Đồ án Điện tử công suất - Đề tài: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập có đảo chiều

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA  
KHOA ĐIỆN  
ĐỒ ÁN MÔN HỌC  
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT  
ĐỀ TÀI:  
THIẾT KẾ BỘ CHỈNH LƯU HÌNH CẦU 1 PHA KÉP  
ĐỂ ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1  
CHIỀU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP ĐẢO CHIỀU  
Người hướng dẫn: TS. GIÁP QUANG HUY  
Sinh viên thực hiện:  
Số thẻ sinh viên:  
Nhóm HP / Lớp:  
Ngành:  
Kỹ Thuật Điều Khiển Tự Động Hóa  
MỤC LỤC  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
2
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
3
4.3.4 Chọn tụ C3 và R9:..................................................................................................41  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
4
DANH SÁCH HÌNH ẢNH  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
5
 
Hình 4. 3: Sơ đồ dạng sóng của UA, UB, UC...........................................................35  
Hình 4. 5: Sơ đồ dạng sóng của UA, UB, UC,UD .....................................................36  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU  
GIỚI THIỆU CHUNG:  
1.1  
1.1.1 Khái niệm:  
Động cơ điện một chiều loại máy điện một chiều biến điện năng dòng một chiều  
thành cơ năng.  
Khi máy điện một chiều làm việc ở chế độ động cơ thì công suất đầu vào là công  
suất điện cơ, công suất đầu ra là công suất cơ.  
Hình 1. 1: Hình ảnh động cơ điện một chiều.  
1.1.2 Cấu tạo của động cơ điện một chiều:  
Động cơ điện một chiều thể phân thành hai thành phần chính gồm: phần tĩnh và  
phần động.  
Hình 1. 2: Cấu tạo động cơ điện một chiều.  
1- Thép, 2- Cực chính với cuộn kích từ, 3- Cực phụ với cuộn dây, 4- Hộp ổ bi, 5-  
Lõi thép, 6- Cuộn phần ứng, 7- Thiết bị chổi, 8 Cỗ góp, 9- Trục, 10- Nắp hộp đấu dây.  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
7
           
1.1.3 Phân loại động cơ điện một chiều:  
Động cơ điện một chiều được phân loại theo kích từ thành những loại sau:  
Động cơ điện một chiều kích từ độc lập: Phần ứng phần kích từ được  
cung cấp từ hai nguồn riêng lẻ.  
Động cơ điện một chiều kích từ song song: Cuộn dây kích từ được mắc  
song song với phần ứng.  
Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp: Cuộn dây kích từ được mắc nối  
tiếp với phần ứng.  
Động cơ điện một chiều kích từ hỗn hợp: Gồm có hai cuộn dây kích từ, một  
cuộn mắc song song với phần ứng, một cuộn mắc nối tiếp với phần ứng.  
1.1.4 Nguyên động cơ điện một chiều:  
Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây  
dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Khi hoạt động động cơ điện một chiều  
biến điện năng của dòng điện một chiều thành cơ năng.  
1.2  
1.2.1 Đặc tính động cơ điện:  
Đặc tính cơ của động cơ điện là quan hệ giữa tốc độ quay và mômen của động  
ĐẶC TÍNH CƠ CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU:  
cơ: M = f(ω).  
1.2.2 Sơ đồ nối dây của động cơ điện một chiều kích từ độc lập:  
Động cơ điện một chiều kích từ độc lập: nguồn một chiều cấp cho phần ứng và  
cấp cho kích từ độc lập nhau.  
Hình 1. 3: Sơ đồ nối dây động cơ điện một chiều kích từ độc lập  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
8
           
Phương trình cân bằng điện áp:  
Uư = Eư +(Rư + Rf).Iư  
Sức điện động của phần ứng động cơ:  
E = K  
ϕω  
ư
Momen điện từ của động cơ:  
M = K I  
ϕ
ư
Phương trình đặc tính - điện:  
=  
+ 푅  
ư
ư
ư
Kϕ  
Kϕ  
Hình 1. 4: Hình ảnh đặc tính điện  
Phương trình đặc tính cơ:  
+ 푅  
ư
ư
=  
2
Kϕ  
(Kϕ)  
Hình 1. 5: Hình ảnh đặc tính cơ  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
9
   
