
88  
86 85  
82  
86  
Lạc  
(Nguồn: Đài KTTV Khu vực Nam Bộ)  
1.2.1.3. Bốc hơi:  
Lượng bốc hơi piche trung bình hàng năm An Trọng là 123,8 mm.  
Diễn biển trong năm:  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 10  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
- Bốc hơi bình quân lớn nhất là tháng V với lượng bốc hơi 14,2mm  
- Tháng có lượng bốc hơi bình quân nhỏ nhất là tháng II:7,3mm.  
- Thời kỳ bốc hơi lớn từ tháng V đến tháng VII do trong những tháng này  
trời nhiều nắng, nhiệt độ cao, độ ẩm thấp, gió thổi mạnh. Thời kỳ bốc hơi nhỏ là các  
tháng từ tháng I đến tháng III do nắng ít, nhiệt độ giảm, độ ẩm cao.  
Bảng 1-4: Lượng bốc hơi trung bình tháng trên ống piche tại một số vị trí  
(Đơn vị: mm)  
XI Nă  
Trạm  
I
II  
III  
IV  
V
VI  
VII VIII IX  
X
XI  
I
m
Phước 126. 129. 152. 123. 89.  
10 107  
5.6  
94. 103  
61.7 55.0 52.8 46.5 52.4 77.3  
56.7 52.4 49.8 46.6 54.9 66.7  
Long  
Đồng  
Phú  
6
4
1
5
1
2
114. 134. 159. 125. 75.  
5
6
2
8
1
7
1
(Nguồn: Đài KTTV Khu vực Nam Bộ)  
Bốc hơi mặt nước được xác định thông qua quan hệ thực đo ở một số trạm số  
liệu quan trắc đồng thời bốc hơi ống piche và bốc hơi chậu. Hệ số chuyển đổi giữa  
lượng bốc hơi mặt nước (được lấy bằng lượng bốc hơi đo bằng chậu đặt trên bè) với  
lượng bốc hơi piche khu vực Phước Long lấy bằng 1.37. Do đó lượng bốc hơi mặt  
nước là:  
Enước = 1466mm. Phân phối bốc hơi mặt nước lấy theo phân phối bốc hơi piche  
Bảng 1-5: Phân phối bốc hơi mặt nước trong năm  
Tháng  
Đặc  
VII  
trưng  
I
II  
III  
IV  
V
VI  
VII  
IX  
X
XI  
XII Năm  
1466  
I
En(mm/t 173.  
177.  
0
208.  
0
168.  
9
121.  
8
75.  
2
63.  
6
71.  
7
105. 144  
84.4  
72.2  
h)  
1
7
.4  
En  
bq  
ngày  
5.6  
6.3  
6.7  
5.6  
3.9  
2.8  
2.4  
2.3  
2.1  
2.3  
3.5  
4.7 4.0  
(mm/ng)  
1.2.1.4.Số giờ nắng:  
Tổng số giờ nắng bình quân hàng năm là 2608 giờ.  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 11  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Trong năm nắng nhiều vào các tháng XII đến V, nhất là các tháng I, II, III số  
giờ nắng lên tới 250 – 280 giờ/tháng. Nắng ít vào các tháng VI đến tháng X, trong  
đó tháng nắng ít nhất là tháng IX (dưới 150 giờ)  
Số giờ nắng các tháng trong năm như bảng sau:  
Bảng 1-6: Tổng số giờ nắng trung bình tháng tại một số vị trí (Đơn vị: giờ)  
Trạm  
I
II  
III IV  
V
VI  
VII VIII IX  
X
XI  
XII  
Năm  
Phước  
283 256 274 245 224 179  
241 232 252 229 204 181  
188 161  
163 156  
149 190  
142 180  
210  
249  
2608  
Long  
Đồng  
182  
203  
2365  
Phú  
(Nguồn: Đài KTTV Khu vực Nam Bộ)  
Tổng số giờ nắng, tổng lượng bức xạ cao, đó những điều kiện thuận lợi  
cho sản xuất nông nghiệp.  
1.2.1.5.Chế độ gió:  
Cũng như các vùng khác của vùng Đông Nam Bộ, khu vực Lộc Ninh chịu  
ảnh hưởng của hai luồng gió chính là gió mùa Mùa Đông và gió mùa Mùa Hạ.  
