Đồ án môn Kỹ thuật thi công 2 - Đề tài: Thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
KHOA XÂY DỰNG  
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2  
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S TRƯƠNG ĐÌNH NHẬT  
SVTH : TRẦN VĂN HẢI  
MSSV : 11D3102015  
LỚP : TCĐK 11B  
Tháng 01/2015  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
KHOA XÂY DỰNG  
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2  
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNG  
NGHIỆP MỘT TẦNG  
Tháng 01/2015  
2
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.  
1. Giới thiệu công trình:  
- Công trình nhà công nghiệp một tầng có 3 nhịp không đều nhau,nhịp biên  
22m, và 32m nhịp giữa 22m,công trình có 30 bước cột, mỗi bước cột dài 6m, công  
trình thuộc thể loại cột BTCT lắp ghép, móng đổ tại chổ.  
- Chiều cao cột trục các trục là 12m  
- Công trình được xây dựng trên địa bàn bằng phẳng rộng rãi.  
- Tường công trình xây gạch VXM 75# dày 22cm. Toàn bộ cữa = 30% diện  
tích tường.  
Thời  
Chiềudài gian  
Chiều dài nhịp (m) Chiều cao (m)  
Số bước cột  
Sơ  
đề đồ  
STT  
bước cột  
thi  
công  
(ngày)  
80  
(m)  
L1  
22  
L2  
22  
L3  
H1 H2 H3 Cột biên Cột giữa  
30 30  
08 A 8  
I
32 12.0 12.0 12.0  
6
2. Sơ đồ công trình:  
- Mặt bằng công trình :  
3
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
11a 11b  
12  
21a 21b  
19 20  
22 23 24  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
13  
14  
15 16  
17  
18  
25  
26  
27 28  
29  
30 31  
D
D
C
B
A
C
B
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11a 11b  
13 14 15 16  
18 19 20  
22 23 24 25 26  
28 29 30 31  
27  
12  
17  
21a 21b  
MAËT BAÈNG COÂNG TRÌNH  
(TL : 1/100)  
4
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
- Mặt cắt công trình  
+12.00m  
+12.00m  
+8.80m  
+8.80m  
+8.80m  
A
B
D
C
II.  
LỰA CHỌN CẤU KIỆN,THỐNG C.KIỆN CHO CÔNG TRÌNH.  
Cấu kiện cho công trình sau khi chọn xong ta có trong bảng sau  
5
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
T.Lượng Tng T.Lượng  
(tn)  
STT Tên Cu Kin  
Ct  
hình Dáng  
Đơn VSlượng  
(tn)  
13000  
13000  
- Trc A  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
33  
33  
33  
33  
2.93  
7.68  
7.68  
6.6  
96.69  
253.44  
253.44  
217.8  
- Trc B  
1
13000  
13000  
- Trc C  
- Trc D  
D.c.chy  
- Trc B  
Cái  
Cái  
Cái  
30  
60  
30  
4.2  
4.2  
4.2  
126  
252  
126  
5950  
2
- Trc C  
5950  
5950  
- Trc D  
Dm ging  
- Trc A  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
30  
30  
30  
30  
1.11  
1.11  
1.11  
1.11  
33.3  
33.3  
33.3  
33.3  
5950  
5950  
5950  
200  
200  
200  
- Trc B  
3
- Trc C  
- Trc D  
5950  
4950  
200  
Dm móng  
400  
- Trc A  
Cái  
Cái  
30  
30  
1.5  
1.5  
45  
45  
250  
4
400  
250  
- Trc D  
Vì kèo  
4950  
15%  
Nhp AB  
Cái  
Cái  
Cái  
33  
33  
33  
1.49  
1.49  
3.08  
49.17  
49.17  
5
Nhp BC  
20000  
Nhp CD  
Ca tri  
101.64  
40000  
Nhp BC  
Cái  
33  
0.19  
6.27  
5970  
6
Nhp CD  
Cái  
33  
0.19  
6.27  
5970  
Tm Panel  
Mái Nh.AB  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
450  
360  
540  
480  
1.34  
1.34  
1.34  
0.53  
603  
5960  
5960  
Mái Nh.BC  
7
482.4  
723.6  
254.4  
Mái Nh.CD  
5960  
5960  
Ca tri  
6
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
III.  
LỰA CHỌN THIẾT BỊ CẤU LẮP CÁC CẤU KIỆN.  
