Đồ án môn Kỹ thuật và tổ chức xây dựng

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KỸ THUẬT TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
Technology and Organization of Construction  
số: CECT417a  
1. Nội dung đồ án tốt nghiệp ngành Thi công:  
Đồ án gồm 03 chương, thời gian hoàn thành là 03 tuần.  
Chương 1. Giới thiệu chung  
Chương 2. Thi công công trình chính  
Chương 3. Tiến độ thi công  
Nội dung đồ án bao gồm: Thuyết minh (trung bình 30 trang, không vượt quá 40 trang), (3  
÷ 5) bản vẽ khổ A1  
Chương  
Nội dung  
1
GIỚI THIỆU CHUNG  
1.1. Vị trí công trình  
1.2. Nhiệm vụ công trình  
1.3. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình  
1.4. Điu kin tnhiên khu vc xây dng công trình  
1.5. Điều kiện giao thông vận tải  
1.6. Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước  
1.7. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, con người  
1.8. Thời gian thi công được duyệt  
THI CÔNG CÔNG TRÌNH CHÍNH  
1. Tính toán khối lượng  
2
2. Xác định cấp phối bê tông và dự trù vật liệu  
3. Phân khoảnh phân đợt  
4. Chọn máy trộn  
5. Vận chuyển bê tông  
5.1. Chọn công cụ vận chuyển  
5.2. Phương án vận chuyển  
6. Đổ san đầm dưỡng hộ bê tông:  
6.1. Các phương pháp đổ bê tông  
6.2. Kiểm tra khống chế không phát sinh khe lạnh.  
7. Công tác ván khuôn  
7.1. Chọn cấu tạo và kích thước ván khuôn  
7.2. Lắp dựng ván khuôn  
3
TIẾN ĐỘ THI CÔNG  
1. Tính toán nhân công  
2. Vẽ biểu đồ tiến độ đường thẳng,  
3. Vẽ biểu đồ cung ứng nhân lực  
Bản vẽ A1  
Phân khoảnh, phân đợt đổ bê tông  
Phương án vận chuyển bê tông  
Lắp dựng ván khuôn  
Tiến độ thi công công trình.  
Biểu đồ cung ứng nhân lực  
* Một số lưu ý đối với ĐAKT&TCXD  
- Phần cấp phối: Không yêu cầu tính toán chi tiết, chỉ sử dụng bảng tra.  
- Phần ván khuôn: Không yêu cầu tính toán chi tiết, chỉ nêu kết cấu ván khuôn.  
- Phần tiến độ thi công: Yêu cầu tính toán những nội dung cơ bản.  
2 Hình thức trình bày ĐATN:  
Ngoài những quy định chung của Trường về trình bày ĐATN thì sinh viên phải tuân theo  
những quy định sau:  
2.1 Thuyết minh:  
- Dùng các loại font chữ sử dụng cho bảng mã Unicode dựng sẵn, cỡ chữ 13 (không  
dùng các loại font dạng vn…).  
- Khuyến khích sử dụng font Times New Roman. (Để giúp sinh viên đã viết văn bản  
sử dụng bảng mã khác chuyển đổi về Unicode, hãy liên hệ với Trung tâm tin học  
hoặc Bộ môn để biết sử dụng Vietkey02.1).  
- Căn lề: trái 2.5cm, phải 1.5cm, trên 2cm, dưới 2cm.  
- Không dùng Borders (khung) xung quanh các trang thuyết minh (trừ bảng biểu).  
- Nếu có các hàng tít phía trên và phía dưới trang (Header and Footer) thì không dùng  
cỡ chữ lớn hơn 12, nên in nghiêng và không in đậm.  
- Cỡ và hình thức chữ cho các chương mục phải lớn hơn hoặc in hoa đậm sao cho hài  
hòa và phải thống nhất từ đầu đến cuối đồ án.  
- Nền của tất cả các biểu đồ bảng phải nền trắng.  
2
Bộ môn CN&QLXD  
(Cách trình bày trên cần tham khảo hình thức của các TCVN).  
Đồ án được trình bày theo chương, cách đánh số thứ tự các mục theo qui định chung hiện  
hành về viết văn bản, tài liệu Khoa học Kỹ thuật.  
dụ: Chương 1.Giới thiệu chung  
1.1.Qui mô công trình  
1.1.1.Vị trí xây dựng  
………………………  
1.1.2.Nhiệm vụ công trình  
……………………….  
