Báo cáo Nghiên cứu toàn diện về phát triển bền vững hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam (Vitranss 2)
CƠ QUAN HỢP TÁ C QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA)
BỘ GIAO THÔ NG VẬN TẢI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TOÀN DIỆN
VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ở VIỆT NAM
(VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 04
GIAO THÔ NG VẬN TẢI ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Thá ng 05 năm 2010
CÔ NG TY ALMEC
CÔ NG TY TƯ VẤN PHƯƠNG ĐÔ NG
CÔ NG TY NIPPON KOEI
CƠ QUAN HỢP TÁ C QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA)
BỘ GIAO THÔ NG VẬN TẢI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TOÀN DIỆN
VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ở VIỆT NAM
(VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 04
GIAO THÔ NG VẬN TẢI ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Thá ng 05 năm 2010
CÔ NG TY ALMEC
CÔ NG TY TƯ VẤN PHƯƠNG ĐÔ NG
CÔ NG TY NIPPON KOEI
Tỷ giá hối đoá i sử dụng trong bá o cá o này
1 USD = 110 Yên = 17.000 đồng
(Mức trung bì nh năm 2008)
LỜI NÓ I ĐẦU
Đá p ứng yêu cầu của Chí nh phủ nước Cộng hò a Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Chí nh
phủ Nhật Bản đã quyết định tiến hành Nghiên cứu toàn diện về Phá t triển bền vững hệ
thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS2), giao chương trì nh này cho Cơ quan
Hợp tá c Quốc tế Nhật Bản (JICA)
JICA đã cử một đoàn nghiên cứu sang Việt Nam làm việc từ thá ng 11,2007 tới thá ng
5,2010, do ô ng IWATA Shizuo từ cô ng ty ALMEC làm trưởng đoàn, và có cá c thành viên
khá c là chuyên gia của cô ng ty ALMEC, cô ng ty tư vấn Phương Đô ng và cô ng ty Nippon
Koei.
Được sự hợp tá c chặt chẽ của nhó m đối tá c Việt Nam, Đoàn Nghiên cứu JICA đã tiến
hành nghiên cứu này, đồng thời tổ chức nhiều buổi thảo luật với cá c cá n bộ hữu quan
của Chí nh phủ Việt Nam. Khi trở về Nhật Bản, Đoàn Nghiên cứu đã hoàn tất nghiên cứu
và nộp bá o cá o này.
Tô i hy vọng rằng bá o cá o này sẽ gó p phần vào quá trì nh phá t triển bền vững của hệ
thống giao thô ng vận tải của Việt Nam và cả nước Việt Nam, đồng thời đưa mối quan hệ
hữu hảo giữa hai nước lên một tầm cao mới.
Tô i xin châ n thành cá m ơn cá c cá n bộ Chí nh phủ Việt Nam đã hỗ trợ và hợp tá c chặt
chẽ với nghiên cứu này.
Thá ng 5, 2010
HIROYO SASAKI,
Phó Chủ tịch
Cơ quan Hợp tá c Quốc tế Nhật Bản
Thá ng 5, 2010
HIROYO Sasaki
Phó Chủ tịch
Cơ quan Hợp tá c Quốc tế Nhật Bản
Tokyo
Tờ trì nh
KÍ nh thưa ngài,
Chúng tô i xin chí nh thức đệ trì nh bộ bá o cá o cuối cùng của Nghiên cứu toàn diện về
Phá t triển bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS2).
Bộ bá o cá o này tổng hợp cá c kết quả nghiên cứu thực hiện cả ở Việt Nam và Nhật
Bản trong giai đoạn từ thá ng 11, 2007 tới thá ng 5, 2010 của Đoàn Nghiên cứu gồm cá c
chuyên gia của cô ng ty ALMEC, cô ng ty Tư vấn Phương Đô ng và cô ng ty Nippon Koei.
Bá o cá o này có được là nhờ sự đó ng gó p của rất nhiều người. Trước hết, chúng tô i
đặc biệt cá m ơn những người đã hỗ trợ và hợp tá c với Đoàn Nghiên cứu trong thời gian
qua, đặc biệt là của Bộ Giao thô ng Vận tải Việt Nam.
Chúng tô i cũng cá m ơn cá c cá n bộ của quý cơ quan, của Ban Cố vấn JICA và của Đại
sứ quá n Nhật Bản tại Việt Nam đã hỗ trợ và cố vấn sâ u sá t cho chúng tô i trong quá trì nh
nghiên cứu.
Chúng tô i hy vọng rằng bộ bá o cá o này sẽ gó p phần vào quá trì nh phá t triển bền vững
của hệ thống giao thô ng vận tải tại Việt Nam.
