Đồ án Tổ chức xây dựng - Nguyễn Bá Vương

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
PHẦN MỞ ĐẦU  
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG  
I. Mục đích và ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công công trình:  
1. Mục đích thiết kế tổ chức thi công công trình:  
Thi công công trình theo nghĩa rộng căn cứ vào nhiệm vụ đặt ra trong dự án khả thi đã  
duyệt, những quy định tại hồ sơ thiết kế,những điều khoản trong hợp đồng thi công đã ký và các  
điều kiện liên quan khác tiến hành tổ chức nhân lực, vật lực kiến tạo nên công trình xây dựng.  
Đây chính là quá trình biến các nội dung hàm ý chủ quan trong báo cáo khả thi và hồ sơ thiết kế  
trở thành công trình hiện thực được đưa vào sử dụng phù hợp với các mục tiêu đã định.Thi công  
theo nghĩa hẹp còn được gọi sản xuất xây lắp bao gồm các hoạt động xây lắp tại hiện trường,  
sản xuất cấu kiện, bán thành phẩm tại các xưởng sản xuất phụ trợ hoặc sân bãi của công trường  
và các hoạt động bổ trợ, phục vụ có liên quan khác.Thi công chính là hoạt động sản xuất vật chất  
làm cho sản phẩm xây dựng từ ý tưởng trở thành hiện thực. Tổ chức thi công tạo ra công năng sử  
dụng và giá trị sử dụng đích thực của sản phẩm xây dựng.  
Thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng mục đích tổng quát nhất là xác lập những dự  
kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư văn bản thiết kế thành hiện  
thực đưa vào sử dụng phù hợp với những mong muốn về chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm  
chi phí và an toàn xây dựng theo yêu cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến  
thực hiện xây dựng công trình.  
2. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công công trình:  
Từ việc thiết kế lựa chọn được giải pháp tổng thể để tiến hành thi công công trình xây dựng sẽ  
giúp cho chúng ta có được biện pháp thi công tối ưu từ đó tổ chức dự trữ và cung ứng nguyên vật  
liệu kịp thời, bố trí mặt bằng công tác, tổ đội nhân công, sử dụng máy thi công… một cách hợp  
lý, tránh được việc ngừng trệ hay chồng chéo về mặt trận công tác, đảm bảo chất lượng công  
trình, tiến độ thi công, bên cạnh đó thể tiết kiệm được thời gian, chi phí… Giúp cho doanh  
nghiệp đạt được hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế (Thực hiện mục đích tối đa hóa lợi nhuận).  
II. Nhiệm vụ nội dung của đồ án môn học:  
1 .Nhiệm vụ của đồ án:  
Nhiệm vụ của đồ án môn học tổ chức thi công là thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp  
một tầng nhiều nhịp bằng kết cấu hỗn hợp bê tông và thép. Cụ thể lập ra các phương án thi  
công và lựa chọn phương án tối ưu cho từng công tác chính và cho toàn bộ công trình để đảm  
bảo chất lượng và thu được hiệu quả kinh tế tốt nhất.  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
1
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
2.Nội dung của đồ án:  
Nội dung chủ yếu của đồ án bao gồm:  
Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công như san lấp mặt  
bằng, chuẩn bị mặt bằng thi công…  
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công các công tác phần ngầm bao gồm công  
tác đào hố móng công trình, thiết kế thi công các công tác bê tông lót móng, công tác  
ván khuôn móng, cốt thép móng, bê tông móng…  
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công các công tác phần thân, mái công trình  
bao gồm công tác lắp ghép cấu kiện chịu lực thân, mái công trình, công tác xây tường  
bao che cho công trình…  
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công cho những phương án còn lại như công  
tác hoàn thiện, công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sanre xuất cho công trình.  
Lập tổng tiến độ thi công công trình.  
Dựa vào tổng tiến độ thi công công trình tính toán nhu cầu về tài nguyên phục vụ công  
trình từ đó tính toán phương án cung ứng dự trữ vật liệu, phương án làm lán trại nhà  
tạm, điện nước phục vụ thi công.  
