Bài giảng Thu hồi công nợ cho doanh nghiệp - Phần I: Tổng quan về thu hồi công nợ

THU HỒI CÔNG NỢ CHO DOANH NGHIỆP  
Phương pháp đàm phán – thương lượng  
Nội Dung Chương Trình  
Phần I. TỔNG QUAN VỀ THU HỒI CÔNG NỢ  
Phần II. ĐÀM PHÁN, THƯƠNG LƯỢNG, NHỜ TÁC ĐỘNG  
CỦA NGƯỜI THỨ BA TRONG THU HỒI NỢ  
PHẦN III. THU HỒI NỢ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÁP LÝ  
Phần IV. HỎI ĐÁP  
Phần I. TỔNG QUAN VỀ THU HỒI CÔNG NỢ  
I. Bản chất của các khoản nợ  
II. Công việc thu hồi nợ  
I. BẢN CHẤT CỦA  
CÁC KHOẢN NỢ  
3. Nợ quá  
hạn và  
nguyên  
nhân nợ quá  
hạn  
2. Căn cứ  
xác định các  
khoản nợ  
1. Khái niệm  
chung  
1. Khái niệm chung  
Nợ là gì?  
nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản của tổ chức,  
cá nhân này phải trả cho tổ chức, cá nhân  
khác.  
HĐ hoặc thỏa thuận giữa  
các bên  
Bản án, quyết định của cơ  
quan nhà nước thẩm  
quyền  
2. Căn  
cứ xác  
định  
một  
khoản  
nợ  
Hành vi pháp lý đơn  
phương làm phát sinh  
nghĩa vụ trả nợ.  
Căn cứ khác…  
HĐ hoặc thỏa thuận giữa các bên  
Đã cung cấp hàng hóa,  
dịch vụ nhưng khách  
hàng không thanh toán  
tiền  
1. Hợp đồng  
mua bán hàng  
hóa, dịch vụ:  
Đã nhận tạm ứng của  
khách hàng nhưng không  
cung cấp hàng hóa, dịch  
vụ theo như thỏa thuận  
Đến hạn không trả  
tiền gốc hoặc lãi,  
không trả lại tài sản  
thuê, mượn  
2. Hợp đồng vay  
tiền hoặc thuê,  
mượn tài sản  
Khi cần, đến hạn  
không trả lại tiền, tài  
sản hoặc làm mất  
3. Hợp đồng gửi  
giữ tiền, tài sản  
4. HĐ hoặc thỏa  
thuận nhờ chuyển  
tiền, tài sản cho  
người thứ ba  
Không chuyển tiền,  
tài sản cho người  
thứ ba và cũng  
không trả lại cho  
người nhờ chuyển  
Người lao động không  
làm việc theo thời gian  
thỏa thuận sau khi đào  
tạoHoàn lại tiền đào  
tạo.  
5. Hợp đồng lao  
động: Có thỏa thuận  
hỗ trợ đào tạo và  
cam kết thời gian  
làm việc tối thiểu sau  
đào tạo  
Nhân viên công ty nhận  
tiền, tài sản của KH  
nhưng không giao cho  
công ty.  
6. Thỏa thuận  
thu/nhận hộ tiền  
hoặc tài sản nhưng  
không trả cho chủ  
sở hữu.  
Người thân nhận hộ  
tiền, tài sản không trả  
cho chủ sở hữu  
Hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh nghĩa  
vụ trả nợ, căn cứ khác...  
1. Hứa thưởng  
2. Trúng thưởng: Lo to, xổ số  
3. Bồi thường thiệt hại do gây ra tai nạn, thiệt hại  
cho người khác  
4. Khuyến mại  
5. Thừa kế  
3. Nợ quá hạn và nguyên nhân nợ quá hạn  
Nợ quá hạn là gì?  
khoản nợ chưa được khách nợ thanh toán cho  
chủ nợ khi đã quá thời hạn phải thanh toán theo  
thỏa thuận giữa chủ nợ và khách nợ hoặc đã quá  
thời hạn phải thanh toán theo quyết định của cơ  
quan nhà nước thẩm quyền.  
Nguyên nhân phát sinh các khoản nợ quá hạn  
- Khách nợ mong muốn trả nợ nhưng không có  
khả năng trả nợ (Không có tiền, tài sản).  
- Khách nợ cố tình chây ì không thanh toán (Có  
tiền, tài sản nhưng cố tình không trả nợ)  
- Khách nợ chủ nợ vướng mắc về quyền  
nghĩa vụ của các bên.  
- Khách nợ lừa đảo/lạm dụng tín nhiệm chiếm  
đoạt tài sản, cố tình chiếm giữ tài sản  
1. Thu hồi nợ là gì?  
II.  
CÔNG  
VIỆC  
2. Ý nghĩa của việc thu hồi nợ  
3. Hồ sơ thu hồi nợ  
THU  
4. Nội dung thu hồi nợ  
HỒI NỢ  
5. Người phụ trách thu hồi nợ  
6. Làm gì để hoạt động thu nợ  
đạt hiệu quả  
1. Thu hồi nợ là gì?  
Là yêu cầu khách nợ thanh toán cho chủ nợ  
các khoản tiền, tài sản đến hạn/quá hạn mà  
khách nợ phải trả cho chủ nợ theo HĐ hoặc  
thỏa thuận giữa chủ nợ và khách nợ hoặc  
theo QĐ của cơ quan NN có thẩm quyền  
hoặc do hành vi pháp lý đơn phương  
2. Ý nghĩa của việc thu hồi nợ?  