Trâ n trọng,
IWATA Shizuo
Trưởng Đoàn Nghiên cứu
Nghiên cứu Toàn diện về
Phá t triển Bền vững
Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam
(VITRANSS2)
MỤC LỤC
1
GIỚI THIỆU
1.1 Mục đí ch ............................................................................................................................... 1-1
1.2 Nội dung của bá o cá o........................................................................................................... 1-1
2. HIỆN TRẠNG
2.1. Mạng lưới Đường thuỷ ......................................................................................................... 2-1
2.2. Phâ n cấp kỹ thuật................................................................................................................. 2-7
2.3. Cảng và bến thủy nội địa...................................................................................................... 2-9
2.4. Hiệu quả hoạt động ngành vận tải thủy nội địa .................................................................. 2-13
2.5. Đặc điểm thể chế................................................................................................................ 2-17
2.6. Tổng hợp cá c đá nh giá ....................................................................................................... 2-24
3. CHÍ NH SÁ CH, QUY HOẠCH VÀ DỰ Á N HIỆN CÓ
3.1. Vận tải thủy nội địa trong quy hoạch của chí nh phủ............................................................. 3-1
3.2. Quy hoạch tổng thể phá t triển giao thong thủy nội địa tới năm 2020................................... 3-1
4. CÁ C VẤN ĐỀ QUY HOẠCH
4.1. Cá c vấn đề của ngành vận tải thủy nội địa........................................................................... 4-1
4.2. Chiến lược bền vững cho ngành vận tải thủy nội địa........................................................... 4-4
5. QUY HOẠCH PHÁ T TRIỂN DÀI HẠN
5.1. Ý tưởng quy hoạch cơ bản................................................................................................... 5-1
5.2. Vận tải thủy nội địa khu vực miền Bắc ................................................................................. 5-3
5.3. Vận tải thủy nội địa miền Nam.............................................................................................. 5-5
5.4. Vận tải thủy nội địa khu vực miền Trung .............................................................................. 5-7
5.5. Phá t triển cảng sô ng............................................................................................................. 5-8
5.6. Khai thá c và bảo trì ............................................................................................................... 5-8
6. DỰ THẢO QUY HOẠCH TỔNG THỂ
6.1. Dự á n đề xuất....................................................................................................................... 6-1
6.2. Thứ tự ưu tiên dự á n ............................................................................................................ 6-6
6.3. Chiến lược đầu tư theo vùng/miền......................................................................................6-11
6.4. Khuyến nghị chí nh.............................................................................................................. 6-13
PHỤ LỤC
Phụ lục 2A
Phụ lục 2B
Phụ lục 5C
Phụ lục 6D
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.1 Quy mô đường thuỷ nội địa ........................................................................................... 2-1
Bảng 2.1.2 Cá c tuyến chí nh tại miền Bắc........................................................................................ 2-4
Bảng 2.1.3 Cá c tuyến chí nh tại miền Nam....................................................................................... 2-6
Bảng 2.2.1 Phâ n cấp kỹ thuật.......................................................................................................... 2-7
Bảng 2.2.2 Đội tàu sô ng phâ n theo cấp đường thủy....................................................................... 2-8
Bảng 2.3.1 Cá c loại Cảng/bến ......................................................................................................... 2-9
Bảng 2.3.2 Số lượng cá c Cảng/Bến thủy nội địa có đăng ký .......................................................... 2-9
Bảng 2.3.3 Phâ n cấp kĩ thuật của Cảng Hàng hó a........................................................................ 2-12
Bảng 2.3.4 Phâ n cấp kĩ thuật cảng hành khá ch ............................................................................ 2-12
Bảng 2.4.1 Tai nạn giao thô ng, năm 2006..................................................................................... 2-16
Bảng 2.5.1 Trá ch nhiệm về đường thuỷ nội địa............................................................................. 2-17
Bảng 2.5.2 Doanh thu và chi phí của nhó m cảng vụ ..................................................................... 2-21
Bảng 2.5.3 Phí cảng sô ng.............................................................................................................. 2-21
Bảng 2.5.4 Mức phí cơ bản cho vận tải hàng hoá (trên sô ng cấp 1)............................................. 2-21
Bảng 2.5.5 Cước phí xếp dỡ hàng hoá ......................................................................................... 2-22
Bảng 2.5.6 Cá c nhó m hàng hoá .................................................................................................... 2-22
Bảng 2.5.7 Cá c quy tắc quy đổi trọng lượng ................................................................................. 2-23
Bảng 3.2.1 Cá c tuyến đường thuỷ nội địa chí nh.............................................................................. 3-2
Bảng 3.2.2 Quy hoạch cá c tuyến ĐTNĐ chí nh tại miền Bắc ........................................................... 3-3
Bảng 3.2.3 Phá t triển cá c ngành cô ng nghiệp đường thuỷ nội địa.................................................. 3-5
Bảng 3.2.4 Chương trì nh đầu tư tới năm 2020................................................................................ 3-6
Bảng 3.2.5 Cá c dự á n chí nh phá t triển luồng tuyến thủy nội địa..................................................... 3-6
Bảng 3.2.6 Cá c dự á n chí nh phá t triển cảng sô ng .......................................................................... 3-7
