Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khóa 2011-2016 - Chuyên nghành: Công trình giao thông công chính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI  
KHOA CÔNG TRÌNH  
BỘ MÔN: CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH  
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  
KHÓA: 2011-2016  
Chuyên nghành: Công trình giao thông công chính  
Khắc Hạnh  
Page 1  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
MỤC LỤC  
Khắc Hạnh  
Page 2  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
Lời mở đầu  
Thực tập tốt nghiệp là quá trình rất quan trọng giúp sinh viên nắm bắt được thực tế trong  
quá trình làm việc và làm đồ án tốt nghiệp của mình.Nó có ý nghĩa rất lớn đối với sinh viên  
sắp ra trường tạo điều kiện tốt cho mình khi ra trường đi làm.Nó được tổng kết cả quá trình  
học tập của sinh viên tại trường để áp dụng vào thực tế khi về cơ quan công tác.  
Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên có điều kiện so sánh những kiến thức đã học được  
trong trường việc áp dụng chúng vào thực tế ra sao và từ đó sự liên tưởng giữa sách vở và  
thực tế.Trong thời gian thực tập tốt nghiệp sinh viên sẽ thu được những thông tin kiến thức thực  
tế bấy lâu tích lũy được ở giảng đường đại học.  
Với ý nghĩa quan trọng như vậy nên kì thực tập tốt nghiệp dịp để sinh viên học hỏi  
kinh nghiệm của những người đi trước cũng như tận mắt chứng kiến và có thể bắt tay vào một  
hoặc một phần công việc của mình sau này đi làm khi tốt nghiệp ra trường  
Nhằm giúp cho sinh viên sắp sửa tốt nghiệp ra trường điều kiện thâm nhập thực tế và làm  
quen với những công việc kĩ thuật trong lĩnh vực xây dựng cầu đường: Cập nhật bổ sung các  
kiến thức chuyên môn qua các hoạt động thực tiễn ở cơ sở nơi thực tập,trước mắt là tích cực  
chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp,sau này là trang bị cho mỗi một sinh viên một kiến thức  
khá vững chắc khi thực sự bắt tay vào thiết kế xây dựng một công trình, bộ môn Công Trình  
Giao Thông Công Chính _Trường Đại Học GTVT đã tạo điều kiện cho em được thực tập tốt  
nghiệp tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Minh Việt.  
Từ ngày 10/08/2014 đến 19/09/2014 Em được thực tập tại công ty. Trong thời gian thực tập em  
đã được sự hướng dẫn tận tình của VŨ NGỌC PHƯƠNG và cán bộ của công ty, giúp em bồi  
dưỡng thêm kiếm kiến thức và thu thập thêm số liệu phục vụ làm đồ án tốt nghiệp. Bên cạnh đó  
em cũng đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao trong đợt thực tập này. Em xin chân thành  
cảm ơn cô và Bộ môn CTGTCC đã phân công hướng dẫn em hoàn thành kì tốt nghiệp này.Em  
xin chân thành cảm ơn!!  
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA EM GỒM 4 PHẦN:  
thực tập tốt nghiệp Đề cương nhiệm vụ  
Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Minh Việt  
Khái quát về công trình  
Chuyên đề tìm hiểu  
Nội. ngày 28 tháng 08 năm 2015  
Sinh viên thực hiện:  
Khắc Hạnh  
Khắc Hạnh  
Page 4  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
PHẦN I: ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  
Nhằm giúp sinh viên thực hiện tốt đạt hiệu quả cao trong kì TTTN cuối khóa,Bộ môn  
CTGTCC đã đưa ra đề cương nhiệm vụ để sinh viên bám sát suốt quá trình thực tập tốt nghiệp  
như sau:  
ĐỀ CƯƠNG  
(CHUYÊN NGÀNH: CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH)  
1. Mục đích:  
-
Giúp sinh viên bước đầu vận dụng củng cố kiến thức đã được học trong Nhà  
trường vào thực tế sản xuất trong ngành xây dựng công trình nói chung, ngành giao thông  
nói riêng.  
-
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, quản của một Công ty, công tác chuyên môn của Phòng  
kỹ thuật.  
-
-
Thu thập tài liệu phục vụ việc làm đồ án tốt nghiệp.  
Thực hiện chuyên đề (do Giảng viên hướng dẫn) phục vụ một phần nội dung đồ án  
tốt nghiệp.  
2. Nội dung:  
Tìm hiểu nắm bắt được ít nhất một trong các nội dung chính sau (tùy quan  
nơi thực tập):  
Mục đích nội dung các bước khảo sát thiết kế xây dựng một công trình giao thông  
-
hoặc xây dựng dân dụng (bước lập báo cáo đầu tư, thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế  
bản vẽ thi công).  