(Tuyệt đối không dùng khái niệm “Phần”, không dùng số la mã hoặc hiệu i" để đánh số  
thứ tự trong đồ án);  
2.2 Bản vẽ trình bày theo quy định chung của Trường và tiêu chuẩn hiện hành.  
2.3 Sinh viên phải nộp cho hội đồng chấm tốt nghiệp bản chính bao gồm thuyết minh bản  
vẽ đã chữ của GVHD và không được nhận lại. Đồng thời phải có thêm một bộ để  
sử dụng khi bảo vệ trước hội đồng (bản vẽ chữ của GVHD).  
3 Nội dung các chương:  
Chương 1. Giới thiệu chung  
Thể hiện ngắn gọn, có phân tích đầy đủ những tài liệu liên quan đến thi công công trình  
như:  
1.1. Vị trí công trình;  
1.2. Nhiệm vụ công trình;  
1.3. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình;  
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình:  
1.4.1. Điều kiện địa hình;  
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn;  
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn  
1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực;  
1.5. Điều kiện giao thông;  
1.6. Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước;  
1.7. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực;  
1.8. Thời gian thi công được phê duyệt;  
3
Chương 2: Thi công công trình chính  
(Thiết kế tổ chức thi công công trình bê tông cống, tràn, nhà máy thủy điện....)  
2.1 Công tác thi công bê tông  
2.2 Xác định cấp phối bê tông và dự trù vật liệu  
2.2.1 Tính toán cấp phối bê tông: Sinh viên sử dụng bảng tra cho phần này (Nội dung phía  
sau dùng để tham khảo)  
Chỉ tính cho một mác bê tông điển hình, có thể tham khảo các tài liệu về cách tính  
cấp phối trong 14TCN59-2002 hoặc giáo trình vật liệu xây dựng. Lưu ý quy định của  
các quy phạm hiện hành với bê tông nào phải thí nghiệm.  
2.2.1.1. Xác định độ sụt của bê tông (Sn):  
- Độ sụt của bê tông phụ thuộc vào loại kết cấu, điều kiện thi công  
- Có thể xác đinh Sn theo phương pháp tra bảng trong 14TCN59-2002 hoặc giáo  
trình VLXD.  
2.2.1.2 Tính toán cấp phối bê tông:  
a) Bê tông lót M100: dùng bảng tra.  
b) Các mác bê tông khác:  
Chọn đường kính viên đá: Dmax phải thỏa mãn 4 điều kiện sau đây:  
Dmax 1/3 kích thước nhỏ nhất của tiết diện công trình  
Dmax 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh cốt thép.  
Dùng máy trộn bê tông có dung tích V 0,5 m3 => Dmax< 70mm  
V > 0,5 m3 => Dmax< 150mm  
Căn cứ vào công cụ vận chuyển  
N
Xác định tỷ lệ  
theo 2 điều kiện:  
X
Yêu cầu về cường độ Rb28  
X
R2b8 K.RX 0.5  
N
Trong đó:  
R2b8 - cường độ chịu nén giới hạn của bê tông sau 28 ngày dưỡng hộ.  
Rx- cường độ xi măng.  
K- hệ số phụ thuộc vào cốt liệu thô  
Yêu cầu về độ bền của công trình thủy công: tra theo 14TCN59-2002  
Xác định lượng nước (N) cho 1 m3 bê tông dựa vào hai yếu tố:  
. Độ sụt Sn  
4
Bộ môn CN&QLXD  
. Đường kính Dmax  
Kiểm tra tỉ lệ:  
m   
Trong đó:  
β.rđ .γoc  
C
C D rđ .γoc γoc  
: hệ số tăng cát, đối với đầm máy = 1 1,2  
đối với đầm tay = 1,2 1,4  
rđ : Độ rỗng của đá  
Nếu m = 0,33 thì không phải hiệu chỉnh lượng nước, còn lại hiệu chỉnh lượng nước  
cho 1m3 bê tông theo bảng phụ lục của quy phạm.  