Bảng 4.2.1 Phâ n tí ch SWOT về vận tải thủy nội địa........................................................................ 4-4
Bảng 4.2.2 Chiến lược chung cho vận tải thủy nội địa .................................................................... 4-4
Bảng 6.1.1 Cá c dự á n được cam kết/đang triển khai...................................................................... 6-1
Bảng 6.1.2 Dự á n đề xuất ............................................................................................................... 6-2
Bảng 6.2.1 MCA để đá nh giá dự á n................................................................................................. 6-6
Bảng 6.2.2 MCA về đá nh giá dự á n................................................................................................. 6-8
Bảng 6.3.1 Đầu tư kết cấu hạ tầng đề xuất cho giai đoạn 2009-2020 theo Miền.......................... 6-12
iii
DANH MỤC HÌ NH VẼ
Hì nh 2.1.1
Hì nh 2.1.2
Hì nh 2.1.2
Hì nh 2.1.3
Hì nh 2.1.4
Hì nh 2.3.1
Hì nh 2.3.2
Hì nh 2.4.1
Hì nh 2.4.2
Hì nh 2.4.3
Hì nh 2.4.4
Hệ thống Sô ng miền Bắc............................................................................................... 2-2
Hệ thống Sô ng miền Nam ............................................................................................. 2-2
Hệ thống sô ng tại miền Nam ......................................................................................... 2-3
Cá c tuyến đường thủy nội địa miền Bắc ....................................................................... 2-5
Cá c tuyến đường thủy nội địa miền Trung.................................................................... 2-5
Cá c cảng sô ng miền Bắc............................................................................................. 2-11
Cá c cảng sô ng miền Nam ........................................................................................... 2-11
Khối lượng hàng hoá và hành khá ch........................................................................... 2-13
Vận tải qua biên giới bằng tàu sô ng............................................................................ 2-14
Lưu lượng vận tải qua biên giới bằng tàu biển ........................................................... 2-14
Lưu lượng phương tiện đường thủy nội địa (tàu sô ng)............................................... 2-15
Hì nh 4.2.1
Phâ n loại cá c tuyến đường thuỷ theo chức năng.......................................................... 4-8
Hì nh 5.1.1
Hì nh 5.1.2
Hì nh 5.2.1
Hì nh 5.2.2
Hì nh 5.3.1
Khối lượng và mật độ vận tải hàng hó a bằng đường thủy nội địa 2030....................... 5-2
Khối lượng và mật độ vận tải hàng hó a bằng đường thủy nội địa năm 2030............... 5-2
Khung quy hoạch ĐTNĐ miền Bắc................................................................................ 5-3
Phương á n vận tải ven biển thay cho tuyến Quảng Ninh – Ninh Bì nh.......................... 5-4
Hành lang VTTNĐ tại miền Nam ................................................................................... 5-6
iv
DANH MỤC CÁ C CHỮ VIẾT TẮT
3PLs
AAGR
ADB
ASEAN
BOT
CAAV
CBD
CFEZ
CR
Cá c đơn vị cung cấp logistics thứ ba
Tốc độ tăng trưởng bì nh quâ n hàng năm
Ngâ n hàng Phá t triển Châ u Á
Hiệp hội cá c quốc gia Đô ng Nam Á
Xâ y dựng khai thá c chuyển giao
Cục hàng khô ng dâ n dụng Việt Nam
Khu thương mại trung tâ m
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Đường sắt thường
DFR
DQIZ
DWT
EIRR
ETC
EZs
Bá o cá o dự thảo cuối cùng
Khu cô ng nghiệp Dung Quất
Tấn trọng tải
Tỉ lệ nội hoàn kinh tế
Thu phí đường điện tử
Khu kinh tế
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Vùng kinh tế trọng điểm
FEZ
FII
Hạng mục cải thiện chức năng
Tỉ lệ nội hoàn tài chí nh
Bá o cá o cuối cùng
FIRR
FR
GDP
GHG
GMS
GOV
GRDP
GIS
Tổng sản phẩm quốc nội
Khí hiệu ứng nhà kí nh
Tiểu vùng sô ng Mê Kô ng
Chí nh phủ Việt Nam
Tổng sản phẩm quốc nội theo vùng
Hệ thống thô ng tin địa lý
HCM
HCMC
HSR
IATA
ICAO
ICR
Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
Đường sắt cao tốc
Hiệp hội vận tải hàng khô ng quốc tế
Tổ chức hàng khô ng dâ n dụng quốc tế
Bá o cá o khởi đầu
ICT
Cô ng nghệ thô ng tin liên lạc
Thực hiện giai đoạn đầu hiệp định vận tải qua biên giới
Tổ chức hàng hải quốc tế
Bá o cá o giữa kỳ
IICBTA
IMO
ITR
IWT
Vận tải thuỷ nội địa
JBIC
JICA
JPY
Ngâ n hàng Hợp tá c Quốc tế Nhật Bản
Cơ quan Hợp tá c Quốc tế Nhật Bản
Yên Nhật
JSC
Cô ng ty cổ phần
JVC
JVs
Cô ng ty liên doanh
Cá c liên doanh
MAC
MOD
MOT
MTTS
NAC
NFEZ
NRSC
N-S
Cô ng ty cảng hàng khô ng miền Trung
Bộ quốc phò ng
Bộ Giao thô ng Vận tải
Trường đào tạo kỹ thuật hàng hải
Cô ng ty cảng hàng khô ng miền bắc
Khu kinh tế trọng điểm phí a Bắc
Ủy ban Thư ký Quốc gia
Bắc - Nam
Đường sắt cao tốc Bắc-Nam
Quốc lộ
Khai thá c & Quản lý
NSHSR
NH
O&M
v
ODA
PCU
Hỗ trợ phá t triển chí nh thức
Đơn vị xe khá ch
PDOT
PDR
Sở Giao thô ng Vận tải Tỉnh
Cộng hò a Dâ n chủ Nhâ n dâ n
Hợp tá c nhà nước-tư nhâ n
Bá o cá o tiến độ
PPP
PRR
PSA
Cảng vụ Singapor
ROPAX
RORO
ROW
Hành khá ch lên/xuống
Lên/xuống
Lộ giới
Kiểm tra an toàn đường bộ
Ban chỉ đạo
RSA
SC
SAC
Cô ng ty cảng hàng khô ng miền Nam
Quy hoạch phá t triển Kinh tế-Xã hội
Vùng kinh tế trọng điểm phí a Nam
Liên kết đường sắt Singapore Cô n Minh
Hạng mục hiện đại hó a hệ thống
Hệ thống quản lý an toàn
Cá c doanh nghiệp nhà nước
Hạng mục tăng cường hệ thống
Dịch vụ Bốc dỡ hàng Hoa Kỳ
Hệ thống phâ n tí ch nhu cầu giao thô ng
Nhà ga
SEDP
SFEZ
SKRL
SMI
SMS
SOEs
SRI
SSA
STRADA
T2
TSN
Tâ n Sơn Nhất
TRICC
UMRT
US
Tư vấn đầu tư và xâ y dựng giao thô ng vận tải
Vận tải đường sắt đô thị khối lượng lớn tốc độ cao
Hợp chủng quốc
USD
Đô la Mỹ
VEC
Tổng cô ng ty đường cao tốc Việt Nam
Đại học hàng hải Việt Nam
Tổng cô ng ty hàng hải Việt Nam
Cục Hàng hải Việt Nam
Tập đoàn Kinh tế Vinashin
Cô ng ty cổ phần dầu khí Việt Nam
Nghiên cứu chiến lược phá t triển giao thô ng quốc gia Việt
Nam
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao
thô ng Vận tải Việt Nam
VIMARU
VINALINES
VINAMARINE
VINASHIN
VIPCO
VITRANSS
VITRANSS 2
VIWA
VND
VNR
VNRA
VR
Cục đường thuỷ Việt Nam
Đồng Việt Nam
Đường sắt Việt Nam
Cục Đường sắt Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đường bộ Việt Nam
Cô ng ty đường sắt Việt Nam
Ngâ n hàng Thế giới
VRA
VRC
WB
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
vi
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o Chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
1.