Gió mùa mùa Đông: Trong các tháng từ XI đến tháng IV, hướng gió thịnh  
hành là hướng Bắc Đông Bắc. Tốc độ gió trung bình là 1.9m/s. Đây hậu quả  
sự xâm lấn của khối không khí cực đới lục địa Châu Á, có đặc điểm khô hanh và  
lạnh.  
Gió mùa mùa Hạ: Hướng gió thịnh hành trong các tháng V đến tháng X là  
hướng Tây Nam. Từ Vịnh Bengal tới vào đầu mùa, và từ Nam Thái Bình Dương lên  
vào giữa cuối mùa. Tốc độ gió trung bình trong mùa là 1.8m/s. những luồng gió  
này thường mang theo khối không khí có độ ẩm cao, khi di chuyển vào đất liền gặp  
địa hình lưu vực với vùng đồi núi có hướng đón gió phù hợp nên thường dễ dàng  
gây mưa, đôi khi mưa to. Và đó cũng chính là nguyên nhân cơ bản quyết định lượng  
diễn biến của mùa mưa ở đây. Xét trong cả năm, hướng gió thịnh hành là hướng  
Đông và Tây Nam. Tốc độ gió bình quân là 1.9m/s.  
Bảng 1-7: Tốc độ gió thiết kế theo hướng (Vmaxp:m/s)  
P (%)  
Hướng  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 12  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
B
Đ
N
T
ĐB  
11.9  
ĐN  
TN  
TB  
2
19.6  
17.3  
12.3  
10.5  
22.5  
19.2  
14.2  
12.0  
20.4  
17.0  
12.9  
10.9  
23.7  
20.8  
17.8  
13.1  
11.1  
20.3  
18.3  
12.8  
10.9  
18.1  
16.3  
11.4  
9.7  
4
22.1  
14.9  
12.7  
11.7  
7.5  
25  
50  
6.4  
Bảng 1-8: Tốc độ gió bình quân tháng không kể hướng (Vbq:m/s)  
Na  
m
Tháng I  
II  
III  
IV  
V
VI  
VII VIII IX  
X
XI  
XII  
Vbq  
2.06 2.30 2.62 2.62 2.22 2.46 2.54 2.70 2.38 1.98 1.91 1.83 2.30  
1.2.1.6.Chế độ mưa:.  
- Mưa năm:  
Khu vực huyện Lộc Ninh nằm trong vùng có lượng mưa hàng năm vào loại  
lớn ở Đông Nam Bộ. thể thấy điều này qua số liệu mưa bình quân một số vị  
trí trong tỉnh Bình Phước.  
Trạm  
: Lượng mưa  
: 2485mm  
: 2204mm  
: 2566mm  
Phước Long  
Lộc Ninh  
Đăng  
Lưu vực các hồ thuộc dự án nằm ngay trên địa phận huyện Lộc Ninh và gần  
trạm khí tượng Lộc Ninh nên sử dụng tài liệu của trạm này để tính toán: Lượng mưa  
bình quân năm trạm Lộc Ninh là X0 = 2204mm.  
Tuy lượng mưa khá dồi dào, song phân bố trong năm rất không đều, lượng  
mưa tập trung chủ yếu vào các tháng mùa mưa, từ tháng V đến tháng X, chiếm tỷ lệ  
86,7% tổng lượng mưa năm. Tháng mưa nhiều nhất là tháng VIII, đạt 378,6mm.  
Mùa khô, từ tháng XI đến tháng IV năm sau, mưa ít nhất vào tháng I, II, lượng mưa  
dưới 20mm.  
Bảng 1-9: Lượng mưa bình quân  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 13  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Tháng  
Đặc  
Nă  
m
trưng  
I
II  
III  
IV  
V
VI  
VII  
VIII  
IX  
X
XI  
XII  
29  
X
105.  
4
220  
4
10.4 9.3 31.1 98.8 249.5 303.7 349.8 378.6 371.0 267.3  
(mm)  
Bảng 1-10: Lượng mưa năm thiết kế trạm Lộc Ninh  
Các thông số thống Lượng mưa thiết kế (mm)  
Xtb(mm) Cv  
Cs  
25%  
2550  
50%  
2212  
75%  
1867  
85%  
1678  
90%  
1459  
2204.0  
0.23  
-0.1.0  
Bảng 1-11: Phân phối lượng mưa năm thiết kế  
Tháng  
Nam  
12  
XI  
e
I
II  
III IV  
V
VI  
VII VIII IX  
X
XI  
I
X25%(m  
m)  
13. 33.  