1. Thiết bị treo buộc cột.  
- Sử dụng các đai ma sát làm thiết bị treo buộc ( sơ đồ cấu tạo xem bản vẽ ). Căn  
cứ vào sơ đồ buộc cáp ta tính được đường kính cáp cần thiết:  
Qct  
S
Lực căng được xác định theo :  
k.P  
6.7,68  
tt  
S   
29,35 (T)  
m.n.cos0,785.2.1  
Trong đó:  
k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)  
m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.  
n - số sợi cáp.  
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=0)  
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 x 1, đường kính D=26,5mm, cường độ chịu  
kéo σ= 150 kG/mm2.  
2. Thiết bị treo buộc dầm cầu trục.  
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.  
Lực căng được xác định theo :  
k.P  
6.4,2  
tt  
S   
22,7 (T)  
m.n.cos0,785.2.0,707  
Trong đó:  
k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)  
m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.  
n - số sợi cáp.  
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)  
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=23.5mm, cường độ chịu  
kéo σ= 150 kG/mm2.  
3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời.  
Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn  
treo và dây treo tự cân bằng.  
Lực căng được xác định theo :  
7
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
k.P  
Lớp TCĐK11B  
6.3,73  
tt  
S   
7,4 (T)  
m.n.cos0,785.4.0,9659  
Trong đó:  
k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)  
m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.(m=0,785)  
n - số sợi cáp.(n=4)  
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=150)  
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu  
kéo σ= 150 kG/mm2.  
4. Thiết bị treo buộc dầm giằng.  
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.  
Lực căng được xác định theo :  
k.P  
6.1,11  
tt  
S   
6,0 (T)  
m.n.cos0,785.2.0,707  
Trong đó:  
k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)  
m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.  
n - số sợi cáp.  
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)  
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=12,5mm, cường độ chịu  
kéo σ= 150 kG/mm2.  
5. Thiết bị treo buộc dầm móng.  
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.  
Lực căng được xác định theo :  
k.P  
6.1,5  
tt  
S   
8,11 (T)  
m.n.cos0,785.2.0,707  
Trong đó:  
k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)  
m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.  
n - số sợi cáp.  
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)  
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu  
kéo σ= 150 kG/mm2.  
6. Thiết bị treo buộc tấm mái, tấm cữa trời  
Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự động cân bằng.  
Lực căng được xác định theo :  
k.P  
6.1,34  
tt  
S   
3,62 (T)  
m.n.cos0,785.4.0,707  
Trong đó:  
k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=4)  
m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.  
n - số sợi cáp.  
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)  
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=11mm, cường độ chịu  
kéo σ= 150 kG/mm2.  
8
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
IV.  
TÍNH TOÁN THÔNG SỐ CẤU LẮP:  
- Việc lựa chọn sơ đồ di chuyến cẩu trong qua trình lắp ghép là bước đầu rất  
quan trọng, ảnh hưởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp.  
- Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tính các  
thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:  
+ Hyc chiều cao puli đầu cần.  
+ Lyc chiều dài tay cần.  
+ Qyc Sức nâng.  
+ Ryc – Bán kính yêu cầu.  