GIỚI THIỆU
1.1. Mục đí ch
Mục đí ch của bá o cá o này nhằm xem xé t lại hiệu quả hoạt động trước đâ y, trì nh bày hiện
trạng và tổng hợp lại cá c quy hoạch hiện tại về chuyên ngành đường thuỷ nội địa của Việt
Nam và đề xuất phương hướng phá t triển, đặc biệt là về chiến lược đầu tư cho giai đoạn
2011-2020.
Bá o cá o này chủ yếu dựa vào kết quả trao đổi và thảo luận với Cục đường sô ng Việt
Nam/ Cục đường thủy nội địa Việt Nam (VIWA) và cá c thô ng tin do VIWA cung cấp, cùng
với số liệu bổ sung từ cá c điều tra khảo sá t thực địa trên cá c tuyến đường thuỷ và cảng
sô ng được chọn.
Bá o cá o dựa trên quy hoạch tổng thể hiện có về chuyên ngành đường thuỷ nội địa và
nhằm đề ra những thay đổi mang tí nh thực tiễn về phương hướng trong bối cảnh chiến
lược giao thô ng vận tải tổng thể VITRANSS2.
1.2. Nội dung bá o cá o
Cá c chương tiếp theo như sau:
Chương 2: Trì nh bày hiện trạng chuyên ngành vận tải đường thuỷ nội địa tại Việt Nam.
Chương 3: Rà soá t quy hoạch của cơ quan quản lý ĐTNĐ (Cục đường thủy nội địa Việt
Nam).
Chương 4: Thảo luận cá c vấn đề quy hoạch chí nh và định hướng chí nh sá ch trong
chuyên ngành.
Chương 5: Đề xuất quy hoạch phá t triển dài hạn.
Chương 6: Xá c định cá c dự á n và giải phá p cho giai đoạn 2011-2020.
1-1
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
2.
HIỆN TRẠNG
2.1. Mạng lưới Đường thuỷ
1) Bố trí tự nhiên
Số lượng sô ng ngò i và kênh rạch trên cả nước là khoảng 2.360 sô ng, kênh với tổng
chiều dài khoảng 220.000km. Trong số này, chỉ khoảng 19% (~41.900 km) có khả năng
khai thá c vận tải và 7% (hoặc 15.436 km) được quản lý và khai thá c. Con số 7% này lại
được chia ra hai phần – khoảng 43% (hoặc 6.612km) do trung ương quản lý– phần cò n
lại thuộc trá ch nhiệm quản lý của cá c địa phương.
Bảng 2.1.1 Quy mô đường thuỷ nội địa
Chiều dài (km)
Tổng chiều dài
Chiều dài sử dụng được
Được quản lý
Cơ quan trung ương quản lý
Chí nh quyền địa phương quản lý
220.000
41.900
15.436
6.612
(19.0%)
(36.8%)
(42.8%)
(57.2%)
8.824
Nguồn: Dựa trên điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phá t triển GTVT đường thủy nội địa Việt Nam
đến năm 2020
Hệ thống sô ng tại Việt Nam được chia làm ba nhó m theo điều kiện địa lý: miền Bắc, miền
Trung và miền Nam. Mỗi miền được trì nh bày cụ thể dưới đâ y.
(1) Đường thuỷ miền Bắc
Hệ thống sô ng miền Bắc được hì nh thành bởi bốn con sô ng chí nh – Sô ng Hồng, Sô ng
Thá i Bì nh, Sô ng Luộc và Sô ng Đuống. Chiều rộng tối thiểu lò ng sô ng giao động từ 30
đến 36 mé t với chiều sâ u tối thiểu khoảng 1,5 đến 3,6 mé t. Hệ thống sô ng bị ảnh hưởng
bởi điều kiện khí tượng thuỷ văn miền Bắc – mùa mưa từ thá ng 5 đến thá ng 10 và mùa
khô từ thá ng 11 đến thá ng 5. Chênh lệch mực nước giữa hai mùa lên tới 5 -7m. Trong
mùa mưa, vận tốc dò ng chảy của sô ng rất nhanh nhưng khi mùa khô đến, mực nước có
thể giảm xuống rất thấp. Phù sa bồi lắng tại cá c cửa sô ng rất phức tạp và khó kiểm soá t
với cá c bã i bồi thay đổi hàng năm.
Hệ thống sô ng miền Bắc có 55 sô ng kênh với chiều dài 2.753km. Hầu hết cá c tuyến
đường thuỷ này hiện đang được khai thá c 24 giờ mỗi ngày nhờ có độ sâ u chạy tàu được
đảm bảo. Vấn đề lớn nhất là cá c tuyến đường thuỷ khô ng đạt cấp đồng nhất, bá n kí nh
cong khô ng đảm bảo. Một vài tuyến cò n bị hạn chế tĩnh khô ng cá c cô ng trì nh vượt sô ng –
đặc biệt là đoạn 3,2km thuộc sô ng Đào ở Hải Phò ng quanh năm chỉ cho phé p tàu bè qua
lại một chiều. Về mùa cạn, đoạn Yên Bá i- Lào Cai thuộc tuyến Lào Cai- Việt Trì (nối với
Trung Quốc) khô ng thể khai thá c vận tải được, ngoại trừ phương tiện dưới 20 tấn. Cá c
tuyến đường thủy chí nh tại miền Bắc được trì nh bày ở Hì nh 2.1.1.