Xác định lượng xi măng cho 1m3 bê tông  
1  
N
   
X =  
. N  
   
X
   
Xác định lượng đá cho 1m3 bê tông:  
1000  
Đ   
α
1
rđ  
γođ γađ  
Xác định lượng cát cho 1m3 bê tông:  
X
Đ
C 1000   
N   
γ
ac  
γax  
γađ  
Trong đó:  
: Hệ số chuyển dịch  
ođ, oc, ox: khối lượng đơn vị của đá, cát, xi măng  
, ac, ax : khối lượng riêng của đá, cát, xi măng  
Điều chỉnh cấp phối theo độ ẩm tự nhiên của cát đá:  
Do độ ẩm thực tế của cát là c % và của đá là  
d % nên liều lượng pha trộn cho 1m3  
bê tông sau khi điều chỉnh độ ẩm được xác định như sau:  
X' = X  
(kg)  
(kg)  
Đ' = Đ(1 + d  
)
C' = C(1+ c  
)
(kg)  
(lít)  
N' = N – ( C.  
c + Đ.d )  
Tỉ lệ pha trộn cốt liệu X : C' : Đ' : N'  
2.2.2 Dtrù vật liệu  
Bao gồm khối lượng bê tông của tất cả các bộ phận, từ đó dtrù vật liệu trên cơ sở  
“Định mức vật tư xây dựng cơ bản” được ban hành kèm theo quyết định số 1776  
5
/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Chú ý chỉ kể đến hao hụt  
vật liệu xây dựng trong thi công, hao hụt vữa khi vận chuyển đổ bê tông, hao hụt  
trung chuyển theo tỉ lệ quy định trong định mức. Còn hao hụt vật liệu vận chuyển  
ngoài công trường bảo quản tại kho không đưa vào nội dung đồ án.  
2.3. Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông:  
Phân tích điều kiện thi công cụ thể, từ đó căn cứ vào quy phạm đặc điểm thi công và  
việc khống chế nhiệt khi bê tông khối lớn để chia khe thi công, thống nhất hiệu giai  
đoạn đổ, đợt đổ, khoảnh đổ.  
dụ: hiệu GĐ1-Đ1.1 nghĩa đổ bê tông giai đoạn 1, đợt 1, khoảnh 1  
hiệu GĐ3-Đ5.4 nghĩa đổ bê tông giai đoạn 3, đợt 5, khoảnh 4  
Phân đợt đổ bê tông  
Phân khoảnh đổ bê tông căn cứ vào:  
Hình dạng kết cấu  
Khối lượng bê tông  
TT Tên khoảnh  
Hình dạng kết cấu  
Diễn toán  
Khối lượng (m3)  
1
...  
.......  
.......  
.....  
.....  
....  
....  
... ...  
Khối lượng vữa bê tông cho từng đợt đổ:  
Viv = 1,025 . Vithanh khi  
Cường độ đổ bê tông từng đợt:  
Viv  
Ti  
Qi =  
Trong đó :  
Qi- cường độ đổ bê tông (m3/ca).  
Viv - khối lượng vữa bê tông (m3).  
Ti- thời gian đổ bê tông (ca)  
Vithanh khi - thể tích bê tông đã hoàn thành theo thiết kế (m3)  
Tính cường độ đổ bê tông phải căn cứ vào khả năng thi công dây chuyền, điều kiện khống  
chế nhiệt... để lựa chọn thời gian đổ bê tông.  
Với công trình nhỏ, nên lấy thời gian đổ bê tông Ti 3ca cho một khoảnh đổ.  
TT Đợt đổ Khoảnh đổ  
Khối lượng  
Khối lượng Thời gian Cường độ  
đổ bê tông đổ bê tông  
bê tông thành khí vữa bê tông  
1
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
....  
6
Bộ môn CN&QLXD  
Vẽ biểu đồ cường độ thi công bê tông  
Chọn cường độ đổ bê tông thiết kế: Với công trình nhQTK Qmax ; Công trình lớn,  
kéo dài QTK Qmax (có thể tùy công trình, lựa chọn sao cho kinh tế nhất nhưng phải  
đảm bảo điều kiện hệ thống máy trộn bổ sung lúc cao điểm để cường độ cung cấp  
vữa đúng theo cường độ yêu cầu lớn nhất.  
