Mô hình ảnh hưởng của một số thông số công nghệ đến độ cứng tế vi bề mặt khi tiện thép SUS304

P-ISSN 1859-3585     E-ISSN 2615-9619                                                                                                                           SCIENCE - TECHNOLOGY  
MÔ HÌNH ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ    
ĐẾN ĐỘ CỨNG TẾ VI BỀ MẶT KHI TIỆN THÉP SUS304  
MODELLING THE EFFECT OF CUTTING PARAMETERS ON SURFACE MICROHARDNESS    
IN TURNING SUS304 AUSTENITIC STAINLESS STEEL  
Phạm Văn Bổng1, Trần Viết Hồi1,*, Trần Văn Địch     
 
nghiệp hàng không với tính cơ tính và lý tính tốt, hình dạng  
đẹp, đ cứng cao, khả năng chống ăn mòn và chịu  nhiệt  
tốt,…  Trong  đó,  thép  không  gỉ  SUS304   loại  thép  được  
dùng  nhiều  nhất  trong  các  loại  thép  Austenit  -  loại  thép  
chiếm khoảng 72% trong số các họ thép không gỉ [8]. Tuy  
nhiên, thép không g Austenit cũng có  nhược điểm đó là  
tính công nghệ khi cắt gọt không cao, thể hiện rõ nhất là  
lực cắt lớn, nhiệt cắt cao, biến cứng cao và dễ dẫn đến hiện  
TÓM TẮT    
Bài báo tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số công nghệ bao  
gồm: vận tốc cắt (V), lượng tiến dao (f) và chiều sâu cắt (t) đến độ cứng tế vi bề mặt  
khi tiện thép không gỉ Austenit SUS304. Kết quả đo được từ các thực nghiệm dựa  
trên phương pháp thiết kế thực nghiệm Box-Behnken (BBD) cho thấy độ cứng tế vi  
tăng lên cùng với sự gia tăng của tất cả các thông số đầu vào. Sử dụng phân tích  
phương sai (ANOVA) để xác định mức độ đóng góp của từng thông số đến chỉ tiêu  
đầu ra. Kết quả phân tích cho biết lượng tiến dao có vai trò quan trọng nhất trong  
việc sinh ra độ cứng bề mặt (42,92%), tiếp theo là vận tốc cắt (33,51%), trong khi  
tượng phoi bám và lẹo dao,… đây là nguyên nhân dẫn đến  
năng suất thấp, tăng độ mòn dụng cụ cắt và chất lượng bề  
chiều sâu cắt có nh hưởng ít hơn (5,82%). Mô hình toán học quan h giữa các  
mặt kém, do vậy thép không g Austenit là điển hình của  
thông số công nghệ với độ cứng tế vi bề mặt được xây dựng dựa trên phương pháp  
loại vật liệu khó gia công.    
bề mặt chỉ tiêu (RSM) để dự đoán các giá trị của độ cứng tế vi bề mặt.  
Chất lượng bề mặt được xác định bởi các đặc trưng về  
Từ khóa: Phân tích phương sai; thiết kế thực nghiệm Box-Behnken; phương  
pháp bề mặt chỉ tiêu; độ cứng tế vi.  
cơ, lý, hóa tính và cấu trúc liên kết của đặc tính bề mặt như:  
sự thay đổi về độ nhám, độ cứng tế vi bề mặt, cấu trúc tế vi  
và ứng suất dư,…[6]. Chất lượng bề mặt có ảnh hưởng lớn  
đến  hiệu  suất  làm  việc  của  chi  tiết  bao  gồm  khả  năng  
chống ăn mòn và độ bền mỏi. Độ cứng tế vi là đặc tính vật  
lý của chất lượng bề mặt và có thể ảnh hưởng đến đến tuổi  
ABSTRACT    
This paper focuses on studying the effect of cutting parameters, including  
cutting  speed  (V),  feed  rate  (f),  and  cutting  of  depth  (t)  on  the  surface  
microhardness in turning SUS304 austenitic stainless steel. The measured results  
thọ và khả năng làm việc của chi tiết [11].  
from the experiments based on the Box-Behnken design (BBD) show that the  
Schwach và cộng sự [14] đã nghiên cứu ảnh hưởng của  
microhardness increases with the increase of all input parameters. Use analysis  
chất  lượng  bề  mặt  khi  tiện  thép  chịu  lực  AISI5210  thông  
of variance (ANOVA) to determine the contribution of each parameter to the  
qua xác định ứng suất dư và đo lớp trắng. Lớp trắng có độ  
output indicator.  The analysis results  demonstrate that  the feed rate has  the  
cứng tế vi tăng lên khi so sánh với vật liệu nền và liên quan  
most significance in the generation of surface hardness (42.92%), followed by  
đến ứng suất dư kéo. Pawade và cộng sự [13] tối ưu hóa các  
the cutting speed (33.51%), while the depth of cut has less significance (5.82%).  
thông số gia công để phân tích chất lượng bề mặt khi tiện  
The mathematical model of the relationship between the  cutting parameters  
Inconel 718. Các thông s đầu vào được s dụng n vận  
and  the  surface  microhardness  is  developed  based  on  the  response  surface  
tốc cắt, lượng tiến dao, chiều sâu cắt, hình dạng lưỡi cắt  
thông s đầu ra là ng suất dư, đ cứng tế vi và mức đ  
biến cứng. Kết quả cho thấy rằng chất lượng bề mặt tốt có  
được nhờ vận tốc cắt cao hơn, lượng tiến dao thấp hơn và  
methodology (RSM) to predict surface microhardness values.  
Keywords:  Analysis  of  variance;  Box-Behnken  design;  Response  Surface  
Methodology; Microhardness.  
 