2-1
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
Hì nh 2.1.1 Hệ thống Sô ng miền Bắc
55 sô ng, kênh
Chiều dài: 2.753km
Nguồn: Bá o cá o NHTG số 4341 – Dự á n phá t triển cơ sở hạ tầng giao thô ng vận tải đồng bằng Bắc bộ - 19/05/2008
Hì nh 2.1.2 Hệ thống Sô ng miền Nam
80 sô ng, kênh
Chiều dài: 3.017km
Nguồn: Bá o cá o NHTG số 4341 – Dự á n phá t triển cơ sở hạ tầng giao thô ng vận tải ĐBSCL- 23/04/2007
(2) Hệ thống sô ng miền Nam
Vận tải đường thuỷ nội địa (VTĐTNĐ) ở vùng Đồng bằng Sô ng Cửu Long phụ thuộc
vào hai con sô ng chí nh – sô ng Cửu Long và sô ng Đồng Nai. VTĐTNĐ trên cá c sô ng
này thuận lợi hơn nhiều so với cá c sô ng tại miền Bắc – với chiều rộng tối thiểu từ
2-2
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
30-100m và chiều sâ u tối thiểu từ 2,5-4,0m. Trên một số đoạn, chiều sâ u có thể đạt
6m. Dò ng chảy bị ảnh hưởng bởi thuỷ triều nhưng khô ng có nhiều bã i bồi và tần
suất nạo vé t thấp. Tuy nhiên, cản trở lớn nhất là tĩnh khô ng cá c cá c cô ng trì nh vượt
sô ng như cầu, dâ y điện hạn chế.
Trong hì nh 2.1.2 là cá c tuyến vận tải. Miền Nam có 80 sô ng kênh với tổng chiều dài
3.017km. Cá c tuyến chí nh từ TP HCM đi đồng bằng sô ng Cửu Long hoạt động 24 giờ
mỗi ngày; cá c tuyến khá c chỉ hoạt động vào ban ngày. Những khó khăn chủ yếu là tĩnh
khô ng cá c cô ng trì nh vượt sô ng hạn chế có bá n kí nh cong khô ng đảm bảo và cá c khu
nhà ở lấn chiếm bờ sô ng, v.v.
Hì nh 2.1.3 Hệ thống sô ng tại miền Nam
80 sô ng, kênh
Chiều dài: 3.017km
Nguồn: Bá o cá o NHTG số 4341 – Dự á n phá t triển cơ sở hạ tầng giao thô ng vận tải ĐBSCL- 23/04/2007
(3) Vận tải đường thuỷ nội địa miền Trung
Ở miền Trung, cá c sô ng chảy theo hướng từ tâ y sang đô ng (từ vùng núi xuống biển) mà
khô ng hì nh thành một mạng lưới. Tổng chiều dài cá c sô ng kênh đạt 804km. Vào mùa
mưa, vận tốc dò ng chảy rất cao. Ngược lại vào mùa khô , mực nước cá c sô ng khô ng đủ
để hỗ trợ vận tải trên sô ng. Do hạn chế về độ sâ u và có nhiều ghềnh thá c, nên khô ng
thuận lợi cho khai thá c vận tải, ngoại trừ cá c đoạn ngắn khoảng 20km gần cửa sô ng.
2) Luồng và tuyến
Thá ng 12/2005, BGTVT cập nhật danh sá ch cá c tuyến đường thuỷ nội địa do nhà nước
quản lý. Danh sá ch bao gồm sá u mươi lăm (65) tuyến đường thuỷ tại miền Bắc (tổng
chiều dài 2.726,9km), hai mươi mốt (21) tuyến tại miền Trung (802,5km), và một trăm linh
một (101) tuyến tại miền Nam (3.083,2km). Danh mục đầy đủ được trì nh bày trong Phụ
lục 2A. Kí ch thước của cá c đoạn cụ thể được liệt kê trong Phụ lục 2B.
Một loạt cá c đoạn lập thành một tuyến. Mười hai (12) tuyến đường thuỷ nội địa (tổng
chiều dài 1.506km) tại miền Bắc là cá c tuyến chủ đạo trong điều chỉnh, bổ sung quy
2-3
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
hoạch tổng thể phá t triển GTVT đường thủy nội địa đến năm 2020 (Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 6 thá ng 8 năm 2008). Đặc điểm của cá c tuyến này được trì nh
bày trong Bảng 2.1.2 và minh hoạ trong Hì nh 2.1.3.
Tại miền Nam, mười bốn (14) tuyến đường thuỷ nội địa (với tổng chiều dài 3.047km, bao
gồm tuyến ven biển) là cá c tuyến quan trọng trong vùng (xem Hì nh 2.1.4). Cá c tuyến này
được trì nh bày trong Bảng 2.1.3 cùng với cá c đặc điểm của tuyến.
Bảng 2.1.2
Cá c tuyến chí nh tại miền Bắc
Chiều
Tuyến
Vị trí
dài
Kí ch thước
(km)
Từ
Đến
Sô ng/kênh
Tỉnh
Ninh
Bì nh
N1
N2
Cửa Đá y
Sô ng Đá y
Ninh Bì nh
72,0 2,4
40
350
-
S
S
B
B
+
+
Hà Nội,
Sô ng Hồng, Sô ng
Ninh Cơ
Hưng Yên,
Thá i Bì nh,
Nam Định
Lạch Giang Hà Nội
186,5 2,4
40
-
-
B
Kênh Ba Mom,
kênh Cá i Trá p, sô ng Quảng
Bạch Đằng, sô ng
Đì nh Vũ, sô ng
Cấm, sô ng Đào,
sô ng LạchTray,
sô ng Van Úc, sô ng
Khe, sô ng Luộc,
sô ng Hong, sô ng
Đá y.
Ninh, Hải
Phò ng,
Quảnh
Ninh
Thá i Bì nh,
Hải
N3
251,2 1,5
30
B
S
B
+
Ninh (kênh) Bì nh
Dương,
Nam Định,
Ninh Bì nh
Quảng
Ninh
N4
N5
Ninh
Bì nh
(Lạch Tray)
Sô ng Cấm, sô ng
Han, sô ng Kinh
Thày, sô ng Thá i
Bì nh, sô ng Đuống,
sô ng Hồng.