-
-
-
Tham gia công tác thiết kế một công trình hay hạng mục công trình giao thông.  
Tham gia chỉ đạo thi công một công trình hay hạng mục công trình giao thông.  
Các công việc khác: thu thập tài liệu phục vụ việc làm đồ án tốt nghiệp, tìm hiểu tổ  
chức bộ máy Công ty (phân cấp quản lý, quy mô các bộ phận, cơ cấu hoạt động….).  
Với các nội dung trên, sinh viên được tổ chức thực tập tại các Đội khảo sát, Xưởng thiết kế  
của đơn vị Tư vấn thiết kế, phòng Kế hoạch kỹ thuật, Ban điều hành công trường của đơn vị  
thi công.  
3. Yêu cầu khác.  
-
Tuân thủ nội quy cũng như yêu cầu an toàn lao động sự phân công của Cơ quan  
nơi thực tập.  
-
Nếu bất cứ điều nằm ngoài kế hoạch phải báo ngay cho Bộ môn, Giáo viên  
hướng dẫn quan nơi thực tập để kịp thời giải quyết.  
-
Viết báo cáo thực tập (có xác nhận của Cơ quan nơi thực tập) bảo vệ trước Bộ  
môn. Kết quả bảo vệ sẽ được cho điểm tương ứng với môn học 4 đơn vị học trình.  
Sinh viên phải tự túc phương tiện đi lại, tự lo ăn uống sinh hoạt trong thời gian  
-
thực tập.  
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH GTCC & MT  
Trưởng Bộ môn  
TS.HỒ ANH CƯƠNG  
Khắc Hạnh  
Page 5  
       
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP  
1. Thông tin về Công ty:  
-
-
-
Tên Công ty : Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Minh Việt.  
ĐKKD số  
: 0103006637 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 04/02/2005.  
Trụ sở chính : Số nhà 39, tập thể Công ty Xây lắp điện 1, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm,  
TP Hà Nội.  
-
VPGD  
: Phòng 1105, CC cảnh sát 113, đường Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, TP Hà  
Nội.  
-
-
Điện thoại  
: 04. 37648341  
Fax: 04. 37870543  
Vốn điều lệ : 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng chẵn).  
Năm 2010 và 2011, Công ty cphn xây dng công trình Minh Vit được vinh dự đứng trong  
tp 500 doanh nghip tăng trưởng nhanh nht Vit Nam – Fast 500 do Công ty cphn Báo cáo Đánh  
giá Vit Nam (Vietnam report) phi hp vi báo VietNamnet tchc.  
2. Tài chính:  
2.1 Giới thiệu chung:  
Dựa trên các thế mạnh:  
- Chế độ quản lý tài chính hợp lý;  
- Khả năng thi công nhanh, dứt điểm;  
- Năng lực thu hồi vốn kịp thời.  
Chúng tôi luôn đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh, tạo cơ sở thực hiện tốt các hợp đồng  
tiếp theo.  
2.2 Báo cáo kiểm toán năm 2011, 2012, 2013:  
Đơn vị tính: VNĐ đồng  
TT  
Thông tin tài chính  
Năm 2011  
Năm 2012  
Năm 2013  
1
Tổng số tài sản có  
137.092.189.077  
135.006.444.925  
162.368.472.473  
2
3
4
5
6
7
Tổng nợ phải trả  
Tài sản ngắn hạn  
Tổng nợ ngắn hạn  
Doanh thu  
43.587.734.568  
128.745.812.224  
41.746.222.109  
259.451.734.682  
11.115.583.967  
8.336.687.975  
41.661.230.441  
115.577.946.500  
40.171.534.291  
263.852.120.303  
13.137.546.634  
9.853.159.976  
73.618.565.377  
144.548.467.876  
71.911.854.365  
259.123.497.093  
18.331.854.290  
13.748.890.718  
Lợi nhuận trước thuế  
Lợi nhuận sau thuế  
3. Lực Lượng:  
3.1 Giới thiệu chung:  
Với nhận thức tầm quan trọng hàng đầu của nguồn lực con người, chiến lược thu hút, sử dụng  
bồi dưỡng, đào tạo con người luôn được chúng tôi tập trung chú trọng thực hiện đã phát huy  
Khắc Hạnh  
Page 6  
             
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
hiệu quả. Hiện tại Công ty đã xây dựng được một đội ngũ khả năng công tác cao và tiềm năng phát  
triển lớn, bao gồm các kỹ sư, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn, giàu kinh nghiệm lực lượng  
công nhân có tay nghề, được đào tạo và qua thử thách công việc, thể đảm đương thực hiện thi công  
các công trình xây dựng ở nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau (xây dựng dân dụng và công nghiệp,  
giao thông, thuỷ lợi,...) với mọi quy mô, hình thức, điều kiện.  
