Báo cáo Nghiên cứu tính toán lan truyền mặn khu vực cửa sông Ba Lạt

Báo cáo nghiên cu khoa hc  
NGHIÊN CU TÍNH TOÁN LAN TRUYN MN KHU  
VC CA SÔNG BA LT  
SVTH: Đồng ThDung, lp 54B2  
GVHD: PGS.TS Nghiêm Tiến Lam  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
1
Contents  
1. Đặt vn đề ..............................................................................................................................................3  
1.1.  
1.2.  
Mc tiêu và phm vi ca nghiên cu .........................................................................................3  
Phương pháp nghiên cu ...........................................................................................................3  
2. Gii thiu vkhu vc nghiên cu..........................................................................................................4  
2.1.  
2.2.  
2.3.  
2.4.  
2.5.  
2.6.  
Vtrí địa lý.................................................................................................................................4  
Khí hu.......................................................................................................................................5  
Thy văn ca sông .....................................................................................................................5  
Hi văn bin ...............................................................................................................................6  
Độ mn.......................................................................................................................................6  
Hin trng xâm nhp mn..........................................................................................................6  
3. ng dng mô hình EFDC tính toán thy động lc và xâm nhp mn vùng ca sông ..........................6  
3.1.  
Tng quan vmô hình toán EFDC ............................................................................................6  
Thiết lp mô hình EFDC cho khu vc Ca Ba Lt....................................................................7  
Các sliu cơ bn ..................................................................................................................7  
Tài liu địa hình .........................................................................................................................7  
Sliu thy, hi văn...................................................................................................................8  
Thiết lp mô hình thy động lc Ca Ba Lt ............................................................................8  
Thiết lp min tính toán .........................................................................................................8  
Thiết lp điu kin biên..........................................................................................................9  
Thiết lp điu kin ban đầu..................................................................................................10  
Hiu chnh mô hình thy động lc.......................................................................................11  
3.2.  
3.2.1.  
(1)  
(2)  
3.3.  
3.3.1.  
3.3.2.  
3.3.3.  
3.3.4.  
a. Thi ktính toán..........................................................................................................................12  
b. Thiết lp thông smô hình thy lc ............................................................................................12  
3.3.5.  
3.4.  
Kim định mô hình thy động lc .......................................................................................15  
Thiết lp mô hình tính toán lan truyn mn cho khu vc Ca Ba Lt.....................................17  
Phm vi min tính toán ........................................................................................................17  
Thi gian tính toán...............................................................................................................17  
Điu kin ban đầu ................................................................................................................17  
Điu kin biên......................................................................................................................17  
Hiu chnh mô hình lan truyn mn.....................................................................................18  
Kim định mô hình lan truyn mn .....................................................................................22  
3.4.1.  
3.4.2.  
3.4.3.  
3.4.4.  
3.4.5.  
3.4.6.  
4. Kết lun và kiến ngh...........................................................................................................................27  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
2
1. Đặt vn đề  
Hin nay, mc nước bin dâng cao do khí hu thay đổi đang là mt nguy cơ nghiêm  
trng có tính toàn cu, và nguy cơ này càng trnên nghiêm trng hơn đối vi nhng  
nước có mt độ dân cư dày đặc nhng vùng đất thp và ven bin như Vit Nam.  
Mc nước bin dâng cao làm quá trình xâm nhp mn ti vùng ca sông thuc di ven  
bin đồng bng Bc Bdin biến phc tp và càng ln sâu vào trong đất lin, nh  
hưởng đến quá trình ly nước phc vcác ngành kinh tế. Vì vy cn phi có tính toán  
xác định din biến quá trình thy lc và xâm nhp mn ca hthng vùng ca sông  
ven bin. Trong nghiên cu này ta stính toán svn chuyn cht, lan truyn mn ca  
Ba Lt, nơi Sông Hng đổ ra bin.  