Hải Phò ng,
Hải
Hải Phò ng
Hà Nội
Dương,
Bắc Ninh,
Hà Nội
1505,5 1,5
152,0 1,5
30
30
-
-
B
B
S
S
B
B
+
+
Sô ng Cấm, sô ng
Kì nh Mô n, sô ng
Kinh Thày, sô ng
Thá i Bì nh, sô ng
Hải Phò ng,
Hải
N5- Hải Phò ng
Hà Nội
Phả Lại
Lào Cai
Dương,
Bắc Ninh,
Đuống, sô ng Hồng Hà Nội
Kênh Ba Mom,
sô ng Chanh, sô ng
Quảng
Quảng
N6
Đã Bạch, sô ng Phi
Ninh, Hải
127,5 1,5
362,0 <1
30
30
-
B
B
S
B
-
-
-
Ninh
Liệt, sô ng Kinh
Thày, sô ng Thá i
Bì nh.
Dương
Hà Nội, Hà
Tâ y, Phú
Thọ, Yên
Bá i, Lào
Cai
Hà Nội
N7
Sô ng Hò ng, Sô ng
Thao
300
S/R
(Việt Trì )
Cảng
Hò a
Ngã ba
N8
Sô ng Đà
Hoà Bì nh
53,0 2,0
30
30
-
-
-
-
S/R
S/R
-
-
-
-
Hồng Đà
Bì nh
Phú Thọ,
Tuyên
Tuyên
Quang
N9
Việt Trì
Sô ng Lô
106,0 1,2
Quang
Bắc Ninh,
Bắc Giang,
Thá i
Da
Sô ng Cầu, Sô ng
N10 Phả Lại
88,0 1,4
33,0 1,5
20
30
-
-
-
S
S
-
-
-
-
Phuc
Cô ng
Nguyên
N11 Phả Lại
A Lu
Sô ng Thương
Bắc Giang
180
Thanh
N12 Ninh Bì nh
Hoá
Vật cản: B là có (cá c) cầu.
Đá y sô ng: S là đá y cá t, R là đá y đá .
Bá o hiệu dẫn luồng: B là có (cá c) phao.
Nạo vé t: “+” là thực hiện cô ng tá c nạo vé t từ 2002 đến 2005
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS2
2-4
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
Hì nh 2.1.4
Cá c tuyến ĐTNĐ miền Bắc
Nguồn: Đoàn nghiên cứu VITRANSS II
Hì nh 2.1.5
Cá c tuyến ĐTNĐ miền Trung
Nguồn: Đoàn nghiên cứu VITRANSS II
2-5
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
Bảng 2.1.3
Cá c tuyến chí nh tại miền Nam
Tuyến
Vị trí
Kí ch thước
Chiều
dài
(Km)
Từ
Đến
Qua
Sô ng/Kênh
S1
S2
Cửa Tiểu
Cửa Định
An
Hồng Ngự
Sô ng Tiền
Sô ng Hậu
227,0
235,0
4,0
-
90
3
-
B
B
Tâ n Châ u
80
Kênh Đô i, Kênh Ô ng Lớn, Kênh
Câ y Khô , Sô ng Cần Giuộc, Kênh
Nước Mặn, sô ng Vàm Cỏ, Kênh
Rạch La, Kênh Chợ Gạo, Kênh Ky
Hon, Sô ng Tiền, kênh Chợ Lá ch,
sô ng Cổ Chiên, Sô ng Mang Thí t,
Kênh Trà Ổn, Sô ng Hậu, Sô ng
Cần Thơ, Kênh Xà No, Kênh Cá i
Nhật, kênh Cá i Tu, Kênh Tat Cay
Tram, Kênh Ngã Ba Đì nh, sô ng
Trè m, sô ng Ô ng Dốc, sô ng Tá t
Thu, sô ng Gành Hào.
Kênh
Xà No
S3
Sài Gò n
Cà Mau
341,0
2,7
20
B
Kênh Đô i, Kênh Ô ng Lớn, Kênh
Câ y Khô , Sô ng Cần Giuộc, Kênh
nước mặn, Sô ng Vàm Cỏ, Kênh
Rạch La, Kênh Chợ Gạo, Kênh Kỳ
Hơn, Sô ng Tiền, Kênh Sa Đé c,
Kênh Lấp Vò , Sô ng Hậu, Kênh
Rạch Soi (Hậu Giang), kênh Vành
Đai, Kênh Rạch Giá (Hà Tiên),
kênh Bà Hó n
Kiến
Lương
Kênh
Lấp Vò
S4
Sài Gò n
319,0
2,2
22
B
Sô ng
SG
S5
S6
Sài Gò n
Sài Gò n
Bến Súc
Bến Ké o
Sô ng Sài Gò n
132,5
154,7
1,0
6,1
35
80
250
205
B
B
Sô ng Sài Gò n, Sô ng Nhà Bè ,
Sô ng Soài Rạp, Sô ng Cần Giuộc,
Kênh Nước Mặn, Sô ng Vàm Cỏ,
Sô ng Vàm Cỏ Đô ng
Sô ng
Vàm Cỏ
Đô ng
Sô ng Sài Gò n, Sô ng Nhà Bè ,
Sô ng Soài Rạp, Sô ng Cần Giuộc,
Kênh Nước Mặn, Sô ng Vàm Cỏ,
Sô ng Vàm Cỏ Tâ y
Sô ng
Vàm Cỏ
Tâ y
S7
S8
Sài Gò n
Sài Gò n
Mộc Hó a
129,7
380,4
3,7
1,0
80
16
250
-
B
B
Ven
biển
Cà Mau
Kênh Tẻ, Kênh Đô i, Sô ng Bến
Lức, Sô ng Vàm Cỏ Đô ng, Kênh
Thủ Thừa, Sô ng Vàm Cỏ Đô ng,
Kênh Thá p Mười, Kênh Lagrange,
Kênh Đô ng Tiên, sô ng Tiền, Sô ng
Vàm Nao, sô ng Hậu, Kênh Tri Tô n
(Hậu Giang), Kênh Rạch Giá (Hà
Tiên).