Bảng dự trù vật liệu đổ bê tông  
Mác bê KL vữa bê  
Khoảnh  
đổ  
Xi măng  
Cát  
(T)  
Đá  
(T)  
Nước  
TT Đợt đổ  
tông (Vv  
)
(T)  
(m3)  
tông  
i
1 ...  
2 ...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
...  
2.4. Tính toán máy trộn bê tông:  
2.4.1. Chọn loại máy trộn:  
Chọn loại máy trộn cho phù hợp để đảm bảo tiến độ thi công công trình. Loại máy  
trộn phụ thuộc vào:  
- Cường độ thiết kế thi công bê tông QTK  
- Đường kính lớn nhất của cốt liệu thô Dmax  
- Khả năng cung cấp thiết bị của đơn vthi công  
- Có thể tra các “Sổ tay tra cứu máy xây dựng” hiện hành  
- Chọn chủng loại, dung tích thùng trộn, nên chọn V 400l  
- Thống kê các thông số kỹ thuật của loại máy được chọn  
2.4.2. Tính toán các thông số của máy trộn:  
Dung tích nạp thực tế của máy trộn: Khối lượng vật liệu cho một cối trộn bê tông có  
dung tích thùng trộn L  
1
Xi măng =  
(kg)  
(lít)  
(kg)  
(kg)  
X f . L  
1000  
1
'
Nước  
Cát  
=
=
=
N f . L  
1000  
1
'
C f . L  
1000  
1
'
Đá  
Đ f . L  
1000  
Đối với những công trường nhỏ, máy trộn nạp vật liệu bằng thủ công thường tính cấp  
phối trộn cho một cối trộn theo số bao xi măng chẵn.  
Năng suất thực tế của máy trộn: thể tính theo 2 công thức:  
Vtt.f  
Ntt 3,6.  
.KB  
t1 t2 t3 t4  
7
Vtt.f.n  
1000  
Hoặc  
Trong đó:  
Ntt   
.KB  
Ntt: Năng suất thực tế của máy trộn (m3/h)  
Vtt: Thể tích thực tế của vật liệu đvào máy trộn (lít)  
f: Hệ số xuất liệu  
t1 :Thời gian trộn bê tông  
t3 : Thời gian trút vữa bê tông ra  
KB: hệ số lợi dụng thời gian  
n: Số cối trộn trong 1 giờ  
t2 : Thời gian đổ vật liệu vào  
t4 : Thời gian giãn cách  
Số lượng máy trộn bê tông:  
QTK  
nt   
Ntt  
Năng suất trạm trộn:  
Ntram nt .Ntt  
Năng suất máy trộn tính theo công thức rồi tra theo định mức rồi kiểm tra hai kết quả  
để đối chứng nhận xét chọn. Đối với công trình lớn thì bỏ qua phần tính toán năng  
suất chỉ căn cứ vào Catalog của trạm trộn (thiết btoàn bộ) hoặc sổ tay tra cứu.  
2.4.3. Bố trí mặt bằng trạm trộn:  
Dựa trên nguyên tắc:  
Thuận lợi cho việc tập kết vật liệu, cung cấp nước trộn bê tông  
Thuận lợi cho việc vận chuyển cốt liệu, vận chuyển vữa bê tông  
Hạn chế việc di chuyển trạm trộn nhiều lần.  
2.5. Tính toán công cụ vận chuyển  
- Phân biệt vận chuyển theo phương đứng, phương ngang.  
- Lựa chọn tổ hợp máy vận chuyển: Bơm; Cần trục + xe trung chuyển;….  
- Cần đặt ra bài toán chọn số lượng máy trong tổ hợp công cụ vận chuyển cho phù hợp  
với điều kiện thực tế.  
2.5.1. Phương án vận chuyển vật liệu  
2.5.2. Tính số lượng xe vận chuyển (vận chuyển cốt liệu vận chuyển vữa bê tông)  
Căn cứ vào phương án vận chuyển vật liệu, lựa chọn được loại công cụ vận  
chuyển cùng với các thông số kỹ thuật => Tính toán năng suất của công cụ vận  
chuyển => Số lượng công cụ vận chuyển.  