1. Lắp ghép cột: (ta chọn cột trục B làm ví dụ tính toán)  
Việc lắp ghép cột không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo  
α =700  
MOÙC CAÅU  
DAÂY TREO VAÄT  
C? T BTCT  
CAÀN TRUÏC  
MKG - 25BR  
+0.000  
S
1350  
Ryc  
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:  
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 13 + 1,5+1,5 = 17m  
H yc hcot  
sin700  
17 1,425  
Lmin  
=
16,57 m  
sin700  
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,57. cos700 + 1,35= 7,02m  
Qyc = qck + qtb = 7,68 + 0,2 =7,88 (T)  
2. Lắp ghép dầm cầu chạy:  
Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần  
theo  
α =700  
9
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
MOÙC CAÅU  
DAÂY TREO VAÄT  
C? T BTCT  
CAÀN TRUÏC  
MKG - 25BR  
+0.000  
S
1350  
Ryc  
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:  
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 10,0 + 1+ 1 + 2,8+1,5 = 16,3m  
H yc hcot  
sin700  
16,31,425  
Lmin  
=
15,83m  
sin700  
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 15,83. cos700 + 1,35= 6,76m  
Qyc = qck + qtb = 4,2 + 0,2 =4,4 (T)  
3. Lắp ghép dầm giằng: (ta lấy cột trục B làm ví dụ tính toán)  
Việc lắp ghép dầm giằng không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo  
α =700  
10  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
MOÙC CAÅU  
DAÂY TREO VAÄT  
C? T BTCT  
CAÀN TRUÏC  
MKG - 25BR  
+0.000  
S
1350  
Ryc  
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:  
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 11,6 + 1+ 0,4 + 2,6+1,5 = 17,1m  
H yc hcot  
sin700  
17,11,425  
Lmin  
=
16,68 m  
sin700  
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,68. cos700 + 1,35= 7,05m  
Qyc = qck + qtb = 1,1 + 0,2 =1,3 (T)  
4. Lắp ghép dầm móng: (ta lấy cột trục A làm ví dụ tính toán)  
Việc lắp ghép dầm móng không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo  
α =700  
11  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
MOÙC CAÅU  
DAÂY TREO VAÄT  
CAÀN TRUÏC  
MKG - 25BR  
+0.000  
S
1350  
Ryc  
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:  
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 0,45 + 2,3+1,5 = 5,25m  
H yc hcot  
sin 700  
5,25 1,425  
Lmin  
=
4,07 m  
sin 700  
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 4,07. cos700 + 1,35= 2,74m  
Qyc = qck + qtb = 1,5 + 0,2 =1,7 (T)  
5. Lắp ghép vì kèo + cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính toán)  
Việc lắp ghép vì kèo không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo  
α =700  
12  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
MOÙC CAÅU  
DAÂY TREO VAÄT  
C? T BTCT  
CAÀN TRUÏC  
MKG - 25BR  
+0.000  
S
1350  
Ryc  
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:  
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 12 + 1+ 7,83 + 1,0+1,5 = 23,33m  
H yc hcot  
sin700  
23,331,425  
Lmin  
=
23,31m  
sin700  
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 23,31. cos700 + 1,35= 9,32m  
Qyc = qck + qtb = 3,27 + 0,455 =3,725 (T)  
6. Lắp ghép panel mái , cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính toán)  
Việc lắp ghép tấm panel sẽ tiến hành sau cùng và vướng vào hệ thống khung  
đã dựng: ta dùng cẩu lắp dựng mỏ phụ l=5m  
13  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
5000  
MOÙC CAÅU  
DAÂY TREO VAÄT  
e
C? T BTCT  
CAÀN TRUÏC  
MKG - 25BR  
+0.000  
3000  
S
1350  
Ryc  
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:  
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 18,48 + 1+ 0,3 + 2,7+1,5 = 23,98m  
H yc hc  
23,98 1,425  
arctan  
arctan  
77086'  
3
3
d e l.cos   
3 1,5 5.cos300  
d e l.cos18,481,425 31,0 5.cos300  
H yc hc  
sin  
Lmin  
=
15,88m  
cos  
sin77086'  
cos77086'  
Ryc = Lmin .cos7703’+rm+lm.cos300 =15,88.cos77086’+1,35+5.cos300=8,86m  
Qyc = qck + qtb = 1,34 + 0,2 =1,54 (T)  
Ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu:  