1.2.3 Đặc tính cơ tự nhiên:  
Đặc tính cơ tự nhiên: là đặc tính có các tham số định mức và không sử dụng  
thêm các thiết bị phụ trợ khác. Mỗi động cơ chỉ một đặc tính cơ tự nhiên.  
Phương trình đặc tính điện tự nhiên:  
ư
ư
=  
Phương trình đặc tính cơ tự nhiên:  
=  
ư
Kϕ  
ư
ư
2
Kϕ  
(Kϕ)  
1.2.4 Đặc tính nhân tạo:  
Đặc tính nhân tạo đặc tính một trong các tham số khác định mức hoặc  
điện trở phụ trong mạch phần ứng động cơ. Mỗi động cơ thể nhiều đặc tính cơ  
nhân tạo.  
Phương trình đặc tính cơ:  
+ 푅  
ư
ư
=  
2
Kϕ  
(Kϕ)  
1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH THAY ĐỔI TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN  
MỘT CHIỀU:  
1.3.1 Thay đổi điện trở phụ trong mạch phần ứng:  
Từ phương trình đặc tính cơ:  
+ 푅  
ư
ư
=  
2
Kϕ  
(Kϕ)  
còn  
Ta thấy rằng khi thay đổi R thì  
thay đổi, vậy ta sẽ được các  
= 푐표푛푠푡  
Δ휔  
f
đường đặc tính điều chỉnh có cùng  
tốc độ càng thấp.  
dốc dần khi Rf càng lớn, với tải như nhau thì  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
10  
       
Hình 1. 6: Đặc tính điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi Rf  
Đặc điểm điều chỉnh:  
Tốc độ không tải tưởng không đổi.  
Chỉ cho phép điều chỉnh thay đổi tốc độ về phía giảm.  
Khi R tăng, độ dốc đặc tính càng lớn, đặc tính càng mềm  
độ ổn  
f
định tốc độ càng kém, sai số tốc độ càng lớn.  
Tổn hao công suất dưới dạng nhiệt trên điện trở phụ.  
Nếu ta tăng Rf đến một giá trị nào đó thì sẽ làm M  
Mc như thế động cơ sẽ  
không quay được động cơ làm việc ở chế độ ngắn mạch (  
). Từ lúc này, ta có thể  
= 0  
thay đổi Rf thì tốc độ vẫn bằng 0, nghĩa là không điều chỉnh tốc độ động cơ được nữa. Do  
đó phương pháp điều chỉnh này là phương pháp điều chỉnh không triệt để.  
Ưu điểm: Thiết bị thay đổi rất đơn giản, thường dùng cho các động cơ cần trục,  
thang máy, máy nâng, máy xúc.  
Nhược điểm: Tốc độ điều chỉnh càng thấp thì giá trị điện trở đóng vào càng lớn,  
đặc tính càng mềm, độ cứng giảm dẫn đến sự ổn định tốc độ khi phụ tải thay đổi kém.  
Tổn hao phụ khi điều chỉnh rất lớn, tốc độ càng thấp thì tổn hao phụ càng cao.  
Phương pháp thay đổi R chỉ phù hợp khi khởi động động cơ.  
f
1.3.2 Thay đổi từ thông kích từ của động cơ:  
Từ phương trình đặc tính cơ:  
+ 푅  
ư
ư
=  
2
Kϕ  
(Kϕ)  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
11  
   