Thiết kế tổng mặt bằng thi công.  
III. Giới thiệu chung về công trình và điều kiện thi công công trình:  
1. Địa điểm xây dựng công trình:  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
2
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
B
tæng mÆt b»ng thi c«ng  
§
T
N
lèi ra s«ng  
g
n
«
s
h¹NG MôC C¤NG  
TR×NH  
®Êt t¹m  
dïng cho  
thi c«ng  
Địa điểm xây dựng:  
Công trình được đặt tại địa bàn huyện tõ liªm – Hà Nội  
Địa hình khu vực xây dựng: Mặt bằng công trình tương đối bằng phẳng, không có  
chướng ngại vật, gần sông.  
Điều kiện địa chất công trình: Địa chất nơi xây dựng công trình tương đối đồng nhất, lớp  
đất bề mặt đất tốt thuộc loại đất cát pha chặt vừa, mực nước ngầm ở khá sâu, phù hợp  
cho đặt móng công trình.  
Điều kiện kinh tế - kỹ thuật của vùng:  
Trong vùng có công trình xây dựng mật độ dân số kha đông, trình độ dân trí trung  
bình khá, tay nghề khá cao vì vậy thể tận dụng lao động tại địa phương.  
Trên địa bàn có nhiều nơi sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu, cự ly vận chuyển gần tạo  
điều kiện thuận lợi cho cung ứng dự trữ vật liệu cho thi công công trình.  
Điều kiện giao thông vận tải: Công trình xây dựng đặt gần đường quốc lộ chính thuận  
tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
3
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
Điều kiện cung cất điện nước: Gần công trình có đường điện cao thế chạy qua, công trình  
đặt gần nguồn nước chất lượng khá tốt khả năng đáp ứng các nhu cầu của thi công  
công trình.  
Điều kiện thông tin liên lạc: Tại địa phương đã được phủ sóng toàn bộ các mạng viễn  
thông, gần trung tâm nghiên cứu công nghệ cao 3G vì vậy điều kiện về thông tin liên lạc  
rất thuận lợi.  
Kết luận: Điều kiện tự nhiên và kinh tế hội của địa bàn đặt công trình xây dựng khá  
thuận lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.  
2. Các giải pháp thiết kế công trình:  
2.1 Giải pháp kiến trúc:  
a, Hình khối kiến trúc:  
b, Mặt bằng móng:  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
4
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
mÆt b»ng mãng c«ng tr×nh  
d
c
b
a
10  
10 11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-
-
Cốt cao độ công trình: Nền đất tự nhiên nơi đặt công trình có cốt – 0,5m so với cốt hoàn  
thiện. ( Cốt 0,00 m là cốt sàn).  
Lưới trục định vị: Công trình nhà công nghiệp gồm 3 nhịp và 20 bước cột. Khoảng cách  
giữa các bước cột là 6m. Khoảng cách giữa các nhịp lần lượt là:  
AB = 18m ; BC = 27m ; CD = 27m.  
-
Chiều dày kết cấu: Các tường đều bằng gạch dày 220mm. Tường đầu hồi bổ trụ,  
khoảng cách giữa các trụ là 6m.  
c, Mặt cắt công trình:  
mÆt c¾t a-d  
18000  
27000  
27000  
b
c
d
a
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
5
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
d, Các mặt biên:  
6
1
6
6
4x4  
6
1
6
1
6
6
4x4  
6
1
6
7
7
2
4x4  
Mặt biên A  
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3  
4x4  
4x4  
Mặt biên D  
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
5
4x4  
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1  
1 1 1 1 1 1 1 1 1  
-
-
-
Mặt biên A : Là mặt biên trục 18 m.  
Mặt biên D : Là mặt biên trục 27 m.  
Kích thước cửa được thể hiện trong bảng sau:  
hiệu  
1
2
3
4
4
5
6
7
Kích thước  
Rộng (mm)  
4
4
3
4
3
3
Cao (mm)  
7.4  
1.0  
3.5  
7.4  
2.0  
2,0  
5.4  
2.2 Kết cấu công trình:  
a, Phần ngầm:  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
6
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
Móng : Móng được làm bằng BTCT đổ tại chỗ, mác 200#, có hàm lượng cốt thép 30KG/m3.  
