Bài thuyết trình Hiểu biết mới về cơ sở di truyền của những hội chứng loạn nhịp tim - Vũ Minh Phúc

HIỂU BIẾT MỚI VỀ CƠ SỞ DI TRUYỀN CỦA  
NHỮNG HỘI CHỨNG LOẠN NHỊP TIM  
PGS.TS. Minh Phúc  
NỘI DUNG  
1. Những hội chứng loạn nhịp tim di truyền  
2. Công nghệ chẩn đoán di truyền các loạn nhịp tim  
3. Điều trị gen các loạn nhịp tim di truyền  
1. NHỮNG HỘI CHỨNG LOẠN NHỊP TIM DI TRUYỀN  
1. Hội chứng QT dài  
2. Hội chứng Brugada  
Long QT Syndrome (LQTS)  
1/2000 trẻ sinh sống  
Brugada’s Syndrome  
0,1-1%  
Nhịp nhanh thất đa dạng Cathecholaminergic polymorphic  
3.  
hiếm  
do cathecholamine  
ventricular tachycardia (CPVT)  
4. Hội chứng QT ngắn  
5. Rung thất căn  
Short QT Syndrome (SQTS)  
< 2%  
Idiopathic ventricular Fibrillation (IVF)  
Hiếm  
Bệnh hệ dẫn truyền tim Progressive cardiac conduction system  
50% trường hợp  
block nhĩ-thất  
6.  
tiến triển  
disease (PCCD)  
LOẠN NHỊP THẤT ĐỘT TỬ  
1.1. HỘI CHỨNG QT DÀI BẨM SINH (LQTS)  
QTc 480 msec + không triệu chứng hoặc  
QTc 460 msec + ngất  
Nguyên nhân: đột biến các gen điều khiển sự tổng hợp protein các kênh ion trên màng tế  
bào cơ tim kéo dài thời gian tái cưc QT dài  
Cơ chế gây loạn nhịp thất trong LQTS  
A. Điện thế hoạt động  
Những nguyên nhân khác nhau  
Ngoại tâm thu thất xuất hiện tự nhiên do chênh lệch tái cực  
B. ECG  
C. Đoạn QT  
Những đột biến gen liên quan với LQTS  
Type & subtype  
NST thường  
Di truyền  
Romano-Ward syndrome (99%)  
LQT1  
11p15.5  
7q36.1  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
LQT2  
LQT3  
3p21-24  
4q25-26  
22q22.12  
3p25.3  
LQT4  
LQT5-6  
LQT9  
LQT10  
11q23.3  
7q21.2  
LQT11  
LQT12  
20q11.21  
11q24.3  
14q32.11  
2p21  
LQT13  
LQT14  
LQT15  
LQT16  
19q13.32  
Jervell & Lange-Nielsen syndrome  
JNL1  
11p15.4-5  
21q22.12  
17q24.3  
Kiểu lặn  
Kiểu lặn  
Kiểu trội  
Kiểu trội  
JNL2  
AndersenTawil - LQT7  
Timothy syndrome - LQT8  
12p13.33  
Bình thường  
1.2. HỘI CHỨNG BRUGADA  
Điện thế  
hoạt động  
xuyên màng  
Tần suất: cao châu Á, cao nhất ở Đông  
Nam Á, cao BN tâm thần phân liệt  
Giới: Nam:nữ = 9:1  
ECG (V2)  
Tuổi trung bình lúc chẩn đoán: 41 tuổi  
Nguyên nhân: đột biến các gen điều khiển  
sự tổng hợp protein các kênh ion trên  
màng tế bào, di truyền trên NST thường  
thể trội  
Chênh lệch  
điện thế  
xuyên màng  
Điện thế  
hoạt  
bất thường dòng ion ra vào tế bào cơ  
động  
tim qua các kênh  
Chênh lệch điện thế xuyên màng  
V1  
Sốt yếu tố kích động dẫn tới ngưng tim  
Type  
BrS1  
BrS2  
BrS3  
BrS4  
BrS5  
BrS6  
BrS7  
Gen  
Vị trí  
Protein  
Tần suất  
20-25%  
Hiếm  
SCN5A  
GPD1L  
CACNA1C  
CACNB2  
SCN1B  
KCNE3  
SCN3B  
3p22.2  
3p22.3  
12p33.3  