chiều sâu cắt vừa phải với hình dạng lưỡi cắt được mài giũa.  
G. H. Senussi và cộng sự [15] đã nghiên cứu ảnh hưởng  
của các thông số gia công đến độ cứng tế vi của phoi trong  
quá  trình  tiện  thép  không  gỉ  SUS304.  Nghiên  cứu  đã  sử  
dụng phương pháp bề mặt chỉ tiêu để xây dựng mối quan  
hệ giữa các tham số đầu vào với chỉ tiêu đầu ra. Kết quả cho  
thấy giá trị độ cứng tế vi phoi được tăng lên ở vận tốc cắt  
1Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội  
2Trường Đại học Bách hhoa Hà Nội  
*Email: hoitv@haui.edu.vn  
Ngày nhận bài: 05/5/2021  
Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 20/6/2021  
Ngày chấp nhận đăng: 25/6/2021  
 
thấp hơn.   
1. GIỚI THIỆU  
Tương tự như vậy, Thakur và cộng sự [3] đã phân tích độ  
cứng tế vi của phoi khi tiện Inconel 718. Kết quả cho thấy  
rằng phân tích phoi được sử dụng để nghiên cứu khả năng  
Thép không gỉ được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống  
như sản xuất đ gia dụng, thiết b y tế, thực phẩm, công  
75  
KHOA HỌC   
  CÔNG NGHỆ  
 P-ISSN 1859-3585      E-ISSN 2615-9619  
gia công của vật liệu. Ebrahimi và cộng s [4] đã tiến hành  
Thép không g SUS304 có thành phần hóa học và đặc  
gia công hợp kim titan bằng dụng cụ phủ cacbua và kết quả  tính vật lý n bảng 1 và 2 được chọn đ tiến hành thực  
cho thấy khi vận tốc cắt tăng từ 55m/phút lên 75m/phút và  
cao hơn là 95m/phút thì độ biến cứng tăng lên.  
nghiệm  [17].  Phôi   kích  thước  đường  kính  50mm  
được cắt rãnh trên dọc chiều dài để tạo thành 15 mẫu như  
Một s nghiên cứu đã chứng minh rằng việc giảm vận  
tốc  cắt  làm  tăng  các  giá  trị  của  độ  cứng  bề  mặt  khi  tiện  
thép Austenit SUS304 [15], thép Austenit 12-Mn [2] và thép  
không gỉ duplex [10].  
hình 2 dùng trong thực nghiệm.  
Từ các nghiên cứu có thể thấy rằng, ảnh hưởng của các  
thông số công nghệ đến độ cứng tế vi vẫn chưa được hiểu  
một cách đầy đủ, mối quan hệ  giữa các thông số đầu vào  
với độ biến cứng chưa được xác định rõ bằng phương trình  
toán  học.  Do  vậy,  bài  báo  này  tập  trung  vào  các  vấn  đề  
nghiên cứu liên quan đến độ cứng tế vi như một thông số  
vật   của  chất  lượng  bề  mặt  sau  tiện  thép  không  gỉ  
SUS304. Mục đích chính của nghiên cứu này là xác định ảnh  
hưởng của chế độ cắt đến việc kiểm soát độ cứng tế vi khi  
gia công và xây dựng mô hình toán học quan hệ giữa chế  
độ cắt với độ cứng tế vi.  
 
