Bài giảng Nghệ thuật lãnh đạo - Chương 8: Động cơ thúc đẩy và trao quyền (Mới)

1
Chương 8  
ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY VÀ TRAO QUYN  
Sau khi đọc chương này bn có thbiết  
- Nhn thc và áp dng các phn thưởng bên trong và bên ngoài  
- Động viên người khác bng vic đáp ng các nhu cu mc cao hơn  
- Áp dng các thuyết động viên da trên nhu cu  
- Thc thi các hthng thưởng cá nhân cũng như hthng  
- Tránh các bt li ca chinh sách “ccà rt và cây gy”  
- Thc thi trao quyn  
Chương này skhám phá sthúc đẩy động viên trong tchc và xem xétcách thc  
mà nhng người lãnh đạo làm thúc đẩy nhng người phc tùng tt nht trong tổ  
chc. Chúng ta sxen xét skhác nhau gia phn thưởng bên trong và bên ngoài  
và làm thế nào hcó thể đáp ng nhng nhu cu ca người phc tùng. Nhng cá  
nhân có cnhng nhu cu thp hơn và cao hơn, và có nhng phương pháp khác  
nhau trong vic thúc đẩy để đáp ng nhng nhu cu đó. Chương này gii thiu 1  
vài lý thuyết vsthúc đẩy, vi schú ý đặc bit đối vi nhng skhác nhau gia  
lãnh đạo và phương pháp qun trtruyn thng trong vic to ra 1 lc lượng lao  
động tích cc. Phn cui cùng ca chương này khám phá strao quyn và nhng  
công cthúc đẩy hin ti khác mà không da vào nhng phương pháp phn  
thưởng và strng pht truyn thng.  
1. Slãnh đạo và sthúc đẩy.  
Mi hành động ca con người hu như được thúc đẩy bi điu gì đó. Động cơ thúc  
đẩy chcác lc lượng hoc bên trong hoc tbên ngoài ti con người đánh thc  
lòng nhit tình, tính kiên trì để theo đui mt chui hành động nào đó. Động cơ  
thc đẩy ca người lao động tác động đến năng sut, và vì thế mt phn công vic  
ca người lãnh đạo là dn truyn động cơ ca người phc tng hướng đến thc  
hin mc tiêu, vin cnh ca tchc.1  
1 2  
Nhu cu. To ra skhao khát để đáp  
ng nhu cu (tin bc, tình bn, sự  
công nhn, sthành công)  
Hành động. Nhng kết  
qutrong nhng hành  
Phn thưởng. Nhu cu  
được đáp ng; nhng phn  
thưởng bên trong và bên  
ngoài  
đng  
để đáp ng nhu  
cu.  
PHN HI. Phn thưởng cho con người biết liu hành  
động ca hcó thích hp và được sdng li  
Nghiên cu động cơ thúc đẩy giúp các nhà lãnh đạo hiu điu gì thúc đẩy con  
người khi xướng hành động, điu gì nh hưởng đến vic la chn hành động ca  
hvà ti sao hkiên trì theo đui hành đồng ca mình.  
Hình 8.1  
Mô hình đơn gin về động cơ  
Trong mô hình đơn gin về động cơ ca con người, các nhu cu ca hnhư ăn  
ung, nhn thc và tin bc chuyn thành áp lc thúc đẩy các hành vi cthnhờ  
đó tha mãn nhu cu. Ti khi hành vi thc hin thành công, nhu cu ca htha  
mãn nghĩa là họ đã nhn được mt phn thưởng hay đền đáp. Stưởng thưởng  
cũng cho con người biết rng hành vi là thích hp và có thsdng li trong tương  
lai.  
Điu quan trng ca vic thúc đẩy, được minh ha trong hình 8.1, là nó có thể  
hướng dn cho nhng hành vi mà phn ánh shiu sut cao trong tchc. Nhng  
cuc nghiên cu đã tìm ra rng sthúc đẩy nhân viên cao shiu sut cao và li  
nhun ca tchc có sliên quan cht ch2. Các nghiên cu ca tchc Gallup  
cho biết rng khi nhân viên trong tchc được động viên cao độ, và hlàm vic  
vi phong độ đỉnh cao slàm tăng 70% lòng trung thành khách hàng, tlbvic  
gim 70%, li nhun tăng 40%.3 Nhng người lãnh đạo có thsdng lý thuyết  
động cơ thúc đẩy để giúp tha mãn nhu cu ca người phc tùng và đồng thi  
khuyến khích thc hin công vic vi hiu sut cao hơn. Khi nhng người công  
nhân không được thúc đẩy để đạt được mc tiêu ca tchc, thì li lm thường  
thuc vnhng nhà lãnh đạo.  