-subunit Nav1.5 sodium channel  
Glycerol-3-phosphate dehydrogenase 1-like  
-subunit 1C Cav2b calcium channel  
1-2%  
10p12.33-p12.31 -subunit Cav2b calcium channel  
1-2%  
19q13.11  
11q13.4  
11q24.1  
-subunit Nav1 sodium channel  
-subunit MiRP2 potassium channel  
-subunit Nav3 sodium channel  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hyperpolarization-activated cyclic  
nucleotide-gated channel 4  
BrS8  
HCN4  
15q24.1  
Hiếm  
BrS9  
KCND3  
KCNJ8  
1p13.2  
-subunit KV4.3 potassium channel  
-subunit KIR6.1 potassium channel  
-subunit Cav21 calcium channel  
-subunit potassium channel  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
Hiếm  
1-16%  
Hiếm  
Hiếm  
BrS10  
BrS11  
BrS12  
BrS13  
BrS14  
BrS15  
BrS16  
BrS17  
BrS18  
BrS19  
BrS20  
BrS21  
BrS22  
BrS23  
12p12.1  
Type 1: ST chênh lên dạng vòm  
- Điểm J 0,2 mV  
- STmax > ST max40 > STmax80  
- Sóng T: dưới hoặc trên đường đẳng điện  
- 0,4 mV Stmax-STmax40  
CACNA2D1 7q21.11  
KCNE5  
RANGRF  
KCND2  
TRPM4  
SCN2B  
PKP2  
Xq23  
17p13.1  
7q31.31  
19q13.33  
11q23.3  
12p11.21  
12p12.1  
3p14.3  
RAN guanine nucleotide release factor  
-subunit KV4.2 potassium channel  
Calcium-activated nonselective ion channel  
-subunit Nav2 sodium channel  
Plakophillin 2  
Type 2/3: ST chênh lên dạng yên xe  
- Điểm J 0,2 mV  
- Điểm J STmin  
- Đỉnh T > STmin > 0 mV  
ABCC9  
SLMAP  
KCNH2  
SCN10A  
FGF12  
ATP-sensitive potassium channel  
Sarcolemma-associated protein  
-subunit of HERG potassium channel  
-subunit NAv1.8 sodium channel  
Fibroblast growth factor 12  
Type S: ST chênh lên dạng vòm nhẹ  
- 0,2 mV > điểm J 0,1 mV  
- STmax > ST max40 > STmax80  
- Sóng T: dưới hoặc trên đường đẳng điện  
- 0,4 mV STmax-STmax40 0,04 mV  
- STmax40-STmax80 0,04 mV  
7q36.1  
3p22.2  
3q28-q29  
7q21.11  
SEMA3A  
Semaphorin family protein  
Cơ chế sinh loạn nhịp tim trong HC Brugada  
Sự không đồng nhất nội tại  
Mất vòm cong thời gian  
điện thế hoạt động ở  
thượng tâm mạc  
Ly tán tái cực  
Ly tán tái cực xuyên màng  
Xuyên thành  
Thượng tâm mạc  
Vòng vào lại giai đoạn II ở  
thượng tâm mạc thất phải  
VT/VF do vòng vào lại giai  
đoạn II  
Khoảng QT  
Đoạn ST  
Vòng vào lại giai đoạn II  
Ngoại tâm thu  
Nhịp nhanh thất (VT)/rung thất (VF)  
(vòng vào lại)  
Serge Sicouri, Charles Antzelevitch. Sudden cardiac death secondary to antidepressant andantipsychotic drugs. Expert Opin Drug Saf. 2008 March ; 7(2): 181194.  
1.3. NHỊP NHANH THẤT ĐA DẠNG DO CATHECHOLAMINE  
(Cathecholaminergic polymorphic ventricular tachycardia: CPVT)  
Chẩn đoán: Khi cathecholamine máu tăng, nhịp tim > 100/phút CPVT xảy ra với QRS  
nhiều dạng khác nhau trên cùng 1 chuyển đạo.  