1.1. Mc tiêu và phm vi ca nghiên cu  
Nghiên cu này được thc hin nhm đánh giá slan truyn, xâm nhp mn ti khu  
vc ca sông Ba Lt nm gia hai tình Nam Định và Thái Bình.  
Phm vi nghiên cu là bài toán thy lc và lan truyn mn khu vc ca Ba Lt vi  
nh hưởng ca chế độ thy triu và dòng chy tcác sông. Vùng nghiên cu là khu  
vc ca sông ít chu tác động ca sóng, gió nên có thbqua tác động ca quá trình  
sóng, gió.  
1.2. Phương pháp nghiên cu  
Nghiên cu được thc hin vi các phương pháp nghiên cu chính như phương pháp  
tiếp cn kế tha, phương pháp phân tích tng hp và phương pháp mô hình toán.  
Nghiên cu kế tha các kết qunghiên cu vkhu vc đã được thc hin trước đây,  
kế tha, áp dng có chn lc các kiến thc và công cmô hình vthy động lc hc,  
lan tryn mn hin có trên thế gii và trong nước.  
Đề tài nghiên cu khai thác, sdng bphn mm mô hình EFDC để mô phng thy  
chế độ thy động lc hc, cht lượng nước khu vc nghiên cu cùng vi các công cụ  
xlý sliu khác. Theo phương pháp mô hình toán, căn cvào các sliu thu thp và  
mc đích nghiên cu, đồ án đã thc hin các bước:  
v
Thiết lp min tính toán, lưới tính, các trm kim tra  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
3
v
v
Thiết lp điu kin ban đầu, điu kin biên (biên trên, biên dưới)  
Hiu chnh, kim định mô hình.  
Sau khi đã được hiu chnh và kim định, mô hình có thể được dùng để tính toán mô  
phng phc vcho vic phân tích hin trng chế độ thy động lc, lan truyn mn ca  
khu vc nghiên cu.  
2. Gii thiu vkhu vc nghiên cu  
2.1. Vtrí địa lý  
Hthng sông Hng là mt mng lưới các con sông, tp hp quanh con sông chính là  
sông Hng, góp nước cho sông Hng hoc nhn nước ca con sông này đổ ra Bin  
Đông. Hthng sông Hng to nên phn ln din tích đồng bng Bc B, mt vùng  
bình nguyên tam giác châu thln thhai ca Vit Nam.  
Ca Ba Lt là kết thúc ca sông Hng đổ ra bin nm 20019độ vĩ Bc, 106031độ  
kinh Đông. Ca Ba Lt là nơi tiếp giáp địa gii hành chính gia hai huyn Giao Thy  
(Nam Định) và Tin Hi (Thái Bình). Đây là khu vc ngp nước ca sông mang ý  
nghĩa rt quan trng vmt kinh tế xã hi, sinh hc cũng như nghiên cu khoa hc.  
Hình 1: Khu vc nghiên cu ca sông Ba Lt  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
4
2.2. Khí hu  
Khí hu mang tính cht chung ca khí hu đồng bng Bc B, thuc khí hu nhit đới  
gió mùa m, có 4 mùa rõ rt (xuân, h, thu, đông), mùa đông khí hu khô do chu tác  
động ca gió mùa đông bc. Khí hu nhit đới gió mùa m có mùa đông lnh ttháng  
11 đến tháng 2. Mùa hè ttháng 5 đến tháng 9. Nhit độ trung bình năm khong 240C.  
Lượng mưa trung bình 1175mm vi sngày mưa khong 133 ngày. Hai hướng gió  
chính trong năm ở đây là hướng Đông Bc ttháng 10 đến tháng 3 năm sau. Hướng  
Đông Nam ttháng 4 đến tháng 9.  
2.3. Thy văn ca sông  
Vùng ven bin tnh tnh Nam Định, Thái Bình có 4 ca sông ln, đó là ca sông Ba  
Lt (sông Hng), ca sông Ninh Cơ , ca sông Đáy và ca sông Trà Lý, sông Luc.  