2 3  
3 4  
3
1.1. Phn thưởng bên trong và bên ngoài.  
Phn thưởng hay stưởng thường tnhng hành vi ca con người giúp htha  
mãn nhu cu, và cũng hàm ý vi hrng hành vi ca hlà thích hp, và rng hành  
vi có thsdng li trong tương lai. Phn thưởng có thể ở bên trong hay bên  
ngoài, có tháp dng chung hay cho tng cá nhân.  
Phn thưởng bên trong là stha mãn bên trong mà mt người nhn được trong  
quá trình thc hin công vic cth. Gii quyết vn đề để mang li li ích cho  
nhng người khác có thhoàn thành smnh cá nhân, hoc shoàn thành mt  
nhim vphc tp có thcho cm giác hài lòng vthành qu. Mt phn thưởng  
bên trong là ni ti và được kim soát bi cá nhân, chng hn tham gia vào hành  
động để tha mãn nhu cu vnăng lc hay tkhng định.  
Ngược li, phn thưởng bên ngoài được trao hay nhn được tngười khác bao  
gm sthăng chc và tăng lương. Bi vì nhng phn thưởng này có tbên ngoài,  
như là kết quca vic làm hài lòng người khác, phn thưởng bên ngoài bt buc  
cá nhân phi cam kết cách hành động vì mt ngun bên ngoài nhng thcó thể  
cung cp nhng gì hcn, chng hn như tin để sng trong mt xã hi hin đại.  
Để phân bit phn thưởng bên trong và bên ngoài, chúng ta thtưởng tượng khi ta  
ra xe vi tư cách ca người chxe và khi chúng ta đang làm vic đó trong mt ga  
ra ra xe. trường hp thnht ssch s, bóng ln đem li mt cm giác riêng  
sng khoái, đó là phn thưởng bên trong. Còn trong trường hp hai, mi ln ra  
xong mt chiếc xe bóng ln, sch schúng ta đã hoàn thành thêm mt phn vic  
ca ngày làm vic vi hi vng được trnhiu tin hơn.  
Hình 8.2: ví dvphn thưởng bên  
Bên ngoài  
Bên trong  
Công lao ln gia  
tăng  
Cm thy đáp ng  
đầy đủ nhu cu bn  
thân  
Cá nhân  
Bo đảm nhng li  
ích  
Thào trthành 1  
phn trong sthành  
công ca tchc  
Chung  
4
Phn thưởng cũng có thnhn được trên cơ smt hthng chung hay theo tng  
cá nhân. Phn thưởng chung nghĩa là snhn được trên mt cơ shthng, áp  
dng chung cho tt cmi người trong tchc, hay trong mt bphn cth.  
Phn thưởng riêng có thskhác nhau gia các cá nhân trong cùng mt tchc.  
Phn thưởng chung bên ngoài có thlà hưởng quyn li bo him, hay mt knghỉ  
giành cho toàn các cá nhân trong tchc khi họ đã làm vic trong tchc t1 năm  
trlên. Mt phn thưởng chung bên trong có thlà mt cm giác thào vtchc  
họ đang làm vic và bi nhng cm giác đóng góp ca hcho thành công ca tổ  
chc. Mt phn thưởng bên ngoài có tính cá nhân khi họ được thăng tiến, được  
hưởng lương cao. Phn thưởng cá nhân bên trong có thlà cm giác tha mãn  
được làm công vic yêu thích, được tththách mình…  
Mc du, phn thưởng bên ngoài rt quan trng, nhưng người lãnh đạo vn phi nỗ  
lc đặc bit để làm cho nhng người phc tùng có khnăng đạt được nhng phn  
thưởng bên trong- kcphn thưởng mang tính cá nhân và phn thưởng chung.  
Nhng nhân viên được tha mãn bên trong tcông vic thì thường gng hết sc  
mình để thc hin công vic. Chúng ta biết rng người lãnh đạo chân chính phi  
biết quan tâm đến người khác và mun cho hđược cm giác tt vcông vic.  