Nguyên nhân: đột biến các gen sau  
Type Gen  
Vị trí  
Di truyền  
Ghi chú  
CPVT1 RYR2 1q42.1-q43 Kiểu trội  
CPVT2 CASQ2 1p13.3-p11 Kiểu lặn  
Thụ thể Ryanodine - phóng thích calcium từ lưới võng nội mô  
Calsequestrin - protein gắn calcium trong lưới võng nội mô  
Protein going men trans-2,3-enol-CoA reductase - tương tác  
với thụ thể ryanodine & calsequestrin  
CPVT3 TECRL 7p22-p14 Kiểu lặn  
CPVT4 CALM1 14q32.11 Kiểu trội  
Calmodulin - ổn định thụ thể ryanodine  
Triadin - tạo phức hợp với calsequestrin để tương tác với thụ  
thể ryanodine  
CPVT5 TRDN 6q22.31  
Kiểu lặn  
Tim bình thường trong thì tâm thu  
Tim bình thường trong thì tâm trương  
phóng thích calcium từ lưới võng nội mô vào  
nội bào trong thì tâm trương  
quá tải calcium nội bào  
chậm tái cực & hoạt động lẩy cò  
ngoại tâm thu nhịp nhanh thất, rung thất  
1.4. HỘI CHỨNG QT NGẮN (SQTS)  
Rautaharju's formula: QT predicted (QTp) = 656/(1+ heart rate/100)  
QT ngắn : QTc < 88% QTp  
QT rất ngắn : QTc < 80% QTp  
ECG 12 chuyển đạo cho thất khoảng QT ngắn & những  
sóng T cao, nhọn.  
Serhat Koca, Ozcan Ozeke, Serkan Cay, Firat Ozcan, Fazil Arisoy,  
Omer Alyan, Serkan Topaloglu, Dursun Aras. Dynamic T-wave  
Changes with Hump Appearance from a Higher Intercostal Space in  
a Short QT Syndrome. European Journal of Arrhythmia &  
Electrophysiology, 2017;3(1):212  
Nguyên nhân: đột biến các gen điều khiển sự tổng hợp protein các kênh ion trên  
màng tế bào rút ngắn thời gian tái cực QT ngắn lại  
Type  
SQT1  
SQT2  
SQT3  
SQT4  
SQT5  
SQT6  
SQT7  
SQT8  
Gen đột biến  
KCNH2  
Vị trí  
Ghi chú  
7q36.1  
IKr  
KCNQ1  
11p15.5p15.4  
17q24.3  
IKs  
KCNJ2  
IK1  
CACNB2b  
CACNA1C  
CACNA2D1  
SLC22A5  
SLC4A3  
10p12.33-p12.31  
12p13.33  
7q21.11  
Ica(L)  
Ica(L)  
Ica(L)  
5q31.1  
↓ carnitine - IKr  
2q35  
pHi-[Cl] (chất trao đổi bicarbonate/chloride)  
Cơ chế sinh loạn nhịp tim trong SQTS  
Dòng kali đi ra ngoài tế  
bào để tái cực cơ tim  
Nhịp xoang bình thường  
Thời gian  
điện thế  
hoạt động  
Khoảng QT bình thường  
Dòng kali đi ra ngoài tế bào tăng  
rút ngắn thời gian tái cực cơ tim  
Nhịp xoang bình thường  
Thời gian  
điện thế  
hoạt động  
ngắn lại  
Đột biến gen phụ trách tổng  
hợp protein kênh kali  
Khoảng QT ngắn, ngoại tâm thu thất  
(PVC) rung thất (VF)  
Michael H. Gollob, Calum J. Redpath and Jason D. Roberts. The short QT syndrome. Journal of the  
American College of Cardiology. Volume 57. Issue 7, February 2011. DOI: 10.1016/j.jacc.2010.09.048  
1.5. RUNG THẤT VÔ CĂN (IVF)  
Rung thất căn: BN ngưng tim được hồi sức, ECG có rung thất nhưng không tìm  
thấy nguyên nhân khác như: bệnh chuyển hoá, hô hấp, nhiễm trùng, ngộ độc, bệnh  
bệnh tim (bao gồm bệnh lý kênh khác & bệnh tim cấu trúc).  
Cơ chế: ngoại tâm thu thất khoảng ghép ngắn do điện thế của sợi Purkinje dẫn tới  
nhịp nhanh thất đa dạng.  