Mt độ sông trong vùng không cao (0,33km/km2) nên khi lũ xy ra vn có hin tượng  
ngp úng tm thi ti mt svùng, đặc bit là đối vi vùng ven bin nhu cu ra mn  
rt ln, do đó hthng sông này cn phi được tăng cường bng các kênh mương tưới  
tiêu.  
Bng 1: Mt strm đo thy văn  
STT  
1
2
Trm  
Ba Lt  
Dương Liu  
Vũ Thun  
Hành Thin  
Ngô Xá  
Kinh độ  
20019’  
20020’  
20023’  
20020’  
20023’  
20025’  
20035’  
20035’  
20038’  
Vĩ độ  
Ghi chú  
Thy Văn  
Thy Văn  
106031’  
106024’  
106018’  
106018’  
106016’  
106013’  
106007’  
106024’  
106005’  
3
4
5
6
7
8
9
Thy Văn  
Thy Văn  
Thy Văn  
Thy Văn  
Thy Văn  
Thy Văn  
Thy Văn  
Phú Hào  
Nht To  
Tiến Đức  
Triu Dương  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
5
2.4. Hi văn bin  
Chế độ sóng ca khu vc thay đổi theo mùa. Vào mùa lnh, hướng sóng chính ngoài  
khơi là Đông Bc, Đông, còn ven blà các hướng Đông, Đông Bc và Đông Nam.  
Thy triu ti vùng bin Nam Định-Thái Bình thuc chế độ nht triu, mt ngày có  
mt đỉnh triu và mt chân triu, vi biên độ triu thuc loi ln nht nước ta, biên độ  
triu trung bình t1,6 – 1,7m, ln nht đạt 3,3m, nhnht là 0,1m. nh hưởng ca  
thy triu đến các sông trong vùng rt ln.  
2.5. Độ mn  
ngoài khơi Bin Đông hu như không đổi, vmùa mưa độ mn khong 32‰ còn  
mùa khô là 33‰. vùng ven bin, độ nhim mn thay đổi theo mùa do nh hưởng  
ca nước ngt tcác sông đổ vào. Chiu dài xâm nhp mn trung bình 1‰ và 4‰  
trên sông Hng tương ng là 12 km và 10 km. Chiu dài xâm nhp mn 1‰ sâu nht  
đã xy ra trên sông Hng là 14 km. Độ mn trên các sông ven bin tăng từ đầu mùa  
đến gia mùa khô và sau đó gim dn đến cui mùa v. Sthay đổi này có liên quan  
ti dòng nước ngt tthượng ngun đổ v.  
2.6. Hin trng xâm nhp mn  
Cùng vi tc độ phát trin theo hướng công nghip hóa, hin đại hóa cnước, cũng  
như các tnh lân cn thì tnh Thái Bình, Nam Định cũng đang tng bước chuyn dn  
ttnh canh tác nông nghip sang xây dng hình thành các khu, cm công nghip.  
Ngun nước ti ca Ba Lt cũng có nhng biến động dưới stác động ca khí tượng  
thy văn và các hot động ca con người. Bên cnh đó hai bên bnhu cu sdng  
nước ngày càng tăng do tăng dân svà phát trin kinh tế - xã hi. Vì vy công tác điu  
tra, dbáo, xác định vùng xâm nhp mn, mc độ lan truyn mn là rt cn thiết trong  
công cuc phát trin kinh txã hi.  
3. ng dng mô hình EFDC tính toán thy động lc và xâm nhp mn vùng  
ca sông  
3.1. Tng quan vmô hình toán EFDC  
Mô hình EFDC (Environmental Fluid Dynamics Code) là mt phn mm mô hình  
toán có khnăng dbáo, tính toán và mô phng các quá trình dòng chy, lan truyn  
vt cht có tính đến các quá trình sinh - địa - hóa trong sông, sui, h, ca sông, ven  
bin, cùng bin và đại dương. Mô hình được cơ quan bo vmôi trường MUS EPA  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
6
phát trin tnhng năm 1980, đến 1994 được các nhà khoa hc Vin Khoa Hc Bin  
Virgina tiếp tc xây dng. Mô hình được xây dng da trên các phương trình động  
lc hc (bo toàn vt cht, bo toàn động lượng và bo toàn năng lượng), nguyên tc  
bo toàn khi lượng và bo toàn thtích. Mô hình là mô hình đa chiu (1 chiu, 2  
chiu, 3 chiu) nên có khnăng đạt độ chính xác cao trong vic mô hình hóa các hệ  
thng đầm ly, đất ngp nước, kim soát dòng chy, các dòng sinh sóng gn bvà các  
quá trình vn chuyn trm tích.  