Các nhà lãnh đạo cn to ra mt môi trường có thể đem li nhng điu tt đẹp nht  
cho con người. Chúng ta cũng biết rng con người tnguyn bthi gian, sc lc  
cho nhng công vic mà hthích thú.  
Trong công vic, các nhân viên có thphi thc hin các hot động mà hkhông  
đặc bit thích thú, vì vy, điu quan trng là nhà lãnh đạo phi luôn tìm cách làm  
phù gia nhân viên và công vic nhờ đó nhng người phc tùng có được phn  
thưởng cá nhân bên trong. Hơn na, các nhà lãnh đạo cũng phi cgng to ra môi  
trường để con người làm cm giác có giá tr, và cm giác rng họ đang đóng góp  
điu gì đó có giá trchung, nhờ đó, ngược phc tùng được hng phn thưởng  
chung bên trong.  
1.2. Nhu cu cao và nhu cu thp.  
Các phn thưởng bên trong, chng hn, shoàn thành, năng lc, sự đáp ng, và tự  
khng định rt hp dn vi nhu cu cá nhân mc cao hơn. Còn các phn thưởng  
bên ngoài ví dstin li vt cht, an toàn căn bn và bo him nói chung hp dn  
nhu cu mc thp ca các các nhân.  
Hình 8.3 chra stương phn gia cách tiếp cn qun trtruyn thng và lãnh đạo  
đối vi vic thúc đẩy, động viên da trên nhu cu ca con người Thông thường,  
các cách tiếp cn qun trthường hp dn vi các nhu cu cá nhân cơ bn, mc  
thp và da vào phn thưởng bên ngoài hay trng pht. Như chúng ta thường thy  
cách tiếp cn “ccà rt và cây gy” để thúc đẩy các thuc cp hành động theo cách  
thc mong mun. Các cách tiếp cn này có hiu qu, nhưng chúng da trên cơ sở  
5
kim soát hành vi ca con người bng cách thao túng các quyết định ca hvề  
phương thc hành động. Phn thưởng bên ngoài li không có tác dng nhiu trong  
vic sdng lao động khi nhu cu con người mc cao hơn. Theo cách tiếp cn  
truyn thng, con người thc hin đầy đủ snhn được “ccà rt” hay tránh được  
“cây gy” do vy hkhông nht thiết nhn được phn thưởng bên trong tcông  
vic ca mình.  
Hình 8.3: Nhu cu ca con người và phương pháp thúc đẩy  
Nhu cu ca con người  
Qun trtruyn  
thng  
Lãnh đạo  
Nhu cu thp  
Nhu cu cao  
Ccà rt và cây  
gy (bên ngoài)  
Trao quyn (bên  
trong)  
Kim soát con  
người  
Phát trin và đáp  
ng đầy đủ điu kin  
Nlc hết sc  
Nlc tương  
xng  
Các nhà lãnh đạo cgng động viên người khác bng cách cung cp các cơ hi để  
tha mãn nhu cu mc cao hơn và trthành phn thưởng bên trong. Ví d, các  
nhân viên được truyn cm hng vsmnh xã hi hay tìm cách để làm giàu cho  
cuc sng ca người khác nói chung sẽ được động viên mnh mhơn bi hnhn  
được phn thường bên trong tvic giúp đỡ người khác.4 Công ty J.M Smucker,  
mt công ty thc phm 105 tui có chính sach trlương cho nhng ngày nghlàm  
các vic tnguyn, nhờ đó có ththa mãn và động viên nhu cu mc cao, gim  
tlthuyên chuyn.5 Tuy nhiên, cũng cn phi lưu ý rng các phn thưởng bên  
4 8  
5 9  
6
trong có tính ni ti trong mi người phc tùng và vì thế không ging nhau gia  
các cá nhân. Cách thc để người lãnh đạo làm tha mãn tt cmi người bng  
phn thưởng bên trong, đó là giao cho hquyn kim soát công vic ca mình và  
quyn lc tác động ti kết qu. Khi người lãnh đạo trao quyn cho người khác, cho  
phép htdo xác định hành động ca mình làm cho phn thưởng tnó gn cht  
mt cách ni ti vi thc hin tt. Hcó thtrnên sáng to, đổi mi và phát trin  
mt sgn kết mnh mhơn vi mc tiêu. Càng được động viên, hcàng đạt được  
hiu sut tt nht có thể được.  