Hình 2. Bản vẽ phôi thực nghiệm  
Bảng 1. Thành phần hóa học của thép không gỉ SUS304  
Thành phần hóa học  C  
Cr  
Ni  
Si  
Mn  
P  
S  
Tỷ lệ (%)  
0,07  18,49  8,15  0,57  0,76  0,03  0,009  
Bảng 2. Đặc tính vật lý của thép không gỉ SUS304  
Nhiệt dung  Mô đun đàn  Hệ số giãn nở  
Độ dẫn  
nhiệt  
Tỷ  
trọng  
riêng  
(J·kg-1.K-1)  
500  
hồi  
(GPa)  
200  
nhiệt  
(10-6.K-1)  
17,3  
(W·m-1 K-1)  (g/cm3)  
2. QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM  
2.1. Điều kiện thực nghiệm  
.
16,3  
7,93  
Thực  nghiệm  được  tiến  hành  trên  máy  tiện  CNC  Mori  
Seiki SL-253 CNC với các đặc tính kỹ thuật như sau: tốc độ  
quay trục chính tối đa 4000vòng/phút và công suất danh  
định 28kVA. Đ cứng được đo trên máy đo đ cứng tế vi  
ISOSCAN HV2 AC hãng GALILEO. Chiều sâu lớp cứng được  
kiểm tra  trong khoảng 20µm với tải trọng 25g trong 10s,  
mỗi  giá  trị  đo  được  xác  định  bằng  03  lần  đo  (cách  nhau  
120o) sau đó lấy giá trị trung bình. Thiết bị thực nghiệm và  
đo độ cứng được thể hiện như hình 1.  
Dụng  cụ  cắt   các  mảnh  chip  chuyên  dùng  gia  công  
thép không gỉ của hãng Sandvik Coromant. Loại mảnh hợp  
kim cắt là DCMT 11 T3 04 - MF 2220 phủ CVD Ti (C, N) +  
Al2O3  +  TiN.  Các  mức  của  chế  độ  cắt  được  chọn  để  tiến  
hành thực nghiệm theo khuyến cáo của nhà sản xuất mảnh  
hợp kim dụng cụ cắt hãng Sanvik và thực nghiệm khảo sát,  
cụ thể như trong bảng 3.  
Bảng 3. Các thông số của chế độ cắt  
Mức  
Yếu tố  
Đơn vị  
1  
2  
3  
Tốc độ cắt (V)   
(m/phút)  
230  
0,08  
0,10  
260  
0,14  
0,25  
290  
0,20  
0,50  
Lượng tiến dao (f)   (mm/vòng)   
Chiều sâu cắt (t)  (mm)  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
Thực  nghiệm  được  tiến  hành  dựa  trên  phương  pháp  
thiết kế Box-Behnken (BBD) với ba mức cho mỗi yếu tố và  
số lượng mẫu ít nhất (15 mẫu thực nghiệm) khi so sánh với  
phương pháp thiết kế phức hợp trung tâm (CCD) [1, 5].  
 
