Tính toán lựa chọn móng cọc tối ưu cho đập trụ đỡ

KHOA HỌC  
CÔNG NGHỆ  
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN MÓNG CỌC TỐI ƯU CHO ĐẬP TRỤ ĐỠ  
Trần Văn Thái  
Viện thủy công  
Tóm tắt: Đặc điểm của Đập trụ đỡ là ngoài chịu tải trọng đứng còn phải chịu tải trọng ngang,  
thành phần tải trọng ngang trong công trình thủy lợi thường rất lớn, phụ thuộc nhiều vào chênh  
lệch cột nước trước và sau công trình. Trong khi đó khả năng chịu tải trọng đứng của móng cọc  
lớn hơn rất nhiều lần so với khả năng chịu tải trọng ngang. Do đó lựa chọn loại móng cọc và sơ  
đồ bố trí cọc quyết định đên hiệu quả của công trình. Bài báo này tính toán và so sánh 3 loại móng  
cọc khác nhau cho móng một công trình đập trụ đỡ trong thực tế với cùng một loại tổ hợp tải  
trọng, từ đó lựa chọn được sơ đồ bố trí móng cọc tối ưu nhất.  
Từ khóa: Móng cọc xiên chéo, đập trụ đỡ, móng cọc  
Summary: The characteristics of the pillar dams are both vertical and horizontal anh Momen  
forces acting simultaneously. The horizontal load component of the hydrauic construction is  
very large, depending on the difference of water column before and after the works. Meanwhile  
vertical bearing capacity load of pile foundation structure is much larger than the horizontal  
one.  
This paper computes and compares three different types of pile foundations for a pillar dam in  
fact with the same load combination, thus selecting the optimal pile foundation scheme.  
Keyword: raking pile; pillar dam; pile foundation  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ*  
cọc khác nhau cho móng một công trình đập  
trụ đỡ thực tế với cùng một loại tổ hợp tải  
Đặc điểm của công trình thủy lợi nói chung  
trọng, từ đó lựa chọn được sơ đồ bố trí móng  
khác với các công trình giao thông, xây dựng  
cọc tối ưu nhất đạt hiệu quả cao nhất.  
là ngoài chịu tải trọng đứng còn phải chịu tải  
trọng ngang thường rất lớn, phụ thuộc nhiều Thông thường khi thiết kế móng cọc, tư vấn  
vào cột nước trước và sau công trình. Trong mặc nhiên là chọn một loại móng cọc nào đó  
khi đó, thông thường các kết cấu nền móng mà ít khi có tính toán luận chứng đầy đủ cả về  
cọc có khả năng chịu tải trọng đứng lớn hơn hiệu quả kinh tế kỹ thuật. Đặc biệt có một số  
rất nhiều lần so với khả năng chịu tải trọng nhà quản lý, thậm chí một số nhà khoa học còn  
ngang. Trong quá trình nghiên cứu TS Trần ngộ nhận ràng móng cọc khoan nhồi là hiện đại  
Văn Thái đã đề xuất móng cọc xiên chéo lớn nhất. Móng cọc khoan nhồi áp dụng cho các  
áp dụng cho đập trụ đỡ là tối ưu nhất trong vùng xây chen vì đóng cọc gây rung động có  
trường hợp độ sâu đặt móng không quá lớn thể phá hủy các công trình lân cận. Móng cọc  
(giới hạn trong 1-2 đốt cọc khoảng 15-24m). khoan nhồi áp dụng cho công trình cầu có tải  
Bài báo này tính toán và so sánh 3 loại móng trọng đứng là chính, tải trọng ngang nhỏ. Móng  
Ngày nhận bài: 09/10/2018  
Ngày duyệt đăng: 28/11/2018  
Ngày thông qua phản biện: 20/11/2018  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 52 - 2019  
1
KHOA HỌC  
CÔNG NGHỆ  
cọc khoan nhồi thi công nhanh. Nhưng nhược  
điểm lớn nhất của móng cọc khoan nhồi là  
chuyển vị ngang lớn và đặc biệt giá thành đắt.  