Mt cách lý tưởng, thì nên làm tha mãn cnhu cu thp và cao cũng như vic đáp  
ng smnh ca tchc. Đáng tiếc là không phi điu này lúc nào cúng xy ra.  
Vai trò thúc đẩy ca nhng người lãnh đạo là to ra tình thế trong đó tích hp nhu  
cu ca con người- đặc bit là nhu cu cao- vi nhng mc tiêu cơ bn ca tổ  
chc.  
2. Các lý thuyết động viên da trên nhu cu  
Các lý thuyết da trên nhu cu nhn mnh nhu cu là cái thúc đẩy con người. bt  
kthi đim nào, con người cũng có nhu cu căn bn, chng hn nhu cu về ăn  
mc, thành tích, tin bc. Các nhu cu này là ngun lc ni ti thúc đẩy các hành vi  
hướng ti đáp ng nhu cu. Các nhu cu ca mt cá nhân là danh mc n nhng  
thngười y mun và shành động để đạt được. Khi các nhà lãnh đạo hiu được  
nhu cu ca người phc tùng, hcó ththiết kế hthng thưởng nhm cng cố  
thêm cho nhng người phc tùng nói chung để hướng năng lc và sự ưu tiên ca  
hti các mc tiêu được chia s.  
2.1. Lý thuyết vhthng thbc ca nhu cu  
Lý thuyết da trên nhu cu ni tiếng nht có llà thuyết vthbc nhu cu ca  
Abraham Maslow.6 Theo Maslow con người được thúc đẩy bi nhiu nhu cu và  
các nhu cu này tn ti trong mt hthng có thbc (hình 8.4). Nhu cu mc  
cao không ththa mãn mt khi các nhu cu mc thp hơn chưa được tha mãn.  
Qua đó Maslow xác định có năm mc độ ca nhu cu thúc đẩy.  
Sinh lý: nhng nhu cu sinh lý cơ bn nht ca con người bao gm thc ăn, nước  
và oxy. Trong vic thiết lp tchc, chúng được phn ánh trong nhu cu vsự đáp  
ng sưởi m, không khí, và mc lương cơ bn để bo đảm cho stn ti.  
6 10  
7
Bng 8.4 – Hthng thbc ca nhu cu Maslow  
Đ
áp
ng trong công vi
c  
Cơ hi vstiến b, tư do ý chí, phát trin, sáng to  
Nhu cu tkhng định  
mình  
Nhu cu vskính  
trng  
Scông nhn, schp thun, địa vcao, gia tăng trách nhim  
Nhóm làm vic, khách hàng, đng nghip, người giám sát  
Nhu cu vquan hệ  
Nhu cu van toàn  
Công vic an toàn, có nhiu li ích, bo đảm nghnghip  
Sưởi m, không khí, lương cơ bn  
Nhu cu sinh lý  
-
-
San toàn: kế tiếp vi nhu cu sinh lý là nhu cu vtính an toàn và bo đảm  
sc khe và tình cm và thoát khi nhng mi đe da – ví dtránh xa khi bo  
lc, và mt xã hi trt t. Ti nơi làm vic ca tchc, nhu cu van toàn  
phn ánh nhu cu vcông vic an toàn, li ích, và sbo đảm nghnghip  
Quan h: Nhu cu quan hlà mong mun được tha nhn về địa vca h,  
mong mun được có bn, được trthành mt phn ca nhóm, và được yêu  
thương. Trong tchc, nhng nhu cu đó nh hưởng đến mong mun có được  
nhng mi quan htt đẹp vi các đồng nghip, được tham gia vào mt nhóm  
làm vic, và có mi quan htích cc vi nhng người qun lý.  
-
-
Skính trng: nhu cu vskính trng liên quan đến nhng mong mun về  
mt hình nh bn thân tích cc, vschú ý, scông nhn, và sự đánh giá cao  
tnhng người khác. Trong phm vi tchc, nhu cu vskính trng phn  
ánh sthúc đẩy vscông nhn, sgia tăng trách nhim, địa vcao, và tin  
thưởng trong vic đóng góp cho tchc.  