240. 325. 429. 416. 323. 265. 102.  
2250.  
1
5.4  
87.2  
9.0  
0
4
2
3
1
1
7
0
5
X50%(m 14. 15. 40. 130. 270. 288. 332. 294. 403. 222. 180. 18. 2211.  
m)  
1
6
5
5
6
5
6
9
2
4
6
5
9
X75%(m  
m)  
189. 248. 374. 284. 300. 327.  
1867.  
1
2.0 7.8 7.7 41.1  
0.0 5.2 8.1 49.1  
0.0 4.8 7.5 45.4  
81.6 3.3  
0
2
0
4
6
3
X85%(m  
m)  
184. 258. 192. 257. 338. 224.  
73. 1677.  
87.1  
80.5  
5
2
3
2
4
6
2
9
X90%(m  
m)  
170. 238. 177. 237. 312. 207.  
67. 1549.  
3
4
5
4
5
4
5
1
- Mưa ngày:  
Trong mùa mưa thường xảy ra trận mưa kéo dài từ một đến vài ngày với  
cường độ mưa lớn, gây ra những trận lũ. Với vùng có địa hình dốc, những trận mưa  
này tạo ra lượng mưa lớn tập trung nhanh.  
Đối với các lưu vực nhỏ, khi không có số liệu đo đạc dòng chảy thì dòng  
chảy lũ thường được tính toán từ lượng mưa 1 ngày lớn nhất. Số liệu tại Lộc Ninh  
cho thấy mưa lớn thường xảy ra vào tháng VII, VIII, IX. Thống lượng mưa 1  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 14  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
ngày lớn nhất các tháng mùa mưa, tính được lượng mưa lớn nhất gây lũ ứng với tần  
suất như sau:  
Bảng 1-12: Các thông số thống kê và lượng mưa 1 ngày lớn nhất thiết kế lưu vực  
nghiên cứu.  
Các thông số thống kê  
Lượng mưa thiết kế (mm)  
Xtb (mm) Cv Cs  
0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 5.00% 10.00%  
122.7  
0.51 1.50  
367  
330  
309  
293  
243  
205  
1.2.2 Điều kiện thủy văn  
1.2.2.1 Dòng chảy bùn cát  
Do không có tài liệu quan trắc nên lấy theo tài liệu “đặc điểm khí hậu thủy văn tỉnh  
Bình Phước” đã được Phân viện Khí tượng Thủy văn tại thành phố Hồ Chí Minh  
thông qua hội đồng khoa học tỉnh Bình Phước đánh giá đã nghiệm thu.  
Bảng 1-13: Dòng chảy bùn cát  
Ws  
Ws  
F
Qo  
Ρ
R
Wll  
Wdd  
Kx(Wll+Wdd) (N=75 năm )  
km2 m3/s kg/m3 kg/s m3/năm m3/năm m3/năm  
10^3 m3  
126.59  
8.40 0.302 0.15 0.045 1298.34 389.50 1687.84  
Tổng lượng  
Tổng lượng  
Tổng lượng lượng bùn Tỉ lệ giữ lại lượng bùn cát lắng lượng bùn cát  
cát hàng năm (m3)  
(%)  
đọng năm (m3)  
50 năm (103m3)  
1687.84  
87.31  
1473,73  
110.53  
1.2.2.2: Dòng chảy chuẩn  
Bảng 1-14: Đặc trưng dòng chảy chuẩn:  
STT Đặc trưng  
Đơn vị  
Giá trị  
1
2
X0  
mm  
2211.9  
0,601  
0  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 15  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
3
4
5
6
Y0  
mm  
Km²  
1328,368  
8,400  
Diện tích lưu vực F  
W0  
Q0  
Triệu m³ 11,158  
m³/s 0,354  
1.2.2.3Dòng chảy năm thiết kế  
Bảng 1-15: Đặc trưng dòng chảy năm thiết kế:  
STT Đặc trưng  
Đơn vị  
Giá trị  
1
2
3
4
5
6
Xp  
mm  
1549,10  
0.601  
0  
Yp  
mm  
930,32  
8,400  
Diện tích lưu vực F  
Km²  
Wp  
Qp  
Triệu m³ 7,815  
m³/s 0,248  
Bảng 1-16: Phân phối dòng chảy năm thiết kế:  
Trị số  
Tháng  
X90% (mm)  
YP (mm)  
Wp (1000m³) Qp (m³/s)  
1
0,32  
0,19  
1.63  
0.001  
0.000  
0.024  
0,171  
0,497  
0,475  
0,675  
0,684  
0,264  
0,157  
0.000  
0.000  
2
0,00  
0,00  
0.00  
3
12,49  
87,77  
263,94  
243,81  
358,50  
363,34  