Ta thấy rằng khi thay đổi thì  
và  
đều thay đổi, vậy ta sẽ được các  
ϕ
Δ휔  
đường đặc tính điều chỉnh dốc dần và cao hơn đặc tính cơ tự nhiên khi càng nhỏ, với  
ϕ
tải như nhau thì tốc độ càng cao khi giảm từ thông .  
ϕ
Hình 1. 7: Đặc tính điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi  
Đặc điểm điều chỉnh:  
Giảm từ thông thì tốc độ thay đổi tỉ lệ nghịch, tthông càng giảm thì tốc độ  
không tải tưởng càng tăng, tốc độ động cơ càng lớn.  
Dòng điện ngắn mạch không đổi.  
Độ cứng đặc tính cơ giảm khi giảm từ thông.  
Nếu giảm quá nhỏ thì có thể làm cho tốc độ động cơ lớn quá giới hạn cho phép,  
ϕ
hoặc làm cho điều kiện chuyển mạch bị xấu đi do dòng phần ứng tăng cao. Như vậy, để  
đảm bảo chuyển mạch bình thường thì cần phải giảm dòng phần ứng  
momen trên trục  
động cơ giảm nhanh  
động cơ bị quá tải.  
Ưu điểm: Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông có thể điều  
chỉnh cấp và cho tốc độ lớn hơn tốc độ cơ bản. Phương pháp nảy thường được dùng  
cho các máy như: máy mài vạn năng, máy bào giường,… Việc điều chỉnh được thực hiện  
trên mạch kích từ nên tổn thất năng lượng ít, thiết bị đơn giản nên giá thành thấp.  
Nhược điểm: Do điều chỉnh sâu nên giảm, sai số tĩnh lớn, kém ổn định với tốc  
độ cao. Nghĩa điều chỉnh càng sâu thì  
càng lớn. Nên đặc tính càng dốc momen nhỏ  
Δ휔  
đến khi nhỏ hơn momen phụ tải thì động cơ không chạy được.  
1.3.3 Thay đổi điện áp phần ứng của động cơ:  
Từ phương trình đặc tính cơ:  
U
R + R  
ư
ư
f
ω =  
M
2
Kϕ  
(Kϕ)  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
12  
   
Ta thấy rằng khi thay đổi U thì  
thay đổi còn  
, vì vậy ta sẽ được  
Δω = const  
ω
ư
o
các đường đặc tính điều chỉnh song song với nhau. Nhưng muốn thay đổi Uư thì phải có  
bộ nguồn một chiều thay đổi được điện áp ra, thường dùng các bộ biến đổi.  
Hình 1. 8: Đặc tính điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi Uư  
Đặc điểm điều chỉnh:  
Tốc độ động cơ tăng/giảm theo chiều tăng/giảm của điện áp phần ứng.  
Thay đổi được cả tốc đkhông tải tưởng , và dòng điện ngắn mạch.  
ω
o
Độ cứng đặc tính cơ giữ không đổi trong toàn bộ dải điều chỉnh.  
Chỉ thể điều chỉnh tốc độ về phía giảm chỉ thể thay đổi với  
Uư  
Uđm.  
Ưu điểm: Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng  
động cơ sẽ giữ nguyên độ cứng đường đặc tính nên được dùng nhiều trong các máy cắt  
gọt kim loại. Đảm bảo tính kinh tế, tổn hao năng lượng thấp, phạm vi điều chỉnh rộng.  
Nếu kết hợp với phương pháp điều chỉnh từ thông thì ta có thể điều chỉnh tốc độ lớn hơn  
nhỏ hơn tốc độ định mức.  
Nhược điểm: Phương pháp này cần một bộ nguồn thể thay đổi trơn điện áp.  
1.4  
KẾT LUẬN CHUNG:  
Qua phân tích 3 phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều trên, thì  
phương pháp điều khiển tốc độ động cơ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng tốt hơn  
cả triệt để nhất. vậy, chúng em lựa chọn phương pháp thay đổi điện áp phần ứng để  
điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều.  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
13  
   
CHƯƠNG 2: CHỈNH LƯU HÌNH CẦU 1 PHA ĐIỀU KHIỂN HOÀN  
TOÀN  
2.1  
GIỚI THIỆU CHUNG:  
2.1.1 Khái niệm:  
Chỉnh lưu là các bộ biến đổi tĩnh cho phép chuyển đổi năng lượng của một nguồn  
với các đại lượng xoay chiều thành một nguồn khác với các đại lượng một chiều.  
Ứng dụng: Cấp nguồn cho các tải một chiều như: Động cơ điện một chiều, bộ nạp  
acquy, mạ điện phân, máy hàn một chiều, nam châm điện, truyền tải điện một chiều cao  
áp,….  
2.1.2 Phân loại:  
Dựa theo số pha nguồn cấp cho các van chỉnh lưu: 1 pha, 2 pha, 3 pha, 6 pha…  
Dựa theo loại van bán dẫn:  
Mạch chỉnh lưu không điều khiển.  
Mạch chỉnh lưu điều khiển hoàn toàn.  
Mạch chỉnh lưu bán điều khiển.  
Dựa theo sơ đồ mắc van:  
Sơ đồ hình tia: Số van bằng số pha nguồn cung cấp. Các van đấu chung một  
đầu nào đó với nhau: Anode chung hoặc Cathode chung.  
Sơ đồ hình cầu: Một nữa số van mắc chung nhâu Anode, một nữa số van  
mắc chung Cathode.  
2.1.3 Đặc điểm của điện áp và dòng điện chỉnh lưu:  
2.1.3.1 Điện áp chỉnh lưu:  
= + 푢  
ud: Giá trị tức thời của điện áp chỉnh lưu.  
uσ: Thành phần xoay chiều.  
Ud: Giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu.  
2휋  
1
=  
푢 푑휃  
2휋  
0
p: Số xung đập mạch của sóng điện áp chỉnh lưu.  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
14  
         