MÓNG TƯỜNG ĐẦU HỒI  
Trong đó: Nền công trình có cấu tạo gồm:  
-
Vữa xi măng dày 15 mm  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
7
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
-
-
-
Bê tông đá dăm 3x4 mác 150# dày 200 mm  
Cát đen đầm kỹ  
Nền đất tự nhiên ( cốt -0,5 m)  
DẦM ĐỠ TƯỜNG BIÊN  
Dầm đỡ tường biên có trọng lượng: Q = 1,87 T.  
b, Phần thân:  
Cột : Cột BTCT lắp ghép mác 200#, hàm lượng thép 130 KG/m3. Được đúc ngay tại hiện  
trường.  
Dầm cầu chạy:  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
8
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
a
Dầm cầu chạy bằng BTCT gồm 2 loại cho gian khẩu độ: 18 m và 27 m  
Kích thước dầm cầu chạy được thể hiện trong bảng sau:  
Loại  
DC1  
DC2  
Kích thước  
L ( mm)  
5950  
800  
3.6  
5950  
1000  
5.0  
H ( mm)  
Q ( T )  
c, Phần mái:  
Dàn mái : Là dàn vì kèo bằng thép gồm 2 loại  
Dàn l = 18000 m, trọng lượng Q = 2,9 T  
Dàn l = 27000 m, trọng lượng Q = 5,2 T  
Cửa trời:  
Theo cấu tạo kiến trúc của công trình thì dàn vì kèo trục  
27000 m có thêm cửa trời có kích thước được thể hiện  
trong hình vẽ sau:  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
9
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
Trọng lượng Q = 0.46 T  
Panel mái:  
Panel mái được sử dụng loại panel BTCT đúc sẵn mác 200#, trọng lượng Q = 1,5 T ; kích  
thước của panel được thể hiện trong hình vẽ sau:  
Cấu tạo mái:  
Mái của công trình bao gồm 4 lớp:  
-
-
-
-
Panel mái.  
Bê tông chống thấm dày 7 cm, thép 6, a = 15 cm.  
Vữa tam hợp mác 25# dày 15 mm  
Gạch lá nem 2 lớp.  
d, Phần bao che:  
Tường xây bằng gạch, dày 220 mm. Tường biên đặt trên dầm móng có cốt là -0,05 m. Tường hồi  
đặt trên móng hồi bằng gạch cốt đỉnh móng bằng cốt dầm móng. Tường biên có bổ trụ  
330mm, khoảng cách giữa các trụ là 6m.  
IV. Tính toán và tổng hợp khối lượng các công tác chủ yếu:  
1. Danh mục công việc:  
Phần ngầm:  
Công tác đất:  
-
-
Đào đất hố móng bằng máy.  
Sửa móng bằng thủ công.  
Thi công móng:  
-
-
Đổ bê tông lót móng.  
Lắp đặt cốt thép móng.  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
10  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
-
-
-
-
-
Lắp đặt ván khuôn móng.  
Đổ bê tông móng.  
Bảo dưỡng bê tông móng.  
Tháo ván khuôn móng.  
Lấp đất đợt 1.  
Phần thân:  
-
-
-
-
-
Bốc xếp cấu kiện.  
Lắp cột và chèn chân cột.  
Lắp dầm móng và dầm cầu chạy.  
Xây tường đầu hồi.  
Xây tường biên.  
Phần mái:  
Lắp dàn mái, cửa trời và panel mái.  
Chống thấm, chống nóng cho mái bao gồm:  
-
-
Làm thép cho lớp bê tông chống thầm mái.  
Đổ bê tông chống thấm mái.  
Phần hoàn thiện:  
-
-
-
-
-
-
Bắc giáo, trát tường, dỡ giáo.  
Lấp đất tôn nền, láng nền.  
Quét vôi, lắp cửa.  
Làm nền hè, làm rãnh.  