135,69  
83,24  
0.00  
7,50  
63,02  
4
52,71  
158,51  
146,42  
215,30  
218,21  
81,49  
49,99  
0.00  
442,75  
1331,51  
1229,92  
1808,49  
1832,93  
684,50  
419,93  
0.00  
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
0.00  
0.00  
0.00  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 16  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Bảng 1-17: Dòng chảy năm thiết kế ứng với các tần suất thiết kế:  
P
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
Bqn  
(%)  
75%  
80%  
85%  
90%  
0.2812 0.0015 0.0000 0.0000 0.1132 0.4724 0.7620 1.0455 1.6894 1.7633 0.9144 0.5769 0.635  
0.2174 0.0012 0.0000 0.0000 0.0875 0.3653 0.5892 0.8084 1.3063 1.3634 0.7070 0.4461 0.491  
0.2032 0.0011 0.0000 0.0000 0.0818 0.3415 0.5508 0.7557 1.2211 1.2746 0.6610 0.4170 0.459  
0.1877 0.0010 0.0000 0.0000 0.0756 0.3155 0.5088 0.6981 1.1280 1.1774 0.6106 0.3852 0.424  
1.2.2.4:Dòng chảy lũ  
Bảng 1-18: Đặc trưng dòng chảy lũ:  
Tần suet  
Thông số Đơn vị  
0.20%  
1%  
1.50%  
2%  
5%  
10%  
Flv  
Hnp  
Km²  
Mm  
8.40  
8.40  
8.40  
8.40  
8.40  
197.34  
0.75  
3.5  
8.40  
166.92  
0.75  
3.5  
344.995  
0.75  
269.81  
0.75  
254.04  
0.75  
238.27  
0.75  
Ls  
Km  
O%  
Km  
O%  
3.5  
3.5  
3.5  
3.5  
Js  
6.33  
6.33  
6.33  
6.33  
6.33  
0.85  
35.29  
9
6.33  
0.85  
35.29  
9
Ld  
Jd  
0.85  
0.85  
0.85  
0.85  
35.29  
9
35.29  
9
35.29  
9
35.29  
9
Ms  
Md  
d  
0.15  
0.15  
0.15  
0.15  
0.15  
17.748  
139.229  
35.40  
0.076  
94.53  
1.24  
7.3  
0.15  
18.977  
152.751  
36.92  
0.070  
73.18  
1.05  
8.0  
14.194  
98.997  
30.79  
0.097  
211.03  
15.661  
114.931  
32.74  
0.088  
149.61  
1.70  
16.043  
119.513  
33.24  
0.086  
137.13  
1.60  
16.459  
124.512  
33.77  
0.083  
124.86  
1.50  
Phút  
m³/s  
d  
s  
Ap  
Qmp  
Wp  
T
Triệu m³ 2.17  
H
H
5.7  
1.9  
6.3  
6.5  
6.7  
T1  
2.1  
2.2  
2.2  
2.4  
2.7  
Bảng 1-19: Dòng chảy lũ thiết kế:  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 17  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Thời gian (phút)  
P= 0.2%  
P=1%  
P=1.5%  
0.00  
P=2%  
0.00  
P=5%  
P=10%  
0.00 0.00  
0
30  
0.00  
29.05  
58.09  
87.14  
116.18  
101.66  
87.14  
72.61  
58.09  
43.57  
29.05  
14.52  
0.00  
0.00  
25.53  
51.06  
76.59  
102.11  
89.35  
76.59  
63.82  
51.06  
38.29  
25.53  
12.76  
0.00  
23.54  
47.07  
70.61  
94.15  
82.38  
70.61  
58.84  
47.07  
35.31  
23.54  
11.77  
0.00  
22.17  
44.35  
66.52  
88.69  
77.60  
66.52  
55.43  
44.35  
33.26  
22.17  
11.09  
0.00  
17.93  
35.86  
53.79  
71.72  
62.75  
53.79  
44.82  
35.86  
26.89  
17.93  
8.96  
14.81  
29.63  
44.44  
59.26  
51.85  
44.44  
37.04  
29.63  
22.22  
14.81  
7.41  
60  
90  
120  
150  
180  
210  
240  
270  
300  
330  
360  
0.00  
0.00  
Qmax  
W (106m3)  
116.18  
0.966  
102.11  
0.876  
94.15  
0.823  
88.69  
0.786  
71.72  
0.669  
59.26  
0.579  
1.3. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT  
1.3.1:Điều kiện địa chất nền công trình đầu mối.  