휎(1)  
=  
fσ(1): Tần số của sóng điều hòa bậc 1 thành phần xoay chiều của ud.  
f: Tần số điện áp lưới.  
Giá trị hiệu dụng của điện áp chỉnh lưu:  
2휋  
1
2
2
2
+ 푈  
=
=
푑(푅푀푆)  
푢 푑휃  
2휋  
0
Uσ: Giá trị hiệu dụng thành phần xoay chiều của điện áp chỉnh lưu.  
2.1.3.2 Dòng điện chỉnh lưu:  
= + 퐼  
푑휎  
id: Giá trị tức thời của dòng điện chỉnh lưu.  
i: Thành phần xoay chiều.  
휎(푛)  
=
()  
2
2
+ [휔  
퐿]  
()  
Uσ(n): Giá trị hiệu dụng của sóng điều hòa bậc n thành phần xoay chiều của điện áp  
chỉnh lưu.  
: Tần số góc của sóng điều hòa bậc n thành phần xoay chiều.  
()  
Nhấp nhô của dòng tải: Do thành phần xoay chiều của điện áp chỉnh lưu gây ra.  
Nếu L → ∞ 0 i = I Dòng phẳng tuyệt đối.  
I
σ(n)  
d
d
2.2  
CHỈNH LƯU HÌNH CẦU 1 PHA ĐIỀU KHIỂN HOÀN TOÀN  
2.2.1 Sơ đồ mạch nguyên lý:  
= 푠푖푛휃  
1
2
= sin (휃 ― 휋)  
2
2
= 푢 ― = 푈 푠푖푛휃  
1
2
= 푢 ― 푢  
dK  
dA  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
15  
   
Hình 2. 1: Sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển hoàn toàn  
2.2.2 Nguyên lý làm việc:  
Hình 2. 2: Sơ đồ đồ thị u, i của chỉnh lưu cầu 1 pha có điều khiển  
Xét ở những chu kỳ làm việc xác lập:  
Trong ( điện áp u > 0 Giả sử T , T đang dẫn dòng phản kháng  
)
0 ÷ 휋 ⇒ ⇒  
1
2
4
i = i = i = i > 0; T , T đang khóa, u < 0.  
d
T2  
T4  
pk  
1
3
d
Đến  
u > 0 và có xung điều khiển T , T mở i = i = i > 0, còn  
⇒ ⇒  
휃 ≡ 훼 ⇒  
1
1
1
3
d
T1  
T3  
T2, T4 khóa, ud > 0.  
Trong (  
)
điện áp u > 0 T , T vẫn đang dẫn dòng phản kháng  
÷ 2휋 ⇒  
2
1
3
i = i = i = i > 0, u < 0.  
d
T1  
T3  
pk  
d
Đến  
u > 0 và có xung điều khiển T , T mở  
휃 ≡ (휋 + 훼) ⇒  
2
2
2
4
i = i = i > 0; còn T , T khóa, u > 0.  
d
T2  
T4  
1
3
d
Cứ như vậy, chúng ta sẽ điều khiển mở lần lượt từng cặp T1, T3 rồi đến T2, T4 cách  
nhau một góc .  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
16  
     