Công tác khác.  
Thu dọn mặt bằng.  
2. Khối lượng công tác chủ yếu:  
2.1 Công tác đào đất:  
Khối lượng đất đào của các móng cột:  
Kích thước  
( a x b x c)  
STT  
Loại móng  
h
Móng đơn  
Móng kép  
Móng đơn  
Móng kép  
Móng đơn  
Móng kép  
2800  
3000  
4000  
4500  
4000  
4500  
x
x
x
x
x
x
3000  
3000  
4500  
4500  
4500  
4500  
x
x
x
x
x
x
1000  
1000  
1200  
1200  
1200  
1200  
1000  
1000  
1200  
1200  
1200  
1200  
Trục A  
Trục C  
Trục B  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
11  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
Móng đơn  
Móng kép  
4400  
4700  
x
x
4700  
4700  
x
x
1200  
1200  
1200  
1200  
Trục A  
* Gi¶ sö ta sÏ ®µo mãng cèc cho toµn bé c¸c mãng ta cã c¸c kÝch th-íc hè ®µo nh- sau  
Kích thước hố móng  
Đáy hố móng  
Chiều rộng  
Miệng hố móng  
Chiều dài  
Chiều rộng  
Chiều dài  
bm=a+200+600  
l=b+200+600  
B=bm+2*h*m  
L=l+2*h*m  
3600  
3800  
4800  
5300  
4800  
5300  
5200  
5500  
3800  
3800  
5300  
5300  
5300  
5300  
5500  
5500  
4940  
5140  
6408  
6908  
6408  
6908  
6808  
7108  
5140  
5140  
6908  
6908  
6908  
6908  
7108  
7108  
Chiều sâu chôn móng :  
h = C(m)  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
12  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
Chiều rộng đáy hố móng:  
bm = chiều rộng móng + 0.2 + 2(m)  
Chiều dài đáy hố móng:  
l = chiều dài móng + 0.2 +2(m)  
Chiều rộng miệng hố móng:  
B = bm + 2hm (m)  
Chiều dài miệng hố móng:  
L = l + 2hm (m)  
Trong đó : = 0.3(m) là khoảng cách đi lại.  
0.2(m) : Kể đến lớp bê tông lót.  
m = 0.67: Hệ số mái dốc của đất.  
Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa các móng:  
= 6 – B (m)  
Nếu 0.5 (m) thì tiến hành đào các móng đơn độc lập.  
Nếu 0.5 (m) thì tiến hành đào móng băng cả trục móng.  
>
=> §èi chiÕu víi b¶ng kÝch th-íc hè mãng trªn ta dïng ph-¬ng ¸n ®µo mãng b¨ng theo c¸c trôc,  
B, C, D.®µo mãng cèc theo trôc A  
*TÝnh thÓ tÝch ®µo ®Êt hè mãng băng  
(b'B')*h  
V   
*Ltb  
2
+ BÒ réng hè mãng b¨ng (b) = l+ 0.2 + 0.3 (m)  
- l: chiÒu dµi ®¸y mãng  
+ ChiÒu cao ®µo (h) = C (m)  
L1 L2  
Ltb   
+ ChiÒu dµi trung b×nh mãng b¨ng  
2
- L1: ChiÒu dµi ®¸y mãng b¨ng, L1= 120m + n1  
- L2: ChiÒu dµi miÖng mãng b¨ng, L2= 120m + n2  
-
-
120m : 20 b-íc cña c«ng tr×nh ( mçi b-íc cét 6m)  
n1 = BÒ réng ®¸ymãng biªn  
- n2 = BÒ réng miÖng mãng biªn  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
13  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
Sau khi tÝnh to¸n ta cã b¶ng tæng hîp khèi l-îng ®Êt mãng cÇn ®µo:  
F5  
F6  
V
(m³)  
Trôc  
bF'4  
B'  
h
)  
Ltb  
(mm)  
STT  
mãng  
(mm) (mm) (mm)  
F3  
f1  
F2  
Y
2
3
4
B
C
D
5300 6908 1200  
5200  
08 125604 920.0  
08 125604 920.0  
6808 125200 126808 126004 953.5  
X
5300 6908 1200  
5500 7108 1200  
Tæng  
2,793.5  
*TÝnh thÓ tÝch ®µo ®Êt hè mãng ®¬n  
V= h/6(a*b + (a+A) * (b+ B)+A*B)  
V1 =20*1000/6*(3600*3800+(3600+4940)*(3600+5140)+4940*5140) /10^9 =379 m³  
V2 =1000/6*(3800*3800+(3800+5140)*(3800*5140)+5140*5140)/10^9 =20.5 m³  
ThÓ tÝch ®Êt ®µo V=2793.5+379+20.5 =3193 m³  
2.2 Khối lượng công tác bê tông móng:  
Móng cột được làm bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ được thi công thủ công là chính. Khối  
lượng bê tông móng bao gồm bê tông lót móng và bê tông thân móng.  