3.2 Lực lượng nhân sự:  
Kinh nghiệm  
công tác  
STT  
Nghề nghiệp  
Chuyên ngành  
Số lượng  
Xây dựng dân dụng và  
công nghiệp  
1
2
Thạc sỹ xây dựng  
Thạc sỹ kinh tế  
5
5
7 năm  
Quản trị Kinh doanh  
18 năm  
Xây dựng dân dụng và  
công nghiệp  
25  
3-21 năm  
3
Kỹ sư xây dựng  
Vật liệu xây dựng  
Máy xây dựng  
6
5
7 năm  
6 năm  
4
5
Kiến trúc sư  
Xây dựng  
5
3-6 năm  
4- 15 năm  
5 năm  
Công trình cầu, đường  
Công trình hầm  
Công trình thuỷ lợi  
Trắc địa công trình  
Tài chính- Kế toán  
Kinh tế xây dựng  
Xây dựng  
20  
10  
4
Kỹ sư giao thông  
6
7
Kỹ sư thuỷ lợi  
Kỹ sư trắc địa  
10 năm  
22 năm  
4-6 năm  
5 năm  
4
7
8
9
Cử nhân kinh tế  
3
7
2-23 năm  
2- 8 năm  
Kỹ thuật viên trung cấp  
Giao thông  
5
Vận hành máy  
Bảo dưỡng, sửa chữa máy  
Thép  
95  
15  
70  
55  
60  
9
3-21 năm  
5-15 năm  
2- 11 năm  
2- 14 năm  
1- 20 năm  
5-9 năm  
10  
Công nhân  
Ván khuôn  
Nề- Hoàn thiện  
Điện, nước  
Trải thảm  
112  
5-15 ăm  
4. Tổ chức:  
4.1 Giới thiệu chung:  
Dựa trên việc nghiên cứu các đặc thù của công tác tổ chức sản xuất trong ngành xây dựng, rút  
kinh nghiệm từ các mô hình tổ chức đã được áp dụng từ trước tới nay, căn cứ vào đặc điểm năng  
lực của các cá nhân trong Công ty và áp dụng các kiến thức khoa học quản hiện đại, chúng tôi đã  
tiến hành xây dựng Công ty với mục tiêu: Hiệu quả trong sản xuất, linh hoạt trong thị trường, vững  
bền trong phát triển.  
Mô hình tổ chức như giới thiệu dưới đây đã được thử nghiệm và phát huy hiệu quả. Với mô  
hình này chúng tôi có thể linh động triển khai cùng lúc nhiều công trình khác nhau cũng như tập trung  
Khắc Hạnh  
Page 7  
     
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
nhân lực, thiết bị cho các công trình lớn khi cần thiết.  
4.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự:  
Sơ đồ 1- Tổ chức chung  
Sơ đồ 2- Tổ chức công trường (điển hình)  
5. Máy móc thiết bị:  
Giới thiệu chung:  
Nhận thấy được vai trò ngày càng lớn của máy móc thiết bị trong thi công xây dựng, đặc  
biệt đối với các công trình hạ tầng đô thị, giao thông, thuỷ lợi, chúng tôi đã có chính sách ưu tiên  
đầu tư cho máy móc, thiết bị thi công. Với lực lượng thiết bị đa dạng, hiện đại, lực lượng công nhân  
vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa được đào tạo cơ bản và có tay nghề cao, cùng với kinh nghiệm,  
năng lực điều hành thi công cơ giới, hoàn toàn tin tưởng khả năng thực hiện tốt các công trình có  
khối lượng thi công cơ giới lớn.  
Khắc Hạnh  
Page 8  
   
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
Hiện nay, Công ty chúng tôi đã đầu tư một hệ thống máy móc thiết bị thi công hiện đại với  
hàng chục máy xúc, ủi, lu, ô tô và đã đầu tư 04 dây chuyền sản xuất bê tông nhựa asphalt, cùng với  
các thiết bị máy rải thảm, lu đồng bộ Công ty cổ phần xây dựng công trình Minh Việt đã thi công cả  
phần nền mặt các công trình trên địa bàn các tỉnh Hòa Bình, Hà Tây, Phú Thọ, Tuyên Quang,  
Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái, Đắk Lắk...  