2.6. Đổ, san, đầm dưỡng hộ bê tông  
2.6.1. Các phương pháp đổ bê tông  
Yêu cầu kỹ thuật khi đổ bê tông  
8
Bộ môn CN&QLXD  
- Nêu phương án đổ bê tông đối với các khoảnh đổ khác nhau  
2.6.2. Kiểm tra khống chế không phát sinh khe lạnh  
- Kiểm tra điều kiện không phát sinh khe lạnh cho khoảnh đổ điển hình. Điều kiện để  
bê tông không phát sinh khe lạnh:  
k.N(T T2 )  
1
F   
F   
tt  
h
Trong đó:  
k : Hệ số do đổ bê tông không đều  
N : Năng suất thực tế của trạm trộn (m3/h).  
T1 : Thời gian ninh kết ban đầu của xi măng (h), phụ thuộc vào loại xi măng  
nhiệt độ môi trường tại thời điểm đổ bê tông  
T2 : Thời gian vận chuyển vữa bê tông từ trạm trộn vào khoảnh đổ  
h : Chiều dày một lớp đổ (m), phụ thuộc vào công cụ đầm  
[F]: Diện tích khống chế để bê tông không phát sinh khe lạnh (m2)  
Ftt: Diện tích bề mặt bê tông của khoảnh đổ (m2), phụ thuộc vào phương pháp  
đổ bê tông  
Phương pháp đổ bê tông lên đều:  
Ftt = B.L  
H
Phương pháp đổ bê tông theo lớp nghiêng:  
Ftt = B.  
sinα  
H
h
Phương pháp đổ bê tông theo kiểu bậc thang: Ftt = (n-1).f =  
1 .B.l  
Trong đó:  
L: Chiều dài khoảnh đổ  
B: Chiều rộng khoảnh đổ  
H: Chiều cao khoảnh đổ  
n: số bậc thang  
α: góc nghiêng của mặt bê tông  
f: diện tích của một bậc thang  
2.6.3. San bê tông  
Trình bày các phương pháp san bê tông theo giáo trình thi công, sau đó lựa chọn  
phương án cho công trình mình thi công.  
2.6.4. Đầm bê tông  
Chọn loại máy đầm, dựa trên các loại sổ tay tra cứu máy  
Tính toán năng suất máy đầm: Năng suất đầm bê tông có thể tính hoặc tra định mức  
- Dựa vào năng suất kỹ thuật của máy theo sổ tay tra cứu  
- Tính theo công thức:  
2.k.r2 .d  
Nđ   
t1 t2  
Trong đó:  
9
Nđ : năng suất của máy đầm.  
k: hệ số sử dụng  
d: chiều dầy lớp bê tông được đầm  
t1 : thời gian cần đầm một chỗ tra  
t2 : thời gian di chuyển đầm  
Tính số lượng máy đầm:  
Ntram  
Nđ  
nd   
2.6.5. Dưỡng hộ bê tông  
Trình bày các phương pháp dưỡng hộ bê tông theo giáo trình thi công, sau đó lựa  
chọn phương án cho công trình mình thi công.  
Lưu ý: riêng với bê tông đầm lăn cần tính và kiểm tra theo quy phạm riêng, nên  
tham khảo thời gian ninh kết của bê tông đầm lăn trong điều kiện khí hậu Việt  
Nam là 8 ÷ 10 giờ.  
2.7. Công tác ván khuôn  
2.7.1. Chọn cấu tạo và kích thước ván khuôn  
Lựa chọn ván khuôn gỗ hoặc thép  
Lưu ý chọn kết cấu ván khuôn tiêu chuẩn, bộ ván khuôn tiêu chuẩn.  
2.7.2. Lắp dựng ván khuôn  
Trình bày biện pháp lắp dựng ván khuôn. Áp dụng cho khoảnh đổ diển hình.  
10  
Bộ môn CN&QLXD  
Chương 3 – Kế hoạch tiến đthi công  
(Lập kế hoạch tiến độ thi công cho công trình đơn vị)  
3.1. Nội dung và trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị:  
- Kê khai các hạng mục của công trình đơn vị. Phân chia công trình đơn vị thành các  
bộ phận kết cấu, các phần việc và kê khai thành hạng mục tiến hành sắp xếp theo  
trình tự thi công một cách thích đáng.  
- Tính toán tương đối cụ thể và chính xác khối lượng công trình từng bộ phận, từng  
hạng mục theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công chi tiết.  