Cấu tạo móng được thể hiện trên hình vẽ:  
a, Khối lượng bê tông lót móng:  
Khối lượng bê tông lót móng được xác định theo công thức:  
V = d  
btl  
X
Y (m3)  
×
×
Trong đó :  
-
-
-
d = 100(mm) : Chiều dày lớp bê tông lót.  
X : Chiều rộng lớp bê tông lót.  
Y : Chiều dài lớp bê tông lót.  
Tổng khối lượng bê tông lót được tính toán và thể hiện  
trong bảng sau:  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
14  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG LÓT MÓNG  
V =  
X*Y*h  
(m³)  
Kích thước  
( a x b x c)  
Số  
lượng  
STT  
X
Y
h
Tổng  
2800  
3000  
4000  
4500  
4000  
4500  
4400  
4700  
x 3000 x 1000 3000 3200 100  
0.96  
20  
1
19.2  
1.024  
39.48  
2.209  
39.48  
2.209  
45.08  
2.401  
151.083  
Trục  
A
x 3000 x 1000 3200 3200 100 1.024  
x 4500 x 1200 4200 4700 100 1.974  
x 4500 x 1200 4700 4700 100 2.209  
x 4500 x 1200 4200 4700 100 1.974  
x 4500 x 1200 4700 4700 100 2.209  
x 4700 x 1200 4600 4900 100 2.254  
x 4700 x 1200 4900 4900 100 2.401  
20  
1
Trục  
B
20  
1
Trục  
C
20  
1
Trục  
D
Tổng  
b, Khối lượng bê tông móng:  
Ta thấy thể tích bê tông cho mỗi móng đơn: V = V1 + V2 + V3 V4  
(m3)  
V1 = a.b.w  
1
] (m3)  
V2 = x[a.b + (j + k)(m + n)  
2
(m3)  
V3 = (c 0.1 w x)(j + k)(m + n)  
1
](m3)  
+(o + p)(s + t)  
(0.05 + o + p)(0.05 + s + t)  
V4 =  
× [  
2(c 0.1 w)  
Thể tích bê tông cho móng kép: V = V1 + V2 + V3 -2V4  
(m3)  
V1 = (g + h).b.w  
1
] (m3)  
V2 = x[(g + h).b + (e + f)(m + n)  
2
(m3)  
V3 = (c 0.1 w x)(e + f)(m + n)  
1
](m3)  
+(d i 0.05)(s + t)  
(d i)(s + t + 0.05)  
V4 =  
× [  
2(c 0.1 w)  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
15  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
Trong đó các thông số a; b; w; j; k; m; n; c; x; o; p; s; t là các kích thước hình học của móng.  