Mô hình EFDC gm 4 modul chính: mô hình thy động lc hc, mô hình cht lượng  
nước, mô hình vn chuyn trm tích, mô hình lan truyn – phân hy các cht độc  
trong môi trường nước mt. Mô hình thy động lc hc EFDC li gm 6 modul lan  
truyn vn chuyn, bao gm: động lc hc, màu sc, nhit độ, độ mn…  
Mô hình EFDC gm 4 modul chính:  
1. Mô hình thy động lc hc.  
2. Mô hình cht lượng nước.  
3. Mô hình vn chuyn trm tích.  
4. Mô hình lan truyn, phân hy các cht độc trong môi trường nước mt.  
Mô-đun thy động lc ca mô hình EFDC đựa trên phương trình xp xthy tĩnh 3  
chiu cho hta độ theo phương thng đứng và ta độ cong trc giao nm ngang.  
3.2. Thiết lp mô hình EFDC cho khu vc Ca Ba Lt  
3.2.1. Các sliu cơ bn  
Vi mc tiêu nghiên cu là tính toán vn chuyn cht ti ca sông Ba Lt. Da vào  
hin trng hthng trm quan trc, tình hình sliu thu thp được trên khu vc tính  
toán, đã la chn và sdng các sliu địa hình, thy hi văn dưới đây.  
(1) Tài liu địa hình  
Tài liu địa hình sông Hng được thu thp thai ngun:  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
7
- Địa hình sông được ly tsliu điu tra mt ct sông Hng hàng năm ca Bộ  
nông nghip năm 2009.  
- Địa hình vùng ca sông được ly da vào Đề án 47 “ Vvic phê duyt đề án  
tng thvề điu tra cơ bn và qun lý tài nguyên – môi trường bin đến năm  
2010, tm nhìn đến năm 2020”  
(2) Sliu thy, hi văn  
Sliu thy văn sdng bao gm sliu vmc nước đo đạc theo ginăm 2002,  
2003 ti trm thy văn Ba Lt và Dương Liu.  
3.3. Thiết lp mô hình thy động lc Ca Ba Lt  
3.3.1. Thiết lp min tính toán  
Min tính toán ca mô hình bao gm phn hdu lưu vc sông Hng – Thái Bình, bao  
gm các nhánh sông Đào, Ninh Cơ, Trà Lý, sông Luc .Biên trên là khu vc gn  
thành phHưng Yên, biên dưới được ly là biên thy triu ngoài bin khơi xa  
không chu nh hưởng ca dòng chy sông. Do không thu thp được sliu địa hình  
ca nhng nhánh sông nhcùng mng lưới kênh rch trong lưu vc và sự ảnh hưởng  
ti kết qutính toán là không nhiu nên trong khuôn khổ đồ án này nhng sông nhỏ  
không được mô phng.  
Min mô hình được xây dng thuc dng lưới cong trc giao. Đây là dng lưới mô  
hình phù hp vi vùng nghiên cu vì nó đáp ng được các đặc đim về địa hình và  
dòng chy trong sông có độ chính xác khá cao so vi dòng chy thc tế.  
Trong đồ án đã sdng phn mm Delft3D to ra lưới cho lưu vc nghiên cu để xây  
dng min lưới tính toán mô phng cho vùng nghiên cu.  