Danh sách:  
Tình trạng  
thiết bị  
STT Chủng loại thiết bị  
Số lượng  
Xuất xứ  
1
2
Dây chuyền nghiền đá  
Dây chuyền trải thảm  
3
3
Nhật  
90%  
95%  
CHLB Đức Nhật  
Trạm trộn bê tông nhựa asphalt  
90-104tấn/h  
3
2
Việt Nam  
100%  
4
Máy xúc 0.4m3  
Máy xúc 0.8m3  
Máy xúc 1,2m3  
Máy ủi 110CV - 180 CV  
Lu rung 24Tấn - 27Tấn  
Lu tĩnh 8 Tấn - 12 Tấn  
Máy san gạt  
5
Nhật Bản  
Nhật Bản  
Nhật Bản  
85%  
70%  
70%  
5
5
6
5
7
3
CHLB Đức, Nhật Bản 70%-80%  
CHLB Đức, Nhật Bản 70%-80%  
8
8
9
7
Nhật Bản  
Nhật Bản  
Việt Nam  
Trung Quốc  
Nhật Bản  
Nhật Bản  
70%-80%  
70%-80%  
80%  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
5
Máy tưới nhựa  
7
Máy nén khí  
8
70%-80%  
90%  
Máy phát điện  
3
Máy bơm nước  
Đầm bê tông  
18  
16  
10  
80%-85%  
Nhật Bản, Trung Quốc 70%-100%  
Trung Quốc 80%  
Ô tô tải 13 tấn  
6. Kinh nghiệm:  
Giới thiệu chung:  
Từ khi thành lập đến nay, chúng tôi đã tham gia nhiều dự án, công trình với các quy mô khác nhau,  
chủng loại công trình khác nhau. Dưới đây một số dự án, công trình điển hình:  
Các dự án, công trình tiêu biểu đã đang tham gia thực hiện:  
(Bảng 5 - Danh sách dự án, công trình chính đã tham gia thực hiện).  
Các đối tác:  
Các đối tác lớn  
Ban QLDA 2.  
Tập đoàn Nam Cường.  
Tập đoàn Hưng Thịnh Phát.  
Tập đoàn Đại Dương.  
Công ty Thành An.  
Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp  
Và các đơn vị khác.  
Cung ứng tài chính:  
Ngân hàng Đại Dương – Ocean bank  
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Hai Bà Trưng – Hà Nội.  
Trong Đầu tư, tư vấn và thi công xây dựng các công trình, Công ty CP XDCT Minh Việt đã thi  
công cho nhiều dự án, công trình lớn (danh sách kèm theo). Qua thực tế thi công xây dựng, các  
Khắc Hạnh  
Page 9  
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
công trình này đều đáp ứng tốt các chỉ tiêu về kỹ thuật, mỹ thuật. Công ty chúng tôi đã được các đối  
tác đánh giá cao về chất lượng, tính ổn định cũng như mỹ thuật của công trình và trở thành Nhà  
thầu có uy tín.  
Cuối cùng chúng tôi xin bày tỏ mong muốn được tham gia đầu tư và xây dựng các dự án của Quý  
ban.  
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!  
CÔNG TY CỔ PHẦN  
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MINH VIỆT  
Khắc Hạnh  
Page 10  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
PHẦN III: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH  
1. CĂN CỨ LẬP BẢN VẼ THI CÔNG  
1.1 Tên dự án.  
- Tên dự án: Đường Hồ Chí Minh, đoạn Tân Cảnh - Buôn Mê Thuột  
- Phân đoạn Km720+805.11 - Km733+853.55 (Nâng cấp mở rộng QL14 đoạn phía Nam thành phố  
Buôn Ma Thuột cầu EATAM).  
+ Gói thầu số 1: Km720+805 – Km723+00  
+ Gói thầu số 2: Km723+000 – Km725+464  
+ Gói thầu số 3: Km725+464 – Km733+854  
+ Gói thầu số 4: Cầu Eatam và cầu Duy Hòa  
- Đại diện Chủ đầu tư : Ban Quản Dự án đường Hồ Chí Minh.  
1.2 Đối tượng phạm vi nghiên cứu.  
- Thuyết minh này đề cập đến Gói thầu số 2: Đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464.00, có tổng  
chiều dài tuyến L=2269.10m. (không tính phạm vi cầu Duy Hòa L=129.06m, thuộc gói thầu số 4)  
- Điểm đầu tại Km723+00:  
+ Địa điểm: thuộc phạm vi nút giao thông QL14 với đường Phan Huy Chú bên cạnh Đài  
truyền hình Đắk Lắk  
+ Tọa độ: X = 1398516.78; Y=447327.48  
- Điểm cuối tại Km725+464.00:  
+ Địa điểm: thuộc phạm vi nút giao thông QL14 với TL2 (đi Krông Ana).  