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:  
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG MÓNG  
V1  
(m³)  
V2  
(m³)  
V3  
(m³)  
V4  
(m³)  
V
(m³)  
Số  
lượng  
Trục  
Loại móng  
e
Tổng  
móng đơn  
móng kép  
móng đơn  
móng kép  
móng đơn  
móng kép  
móng đơn  
móng kép  
2.94  
3.15  
7.20  
7.20  
7.20  
8.10  
8.27  
8.84  
1.01  
0.90  
2.97  
2.70  
3.05  
3.04  
3.46  
3.32  
0.58  
1.12  
0.73  
1.32  
0.95  
1.72  
0.95  
1.72  
0.23  
0.32  
0.34  
0.44  
0.43  
0.55  
0.43  
0.55  
4.30  
4.84  
20  
1
86.07  
4.84  
A
B
C
D
1100  
1225  
1225  
1225  
10.56  
10.79  
10.77  
12.31  
12.24  
13.32  
20  
1
211.22  
10.79  
215.34  
12.31  
244.82  
13.32  
798.71  
20  
1
20  
1
Tổng  
2.3 Khối lượng cốt thép móng:  
Móng cột độc lập được đổ tại chỗ với hàm lượng cốt thép móng là 30KG/ m3.  
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP MÓNG  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
16  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
STT  
Loại móng  
F1  
F2  
F3  
F4  
F5  
F6  
S
Số  
Tổng  
Khối lượng  
bê tông (m³)  
Hàm lượng  
thép (kg/m³)  
Khối lượng  
cốt thép (kg)  
STT  
Số lượng  
Tổng  
4.30  
4.84  
30.00  
30.00  
30.00  
30.00  
30.00  
30.00  
30.00  
30.00  
129.10  
145.32  
316.83  
323.61  
323.01  
369.15  
367.23  
399.51  
20  
1
2,582.09  
145.32  
Trục A  
Trục B  
Trục C  
Trục D  
10.56  
10.79  
10.77  
12.31  
12.24  
13.32  
20  
1
6,336.66  
323.61  
20  
1
6,460.26  
369.15  
20  
1
7,344.66  
399.51  
23,961.27  
Tổng  
2.4 Khối lượng ván khuôn móng:  
Để đảm bảo cho việc thi công bê tông móng đạt chất lượng cao thì ván khuôn phải được lấy cao  
hơn chiều cao cấu kiện cần đổ bê tông.  
Trong điều kiện thi công cụ thể của đồ án này chọn sử dụng ván khuôn có chiều dày 2cm.Chiều  
cao ván khuôn lấy cao hơn cấu kiện cần đổ là 5cm.  
Diện tích ván khuôn của từng loại móng được tính như sau:  
Móng đơn:  
F = 2(F1 + F2 + F3 + F4 + F5 + F6) (m2)  
Móng kép:  
F = 2(F1 + F2 + F3 + F4 + 2F5 + 2F6) (m2)  
Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
17  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
(m²)  
lượng  
1
2
3
4
5
6
7
8
Móng đơn trục A 2.24 2.4 0.54 0.70 0.70  
1.75  
3.50  
1.75  
3.50  
1.75  
3.50  
1.75  
3.50  
8.33  
20  
1
166.61  
13.87  
Móng kép trục A  
Móng đơn trục B  
Móng kép trục B  
Móng đơn trục C  
Móng kép trục C  
2.4  
3.2  
3.2  
3.2  
3.6  
4.8 0.78 1.40 0.98  
3.6 1.08 1.40 0.98  
7.2 2.08 2.80 1.82  
3.6 1.08 1.08 0.98  
7.2 2.08 2.16 1.82  
13.87  
12.01  
20.60  
11.69  
20.36  
11.88  
21.37  
20  
1
240.21  
20.60  
20  
1
233.81  
20.36  
Móng đơn trục D 3.08 3.29 1.27 1.60 0.90  
Móng kép trục D 3.29 6.58 2.86 3.19 1.95  
20  
1
237.61  
21.37  
954.44  
Tổng  
2.5 Khối lượng công tác lắp ghép:  
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC LẮP GHÉP  
STT  
1
Lo¹i cÊu kiÖn  
DÇm têng biªn  
Cét trôc A  
Sè lîng  
40  
§¬n vÞ  
C¸i  
Träng lîng (tÊn)  
Tæng träng lîng(tÊn)  
1.87  
3.57  
8.63  
10.6  
10.24  
5
74.8  