 
a)  
                                                      b)  
ANOVA xác định mức ý nghĩa của các tham số đầu vào  
 đóng  góp  của  các  tham  số  đó  đến  kết  quả  đầu  ra.  
ANOVA chỉ ra rằng một mô hình được coi là có ý nghĩa nếu  
giá trị P nhỏ hơn 0,05, nghĩa là mức ý nghĩa của mô hình ở  
mức ý nghĩa 5% theo đề xuất của Lilian và Charles trong tài  
liệu  [7].  Trong  nghiên  cứu  này,  phần  mềm  Minitab  phiên  
bản 18 đã được sử dụng để phân tích ANOVA.    
Để xây dựng mô hình toán học quan h giữa các biến  
đầu  vào   chi  tiêu  đầu  ra,  nghiên  cứu  sử  dụng  phương  
pháp b mặt chỉ tiêu (RSM). Trên cơ sở số lượng biến đầu  
vào  của  nghiên  cứu,  các  kết  quả  thực  nghiệm  thu  được  
thích hợp cho việc sử dụng phương trình hồi quy bậc 2 [1].  
 
c)  
Hình 1. Thiết bị thực nghiệm  
a) Máy tiện CNC Mori Seiki SL-253; b) Máy đo độ cứng tế vi; c) Điểm đo trên  
mẫu đo  
   Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 57 - Số 3 (6/2021)                                          Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn  
76  
P-ISSN 1859-3585     E-ISSN 2615-9619                                                                                                                           SCIENCE - TECHNOLOGY  
N
N
N
f.t  
1  
5  
322,1  1,18%  322,1  322,12  2,38  0,183  
676,4  2,47%  676,4  135,27  
y c c x c x2   
cijxixj   
(1)  
0
i
i
ii i  
Lỗi  
i1  
i1  
i,j1;ij  
 
 
Thiếu phù  
hợp  
Với y là hàm chỉ tiêu; ci, cii, cij là các hệ số tuyến tính bậc  
hai và điều kiện ràng buộc; xi, xj là các giá trị độc lập.  
3  
2  
676,4  2,47%  676,4  225,45  
*  
*  
Lỗi thuần  
túy  
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN    
0  
0,00%  
0  
 
0  
 
 
 
 
 
Kết quả đo đ cứng tế vi b mặt được thể hiện trong  
bảng 4, có thể thấy rằng độ cứng tế vi đo được nằm trong  
khoảng từ 309 đến 441HV0,025.  
Tổng  
140  
14  27377,4  100,00%  
20%  
nguyên nhân  
100  
80  
60  
40  
20  
0
Bảng 4. Kết quả đo độ cứng tế vi  
120  
100  
80  
60  
40  
20  
0
V  
(m/phút)  
290  
260  
260  
230  
230  
260  
260  
260  
260  
230  
290  
290  
230  
230  
290  
f  
(mm/vòng)  
0,2  
t  
(mm)  
0,25  
0,25  
0,25  
0,5  
0,1  
0,5  
0,1  
0,25  
0,1  
0,25  
0,1  
0,25  
0,5  
0,25  
0,5  
HV    
Mẫu  
0,025  
1  
2  
3  
4  
5  
6  
7  
8  
9  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
348  
329,5  
329,5  
441  
332,5  
336  
402  
329,5  
309  
438  
316  
312,5  
392,5  
335  
80%  
vấn đề  
Ý nghĩa  
0,14  
0,14  
0,2  
0,14  
0,08  
0,2  
0,14  
0,08  
0,2  
0,14  
0,08  
0,14  
0,08  
0,14  
f
V
f^2  
V*f  
t
V*t  
f*t  
V^2  
t^2  
 