+ Tọa độ: X=1396903.58; Y=445587.47.  
1.3. Đơn vị thiết kế bản vẽ thi công.  
- Công ty cổ phần xây dựng công trình Minh Việt  
+ Người thiết kế: Nguyễn Duy Thắng  
Phạm Duy Khánh  
+ Người kiểm tra: Bùi Đình Nam  
1.4. Đơn vị tư vấn giám sát.  
- TVGS Q.C.I Việt Nam – Văn phòng Buôn Ma Thuột  
+ Người kiểm tra: Đặng Minh Giao  
+ Người phê duyệt: Rogelio Noa  
1.5. Các căn cứ lập bản vẽ thi công.  
- Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-BGTVT ngày 04/7/2008 và số 01/QĐ-BGTVT ngày  
04/01/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư  
nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Buôn Mê Thuột cầu EaTam, tỉnh Đắk  
Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh;  
- Căn cứ Quyết định số 3983/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2008, số 1470/QĐ-BGTVT  
ngày 31/5/2010 và số 3030/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc  
phê duyệt thiết kế kỹ thuật thiết kế kỹ thuật điều chỉnh, bổ sung đoạn Km720+805,11 –  
Khắc Hạnh  
Page 11  
             
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
Km725+464, Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Buôn Mê  
Thuột cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dán xây dựng đường Hồ Chí Minh;  
- Căn cứ Quyết định số 2065/QĐ-BGTVT ngày 16/7/2009 của Bộ GTVT về phê duyệt  
kết quả đấu thầu Gói thầu số 02: Xây dựng đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464 (bao gồm  
cả thiết kế BVTC), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Buôn  
Thuột cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dán xây dựng đường Hồ Chí Minh;  
- Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số 47/2009/HĐTC-Đ ngày 10/8/2009 giữa Ban  
QLDA đường Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Xây dựng công trình Minh Việt về việc thi  
công Gói thầu số 02: Xây dựng đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464 (bao gồm cả thiết kế  
BVTC), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Buôn Mê Thuột và  
cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh.  
2. KẾT QUẢ THIẾT KẾ BVTC  
2.1. Hướng tuyến:  
- Hướng tuyến tuân thủ theo hướng tuyến bước thiết kế kỹ thuật điều chỉnh được duyệt. Nhìn chung  
hướng tuyến theo hướng Đông bắc – Tây nam, bám theo đường cũ.  
- Tổng chiều dài thiết kế Gói thầu số 2: L =2269.10m.  
2.2. Bình đồ:  
- Bình đồ được thiết kế với bán kính tối thiểu 200m, châm chước đoạn vào nút giao với đường Phan  
Huy Chú với bán kính R=150m.  
- Kết quả thiết kế như sau :  
TT  
Hạng mục  
Tổng đường cong  
130 < R < 250  
250 < R < 500  
R > 500  
Đơn vị  
đỉnh  
Số lượng  
7
1
2
2
2
1
2
3
4
đỉnh  
đỉnh  
đỉnh  
Không đóng cong  
đỉnh  
2.3. Trắc dọc:  
- Đường đỏ thiết kế dạng đường bao theo đường hiện hữu, tôn cao trung bình 32-70cm tương ứng  
với kết cấu áo đường làm mới.  
- Kết quả thiết kế : Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất Imax = 4.4% (dài 203.52m), cao độ thiết kế thay đổi  
từ (+409.21m) (+380.62m), tổng chiều dài các đoạn dốc như sau :  
TT  
Độ dốc dọc I  
Tổng chiều dài  
0.0% < I < 1.0%  
1.0% < I < 2.5%  
2.5% < I < 4.0%  
4.0% < I < 5.0%  
Đơn vị  
M
Chiều dài thiết kế (m)  
2269.10  
1
2
3
4
M
729.32  
M
1086.51  
M
249.76  
M
203.52  
Khắc Hạnh  
Page 12  
       
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
2.4. Trắc ngang & Nền đường:  
- Bề rộng mặt đường xe chạy: Bm = 4x3.75(làn xe cơ giới)+2x3.5(làn xe thô sơ)+2x0.5(cột phân  
cách giữa làn xe cơ giới và thô sơ)=23.0 m.  
- Bề rộng vỉa hè (hai bên):  
2x3.0 = 6.0m.  
- Bề rộng dải phân cách giữa: 2.0m.  
- Độ dốc ngang mặt đường: i=2%; dốc vỉa hè i=2.0% (dốc vào mặt đường)  
- Bề rộng nền đường:  
Bn = 31.0m  
- Nền đường lu lèn K≥0.95, riêng 30cm trên cùng được đắp đất lu lèn K≥0.98.  