78.54  
189.86  
233.2  
225.28  
400  
2
22  
C¸i  
3
Cét trôc B  
22  
C¸i  
4
Cét trôc C  
22  
C¸i  
5
Cét trôc D  
22  
C¸i  
6
DÇm cÇu ch¹y nhÞp 27m  
DÇm cÇu ch¹y nhÞp 18m  
Dµn m¸i lo¹i 27m  
Dµn m¸i lo¹i 18m  
Cöa trêi  
80  
C¸i  
7
40  
C¸i  
3.6  
144  
8
44  
C¸i  
5.2  
228.8  
63.8  
9
22  
C¸i  
2.9  
10  
11  
22  
C¸i  
0.2  
4.4  
Panel m¸i  
960  
TÊm  
1.5  
1440  
3082.68  
Tæng  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
18  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
PHẦN HAI  
TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÂC CHỦ YẾU  
I. Tổ chức thi công phần ngầm:  
1.Đặc điểm phần ngầm:  
Phần ngầm của công trình được thi công trên nền đất tốt, độ sâu không lớn (1,15 đến 1,2 m  
so với mặt đất). Mặt đất tương đối bằng phẳng, đã được dọn sạch chướng ngại vật. Mặt bằng thi  
công gần bờ sông nên phải chú ý tới các biện pháp ngăn ảnh hưởng của mực nước ngầm tới thi  
công nếu có.  
2. Danh mục và trình tự triển khai các công tác thuộc phần ngầm:  
Phần ngầm:  
Công tác đất:  
-
-
Đào đất hố móng bằng máy.  
Sửa móng bằng thủ công.  
Thi công móng:  
-
-
-
-
-
-
-
Đổ bê tông lót móng.  
Lắp đặt cốt thép móng.  
Lắp đặt ván khuôn móng.  
Đổ bê tông móng.  
Bảo dưỡng bê tông móng.  
Tháo ván khuôn móng.  
Lấp đất đợt 1.  
3. Thiết kế lựa chọn phương án thi công đào đất hố móng:  
Từ điều kiện mặt bằng thi công và khối lượng đất cần đào của công trình đề xuất lựa chọn  
phương án đào móng bằng máy đào gầu nghịch, đổ đất lên ô tô vận chuyển.  
Sơ đồ tính toán các thông số kỹ thuật cần thiết của máy đào gầu nghịch:  
r m in  
R m a x  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
19  
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD  
Điều kiện thi công cho phép không giới hạn Rmax ; Rmin do máy có thể đi lùi để đào.  
Các phương án chọn máy:  
-
-
Phương án 1: Chọn sử dụng máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực 12-HTSS-2  
( KOMATSU)  
Phương án 2: Chọn sử dụng máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực 10-HT-2  
(KOMATSU)  
Phương pháp tính toán nhu cầu ca máy đào đất:  
Năng suất máy đào:  
N = q. Kđ.nck.Ktg  
(m3/h)  
Kt  
Trong đó:  
q : Dung tích gầu.  
Kđ : Hệ số đầy gầu. Đất đất cấp 2, ẩm nên chọn Kđ = 1.1  
Kt: Hệ số tơi của đất. Kt =1,2.  
nck: Số chu kỳ đào đất trong 1 giờ.  
3600  
nck  
=
Tck  
Tck: Thời gian của 1 chu kỳ làm việc của máy đã kể đến sự ảnh hưởng của góc quay và điều  
kiện đổ đất  
Tck = tck.Kvt.Kquay (s)  
tck : Thời gian của 1 chu kỳ khi quay = 90o; đất đổ tại bãi.  
Kvt =1 khi đổ đất trên xe.  
Kquay: Hệ số phụ thuộc vào góc quay. Khi quay = 90o thì Kquay = 1,0.  
Các phương án phân đoạn cho thi công đào đất:  
Phương án 1:  
Chia mặt bằng thi công ra làm 7 phân đoạn như hình vẽ sau:  
Nguyễn Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 122 trang yennguyen 01/04/2022 4580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tổ chức xây dựng - Nguyễn Bá Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_to_chuc_xay_dung_nguyen_ba_vuong.docx