- Xác định một số hạng mục chủ yếu, thứ yếu trong công trình đơn vị. Đối với những  
hạng mục chủ yếu cần tiến hành phân tích tỷ mỉ, sắp xếp thời đoạn thi công, đề suất  
một số khả năng phương pháp thi công và thiết bị máy móc.  
- Sơ bộ vạch kế hoạch tiến độ công trình đơn vị. Các chỉ tiêu định mức sử dụng trong  
khi sắp xếp tiến độ nên tương ứng với giai đoạn thiết kế và có thể dùng kinh nghiệm  
thi công tiên tiến để nâng cao năng suất lao động.  
- Sửa chữa điều chỉnh kế hoạch tiến độ công trình đơn vị. Dựa vào kế hoạch tiến độ  
công trình đơn vị đã được sơ bộ sắp xếp tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực  
và các lại thiết bị máy móc chủ yếu, phát hiện thêm những vấn đề còn tồn tại chưa  
kịp xử lý mà điều chỉnh, sửa chữa cho phù hợp với các nguyên tắc lập kế hoạch tiến  
độ thi công để kế hoạch tiến độ công trình đơn vị hoàn chỉnh.  
- Đề suất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu thiết bị máy móc. Trên cơ sở của  
bản kế hoạch tiến độ hoàn chỉnh vạch ra kế hoạch sử dụng nhân lực vật tư kỹ thuật  
trong quá trình thi công công trình đơn vị.  
- Trong thực tế kế hoạch tổng tiến độ kế hoạch tiến độ công trình đơn vị có liên  
quan với nhau và bổ sung lẫn nhau. Thông thường kế hoạch tiến đcông trình đơn vị  
được lập trên cơ sở của kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ, rồi từ những hiện tượng không  
cân đối xuất hiện trong kế hoạch tiến độ công trình đơn vị điều chỉnh, sửa đổi lại  
kế hoạch tổng tiến độ. Làm nhiều lần như thế cho đến khi phù hợp với yêu cầu của  
nguyên tắc lập kế hoạch tiến đthì thôi.  
3.2. Tính toán nhân công  
3.3. Vẽ biểu đồ tiến độ đường thẳng (GANTT)  
thể sử dụng phần mềm lập quản tiến độ (Microsoft Project) để lập tiến độ.  
3.4. Vẽ biểu đồ cung ứng nhân lực  
- Vẽ biểu đồ cung ứng nhân lực dạng hình cột.  
- Kiểm tra tính hợp của biểu đồ cung ứng nhân lực:  
- Biểu đồ cung ứng nhân lực phản ánh sự cân đối về cung ứng tài nguyên trong thời kỳ  
chủ yếu thi công công trình. Kiểm tra đánh giá chất lượng của biểu đồ cung ứng nhân  
lực căn cứ vào hình dạng biểu đồ hệ số không cân đối K  
11  
Amax  
Atb  
K   
Trong đó :  
Amax - trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung ứng nhân lực  
Atb - trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá trình thi công công  
trình.  
a t  
i
i
Atb   
T
Trong đó:  
ai số lượng công nhân làm việc trong ngày  
ti thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong mỗi ngày là ai  
T – thời gian thi công toàn bộ công trình  
Chú ý:  
- Phải sử dụng kết hợp các phương pháp thi công dây chuyền, tuần tự và song song  
thể hiện trên bản vẽ tiến độ.  
- Chú ý không bỏ sót việc tính nhân lực, thiết bị, vật liệu cho công tác cốt thép và  
ván khuôn đối với công trình bê tông.  
Một số lưu ý chung:  
- Phần cấp phối không yêu cầu tính toán, chỉ sử dụng bảng tra  
- Phần ván khuôn chỉ nêu kết cấu biện pháp lắp dựng  
- Sinh viên đọc kỹ hướng dẫn ĐAMH và tài liệu ban đầu (thuyết minh chung,  
bản vẽ) của mỗi đề tài  
- Sinh viên chú ý các quy định về trình bày thuyết minh, bản vẽ (tương tự  
quy định về trình bày bản vẽ đối với ĐATN)  
12  
docx 12 trang yennguyen 01/04/2022 4520
Bạn đang xem tài liệu "Đồ án môn Kỹ thuật và tổ chức xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_mon_ky_thuat_va_to_chuc_xay_dung.docx