- Độ dốc các mái dốc như sau: 1/m=1/1.5 (nền đắp), 1/m=1/1 (nền đào)  
- Tiến hành đánh cấp trên những nền đắp độ dốc sườn >20%, vét hữu cơ kết hợp rẫy cỏ dày  
30cm, thay bằng đất đắp nền đường.  
Khắc Hạnh  
Page 13  
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
Khắc Hạnh  
Page 14  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
2.5. Kết cấu áo đường:  
BM CT GTCC &MT  
Kết cấu mặt đường được thiết kế với quy mô: Cấp cao A1, tải trọng trục 100KN, P=0.6MPa,  
D=33cm, môduyn đàn hồi yêu cầu mặt đường Eyc > 155MPa, nền đường phạm vi xây dựng mới  
Eo>50Mpa.Toàn bộ phạm vi mặt đường cũ được bóc bỏ lớp bê tông nhựa thiết kế kết cấu như ở  
phạm vi mặt đường làm mới.  
- Kết cấu xây dựng mới (theo thứ tự từ trên xuống):  
+ Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ D15 dày 5cm.  
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5lít/m2.  
+ Bê tông nhựa chặt hạt trung D25 dày 7cm.  
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.2lít/m2.  
+ Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày 20cm.  
+ Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax = 37.5 mm dày 30cm.  
2.6. Hệ thống vỉa hè & dải phân cách:  
- Vỉa hè: Bó vỉa dạng chữ L vát dốc cho xe lên xuống cao 15cm so với mặt đường, kết cấu bằng  
bêtông M200 đá 1x2 đổ tại chỗ trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm, bề mặt vỉa hè lát gạch block dày  
6cm trên lớp cát đệm đầm chặt dày 10cm.  
- Dải phân cách: Bó vỉa dạng hình thang cao 30cm so với mặt đường, kết cấu bằng bê tông M200  
đá 1x2 đổ tại chỗ trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm, lòng dải phân cách đổ đầy đất hữu cơ dày 40cm  
trên lớp đất sét phòng nước dày 10cm.  
2.7. Nút giao thông:  
- Phạm vi tuyến: bao gồm nút giao với TL2 đi Krông Ana (Km725+392.5). Nút giao TL2 được thiết  
kế dạng giao bằng tự điều khiển, bố trí đảo kết hợp vạch sơn phân luồng. Toàn bộ nút giao bố trí hệ  
thống báo hiệu đường bộ hoàn chỉnh, sử dụng kết cấu mặt đường như tuyến chính. Kết quả thiết kế:  
TT  
Lý trình  
Kiểu nút  
Góc giao  
KCAĐ  
Ghi chú  
giống  
1
Km725+392.5  
Ngã ba  
140o04'26" KCAĐ tuyến  
Đi KrôngAna  
chính  
2.8. Hệ thống đường dân sinh:  
a. Phạm vi nghiên cứu :  
Đường dân sinh được thiết kế đảm bảo trả lại hiện trạng lưu thông như trước khi chưa dự án.  
Xem xét thiết kế các đường dân sinh chênh cao lớn so với tuyến chính, các đường còn lại thiết kế  
vuốt nối trên cắt ngang tuyến chính (chi tiết xem bảng thống kê).  
b. Giải pháp thiết kế :  
- Bề rộng: theo hiện trạng đường dân sinh hiện hữu.  
- Dốc dọc : id < 6-10% (tối ưu id < 4%).  
- Bình đồ: Đối với đường dân sinh có bề rộng B<2.5m, vuốt nối đi trực tiếp lên vỉa hè (không cắt  
vỉa), đối với đường dân sinh có B>2.5m, vuốt nối vào tuyến chính bằng các đường cong mép vỉa  
có bán kính tối thiểu như sau :  
Khắc Hạnh  
Page 15  
       
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
Bề rộng đường dân sinh  
Giao với tuyến  
(m)  
chính  
B>3m  
R > 7.0m  
R > 2.5m  
2.5<B<3m  
- Kết cấu áo đường phạm vi cắt vỉa hè: Giống kết cấu xây dựng mới của tuyến chính.  
- Kết cấu áo đường phạm vi vuốt nối gồm các lớp sau:  
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.  
+ Cấp phối đá dăm dày 15cm.  
- Nền đường: Đất đắp đầm chặt K≥0.98 dày 30cm trên cùng, đất nền đầm chặt K≥0.95.  
c. Kết quả thiết kế :  
- Đường dân sinh ngang: 24 vị trí  
2.9. Công trình an toàn giao thông:  
Các công trình phục vụ an toàn giao thông như: Biển báo, vạch sơn,... được thiết kế theo điều lệ  
báo hiệu đường bộ 22TCN237-01. Với lưu ý : kích thước các biển báo hiệu phải được nhân hệ số  
1.3.  