Hình 3. Biểu đồ Pareto của các ảnh hưởng đến HV  
Xây dựng biểu đồ Pareto để hiển thị rõ ràng hơn kết quả  
phân tích phương sai (ANOVA). Hình 3 thể hiện thứ tự xếp  
hạng các thông số công nghệ và tương tác của các thông  
số đó v nh hưởng giảm dần đối với đ cứng tế vi được  
phân loại theo giá trị F (Fisher) lần lượt là f > V > f2.  
324,5  
Tiến  hành  phân  tích  phương  sai  (ANOVA)  các  số  liệu  
thực nghiệm, kết quả được thể hiện trong bảng 5.    
Biểu đồ ảnh hưởng chính đến HV  
Các giá trị trung bình dữ liệu  
V
f
t
410  
400  
390  
380  
370  
360  
350  
340  
330  
320  
Quan sát giá trị P cho thấy trong ba thông số của chế độ  
cắt thì lượng tiến dao và vận tốc cắt thể hiện mức ý nghĩa,  
tức   thể  hiện  sự  ảnh  hưởng   nét,  còn  chiều  sâu  cắt  
không cho biết ý nghĩa về mặt thống kê, có nghĩa là sự ảnh  
hưởng của nó là rất ít. Lượng tiến dao có nh hưởng lớn  
nhất đến độ cứng tế vi của chi tiết sau khi gia công với mức  
độ đóng góp là 42,92% sau đó đến vận tốc cắt với 33,51%  
và chiều sâu cắt với 5,82%.  
Bảng 5. ANOVA cho độ cứng tế vi  
230  
260  
290  
0,08  
0,14  
0,20  
0,10  
0,25  
0,50  
 
SS  
hiệu  
chỉnh  chỉnh  
MS  
hiệu  
Giá  
trị  
P  
Mức  
đóng  
góp  
SS  
dãy số  
Giá trị  
F  
Hình 4. Ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến HV  
Nguồn  DF  
Khi phân tích riêng rẽ ảnh hưởng của từng thông số đến  
độ cứng tế vi trên hình 4 có thể thấy rằng khi vận tốc cắt  
thay đổi t 230m/phút đến  260m/phút, đ cứng  tế vi b  
mặt giảm rất mạnh. Điều này là do, khi vận tốc cắt tăng lên,  
lực cắt giảm do đó giảm lượng sinh nhiệt và do đó tốc độ  
biến cứng giảm. Tương tự như vậy khi lượng tiến dao tăng  
ở mức cao từ 0,14mm/vòng đến 0,2mm/vòng, độ cứng tế vi  
tăng rất nhanh và đạt giá trị cao nhất khi lượng tiến dao lớn  
nhất. Cơ chế này được giải thích như sau: khi lượng tiến dao  
tăng lên, một lượng lớn kim loại bị bóc tách, nhiệt độ vùng  
cắt tăng lên và biến dạng dẻo do s gia tăng lực cắt dẫn  
đến tăng biến cứng bề mặt gia công, đặc biệt là ở mặt phân  
Mô hình  9  
26701  97,53%  26701  2966,78  21,93  0,002  
V  
f  
1  9175,5  33,51%  5074,6  5074,56  37,51  0,002  
1  11750,8  42,92%  7501,3  7501,29  55,45  0,001  
1  1592,4  5,82%  713,9  713,85  5,28  0,07  
t  
V2  
f2  
t2  
V.f  
V.t  
1  
34,8  
0,13%  51,8  
51,84  0,38  0,563  
1  2498,5  9,13%  1849,7  1849,69  13,67  0,014  
1  
1  
1  
132,3  0,48%  38,8  
38,8  
0,29  0,615  
916,9  3,35%  980,7  980,66  7,25  0,043  
277,9  1,01%  428,5  428,46  3,17  0,135  
77  
KHOA HỌC   
  CÔNG NGHỆ  
 P-ISSN 1859-3585      E-ISSN 2615-9619  
cách  giữa  bề  mặt  phôi   dụng  cụ  cắt.  Kết  quả  trên  phù  chiều sâu cắt thay đổi. Đồ thị chỉ ra rằng độ cứng tế vi tăng  
hợp với một s công b trước đây v nh hưởng của vận  lên đáng kể với lượng tiến dao và chiều sâu cắt tăng, đồng  
tốc cắt và lượng tiến dao đến độ cứng tế vi khi gia công các  thời tốc độ cắt giảm.  
vật liệu có tính dẻo cao [9, 12, 16].  
Mô hình quan hệ giữa độ cứng tế vi với chế độ cắt được  
Sự thay đổi chiều sâu cắt làm thay đổi không đáng k xây  dựng  dựa  trên  phương  trình  đa  thức  bậc  2.  Hàm  hồi  
độ cứng tế vi.    
quy được xây dựng dựa trên phương pháp bề mặt chỉ tiêu  
(RSM). Sử dụng phần mềm tính toán tìm hàm hồi quy và độ  
tin cậy ta được kết quả:  
HV 428 1,56V 1248f 543t 0,00462V2  
6340f2 88t2 8,47Vf 1,645Vt 842ft  
R2 97,53%  
 