14  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
BNG TÍNH THÔNG SCA MÁY  
Chiu cao máy  
1.425 (m)  
Bán kính máy  
1.35 (m)  
Chiu dài mphụ  
5 (m)  
Thông scu kin  
Thông syêu cu ca máy  
STT  
Cu kin  
Qck  
3
Qtb  
4
HL (m)  
5
h1 (m)  
6
h2 (m)  
7
h3 (m)  
Qyc (T)  
11  
Hyc (m) Lmin (m) Rmin (m)  
h4 (m)  
8
9
1
1
2
8
12  
13  
14  
Lp ct  
0.2  
Trc A  
2.93  
7.68  
7.68  
6.6  
0
0
0
0
1
1
1
1
13  
13  
13  
13  
1.5  
1.5  
1.5  
1.5  
1.5  
1.5  
1.5  
1.5  
70  
70  
70  
70  
3.13  
7.88  
7.88  
6.8  
17  
17  
17  
17  
16.57  
16.57  
16.57  
16.57  
7.02  
7.02  
7.02  
7.02  
0.2  
0.2  
0.2  
Trc B  
Trc C  
Trc D  
2
3
Dm cu chy  
0.2  
0.2  
0.2  
Trc B  
Trc C  
Trc D  
4.2  
4.2  
4.2  
10  
10  
10  
1
1
1
1
1
1
2.8  
2.8  
2.8  
1.5  
1.5  
1.5  
70  
70  
70  
4.4  
4.4  
4.4  
16.3  
16.3  
16.3  
15.83  
15.83  
15.83  
6.76  
6.76  
6.76  
Dm ging  
0.2  
0.2  
0.2  
0.2  
Trc A  
Trc B  
Trc C  
Trc D  
1.11  
1.11  
1.11  
1.11  
11.6  
11.6  
11.6  
11.6  
1
1
1
1
0.4  
0.4  
0.4  
0.4  
2.6  
2.6  
2.6  
2.6  
1.5  
1.5  
1.5  
1.5  
70  
70  
70  
70  
1.31  
1.31  
1.31  
1.31  
17.1  
17.1  
17.1  
17.1  
16.68  
16.68  
16.68  
16.68  
7.06  
7.06  
7.06  
7.06  
4
5
Dm móng  
0.2  
0.2  
Trc A  
Trc D  
Vì kèo+ ca tri  
Nhp A-B  
1.5  
1.5  
0
0
1
1
0.45  
0.45  
2.3  
2.3  
1.5  
1.5  
70  
70  
1.7  
1.7  
5.25  
5.25  
4.07  
4.07  
2.74  
2.74  
0.455  
0.455  
0.455  
1.49  
1.68  
3.27  
12  
12  
12  
1
1
1
6.03  
6.33  
7.83  
1
1
1
1.5  
1.5  
1.5  
70  
70  
70  
1.945  
2.135  
3.725  
21.53  
21.83  
23.33  
21.40  
21.71  
23.31  
8.67  
8.78  
9.32  
Nhp B-C  
Nhp C-D  
6
Panel  
Nhp A-B(mái)  
Nhp B-C(mái)  
Nhp B-C(ca tri)  
Nhp C-D(mái)  
Nhp C-D(ca tri)  
1.34  
1.34  
0.53  
1.34  
0.53  
0.2  
0.2  
0.2  
0.2  
0.2  
15.3  
15.85  
18.48  
16.6  
1
1
1
1
1
0.3  
0.3  
0.3  
0.3  
0.3  
2.7  
2.7  
2.7  
2.7  
2.7  
1.5  
1.5  
1.5  
1.5  
1.5  
77.02  
77.18  
77.86  
77.39  
78.03  
1.54  
1.54  
0.73  
1.54  
0.73  
20.8  
21.35  
23.98  
22.1  
12.77  
13.31  
15.88  
14.04  
16.61  
8.55  
8.63  
9.02  
8.74  
9.13  
19.23  
24.73  
IV.  
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP  
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục mặt bằng thi công trên công  
trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:  
Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu kiện  
- Từ bảng sơ đồ tính năng của cầu trục ta tra được bán kính Rmin (đó là bán kính  
nhỏ nhất thể cẩu vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần – nó tương đương với vị  
trí góc tay cần α≤700 ).  
- Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiến ta tra được bán kính lớn nhất  
Rmax cẩu thể cẩu.  
- Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu ( vùng mà cẩu thể đứng  
cẩu cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được thị trường chung của các cấu kiện  
lựa chọn vị trí đứng của cấu kiện một cách hiểu quả nhất bố trí cấu kiện hợp  
lý trên mặt bằng để không vướng vào đường di chuyển của cẩu. Từ các vị trí đứng  
sẽ hình thành sơ đồ di chuyển của cẩu.  
- Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển bố trí cấu kiện như  
đã trình bày trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.  
15  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
- Ta sẽ lần lượt trình bày các biện pháp lắp ghép cho các hạng mục bằng các cấu  
kiện đặc trưng:  
1. Cẩu lắp cột:  
Dùng cẩu MKG-25BR (L=23.5m) để lắp cột thông số của cẩu lắp như bảng dưới  
đây:  
Yêu cầu  
Hyc (m)  
Thông số của máy chọn  
STT  
1
Tên cấu kiện  
Lắp cột  
Loại máy  
Rmin (m) L máy (m) Rmax  
Trục A  
17  
17  
17  
17  
7.02  
7.02  
7.02  
7.02  
28.5  
28.5  
28.5  
28.5  
9.0  
9.0  
9.0  
9.0  
Trục B  
Trục C  
Trục D  
MKG-25BR  
1.1  
Vị trí đứng của cẩu trục :  
- - Cẩu đi các trục mỗi vị trí đứng thể cẩu được 2 cột ( riêng tại vị trí khe lún  
ta có thể cẩu được 3 cột ).  
Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứng của trục A,B,C,D là:  
30 1  
n   
16  
vị trí.  
2
1
Sơ đồ vị trí đứng của cẩu  
Tổng số vị trí cẩu đứng là :16*4=64 vị trí.  
1.2 Biện pháp thi công:  
Công tác chuẩn bị:  
+ Chuyên chở cột từ nhà máy ra công trường bằng xe vận chuyển. dùng cần trục  
xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình dưới:  
16  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
4
3
2
1
22000  
22000  
32000  
A
B
C
D
MAËT BAÈNG LAÉP DÖÏNG COÄT  
(TL : 1/200)  
+ Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị đệm gỗ, gỗ chèn  
dây giằng cột  
+ vạch sẵn các đường tim của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên cột.  
+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm tra  
bulông liên kết của cột với dầm cầu chạy như: vị trí liên kết bu lông, chất lượng  
bulông và các ốc vặn bulông cho từng cột, đảm bảo đủ đạt chất lượng.  
+ Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như: dây cáp ( yêu cầu không có sợi nào bị  
đứt), đai ma sát. Dụng cụ cố định tạm (nêm, tăng đơ, kích và thanh chống…)  
+ Chuẩn bị cốt liệu mác bê tông chèn gắn kết móng theo đúng mác thiết kế.  
Công tác dựng lắp:  
MOÙC CAÅU  
2
8
5
0
0
CAÙP TREO  
DAÂY TREO VAÄT  
DAÂY TREO VAÄT  
COÄT BTCT  
°
0
7
CAÀN TRUÏC  
MKG - 25BR  
+0.000  
+0.000  
TANG ÐO  
TRAÉC ÑAÏC TIM COÄT  
6850  
8200  
1350  
17  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
+ Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tông đệm  
vào cốc móng.  
+ Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu, cần cẩu rút dây cáp kéo đứng cột  
lên, nhấc cột lên cao cách mặt móng 0,5m. Để giảm ma sát chân cột khi kéo lê,  
người ta bố trí xe gòng đỡ chân cột thiết bị kéo vào cột vào.  
+ Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu hạ  
từ từ cột xuống cốc móng.  
+ Dùng 5 chêm gỗ và 4 tăng đơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để  
diều chỉnh tim cốt của cột và dùng nivo điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng  
đơ đóng chêm gỗ theo người sử dụng máy kinh và nivo. Nếu chiều cao của  
cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột lên công nhân ở dưới thay lớp  
bê tông đệm trong cốc móng để đảm bảo cao trình cột.  
+ Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông  
kết nhanh để gắn cột, mác vữa >20% mác bê tông làm móng cột.  
Tiến hành gắn mạch theo 2 giai đoạn :  
- Giai đoạn 1: đổ vữa đến đầu dưới con đệm.  
- Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt 70% thi rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê tông  
đến miệng chậu móng.  
- Tất cả các công tác phải tuân thủ TCVN9115:2012. Các sai số phải được thỏa  
mãn theo bảng 1.  