Kết quả thiết kế như sau:  
TT Hạng mục  
Đơn vị  
Khối lượng  
1
-
Biển báo  
78  
50  
12  
16  
Biển báo hình tam giác  
Biển báo hình tròn  
Biển  
Biển  
Biển  
-
-
Biển báo hình vuông (105x105cm)  
Sơn  
2
-
Sơn nhiệt phản quang bình thường  
m2  
2133.65  
Khắc Hạnh  
Page 16  
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
PHẦN IV: PHẦN CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ THI CÔNG PHẦN  
ÁO ĐƯỜNG VÀ LÁT GẠCH VỈA HÈ  
GÓI THẦU SỐ 2: ĐOẠN TUYẾN Km723+00 – Km725+464.00  
A. THI CÔNG VỈA HÈ, BÓ VỈA  
Để tránh chồng chéo trong quá trình thi công, phần vỉa hè và bó vỉa được tiến hành  
sau khi thi công xong hệ thống thoát nước lớp sấp phối sỏi đỏ.  
1. Công tác chuẩn bị:  
-
Kiểm tra khôi phục lại hệ thống tim, mốc định vị. xác định chính xác vị trí đặt vỉa và  
gờ chặn vỉa hè.  
-
Kiểm tra cao độ, độ chặt độ bằng phẳng tại vtrí đặt vỉa, vỉa hè. Nếu mặt bằng  
không bằng phẳng thì dùng máy san san gạt lại, bù vào hoặc lấy bớt đất ra để đảm bảo sau  
khi lu lèn sẽ đạt được cao độ đúng như thiết kế.  
2 Thi công bó vỉa, gờ chn:  
-
Khi mặt bằng đã chuẩn bị xong ta tiến hành thi công lớp đá dăm sạn đệm dày 10cm,  
vật liệu thi công được tập kết dọc theo tuyến đường bên cạnh vtrí thi công.  
Kiểm tra ván khuôn trước khi đưa vào thi công lắp đặt, ván khuôn phải được vsinh  
sạch sẽ và không bị cong vênh.  
Đổ bê tông bó vỉa dạng chữ L vát dốc cho xe lên xuống cao 15cm so với mặt đường, kết  
cấu bằng bêtông M200 đá 1x2 đổ tại chỗ  
-
-
Hình II.1: Bó vỉa gờ chặn  
3 Thi công vỉa hè:  
- Khi công tác chuẩn bị mặt bằng thực hiện xong, tiến hành thi công lớp bê tông lót đá  
1x2M200, sau đó làm lớp cát đệm đầm chặt tạo mặt bằng tiến hành lót gạch dày 6cm  
Khắc Hạnh  
Page 17  
         
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
Hình II.2: Thi công lát gch va hè  
B. THI CÔNG ÁO ĐƯỜNG  
Kết cấu mặt đường được thiết kế với quy mô: Cấp cao A1, tải trọng trục 100KN, P=0.6MPa,  
D=33cm, môduyn đàn hồi yêu cầu mặt đường Eyc > 155MPa, nền đường phạm vi xây dựng  
mới Eo>50Mpa.Toàn bộ phạm vi mặt đường cũ được bóc bỏ lớp bê tông nhựa thiết kế kết  
cấu như ở phạm vi mặt đường làm mới.  
- Kết cấu xây dựng (theo thứ tự từ trên xuống):  
+ Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ D15 dày 5cm.  
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5lít/m2.  
+ Bê tông nhựa chặt hạt trung D25 dày 7cm.  
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.2lít/m2.  
+ Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày 20cm.  
+ Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax = 37.5 mm dày 30cm.  
1.Thi công lớp Cấp phối đá dăm (theo quy trình 22TCN334-06)  
Cấp phối đá dăm được thi công làm 2 lớp, lớp thứ nhất cấp phối đá dăm loại 2  
Dmax = 37.5 mm dày 30cm. Lớp thứ 2 là Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày  
20cm  
1.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với Cấp phối đá dăm.  
-
Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải tập kết đến bãi chứa tại chân công trình để  
tiến hành công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở để tư vấn giám sát chấp  
nhận đưa vật liệu vào sử dụng thi công công trình.  
-
Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vtrí thi công, lượng vật liệu tập kết tối thiểu phải  
đáp ứng đủ cho 1 ca thi công.  
-
Bãi chứa vật liệu được gia cố để không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các  
phương tiện di chuyển, thi công, không bị ngập nước, không bị bùn đất hoặc vật kiệu khác  
lẫn vào.  