(2)  
Đồ thị xác suất phân phối chuẩn với dự đoán chỉ tiêu độ  
nhám bề mặt cho thấy hầu hết các điểm được tìm thấy gần  
với đường 45o cùng với độ phân tán thấp, có nghĩa là tính  
chuẩn  được  thỏa  mãn  được  thể  hiện   hình  6.  Giá  trị    
R2 = 97,53% cho thấy mô hình xây dựng được đáng tin cậy.  
 
Đồ thị xác suất phân phối chuẩn  
(chỉ tiêu HV)  
99  
95  
90  
80  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
5
1
-20  
-10  
0
10  
20  
Số dư  
 
 
Hình 6. Đồ thị xác suất phân phối chuẩn cho HV  
4. KẾT LUẬN    
Trên cơ sở kết quả thu được từ nghiên cứu trên, các kết  
luận sau đây được rút ra phù hợp với phạm vi nghiên cứu.  
Độ cứng tế vi bề mặt tăng lên khi các thông số vận tốc  
cắt (V) giảm, lượng tiến dao (f) và chiều sâu cắt (t) tăng lên.   
Giá trị độ cứng tế vi bề mặt đo được cao nhất là 441HV0,025.  
Phân tích phương sai (ANOVA) cho kết quả lượng tiến  
dao là thông số quan trọng và có ảnh hưởng lớn nhất đến  
độ cứng tế vi với mức đóng góp là 42,92%), tiếp theo là vận  
tốc cắt (33,51%) và chiều sâu cắt ít ảnh hưởng hơn (5,82%).  
 
Mô hình toán học quan hệ giữa độ cứng tế vi bề mặt  
với chế đ cắt  xây dựng được dựa  trên  phương  pháp  bề  
mặt  chỉ  tiêu  (RSM)   độ  tin  cậy  cao  (97,53%)    thể  
được sử dụng để dự đoán độ cứng tế vi bề mặt và tiến tới  
tối ưu hóa quá trình gia công.  
Hình 5. Đồ thị quan hệ giữa HV với (V, f, t)  
Biểu  đồ  bề  mặt  giúp  thiết  lập  sự  phụ  thuộc  lẫn  nhau  
giữa các biến phản hồi và tham s điều khiển. Biểu đồ b  
mặt cho thấy hình ảnh 3D và cung cấp minh họa tốt hơn về  
biến phản hồi. Biểu đồ cũng chỉ ra tính đầy đủ của các mô  
hình hồi quy và làm nổi bật sự tương tác chéo giữa các biến  
đầu vào. Nếu biểu đồ bề mặt phản hồi là mặt phẳng, điều  
đó có nghĩa là không có tương tác chéo giữa các tham s  
điều khiển. Để xác định sự đầy đủ của phân tích ANOVA đối  
với độ cứng tế vi, các biểu đồ bề mặt được xây dựng. Hình 5  
minh họa mô hình bề mặt với vận tốc cắt, lượng tiến dao và  
 