- Đảm bảo sự lành mạnh về tài chính của  
doanh nghiệp, cá nhân.  
- Đảm bảo lợi nhuận của Doanh nghiệp,  
cá nhân.  
- Đảm bảo tính chuyên nghiệp, nghiêm  
túc, lành mạnh trong hoạt động kinh  
doanh  
- Quyết định sự sống còn của DN, cá  
nhân.  
Phá sản là gì?  
Theo từ điển mở Wikipedia: Phá sản (hay còn gọi bình dân là sập tiệm) là tình trạng  
một công ty hay nghiệp khó khăn về tài chính, bị thua lỗ hoặc thanh lý xí nghiệp  
không đảm bảo đủ thanh toán tổng số các khoản nợ đến hạn. Khi đó, tòa án hay một cơ  
quan tài phàn có thẩm quyền sẽ tuyên bố công ty hay xí nghiệp đó bị phá sản. Có hai  
loại phá sản: phá sản đơn và phá sản gian lận. Phá sản đơn là khi người chủ công ty bất  
cẩn, thiếu tính toán, quản tồi, vay mượn tuỳ tiện, kế toán không minh bạch, không  
tôn trọng những nghĩa vụ đã cam kết, không khai báo cho toà án hay quan có thẩm  
quyền về tình hình ngừng chi trả theo đúng thời hạn luật pháp quy định. Phá sản gian  
lận là khi người chủ công ty có ý gian trá trong kế toán, che giấu bớt tài sản nơ, khai  
tăng tài sản có. Phá sản gian lận bị phạt nặng hơn phá sản hơn.[1]  
Việc phá sản thể do chủ công ty tự nộp đơn xin phá sản, hay do một hoặc nhiều chủ  
nợ đơn yêu cầu. Tài sản, tiền vốn của công ty có thể được mang bán đấu giá để thanh  
toán nợ.[1] Một số quốc gia, cá nhân cũng quyền tuyên bố phá sản.  
Điểm b, khoản 4, Điều 15 của Luật phá sản thì doanh nghiệp phá sản  
khi “mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn».  
10 nguyên ngân dẫn đến phá sản doanh nghiệp: Doanh nghiệp bị xù  
nợ  
Nhiều doanh nghiệp coi việc bị nợ là khó biết trước và khó mà tránh  
được. Điều đó hoàn toàn không đúng phần lớn các món nợ bị mất  
đều có nguyên nhân từ một quyết định sai lầm của doanh nghiệp.  
Chẳng hạn doanh nghiệp không thu thập đủ thông tin cần thiết về khách  
hàng, doanh nghiệp bỏ qua lời khuyến cáo từ trước, vẫn tiếp tục cung  
ứng hàng khi khách hàng vẫn còn nợ cũ tồn đọng. Đặc biệt với những  
khách hàng mới với những thương vụ lớn cần phải những biện  
pháp an toàn hay phòng ngừa. Các doanh nghiệp ít bị nợ rất quan  
tâm đến khả năng tài chính của khách hàng. Họ sẵn sàng từ chối một  
hợp đồng kinh doanh khi thấy nghi ngờ hoặc rủi ro mất nợ là quá lớn.  
Các doanh nghiệp đang có khó khăn về kinh doanh, doanh thu thường dễ  
dãi tiếp nhận các hợp đồng. Chính sự dễ dãi, coi thường này có thể dẫn  
đến bị mất nợ trở thành một đòn quyết định gây nên phá sản.  
Lời khuyên thứ tư. Hợp đồng tốt nhất của doanh nghiệp chính là hợp  
đồng kinh doanh mà doanh nghiệp không mạo hiểm từ chối thực  
hiện.  
3. Hồ sơ thu hồi nợ  
- Hợp đồng hoặc giấy tờ có giá trị tương đương  
chứng minh quyền đòi nợ hoặc băng ghi âm, ghi  
hình…  
- Giấy tờ chứng minh chủ nợ đã hoàn thành  
nghĩa vụ khác trước khi phát sinh quyền đòi nợ.  
- Các văn bản xác nhận nợ giữa hai bên (nếu có).  
- Các thư từ, văn bản trao đổi giữa chủ nợ và  
khách nợ liên quan đến khoản nợ cần thu hồi.  
4. Nội dung thu hồi nợ  
- Xác định giá trị khoản nợ, đôn đốc khách  
nợ trả nợ, thu nợ  
- Liên hệ, làm việc với tổ chức hoặc cá nhân  
có liên quan để thu nợ  
- Quy trình thu hồi nợ và các biện pháp áp  
dụng trong quá trình thu hồi nợ  
pdf 20 trang yennguyen 05/04/2022 3140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thu hồi công nợ cho doanh nghiệp - Phần I: Tổng quan về thu hồi công nợ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thu_hoi_cong_no_cho_doanh_nghiep_phan_i_tong_quan.pdf