Khắc Hạnh  
Page 18  
     
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
-
-
Không tập kết nhiều nguồn vật liệu trên cùng một vị trí  
Trong quá trình vận chuyển tập kết luôn có biện pháp xử để không xảy ra  
hiện tượng phân tầng vật liệu.  
1.2 Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:  
-
Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống  
cọc định vtim và mép đường  
-
Việc thi công lớp CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm thu.  
Khi cần thiết thể tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt bằng thi công  
đặc biệt độ chặt lu lèn thiết kế.  
Hình 1.1: chuẩn bị mặt bằng thi công  
1.3 Công tác chuẩn bị thiết bthi công chủ yếu thiết bị phục vụ thi công  
-
Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san, các  
loại lu, ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, thiết  
bị khống chế chiều dày... các thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩm hiện trường.  
Công tác tập kết vật liệu vào thi công  
-
Vật liệu CPĐD sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng thi công công trình,  
được tập kết đến mặt bằng thi công bằng cách:  
+ Đổ thành các đống trên mặt bằng thi công (chỉ đối với lp móng và được tư vấn  
giám sát cho phép rải bằng máy san) khoảng cách giữa các đống vật liệu phải được  
tính toán và không quá 10m.  
+ Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật liệu phải  
được dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm.  
-
CPĐD khi vận chuyển đến công trình sẽ được thi công ngay nhằm tránh ảnh hưởng  
đến chất lượng và gây cản trở giao thông.  
1.4 Độ ẩm của vật liệu CPĐD  
-
Phải đảm bảo vật liệu CPĐD luôn có độ ẩm nằm trong phạm vị độ ẩm tối ưu (Wo  
±2%) trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết san hoặc rải và lu lèn.  
Khắc Hạnh  
Page 19  
     
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BM CT GTCC &MT  
1.5 Công tác san, rải CPĐD  
-
-
Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải  
Đối với lớp móng dưới, thể rải vật liệu CPĐD bằng máy san khi có biện pháp chống  
phân tầng.  
-
Căn cứ vào tính năng của các thiết bị thi công, chiều dày thiết kế thể phân thành  
các lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp sau khi lu lèn không nên quá 18cm đối với lớp móng  
dưới và 15cm đối với lớp móng trên. Chiều dày tối thiểu của mỗi lớp không được nhỏ hơn 3  
lần cỡ hạt danh định ln nhất Dmax.  
-
Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ  
ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san, rải.  
1.6 Công tác lu lèn  
-
Phải lựa chọn phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường sử dụng lu nhẹ  
với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu tiếp cho đến khi  
đạt độ chặt yêu cầu.  
-
Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều với tất cả các điểm trên mặt đường (kể cả phần mở  
rộng), đồng thời phải đảm bảo độ bằng phẳng sau khi lu lèn.  
Việc lu lèn phải được thực hiện từ chổ thấp đến chổ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt  
-
bánh lu trước từ 20-25cm. Những đoạn thẳng, lu từ mép vào tim đường các đoạn đường  
cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đườngcong.  
-
Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc  
ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những chổ lồi lõm, phần tầng để phụ sữa chửa kịp  
thời.  
2.Thi công lớp nhựa dính bám  
2.1 Vật liệu:  
-
Lượng nhựa tiêu chuẩn sử dụng cho công trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt quy  
định.  
-
Nhựa đặc 60/70 pha với một lượng thích ứng dầu hoả tính chế theo tỉ lệ dầu hoả trên  
nhựa đặc là 35/100 đến 40/100(theo thể tích) tưới ở nhiệt độ 600C.  
-
-
Nhựa lỏng tốc độ đông đặc trung bình MC 70.  
Phải tưới trước độ 4h-6h để nhựa lỏng đông đặc mới được rải lớp BTN lên trên.  
-
Nhựa không được lẫn nước, không được phân ly trước khi dùng và phù hợp với yêu cầu  
trong tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Lượng tiêu chuẩn sử dụng cho công trình theo hồ sơ  
thiết kế được duyệt quy định.  
2.2 Biện pháp thi công:  
Chuẩn bbề mặt:  
-
Trước khi rải lớp dính bám, nhựa thấm bám mọi vật liệu rời được đưa ra khỏi bề mặt rải  
bề mặt được làm sạch bằng các máy quét bụi, máy thổi hoặc bằng chổi quét tay.  
Khắc Hạnh  
Page 20  
         
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 34 trang yennguyen 01/04/2022 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khóa 2011-2016 - Chuyên nghành: Công trình giao thông công chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbao_cao_thuc_tap_tot_nghiep_khoa_2011_2016_chuyen_nghanh_con.docx