Trong bài báo này tác giả sẽ so chọn 7 phương  
án móng cọc khác nhau cho móng đập trụ đỡ để  
chúng minh luận điểm trên.  
2. ĐẶT BÀI TOÁN  
Một đập trụ đỡ trong thực tế có tổ hợp tải trọng  
Qtt; Ptt; Mtt tác dụng vào công trình như hình 1  
và bảng 1, 2 như sau:  
Hình 1: Sơ đồ tổ hợp tải trọng  
Bảng 1. Tổ hợp lực trụ giữa - THNM  
Tải trọng  
Tổ hợp  
PTT (T) QxTT (T) QyTT (Tm) MxTT (Tm) MyTT (Tm)  
THCB - Tiêu chuẩn  
THCB – Tính toán  
1710,59  
1869,54  
45,18  
60,36  
-363,25  
-371,10  
-900,50  
-832,03  
660,01  
879,77  
Bảng 2. Tổ hợp lực trụ giữa – THGN  
Tải trọng  
Tổ hợp  
PTT (T) QxTT (T) QyTT (Tm) MxTT (Tm) MyTT (Tm)  
THCB - Tiêu chuẩn  
THCB – Tính toán  
1686,62  
1845,40  
47,96  
63,98  
490,94  
499,63  
899,57  
779,78  
659,01  
878,48  
Hình 2: Mặt cắt công trình và điều kiện địa chất  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 52 - 2019  
2
KHOA HỌC  
CÔNG NGHỆ  
Bảng 3. Thông số đất nền đưa vào phần mềm cọc đóng  
g
j
độ  
Su  
kPa  
24  
Kh  
NSPT  
e50  
e100  
Tên lớp  
Cao độ  
Mô hình  
kN/m3  
kN/m3  
Đỉnh lớp -6,50  
Đáy lớp -14,29  
Đỉnh lớp -14,29  
Đáy lớp -18,89  
Đỉnh lớp -18,89  
Đáy lớp -21,69  
Đỉnh lớp -21,69  
Đáy lớp -26,62  
4
0,020  
0,060  
0,03  
66304 Soft Clay with free  
water (Reese)  
142466 Stiff Clay with free  
water (Reese)  
Lớp 2b  
Lớp 3a  
Lớp 4a  
Lớp 5  
16,7  
20,1  
25  
4,78  
8
48  
0,01  
7,27  
45  
100  
606  
0,007  
0,021 2312576,95  
Sand (Reese)  
Rock  
100  
100  
606  
606  
0,005  
0,005  
0,015 2312576,95  
0,015 2312576,95  
25  
Bảng 4. Thông số đất nền đưa vào phần mềm cọc khoan nhồi  
Su  
kPa  
24  
Kh  
g
j
độ  
Tên lớp  
Cao độ  
Mô hình  
NSPT  
e50  
e100  
kN/m3  
kN/m3  
Đỉnh lớp -6,50  
Đáy lớp -14,29  
Đỉnh lớp -14,29  
Đáy lớp -18,89  
Đỉnh lớp -18,89  
Đáy lớp -21,69  
Đỉnh lớp -21,69  
Đáy lớp -26,62  
4
0,020  
0,060  
82786 Soft Clay with free  
water (Reese)  
177881 Stiff Clay with free  
water (Reese)  
Lớp 2b  
Lớp 3a  
Lớp 4a  
Lớp 5  
16,7  
20,1  
25  
4,78  
7,27  
45  
8
48  
0,01  
0,03  
100  
606  
0,007  
0,021 2887435,18  
Sand (Reese)  
Rock  
100  
100  
606  
606  
0,005  
0,005  
0,015 2887435,18  
0,015 2887435,18  
20,1 18,28  
Tác giả lựa chọn các sơ đồ móng cọc như sau:  