Nguyên nhân: đột biến gen, di truyền trên NST thường, kiểu trội  
Gen đột biến  
DPP6  
Vị trí  
Protein  
7q36.2  
14q32.11  
1q43  
Dipeptidyl Peptidase VI  
Calmodulin 1  
CALM1  
RyR2 H29D  
IRX3  
Ryanodine receptor 2  
Iroquois homeobox protein 3  
16q12.2  
Michel Hais̈ saguerre, Wee Nademanee, Mélꢀze Hocini, Josselin Duchateau, Clemenꢁne André, Thomas Lavergne, Masa Takigawa, Frederic Sacher, Nicolas  
Derval, Thomas Pambrun, Pierre Jais, Rick Walton, Mark Potse, Ed Vigmond, Remi Dubois, Olivier Bernus. The Spectrum of Idiopathic Ventricular Fibrillation  
and J-Wave Syndromes Novel Mapping Insights. Card Electrophysiol Clin 11 (2019) 699–709. https://doi.org/10.1016/j.ccep.2019.08.011  
1.6. BỆNH HỆ DẪN TRUYỀN TIM TIẾN TRIỂN  
Gen đột biến  
Vị trí  
Ghi chú  
-subunit Nav1.5 Na+ channel  
SCN5A  
19q13, 3p21  
Block nhĩ thất gia đình  
Calcium-activated nonselective ion  
channel  
- block ở những vị trí khác nhau,  
mức độ tiến triển theo thời gian  
TRPM4  
19q13.33  
-subunit Nav1 Na+ channel  
-subunit NAv1.8 Na+ channel  
SCN1B  
19q13.11  
3p22.2  
- được chẩn đoán < 50 tuổi  
- không có bệnh cơ xương  
- bệnh tim cấu trúc  
SCN10A  
acid-sensitive K+ channel 4  
alkaline ph-activated K+ channel 2  
KCNK17  
6p21.2  
regulating tissue-specific gene expression  
essential for tissue differentiation  
NKX2.5  
GATA4  
5q35.1  
8P23.1  
Nguyên nhân: đột biến gen, di  
truyền trên NST thường, kiểu trội  
gata-binding protein 4  
Lamin A & C structural protein  
components of the nuclear lamina, a  
protein network underlying the inner  
nuclear membrane that determines  
nuclear shape and size. The lamins  
constitute a class of intermediate filaments  
LMNA  
DES  
1q22  
2q35  
Desmin: muscle-specific member of the  
intermediate filament (IF) protein family  
2. CÔNG NGHỆ CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN CÁC LOẠN NHỊP TIM  
PCR  
Sanger sequencing  
Clinical Exome Sequencing  
(CES)  
Whole Exome Sequencing  
(WES)  
Whole Genome Sequencing  
(WGS)  
NEXT-GENERATION SEQUENCING  
CHIẾN LƯỢC GIẢI TRÌNH TỰ  
ATTGAATGTCCGAT  
T. . . . . .. . . . . . . .  
GG  
Lâm sàng  
đặc thù  
cho nhóm  
bệnh  
TCGAAA. . . . . . . . .  
.
4,500 gen được  
ATTGAATGGCATCCGAT  
TAGACGTTACCGTACGG  
TCGAAAATTGGATACGG  
AGTCCCGTAAAGGCCTA  
biết gây bệnh  
(OMIM)  
Exome chỉ chiếm 1% bộ  
3 tỉ nucleotide  
20,000 gen  
(WGS: whole  
genome  
<20 gen  
(DiagSure)  
(CES: clinical  
exome sequencing  
= G4500)  
gen, nhưng chứa 85%  
đột biến gây bệnh  
20,000 gen  
(WES: whole exome  
sequencing)  
sequencing)  
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GÂY BỆNH CỦA CÁC ĐỘT BIẾN GEN  
Dựa trên  
Kết quả xét nghiệm di truyền  
Tiêu chuẩn xác định khả năng gây bệnh  
(American College of Medical Genetics & Genomes)  
No mutation  
identified  
Benign  
Likely benign  
VUS  
Likely pathogenic  
Pathogenic  
VUS: Variant of Uncertain Significance  
Least clinical ultility  
Greatest clinical ultility  
TƯƠNG TÁC KIỂU GEN-KIỂU HÌNH CỦA CÁC LOẠN NHỊP TIM DI TRUYỀN  
Oscar Campuzano, Georgia Sarquella-Brugada, Ramon Brugada, Josep Brugada.  
Belinda Gray & Elijah R Behr. New Insights Into the Genetic Basis of Inherited  
Genetics of channelopathies associated with sudden cardiac death. Global Cardiology  
Arrhythmia Syndromes. Cardiovascular Genetics. 2016;9:569577.  
Science and Practice 2015:39. http://dx.doi.org/10.5339/gcsp.2015.39  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 28 trang yennguyen 15/04/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Hiểu biết mới về cơ sở di truyền của những hội chứng loạn nhịp tim - Vũ Minh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_thuyet_trinh_hieu_biet_moi_ve_co_so_di_truyen_cua_nhung.pdf