Trong phạm vi khảo sát, khu vực hồ chứa nước Lộc Thạnh, mặt các phân vị địa  
tầng theo thứ tự từ trên xuấng dưới như sau:  
- Lớp 1: Sét pha màu xám nâu, nâu vàng, trạng thái từ dẻo mềm đến dẻo cứng.  
Nằm ngay trên mặt cho đến độ sâu 1.8m (HK 8); 4.5m (HK4, HK5, HK6), với bề  
mặt dày đạt từ 1.8-4.5m  
- Lớp 2: Sét màu xám xanh, xám nâu, xám vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm.  
Nằm ngay dưới lớp (1) và xuất hiện trong tất cả các lỗ khoan cho đến chiều sâu  
10.0m (HK1, HK2, HK3): 14.0m (HK4), với bề dày đạt được 8.0-9.5mm.  
-Lớp 3: Đá cát sét kết màu xám vàng, nâu vàng, đập dễ vỡ, dễ mềm hóa khi gặp  
nước, phong hóa nứt nẻ. Nằm trong dưới lớp (2) và chỉ xuất hiện trong các lỗ khoan  
HK1; HK2; HK3; HK4, cho đến chiều sâu 12.7m (HK1, HK2, Hk3); 15.0m (Hk4),  
với bề mặt đạt từ 1.0-2.7mm.  
-Lớp 4: Đá granit màu xám xanh, xám tro, nứt nẻ, phong hóa ít, cứng.  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
 
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 18  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Nằm ngay dưới lớp (3) và chỉ xuất hiện trong lỗ khoan HK1; HK2; HK3 cho đến  
đáy các lỗ khoan vẫn chưa khoan qua hết chiều dày lớp, với bề dày đạt được >7.3m.  
Bảng 1-20: Chỉ tiêu của các lớp đất  
Các lớp đấp  
Thông số thí nghiệm  
ĐV  
Lớp 1  
Lớp 2  
Lớp 3  
Lớp4  
Độ ẩm W  
Dung trọng tự nhiên W  
Tỷ trọng ∆  
%
g/cm3  
g/cm3  
%
32.9  
1,76  
2.69  
38.1  
1.808  
2.68  
2.612  
2.86  
96.7  
Độ bão hòa G  
97.5  
Độ rỗng n  
%
52  
51.08  
1.046  
48.4  
0.915  
47.5  
Hệ số rỗng tự nhiên 0e  
Giới hạn chảy LW  
Giới hạn dẻo PW  
Chỉ số dẻo IP  
%
%
%
24.0  
24.7  
23.5  
23.7  
0.38  
Độ sệt B  
0.56  
Góc ma sát trong φtc  
Lực dính kết Ctc  
Hệ số nén lún a1-2  
Hệ số thấm k  
210  
240  
0.229  
0.037  
2,4x10-6  
0.167  
0.050  
4,9x10-6  
cm2/kg  
cm/s  
Cường độ kháng nén bão  
hòa  
daN/cm2  
daN/cm2  
118.2  
664.1  
Độ kháng nén khô  
Hệ số hóa mềm n  
267.2  
0.442  
856.3  
0.776  
1.3.2. Điều kiện địa chất đất đắp công trình đầu mối  
Khối lượng đất đắp đập của mỗi công trình không lớn, yêu cầu trữ lượng bãi vật  
liệu là 2 lần khối lượng đấp đắp. Đất đắp được cung cấp chủ yếu từ các bãi vật liệu  
đã quy hoạch một phần từ việc tận dụng đất đào hố móng tràn. Hồ khối lượng  
đào móng khá lớn nên việc tận dụng đất đào này để đắp đập cần được khảo sát và  
nghiên cứu kỹ hơn trong giai đoạn sau để giảm giá thành xây dựng công trình.  