Đồng
Thá p
Mười
Kiến
Lương
S9
Sài Gò n
337,2
1,9
20
-
B
Sô ng Vàm Cỏ Tâ y, Kênh Hồng
Ngủ- Vĩnh Hưng, Kênh Vĩnh An,
Kênh Vĩnh Tế
S10
S11
S12
Mộc Hó a
Hà Tiên
183,5
98,8
91,5
-
-
-
220
-
-
Sô ng
Đồng
Nai
Sài Gò n
Hiếu Liêm
Sô ng Đồng Nai, sô ng Sài Gò n
0,6
18
B
Kênh
Phước
Xuyên
Rạch Giá
ĐB sô ng
Cửu Long
Kênh Phước Xuyên, Kênh số 4
bis, Kênh Tu Moi, Kênh số 28
Kênh 28
Cà Mau
Vũng Tàu,
Thị Vải
1,2
20
S13
S14
91,4
60,5
2,3
1,6
30
40
400
150
B
B
A
B
ĐB sô ng
Cửu Long
Vũng Tàu,
Thị Vải
S14’
58,2
Hạn chế: B nghĩa là có cầu
Nguồn: Đoàn nghiên cứu VITRANSS II
2-6
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
2.2. Phâ n cấp kỹ thuật
Để hướng dẫn cô ng tá c quy hoạch, quản lý và phá t triển đường thuỷ nội địa, chí nh phủ
vừa thô ng qua hệ thống phâ n loại dựa trên kí ch thước luồng và cá c loại phương tiện
đường thuỷ tương ứng. Ban đầu, hệ thống phâ n loại có sá u (6) cấp cho tất cả cá c tuyến
đường thuỷ. Sau đó cá c tuyến được sửa đổi dựa trên những khá c biệt về kỹ thuật ở miền
Nam và Bắc, một bản sơ thảo được trì nh bày trong Bảng 2.2.1. Tương ứng với hệ thống
phâ n loại này là cá c kí ch cỡ tàu có thể đi lại trên sô ng trong Bảng 2.2.2.
Bảng 2.2.1
Phâ n cấp kỹ thuật
Kí ch tối thiểu của
Độ sâ u lắp
đặt dâ y
Đặc điểm đường thủy nội địa
Tĩnh khô ng
thâ n tàu
cá p/đường
ống chô n
dưới đất
Khẩu độ
cầu
Sô ng
Kênh
Cấp
Bá n Chiều Chiều Chiều
Dâ y
Cầu
kí nh
dài
rộng
sâ u
điện
Kênh Sô ng
Sâ u Rộng Sâ u Rộng
(m) (m) (m) (m)
I-miền >3,4 >125 >4,0 >80 >600 145,0 12,5
Bắc
Kênh Sô ng
(m)
(m)
(m)
(m)
3,8
(m)
(m)
(m)
11
(m)
(m)
12+∆ 2,0
(m)
2,0
>75 >120
H
I-miền >3,4 >125 >4,0 >80 >450 100,0 12,5
3,8
3,4
3,5
3,3
3,4
2,2
2,7
1,8
1,9
1,3
1,3
>75 >120
11
12+∆ 2,0
2,0
2,0
2,0
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
Nam
H
II- miền 2,5- 40- 3,1- 70- 500- 145,0 12,5
>75 >120 9,5 12+∆ 2,0
Bắc
3,4
125 3,9
80
600
H
II- miền 3,0- 50- 3,7- 35- 400- 100,0 12,5
Nam 3,4 125 3,9 80 450
III- miền 2,0- 35- 2,5- 30- 350- 120,0 10,5
Bắc 2,4 40 3,0 40 500
III- miền 2,8- 35- 3,3- 25- 300- 95,0
Nam 3,0 50 3,6 35 400
>75 >120 9,5 12+∆ 2,0
H
>28
>33
>24
>24
>15
>15
>10
>10
>38
7
12+∆ 1,5
H
10,5
10,5
9,5
>48 7 (6) 12+∆ 1,5
H
IV- miền 1,6- 25- 2,0- 20- 100- 85,0
>33
>33
6(5)
6(5)
7+∆
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
Bắc
IV- miền 2,2- 20- 2,6- 15-
Nam 2,8 35 3,2 25
V- miền 1,4- 12- 1,8- 10-
Bắc 1,5 25 1,9 20
1,9
35
2,4
30
350
H
70-
75,0
26,0
18,0
7+∆
H
300
60-
100
60-
70
6,0
>24 4(3,5) 7+∆
H
V- miền 1,3- 14- 1,6- 10-
5,5
>19 4(3,5) 7+∆
Nam
VI- miền 0,9- <12 0,9-
Bắc 1,3 1,7
2,2
20
2,5
15
10
H
7+∆
H
7+∆
H
<60 13,0
<60 12,0
4,0
>11
>13
3
(2,5)
3
(2,5)
VI- miền 0,9- <14 1,0- <10
4,0
Nam
1,2
1,5
Chú thí ch:
X-miền Bắc: Cấp x cho đường thủy nội địa của miền Bắc
X-miền Nam: Cấp x cho đường thủy nội địa của miền Nam
Đường nhá nh an toàn ∆ H được quy định theo Nghị định số 54/1999/NĐ-CP của Thủ tướng Chí nh phủ ban
hành ngày 8 thá ng 7 năm 1999 về bảo vệ mạng lưới điện cao thế
Độ sâ u lắp đặt cá p/đường ống nước: là độ sâ u dưới đá y thiết kế của luồng tàu theo quy hoạch. Giá trị trong ()
được á p dụng trong trường hợp có phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS 2
2-7
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
Bảng 2.2.2
Đội tàu sô ng phâ n theo cấp đường thủy
Tàu tự hành
Chiều
Tàu ké o đẩy đẩy
Tàu biển, tàu sô ng
Chiều
Trọng
tải
( tấn)
Mớn
Chiều
rộng
Mớn
Trọng
tải
( ton)
Mớn
Cấp
Chiều dài
Trọng tải
( tấn)
Chiều dài
Chiều dài
rộng
nước
nước
rộng
nước
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
50%/90% 50%/90% 50%/90%
50%/90% 50%/90% 50%/90%
50%/90% 50%/90% 50%/90%
Đặc
biệt
>1000
>49
>9,0
>2,85
I-
miền
Bắc
121/132 20,0/22,0 1,85/2,70