Phương án 1: Bố trí 78 cọc BTCT 35*35cm,  
chiều dài L=15.5m, đóng xiên 1:5  
Phương án 2: Bố trí 60 cọc BTCT 40*40cm,  
chiều dài L=15.5m, đóng xiên 1:5  
Phương án 3: Bố trí 144 cọc BTCT 35*35cm,  
chiều dài L=15.5m, đóng thẳng  
Mặt bằng bố trí cọc 60 cọc 40x40cm  
Phương án 4: Bố trí 136 cọc BTCT 35*35cm,  
chiều dài L=15.5m, đóng thẳng  
Phương án 5: Bố trí 18 cọc khoan nhồi  
D=120cm, chiều dài L=20m, thẳng  
Phương án 6: Bố trí 21 cọc khoan nhồi D=120  
cm, chiều dài L=20m, thẳng  
Phương án 7: Bố trí 21 cọc khoan nhồi D=120  
cm, chiều dài L=20m, thẳng  
Hình 1.4 Mặt bằng 144 cọc 35x35, đứng  
Hình 1.5 Mặt bằng bố trí 21 cọc nhồi  
D120 cm  
Mặt bằng bố trí cọc 78cọc 35x35cm  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 52 - 2019  
3
KHOA HỌC  
CÔNG NGHỆ  
= 14875 kPa  
- Đặc trung vật liệu bê tông cọc khoan nhồi:  
+ Moodul vật liệu bê tông, Eo = 33.000.000 kPa  
+ Cường độ chịu nén của bê tông tính theo trạng  
thái giới hạn thứ nhất: 10410 kPa  
3. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN  
Hình 1.6 Mặt bằng bố trí 18 cọc nhồi D120 cm  
Móng cọc được mô hình bằng chương trình  
máy tính FB-Pier. Các cọc được mô hình bằng  
phần tử dầm, liên kết với nhau bởi đài cọc là  
phần tử tấm.  
Mặt bằng 24 cọc khoan nhồi thì như sơ đồ hình  
1-5 nhưng thêm 3 cọc.  
Thông số vật liệu dùng để kiểm tra cốt thép cọc  
- Đặc trưng của vật liệu thép CB400-V (theo  
TCVN 1651:2008) (thép nhóm CIII): Giới hạn  
chảy, 400.000 kPa; Modul đàn hồi, E =  
200.000.000 kPa  
- Sự làm việc đồng thời của hệ kết cấu - nền  
được mô tả thông qua đường cong biến dạng -  
tải trọng (đường cong p-y). Đường cong p-y của  
tứng lớp đất được xây dựng từ các đặc trưng cơ  
lý của lớp (Sức kháng cắt không thoát nước, hệ  
số nền, góc ma sát trong …)  
- Đặc trung vật liệu bệ trụ M400:  
Moodul vật liệu bê tông, Eo = 33.000.000 kPa;  
Hệ số poisson, 0; Trọng lượng riêng, g=  
0 (kN/m3)  
- Giả thiết tính toán: Coi bệ cọc là bệ cứng và  
liên kết đầu cọc - bệ là liên kết ngàm.  
- Cọc khoan nhồi bố tri 28 phi 28; cọc 35x35 bố  
trí thép phi 8 phi 22; cọc 40x40 bố trí thép 8 phi  
25.  
- Đặc trung vật liệu bê tông cọc BTCT M400:  
Modul vật liệu bê tông, Eo = 33.000.000 kPa.  