Trên min tính có tt c3859 ô lưới, và được đưa vào mô hình EFDC theo la chn  
Inport Grid. Vùng lưới trên mô hình EFDC được thhin như trên Hình 2  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
8
Hình 2: Lưới tính toán trong mô hình EFDC  
3.3.2. Thiết lp điu kin biên  
Điu kin biên được sdng là giá trmc nước githc đo ca các trm quan trc  
trên lưu vc sông Hng năm 2002.  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
9
Hình 3: Vtrí các biên tính toán  
3.3.3. Thiết lp điu kin ban đầu  
Khi thiết lp điu kin ban đầu cn khai báo các dliu:  
-
File vmc nước ban đầu (Surface Elevations): da vào mc nước thc đo ti  
các trm phía thượng lưu và hlưu ly độ dc mt nước là hng sta có được  
cao trình mt nước theo đường mt ct dc sông. Các đim lưới còn li trên  
toàn min mô hình thì EFDC có khnăng tni suy vì vy sliu mc nước  
toàn vùng nghiên cu dưới dng (X, Y, Z).  
-
File vcao trình đáy (Bottom Elevations)  
Kết qukhi shóa bn đồ và ni suy địa hình ta đươc sliu địa hình trong mô hình  
EFDC như Hình 19. Ct cao độ địa hình được ly theo cao độ chun quc gia. Địa  
hình trên toàn lưu vc nghiên cu dao động tcao độ -28,035 m cho ti +2,576 m.  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
10  
Hình 4: Địa hình min tính toán trong EFDC  
3.3.4. Hiu chnh mô hình thy động lc  
Hiu chnh, đánh giá độ chính xác ca mô hình là công vic cn thiết và quan trng  
trong vic áp dng mô hình toán ca khu vc. Kết quả đầu ra ca mô hình sẽ được so  
sánh vi sliu quan trc để đánh giá ssai khác gia tính toán và thc tế. Đây là mt  
trong nhng chtiêu quan trng để đánh giá độ tin cy ca mô hình. Trong báo cáo,  
hiu chnh mô hình có sdng kết hp các phương pháp đánh giá sai ssau:  
N
2
H  
)
H
(
đ
t
1
ChsNash Nash = 1 −  
N
2
đ Hđtb  
)
H
(
1
Trong đó: Hđ: Mc nước thc đo;  
Hđtb: Mc nước thc đo trung bình trong thi đon tính toán;  
Ht: Mc nước tính toán ti cùng thi đim t;  
Sai squân phương RMSE - Root Mean Square Error  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
11  
N
2
F  
O  
(
)
i
i
i=1  
RMSE =  
N
Trong đó  
Fi: giá trtính toán ti thi đim i  
Oi: giá trthc đo ti thi đim i  
a. Thi ktính toán  
Da vào tình hình sliu thu thp được và phm vi nghiên cu ca đề tài, thì thi  
đon được chn để hiu chnh mô hình là tháng 03 năm 2002; thi đon được chn để  
kim định mô hình 03 năm 2003.  
Để hiu chnh kết qumô hình thy lc đã sdng mc nước ca Trm Ba Lt ti ca  
Ba Lt trên Sông Hng.  
b. Thiết lp thông smô hình thy lc  
Độ cao nhám ca lòng sông được ly là 0.01m.  
Bước thi gian tính toán: Bước thi gian tính toán ca mô hình được la chn theo  
yêu cu độ chính xác ca mô hình được n định dao động t0.75 giây – 12.38 giây.  
Bước thi gian được chn để chy mô hình là 5s. Thi gian lưu kết qutính toán mô  
hình là 60 phút/ln.  
Mô hình chy cho mt lp nước sdng lưới Sigma tiêu chun theo phương đứng  
Hình 5: Thiết lp điu kin biên  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
12  
c. Kết quhiu chnh mô hình thy lc  
Mô hình được hiu chnh bng cách so sánh mc nước tính toán và mc nước thc đo  
ti trm Ba Lt khi thay đổi các thông snhư: hsố độ cao nhám, tham sphân bri  
theo phương ngang và phương thng đứng, thông số địa hình….  