49/52
44/50
8,8/9,5
9,0/10,0
2,5/3,1
2,85/3,1
601-
1050
600-
1050
4*400/600
49/52
9,0/10,0 2,85/3,10
I-
miền
Nam
87/92
20,6/22,0 2,55/2,80
II-
miền
Bắc
44/47
39/42
7,50/8,50 2,10/2,60
7,70/8,80 2,50/2,75
6,00/7,30 1,70/2,00
6,50/7,50 2,15/2,55
4,80/6,00 1,35/1,60
5,10/5,80 1,80/2,10
4,00/5,20 1,20/1,40
3,40/4,40 1,05/1,50
1,90/3,00 0,55/0,85
2,30/2,70 0,65/0,85
121/132 20,0/22,0 1,85/2,70
301-
600
4*400/600
II-
miền
Nam
III-
miền
Bắc
III-
miền
Nam
IV-
miền
Bắc
IV-
miền
Nam
V-
miền
Bắc
V-
miền
Nam
VI-
miền
Bắc
87/92
104/108
80/87
20,6/22,0 2,55/2,80
34/40
25/36
27/30
18/22
19/24
14/16
12/18
11/13
7,0/8,5
8,5/9,4
6,0/9,0
1,50/2,70
2,30/2,80
1,10/1,20
2*200/250/400
101-
300
71/79
51-
100
2*100
54/68
6,10/8,00 1,20/1,60
10-50
<10
VI-
miền
Nam
Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về phâ n cấp kĩ thuật cho đường thủy nội địa (dự thảo), Cục Đường thủy Việt Nam, Hà Nội 2007
2-8
Nghiên cứu Toàn diện về Phá t triển Bền vững Hệ thống Giao thô ng Vận tải Việt Nam (VITRANSS 2)
Bá o cá o chuyên ngành số 4: Vận tải Đường thuỷ Nội địa
2.3. Cảng và bến thủy nội địa
1) Khá i quá t
Mạng lưới đường sô ng có hơn 7.189 cảng và bến thủy nội địa cá c loại: 126 cảng sô ng
tổng hợp (trong đó 122 cảng hiện đang hoạt động), 4.809 bến bốc xếp hàng hoá (3.484
bến có giấy phé p), và 2.348 cảng bến khá ch sô ng (1.005 có giấy phé p). Do ngày càng có
nhiều khu cô ng nghiệp mọc lên dọc cá c bờ sô ng nên cá c cảng và bến có thiết kế đơn
giản và chi phí thấp cũng tăng lên nhanh chó ng. Mặc dù cá c bến tàu này tiện lợi cho
người chủ sở hữu, nhưng chúng lại gâ y cản trở tới khai thá c vận tải và sự an toàn của
tàu bè . Ngoại trừ một số cảng và bến, lượng hàng hoá thô ng qua ở nhiều cảng nhì n
chung vẫn thấp so với năng lực đá p ứng.
Những bến cảng nhỏ do cá c cô ng ty địa phương khai thá c xuất hiện ở nhiều khu vực
nô ng thô n – chỉ một số í t trong đó nằm dưới sự quản lý của chí nh quyền địa phương.
Kiểm soá t cá c hoạt động này cò n gặp nhiều khó khăn – do chí nh quyền khô ng có đủ
nguồn lực và thó i quen muốn sử dụng nguồn lực tự nhiên sẵn có . Miễn là theo cá c quy
ước trên sô ng, thì họ có thể vì lợi í ch mà khô ng tuâ n thủ theo quy định.
2) Hệ thống cảng đường thủy nội địa
(1) Cá c loại cảng dựa trên mục đí ch sử dụng và quy mô
Về quản lý hành chí nh, cá c cảng đường thuỷ nội địa và bến thủy nội địa được phâ n
loại như trong Bảng 2.3.1. Số lượng cá c cảng đăng ký và bến thủy nội địa khá c được
liệt kê trong Bảng 2.3.2.
Bảng 2.3.1
Cá c loại Cảng/bến
Hệ thống cảng
Bến
Cá c cảng/bến thủy nội địa
khá c
- Cô ng cộng
- Chuyên dùng
- Cô ng cộng
- Chuyên dùng
Cảng cá
Quốc phò ng, an ninh cô ng
cộng
Dựa trên Điều 13(1) Luật Giao thô ng Đường thuỷ Nội địa
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS2
Bảng 2.3.2
Số lượng cá c Cảng/Bến thủy nội địa có đăng ký
Số lượng cảng và
bến khô ng có giấy
phé p
Số lượng cảng và
Số lượng cảng và
bến có giấy phé p
bến
%
khô ng
có
Đơn vị
2915
Nguồn: Trang chủ VIWA
90
2825 2072
87
1985 843
3
840
71%
(2) Cá c cảng chí nh ở miền Bắc
Có 11 cảng/bến thủy nội địa chí nh tại miền Bắc (Hì nh 2.3.1), đó là:
(i) Cảng hàng hoá : Cảng Hà Nội (Hà Nội), Cảng Khuyến Lương (Hà Nội), Cảng Việt
Trì (Phú Thọ), Cảng Ninh Bì nh (Ninh Bì nh), Cảng Ninh Phúc (Ninh Bì nh), Cảng
Hoà Bì nh (Hoà Bì nh), Cảng Đa Phúc (Thá i Nguyên), Cảng Phù Đổng (Hà
Nội/đang xâ y dựng)
2-9
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu toàn diện về phát triển bền vững hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam (Vitranss 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bao_cao_nghien_cuu_toan_dien_ve_phat_trien_ben_vung_he_thong.pdf