Bảng 1.21.Chỉ tiêu của đất đắp đập  
Đất đắp  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 19  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
φ˚  
Tự nhiên  
Bão hòa  
C (T/m2)  
Tự nhiên  
Bão hòa  
γ (T/m3)  
Tự nhiên  
Bão hòa  
23  
20  
3
2.4  
1.876  
1.99  
24  
Độ ẩm w (%)  
Độ rỗng n  
4.774  
0.915  
Hệ số rỗng e  
1.4. ĐIỀU KIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG  
1.4.1. Tình hình vật liệu tại khu vực dự án.  
a. Vật liệu đất đắp:  
Khu vực khảo sát mỏ đất vật liệu xây dựng nằm bên phía bờ phải suối Tôn  
Lê Chàm. Khu vực này có đặc điểm địa hình sườn dốc khá thoải, dạng bậc thang do  
đó các vật liệu phong hóa từ đá theo dòng nước chảy từ trên cao xuống tích tụ tại  
khu vực này tạo thành một lớp đất phủ lên trên bề mặt phong hóa bóc mòn của đá  
BaZan. Khu vực này hiện đã được người dân khai phá để trồng các lọai cây gỗ tạp  
và hoa màu có gía trị kinh tế nhỏ.  
Khối lượng đất đắp đập của mỗi công trình không lớn, yêu cầu trữ lượng bãi  
vật liệu là 2 lần khối lượng đấp đắp. Đất đắp được cung cấp chủ yếu từ các bãi vật  
liệu đã quy hoạch một phần từ việc tận dụng đất đào hố móng tràn. Hồ khối lư  
ợng đào móng khá lớn nên việc tận dụng đất đào này để đắp đập cần được khảo sát  
và nghiên cứu kỹ hơn trong giai đoạn sau để giảm giá thành xây dựng công trình  
b. Vật liệu đá, cát, sỏi:  
Khối lượng đá, cát, sỏi khối lượng khá lớn không có sẵn tại vi trí xây  
dựng công trình nên phải vận chuyển từ nơi khác đến. Tuy nhiên do hệ thống giao  
thông tương đối thuận tiện nên việc cung cấp các loại vật liệu trên khá dễ dàng.  
1.4.2. Các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bvà nguyên vật liệu  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
 
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư  
Trang 20  
Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng  
Các loại vật tư chủ yếu như sắt thép, xi măng được cung cấp thuận tiện bởi  
các nhà cung cấp tại địa phương. Cũng như các loại vật liệu khác phải vận chuyển  
khá xa công trường nên giá thành công trình sẽ tăng lên đáng kể.  
1.4.3. Các điều kiện cung cấp năng lượng  
Hồ nằm gần khu dân cư nên điều kiện cung cấp điện khá dễ dàng.  
1.5 DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN,TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG ÁP DỤNG  
- QCVN_04-05_2012 : Công trình thủy lợi – Các qui định chủ yếu về thiết kế.  
- QP.TL.C-1-78 : Qui phạm tải trọng lực tác dụng lên công trình thủy lợi  
-TCVN 8216: Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén  
- QP.TL.C-8-76 : Qui phạm tính toán thủy lực đập tràn  
- QP.TL.C-1-75 : Qui phạm tính toán thủy lực cống dưới sâu  
- TCVN 2737-1995 : Tải trọng tác động và tiêu chuẩn thiết kế  
- TCVN 4253 - 86: Nền các công trình thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế  
- TCVN 4116 - 1985: Kết cấu BT & BTCT thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế  
- 14 TCN 54 – 1987 : Quy trình thiết kế kết cấu BT và BTCT công trình thủy công  
-TCVN 4118-85: Thiết kế kênh  
Sinh viên: Đặng Văn Huy  
Lớp S12-K51_CTL2  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 223 trang yennguyen 01/04/2022 5740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế hồ chứa nước Suối Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_thiet_ke_ho_chua_nuoc_suoi_trong.docx