2.2.3 Điện áp và dòng điện chỉnh lưu:  
Trị trung bình điện áp chỉnh lưu:  
+휋  
1
2푈  
=  
푈 푠푖푛휃푑휃 =  
푐표푠훼  
Dòng trung bình qua tải:  
푈 ― 퐸  
=  
Trị trung bình dòng qua thyristor:  
=
푣1퐴푉  
2
Áp khóa và áp ngược cực đại đặt lên linh kiện: Um  
2.2.4 Hiện tượng trùng dẫn:  
Hiện tượng trùng dẫn trạng thái các nhánh thyristor cùng nhóm cùng dẫn điện  
tại thời điểm chuyển mạch.  
Hình 2. 3: Hiện tượng trùng dẫn chỉnh lưu cầu 1 pha.  
Hình 2. 4: Đồ thị dạng sóng khi xảy ra hiện tượng trùng dẫn  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
17  
       
Trong máy biến áp có cuộn dây nên có điện cảm L nên trong mạch sẽ xảy ra hiện  
tượng trùng dẫn.  
Giả sử T1, T3 đang mở cho dòng chảy qua iT1 = iT3 = Id. Khi  
phát xung  
= + 훼  
mở T2, T4. Vì có L nên dòng iT1, iT3 không giảm đột ngột v0 và dòng iT2, iT4 cũng không  
tăng đột ngột từ 0  
ngắn mạch Ud = 0.  
Id. Lúc này, cả 4 van cùng mở không cho dòng chảy qua, phụ tải bị  
÷
Hệ quả của hiện tượng trùng dẫn:  
Hiện tượng chuyển mạch làm giảm điện áp tải.  
Hiện tượng chuyển mạch hạn chế phạm vi điều khiển điện áp điều khiển và  
do đó hạn chế phạm vi điều khiển điện áp chỉnh lưu.  
Hiện tượng chuyển mạch làm biến dạng điện áp nguồn.  
2.3  
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU:  
2.3.1 Khái niệm chung:  
Xung điều khiển đưa vào thyristor lúc điện áp đặt lên anode thyristor phải là xung  
dương.  
Phải biết khi nào điện áp đặt lên thyristor dương.  
Phải điện áp đồng bộ: đồng bộ với điện áp khóa đặt lên thyristor.  
Sơ đồ khâu phát xung bộ điều khiển:  
Hình 2. 5: Sơ đồ khối điều khiển thyristor  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
18  
     
2.3.2 Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính:  
Hình 2. 6: Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính  
Điện áp điều khiển Uc điện áp một chiều.  
Điện áp đồng bộ Udb điện áp răng cưa.  
Điện áp so sánh uss = Uc - Udb.  
Khi Uc = Udb u = 0 là thời điểm so sánh tạo xung điều khiển.  
ss  
Góc điều khiển:  
= ×  
= × 푈  
푑푏푀  
Điện áp chỉnh lưu: Ud = Udo.cos(kUc).  
2.3.3 Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arccos:  
Hình 2. 7: Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arccos  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
19  
       
Điện áp điều khiển Uc điện áp một chiều.  
Điện áp đồng bộ U là một đường cosin: U = U cos  
db  
db  
m
Điện áp so sánh uss = Uc - Udb.  
Khi Uc = Udb u = 0 là thời điểm so sánh tạo xung điều khiển.  
ss  
Khi  
thì U = U =U cos  
= 훼  
c
db  
m
Góc điều khiển  
= arccos  
×
Điện áp chỉnh lưu:  
= 푈  
푑표  
2.4  
2.4.1 Sơ đồ nguyên lý:  
Bộ chỉnh lưu cầu 1 pha kép điều khiển hoàn toàn có cấu tạo gồm bộ chỉnh lưu cầu  
1 pha có điều khiển mắc song song ngược với nhau.  
BỘ CHỈNH LƯU CẦU 1 PHA KÉP ĐIỀU KHIỂN HOÀN TOÀN:  
Hình 2. 8: Sơ đồ chỉnh lưu cầu 1 pha kép điều khiển hoàn toàn  
2.4.2 Nguyên hoạt động:  
Để phân tích nguyên lý hoạt động ta tách ra một sơ đồ chỉnh lưu để phân tích. Đây  
sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu 1 pha có điều khiển. Nguyên lý hoạt động được trình bày  
như ở phần trước.  
Sinh viên thực hiện:  
Hướng dẫn: TS. Giáp Quang Huy  
20  
       
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 53 trang yennguyen 30/03/2022 4780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Điện tử công suất - Đề tài: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập có đảo chiều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_dien_tu_cong_suat_de_tai_thiet_ke_bo_chinh_luu_hinh_ca.docx