Bảng 1 - Sai lệch lắp ghép cho phép  
Mức cho  
Tên chỉ tiêu  
phép  
Ghi chú  
(mm)  
1. Sai lệch trục khối móng và cốc móng so với  
trục định vị  
15  
2. Sai lệch cao độ mặt tựa trên móng so với  
thiết kế  
- 10  
3. Sai lệch cao độ đáy cốc móng so với thiết kế  
4. Sai lệch trục định vị chân cột  
- 20  
10  
5. Sai lệch cao độ mặt trên của cột hoặc vai cột  
(kể cả đối với nhà nhiều tầng)  
10  
12  
6. Sai lệch độ thẳng đứng đầu cột, không lớn  
hơn 0,10 % x h  
h = chiều  
cao cột  
7. Sai lệch trục các đầu dầm, dầm cầu trục, dầm  
mái  
± 10  
+ 5, - 15  
1,0 % x h  
± 15  
8. Sai số cao độ mặt dầm làm gối đỡ tấm sàn  
h = chiều  
cao dầm  
9. Độ không thẳng đứng của thành dầm  
10. Sai lệch độ dài gối đỡ (hướng chiều dài  
18  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
dầm)  
11. Sai lệch bề rộng gối đỡ (hướng chiều ngang  
dầm)  
± 10  
10  
12. Sai lệch theo phương thẳng đứng tấm tường,  
cách cứng so với trục phân chia trên một tầng  
nhà  
13. Sai số cao độ đỉnh tường  
± 10  
10  
14. Sai lệch độ thẳng đứng theo mặt ngang  
tường  
15. Sai lệch cao độ con sơn, gối đỡ của tường  
lắp dầm, sàn  
+ 5, - 10  
± 15  
16. Sai lệch độ dài gối đỡ tấm sàn (hướng chiều  
dài tấm)  
17. Chiều cao mặt tấm sàn tại gối đỡ:  
± 15  
± 5  
+ Sàn có đổ bù  
+ Sàn không đổ bù  
18. Chênh lệch đáy hai tấm sàn cạnh nhau,  
không lớn hơn L/2000  
L = chiều  
dài tấm sàn  
10  
19. Khe hở liên kết giữa các tấm sàn:  
+ Sàn dài tới 10 m  
5
10  
+ Sàn dài tới 15 m  
+ Sàn dài hơn 15 m  
max = 12  
2. Lắp ghép dầm cầu chạy:  
Dùng cẩu MKG-25BR (L=28.5m) để lắp cột thông số của cẩu lắp như bảng  
dưới đây:  
Yêu cầu  
Thông số của máy chọn  
Tên cấu kiện  
Hyc (m)  
Loại máy  
Rmin (m)  
L máy (m)  
Rmax  
Dầm cầu chạy  
Trục A  
16.3  
16.3  
16.3  
15.1  
6.76  
6.76  
6.76  
6.33  
28.5  
28.5  
28.5  
28.5  
11,5  
11,5  
11,5  
11,5  
Trục B  
Trục C  
Trục D  
MKG-25BR  
2.1  
Sơ đồ di chuyển của cẩu:  
Độ với nhỏ nhất của cẩu trục là Rmin = 6,33(m)  
Như vậy ta có thể thi công bằng cách cho cầu trục di chuyển dọc biên sát  
cạnh từng dãy cột xem hình bên dưới:  
19  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2  
Lớp TCĐK11B  
1 VÒ TRÍ ÔÛ TRUÏC BIEÂN LAÉP ÑÖÔÏC 3 DCC  
HAI TRUÏC GIÖÕA 1 VÒ TRÍ LAÉP ÑÖÔÏC 6 CK  
2.2  
Vị trí đứng của cẩu trục:  
Vị trí đứng của cẩu trục đảm bảo lắp ghép được 3 dầm cầu chạy ( của cùng  
bước cột) của nhịp giữa.  
Số vị trí đứng của cầu trục nhịp biên lắp 3 cái, nhịp giữa lắp 6 cái.  
2.3  
Biện pháp thi công:  
Công tác chuẩn bị:  
+ Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết theo dọc trục cột xem hình bên  
dưới:  
4
3
2
1
A
B
C
D
+ Kiểm tra các kích thước của DCC( chiều dài tiết diện…) bulong liên kết và  
đệm thép liên kết của dầm cầu chạy ( có đủ số lượng vị trí hay không.  
+ Kiểm tra dụng cụ treo buộc, phải gia cố hoặc thay thế nếu cần.  
+ Kiểm tra cốt vai của hai cột bằng máy thủy bình, đánh tim của dầm, kiểm  
tra khoảng cách cột.  
+ Chuẩn bị thép đệm, dụng cụ liên kết như bulong, dụng cụ vặn bulong, que  
hàn và máy hàn.  
+ Móc buộc dụng ctreo buộc dầm vào đúng vị trí.  
Cẩu lắp:  
+ Móc cẩu vào thiết bị treo buộc dầm cầu chạy, nhấc bổng dầm cầu chạy  
lên, công nhân dùng dây buộc điều khiển dầm đặt đúng tại vị trí vai cột.  
+ Hai công nhân đứng tại hai vị trí sàn thao tác trên đầu cột để điều chỉnh  
dầm sao cho đặt đúng vị trí và liên kết đúng tim trục. Nếu có sai số về côt thì  
dùng thêm bản thép đệm.  
20  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật  
SVTH: Trần Văn Hải  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 33 trang yennguyen 31/03/2022 5420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn Kỹ thuật thi công 2 - Đề tài: Thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docdo_an_mon_ky_thuat_thi_cong_2_de_tai_thiet_ke_to_chuc_thi_co.doc