Kết quso sánh mc nước thc đo và tính toán ti trm Ba Lt được thhin trong  
hình dưới đây:  
Hình 6: Đường quá trình mc nước thc đo và tính toán tháng 3 năm 2002 ti ca  
Ba Lt thi khiu chnh  
Nhn xét kết quhiu chnh mô hình thy lc:  
Kết quhiu chnh đường mc nước ti trm Ba Lt là khá tt, đường quá trình mc  
nước tính toán và thc đo phù hp vhình dng và không chênh lch nhiu về độ ln.  
C2 chtiêu đánh giá đều có kết qukhá tt.  
Bng 2: Kết quả đánh giá sai shiu chnh mô hình  
Trm  
Nash (%)  
RMSE (m)  
Ba Lt  
93  
0.157  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
13  
Hình 7: Phân bố độ sâu mc nước trên sông Hng trong pha triu rút ngày  
16/3/2002  
Hình 8: Phân bố độ sâu mc nước trên sông Hng trong pha triu dâng ngày  
25/3/2002  
Hình 9: Phân bvn tc khu vc ca Ba Lt lúc 03:00 ngày 25/3/2002  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
14  
3.3.5. Kim định mô hình thy động lc  
Sau khi hiu chnh, bthông sthy lc đã được chn sẽ được sdng để kim định  
mô hình. Mô hình được kim định trm Ba Lt, thi đon kim định mô hình là tháng  
3 năm 2003. Bước thi gian thc hin mô phng kim định cũng được la chn là 5s,  
độ ri là 10m2/s.  
Hình 10: Đường quá trình mc nước thc đo và tính toán tháng 3 năm 2003 ti  
ca Ba Lt thi kkim định  
Hình 11: Phân bmc nước khu vc ca Ba Lt khi triu dâng ngày 28/03/2003  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
15  
Hình 12: Phân bvn tc khu vc ca Ba Lt lúc 03:00 ngày 28/3/2003  
Nhn xét kết qukim định mô hình thy lc:  
Kết qukim định đường quá trình mc nước thc đo và tính toán ti trm Ba Lt là  
khá tt. Dao động mc nước ti trm được tính tmô hình vi sliu thc đo có được  
strùng khp cvpha triu và độ ln (Hình 29). Kết qutính toán 2 chtiêu Nash  
và RMSE ti Ba Lt đều đạt yêu cu cho phép vi các giá trị được trình bày ti Bng2  
Bng 3: Kết quả đánh giá sai skim định mô hình  
Trm  
Nash (%)  
RMSE  
Ba Lt  
91  
0.198  
Kết qutương đối tt khi hiu chnh và kim định mô hình thông qua 2 chtiêu đánh  
giá là Nash và RMSE. Vì vy, có thkết lun bthông sthy lc ta đã chn có đủ  
độ tin cy để xây dng mô hình tính toán lan truyn mn.  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
16  
3.4. Thiết lp mô hình tính toán lan truyn mn cho khu vc Ca Ba Lt  
Mô hình được xây dng nhm mc đích đánh giá và so sánh được sbiến đổi ca quá  
trình lan truyn mn khi thay đổi mt stính cht ca mô hình. So sánh sthay đổi  
khi chy sliu thc tế và mô hình từ đó ta có thể đánh giá được mc độ tin cy, ca  
mô hình từ đó có tháp dng mô hình vào để dtính được các trường hp có thxy  
ra trong tương lai.  
Các sliu vmin tính toán, điu kin biên mc nước, điu kin ban đầu vmc  
nước ta ly trong mô hình thy lc.  
3.4.1. Phm vi min tính toán  
Mô hình mô phng lan truyn mn dùng các kết quca mô hình thy động lc làm  
điu kin nn cho tính toán. Mô hình tính toán cho thy lc có kết qutương đối tt,  
nên tt cbthông sthy lc đã được chuyn sang sdng trong các tính toán mô  
hình lan truyn mn.  