Cường độ chịu nén của bê tông tính theo trạng  
thái giới hạn thứ nhất f'ctt = gcb.f'c = 0,85x17500  
4. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:  
Bảng 5: Chuyển vị các Phương án móng  
Cọc Nhồi  
Cọc xiên chéo 1:5  
144  
Cọc  
thẳng  
Phương  
Chuyển  
vị  
Cọc  
Cọc 35x35  
TỔ  
HỢP  
D120  
D100  
40x40  
Bố trí  
18 cọc  
Bố trí  
21 cọc  
Bố trí  
24 cọc  
Bố trí  
21 cọc  
78 Cọc  
xiên  
60 Cọc  
xiên  
X
Y
X
Y
0.018  
1.170  
0.019  
2.100  
0.038  
0.932  
0.039  
1.630  
0.014  
0.745  
0.015  
1.300  
0.044  
1.440  
0.044  
2.61  
0.011  
0.464  
0.014  
0.845  
0.062  
0.616  
0.060  
0.524  
0.048  
0.646  
0.047  
0.603  
THNM  
THGN  
Chuyển vị max  
(cm)  
2.100  
1.630  
1.300  
1.440  
0.845  
0.616  
0.646  
Biên độ chuyển vị  
max (cm)  
3.27  
2.562  
2.045  
4.05  
1.309  
1.14  
1.249  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 52 - 2019  
4
KHOA HỌC  
CÔNG NGHỆ  
Bảng 6. Momen và lực dọc các Phương án móng  
CỌC NHỒI  
ĐÓNG XIÊN CHÉO  
MÓNG CỌC THẢNG  
CỌC NHỒI D120  
CỌC NHỒI D100  
Cọc BTCT 35x35  
Cọc BTCT 40x40  
Tổ hợp  
Phương  
Moment  
Lực dọc Moment  
Lực dọc Moment  
Lực dọc Moment  
Lực dọc Moment  
Lực dọc  
Moment  
Lực dọc Moment  
Lực dọc  
Số lượng cọc  
18 Cọc  
21 Cọc  
24 cọc  
21 Cọc  
144 Cọc thẳng  
78 Cọc xiên  
60 Cọc xiên  
3
2
3
2
21.9  
81.9  
22.2  
62.8  
19.7  
62.1  
16.6  
60.6  
1.5  
1.78  
8.96  
64  
56.7  
64  
2.89  
12  
75.1  
78.2  
78.2  
THNM  
155  
158  
150  
139  
37.8  
4.44  
0.99  
8.65  
8.65  
10.1  
1.17  
1'150  
20.5  
169  
22.2  
146  
146  
19.4  
127  
127  
16.6  
2.38  
6.96  
8.96  
13.37  
1.49  
1.15  
2.89  
13.2  
13.2  
17.17  
1.30  
1.15  
THGN  
163  
156  
144  
137  
37.1  
129.0  
Nội lực Max  
169  
163  
158  
150  
129.0  
139  
37.8  
SCT tính toán/moment giới  
hạn  
201.5  
1.19  
201.5  
1.38  
1.15  
201.5  
1.59  
679  
679.2  
4.30  
679.2  
4.53  
147.0  
1.140  
471.7  
3.39  
180  
176.4  
2.76  
230.3  
2.95  
Hệ số an toàn  
4.17  
4.76  
Hệ số an toàn cho phép  
1.15  
1.15  
1.15  
1.15  
1.15  
1.150  
1.150  
1.15  
1.15  
1.15  
quá sâu gây giảm hiệu quả cừ và có thể bị  
thấm. Trong một số trường hợp thay thế cừ  
thép bằng cừ nhựa cũng sẽ giảm thiểu sự phát  
triển của nêm rỗng này do cừ nhựa mềm hơn  
cừ thép nên chuyển vị trong thân cừ chống  
thấm bị tắt nhanh ở đầu cừ.  
5. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN  
Đối với công trình này có lực ngang lớn (tỉ số  
giữa lực ngang/lực đứng = 499,63T / 1845,4T =  
27% đến 490.94T/1686,62T=29%).  
Qua bảng 5 và 6 chọn được 2 tổ hợp móng cọc  
gồm 21 cọc khoan nhồi D120 và móng gồm 60  
cọc đóng 40x40 để phân tích so chọn. Về  
chuyển vị : Biên độ chuyển vị nhỏ dần từ móng  
18 cọc D120 đến 24 cọc D120 lần lượt là : 3,27;  
2,52; 2,045. Biên độ chuyển vị lớn nhất khi  
dùng 21 cọc D100cm. Đối với móng cọc xiên  
chéo chuyển vị nhỏ hơn hẳn, biên độ chuyển vị  
bằng 1,14cm đối với móng 78 cọc 35x35 xiên  
1 :5 ; 1,249cm khi móng gồm 60 cọc 40x40. Đối  
với móng toàn cọc thẳng thì số lượng cọc trong  
Móng cọc xiên chéo và móng cọc đứng có  
Momen tương đương nhưng lực dọc trong  
móng cọc xiên chéo lớn hơn do đó Momen giới  
hạn của móng cọc xiên chéo là 13,37T.m lớn  
hơn Mgh của Móng cọc thẳng chỉ đạt 10,1T.m.  