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1].  Bezerra  MA,  Santelli  RE,  Oliveira  EP,  Villar  LS,  Escaleira  LA.  2008.  
Response  surface  methodology  (RSM)  as  a  tool  for  optimization  in  analytical  
chemistry. Talanta, 76, 965–977.  
   Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 57 - Số 3 (6/2021)                                          Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn  
78  
P-ISSN 1859-3585     E-ISSN 2615-9619                                                                                                                           SCIENCE - TECHNOLOGY  
[2]. Cebron M, Kosel M, Kopac J, 2012. Effect of cutting on surface hardness  
and residual stresses for 12Mn austenitic steel. J Achiev Mater Manuf Eng, 55, 80–  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
89.  
[3]. D’Addona DM, Raykar SJ, Narke  MM, 2017.  High Speed Machining of  
Inconel 718: Tool Wear and Surface Roughness Analysis. Procedia CIRP, 62, 269–  
274.  
[4]. Ebrahimi A, Moshksar MM, 2009. Evaluation of machinability in turning  
of microalloyed and quenched-tempered steels: Tool wear, statistical analysis, chip  
morphology. J Mater Process Technol, 209, 910–921.  
[5].  H.  Myers  R,  C.  Montgomery  D,  Anderson-Cook  M  C,  2016.  Response  
Surface  Methodology:  Process  and  Product  Optimization  Using  Designed  
Experiments.  
WILEY  
Ser  
Probab  
Stat  
Establ.  
doi:  
10.1017/CBO9781107415324.004  
[6]. Jang DY, Watkins TR, Kozaczek KJ, Hubbard CR, Cavin OB, 1996. Surface  
residual stresses in machined austenitic stainless steel. Wear, 194, 168–173.  
[7]. Kao LS, Green CE, 2008.  Analysis  of Variance: Is There a Difference in  
Means and What Does It Mean?. J Surg Res, 144, 158–170.  
[8].  Karunya  G,  Ravikumar  P,  Geeta  Krishna  P,  Shiva  Krishna  P,  2017.  
Optimization of the surface roughness by applying the taguchi technique for the  
turning of AISI 304 austenitic stainless steel. Int J Mech Eng Technol, 8, 694–701.  
[9]. Krolczyk G, Legutko S, Nieslony P, Gajek M, 2014. Study of the surface  
integrity microhardness of austenitic stainless steel after turning. Teh Vjesn - Tech  
Gaz, 21, 1307–1311.  
[10].  Krolczyk  G,  Nieslony  P,  Legutko  S,  2014.  Microhardness  and  surface  
integrity  in  turning  process  of  duplex  stainless  steel  (DSS)  for  different  cutting  
conditions. J Mater Eng Perform, 23, 859–866.  
[11].  Kundrak  J,  Mamalis  AG,  Gyani  K,  Bana  V,  2011.  Surface  layer  
microhardness  changes  with  high-speed  turning  of  hardened  steels.  Int  J  Adv  
Manuf Technol, 53, 105–112.  
[12].  Martín-Béjar  S,  Trujillo  Vilches  FJ,  Gamboa  CB,  Hurtado  LS,  2020.  
Cutting  speed  and  feed  influence  on  surface  microhardness  of  dry-turned  UNS  
A97075-T6 alloy. Appl Sci. doi: 10.3390/app10031049  
[13].  Pawade  RS,  Joshi  SS,  Brahmankar  PK,  2008.  Effect  of  machining  
parameters and cutting edge geometry on surface integrity of high-speed turned  
Inconel 718. Int J Mach Tools Manuf, 48, 15–28.  
[14].  Schwach  DW,  Guo  YB,  2006.  A fundamental  study  on  the  impact  of  
surface  integrity  by  hard  turning  on  rolling  contact  fatigue.  Int  J  Fatigue,  28,  
1838–1844.  
[15]. Senussi GH, 2007. Interaction Effect of Feed Rate and Cutting Speed in  
CNC-Turning on Chip Micro-Hardness of 304-Austenitic Stainless Steel. Proc World  
Acad Sci Eng Technol Vol 22, 22, 121–126.  
[16]. Senussi GH, 2007. Interaction Effect of Feed Rate and Cutting Speed in  
CNC-Turning on Chip Micro-Hardness of 304- Austenitic Stainless Steel. Int J Mech  
Mechatronics Eng, 1, 159–164.  
[17].  The  European  Stainless  Steel  Development  Association  (Euro  Inox),  
2007. Stainless steel: tables of technical properties. Mater Appl Ser, 5, 24.  
 
 
AUTHORS INFORMATION  
Pham Van Bong1, Tran Viet Hoi1, Tran Van Dich2  
1Hanoi University of Industry  
2Hanoi University of Science and Technology  
79  
pdf 5 trang yennguyen 20/04/2022 2780
Bạn đang xem tài liệu "Mô hình ảnh hưởng của một số thông số công nghệ đến độ cứng tế vi bề mặt khi tiện thép SUS304", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfmo_hinh_anh_huong_cua_mot_so_thong_so_cong_nghe_den_do_cung.pdf