3.4.2. Thi gian tính toán  
Mô hình tính toán lan truyn mn được thiết lp và chy vi thi gian mt tháng, bước  
thi gian chy ca mô hình là 5s.  
3.4.3. Điu kin ban đầu  
Dliu địa hình được ly tmô hình thy lc  
Hình 13: Vtrí các trm đo độ mn  
3.4.4. Điu kin biên  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
17  
Biên mc nước: ginguyên bthông snhư mô hình thy lc.  
Biên mn: Đối vi dliu biên mn ta thiết lp vào ca snhư Hình 31 bng cách  
nhp trc tiếp sliu:  
-
Ta vào mc Salinity => time series Data chn Edit sau đó nhp sliu như  
trong hình:  
Hình 14: Ca sthiết lp biên mn mô hình  
3.4.5. Hiu chnh mô hình lan truyn mn  
Kết qumô hình chy độ mn cho tháng 3 năm 2002 ti trm Ba Lt.  
Hình 15: Đường quá trình độ mn thc đo và tính toán tháng 3 năm 2002 ti tng  
mt ca Ba Lt thi khiu chnh  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
18  
Hình 16: Đường quá trình độ mn thc đo và tính toán tháng 3 năm 2002 ti tng  
gia ca Ba Lt thi khiu chnh.  
Hình 17: Đường quá trình độ mn thc đo và tính toán tháng 3 năm 2002 ti tng  
đáy ca Ba Lt thi khiu chnh  
Tkết quHình 15, Hình 16 Hình 17 có ththy vào tháng 3 (mùa nước cn) din  
biến độ mn được quyết định bi dòng triu. Khi ta xét đến sphân bnng độ mn  
trong ktriu lên và rút trong tháng, thì sdch chuyn ca độ mn cùng chiu vi sự  
lên xung ca dòng triu. Trong ba lp thì ta có ththy độ mn lp mt thp hơn lp  
gia và đáy, trong đó lp đáy có độ mn cao nht. Nguyên nhân dn ti chênh lch đó  
chính là ttrng ca nước bin nm trong khong 1.020 ti 1.030 kg/m³ ti bmt  
còn sâu trong lòng đại dương, dưới áp sut cao, nước bin có thể đạt ttrng riêng ti  
1.050 kg/m³ hay cao hơn. Như thế nước bin nng hơn nước ngt (nước ngt tinh  
khiết đạt ttrng riêng ti đa là 1.000 g/ml nhit độ 4 °C) do trng lượng bsung  
ca các mui và hin tượng đin gii. Trm Ba Lt gn ca Ba Lt (nơi con sông  
Hng đổ ra bin) nên sthay đổi vthy lc và dòng chy ca sông chu nh hưởng  
ln ca dòng chiu.  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
19  
Kết qumô hình chy độ mn cho tháng 3 năm 2002 ti trm Dương Liu .  
Hình 18: Đường quá trình độ mn thc đo và tính toán tháng 3 năm 2002 ti tng  
mt trm Dương Liu thi khiu chnh  
Hình 19: Đường quá trình độ mn thc đo và tính toán tháng 3 năm 2002 ti tng  
gia trm Dương Liu thi khiu chnh  
Hình 20: Đường quá trình độ mn thc đo và tính toán tháng 3 năm 2002 ti tng  
đáy trm Dương Liu thi khiu chnh  
Tkết quHình 18, Hình 19 Hình 20 có ththy Trm Dương Liu không bxâm  
nhp mn nhiu (độ mn vào khong 0.050/00), nguyên nhân là do Trm Dương Liu  
nm sâu bên trong sông, trm cách ca sông Ba Lt 27km vphía thượng ngun chính  
SV: Đồng ThDung _ Lp:54B2  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 28 trang yennguyen 30/03/2022 6720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu tính toán lan truyền mặn khu vực cửa sông Ba Lạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_tinh_toan_lan_truyen_man_khu_vuc_cua_song.pdf