Độ nhạy của đất nền xung quanh thân cọc ít ảnh  
hưởng đến nội lực của Móng cọc xiên chéo, vì  
lực ngang đã chuyển thành lực dọc chống  
xuống tầng mũi cọc.  
móng gấp đôi là 144 cọc thì chuyển vị bằng Xét về hiệu quả kinh tế, 01 md cọc nhồi  
1,309cm. Chuyển vị nhỏ đảm bảo an toàn trong D120cm có thể tích 1,13m3; 1m cọc 40x40 có  
các trường hợp, chuyển vị lớn sẽ mang đến rủi thể tích : 0,16m3. Như vậy móng có 21 cọc  
ro cao hơn do đất xung quanh cọc bị chảy dẻo. khoan nhồi có thể tích là 24,7m3/1dài. Móng có  
Nói chung chuyển vị khuyến cáo không được 60 cọc 40x40 có thể tích cọc 9,6m3. Vậy móng  
lớn hơn 1 in =2,54 cm và đảm bảo Mo men cọc khoan nhồi có thể tích bê tông gấp 2,57 lần  
không vượt quá sức chịu của cọc và Lực dọc móng cọc đóng 40x40. Cọc khoan nhồi D120  
không vượt quá sức chịu của đất nền. Đối với bố trí 28phi 28, như vậy 1m dài tốn 135 kg thép.  
kết cấu đập trụ đỡ cần phải hống chế biên độ 21 cọc tốn 2835 kg thép. Cọc bê tông cốt thép  
chuyển vị nhỏ để đảm bảo nêm rỗng chuyển vị 40x40 bố trí 8phi 25, như vậy 1m dài tốn 30,8  
bên cạnh thân cừ chống thấm không phát triển kg thép. 60 cọc tốn 1848 kg thép. Như vậy  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 52 - 2019  
5
KHOA HỌC  
CÔNG NGHỆ  
lượng sử dụng thép móng cọc khoan nhồi cao chéo có hiệu quả kinh tế cao hơn và chuyển vị  
hơn cọc đóng 40x40 là 1,534 lần. Như vậy trong của móng nhỏ hơn.  
trường hợp này sử dụng móng cọc đóng xiên  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Trần Văn Thái, Nguyễn Đình Trường. Tính toán móng cọc xiên chéo lớn đập trụ đỡ. NXB  
KHKT, 2017.  
[2] GS. TS. Trương Đình Dụ (cb). Đập trụ đỡ. NXB Nông nghiệp, 2014.  
[3] Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái. Móng cọc - phân tích và thiết kế. NXB Khoa học và Kỹ thuật,  
2006.  
[4] Bộ Xây dựng. “Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế”, Việt Nam. TCVN 10304-2014, 2014.  
[5] Bộ NN&PTNT. "Công trình thủy lợi - Đập trụ đỡ - yêu cầu về thiết kế", Việt Nam. TCVN  
10400: 2015, 2015  
[6] Shamsher Prakash - Hari D.Sharma. Móng cọc trong thực tế xây dựng. NXB Xây dựng, 1999.  
[7] Joseph. E. Bowles. "Foundation analysis and desing". International edition, 1997.  
[8] “AASHTO LRFD Bridge Design Specification”. USA, 2012  
[9] Com624P - Laterally loaded pile analysis program for microcomputer Version 2.  
[10] Viện Thủy Công. “Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình cống Bào Chấu”. Cà Mau,  
thuộc dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long,  
2013.  
[11] Viện Thủy Công. “Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình cống Cầu Xe”. Hải Dương,  
thuộc dự án nâng cấp cống Cầu Xe thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.  
[12] Viện Thủy Công. “Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình cống Bông Bót”. Trà Vinh,  
thuộc dự án kiểm soát nguồn nước thích ứng với biến đổi khí hậu cho vùng Nam Măng Thít  
tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, 2017.  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 52 - 2019  
6
pdf 6 trang yennguyen 22/04/2022 1120
Bạn đang xem tài liệu "Tính toán lựa chọn móng cọc tối ưu cho đập trụ đỡ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftinh_toan_lua_chon_mong_coc_toi_uu_cho_dap_tru_do.pdf