Stkhng định mình: nhu cu cao nht trong danh mc, stkhng định  
mình biu hin nhu cu vshoàn thành ước nguyn bn thân, như phát trin  
hết mc khnăng tim tàng ca bn thân, gia tăng năng lc, và trthành con  
người tt hơn. Nhu cu tthhin đầy đủ tim năng ca định mình, mà trong  
tchc thhin bng cách to cơ hi cho mi người được phát trin, được trao  
8
quyn hành động và sáng to, và nhn được shun luyn cho nhng nhim vụ  
ththách và stiến b.  
Theo lý thuyết Maslow, các nhu cu sinh lý, an toàn và quan hlà nhng nhu cu  
không đầy đủ. Các nhu cu thbc thp này chiếm ưu tiên, chúng phi được tha  
mãn trước các nhu cu cao hơn hay nhu cu tăng trưởng được kích hot. Các nhu  
cu được tha mãn theo tht: Nhu cu sinh lý được tha mãn trước nhu cu an  
toàn, nhu cu an toàn được tha mãn trước nhu cu xã hi,… Mt người còn mong  
mun an toàn cơ thscgng tìm được mt môi trường an toàn và schưa quan  
tâm đến nhu cu được kính trng hay tkhng định. Khi mt nhu cu được tha  
mãn, tm quan trng ca nó gim xung và nhu cu cao hơn được kích hot.  
2.2. Thuyết hai nhân tố  
Frederick Herzberg đã phát trin mt lý thuyết phbiến na về động viên được gi  
là thuyết hai nhân t.7 Tcác nghiên cu ca mình Hezberg cho rng các đặc tính  
công vic liên quan ti skhông tha mãn rt khác bit so vi các đặc tính công  
vic liên quan đến stha mãn, do vy, ông có quan nim vhai nhân tố ảnh  
hưởng đến sự động viên trong công vic.  
Trong mô hình ca mình (hình 8.5), Herzberg cho rng tn ti mt khong trung  
tâm là trung tính, nghĩa là người công nhân không thy tha mãn mà cũng không  
cm thy không tha mãn. Đặc tính hoàn toàn khác bit ca công vic đóng góp  
vào stha mãn phân bố ở hai bên ca khong trung tâm này.  
Đặc tính thnht được gi là nhng nhân tvsinh liên quan đến vic có hay  
không có nhng yếu tkhông được tha mãn trong công vic, chng hn như điu  
kin làm vic, chi trtin lương, chính sách công ty, và nhng mi quan hgia  
các cá nhân vi nhau. Khi yếu tvsinh kém, thì công vic không được tha mãn.  
Điu này tương tnhư các nhu cu không đầy đủ ca Maslow. Khi nhân tvsinh  
tt nó sloi bỏ được skhông tha mãn, nhưng bn thân chúng li không làm cho  
con người trnên tha mãn cao hơn, và được động viên hơn trong công vic.  
7 11  
9
Phn thhai ca thuyết này liên quan đến nhân ttha mãn nghnghip. Các động  
lc tha mãn nhu cu mc cao và bao gm thành tích, stha nhn, trách nhim,  
và cơ hi tăng trưởng. Herzberg tin rng khi nhng động lc thúc đẩy hin din thì  
nhng người công nhân sẽ được thúc đẩy và tha mãn cao hơn. Do đó, hai yếu tố  
vsinh và động lc rõ ràng là hai nhân triêng bit nh hưởng đến sthúc đẩy.  
Yếu tvsinh phc vcho nhu cu thp, và sthiếu vng ca nó là nguyên nhân  
dn đến skhông tha mãn. Điu kin làm vic không an toàn hay môi trường làm  
vic quá n ào slàm cho mi người cm thy không được hài lòng; nhưng nhng  
điu kin đó tt thì cũng skhông to ra snhit tình và tha mãn. Nhng yếu tố  
động lc mc cao chng hn như sththách, trách nhim, và stha nhn,  
phi được đặt đúng chtrước, nhân viên sẽ được thúc đẩy cao để trnên xut sc  
hơn trong công vic ca h.  
Bng 8.5: Thuyết 2 yu tca Frederick Herzberg  
Khu vc ca stha mãn cao  
Nhng yếu tố  
Yếu tthúc đẩy  
Sthành đạt  
thúc đẩy nh  
hưởng đến  
cp độ ca sự  
thomãn  
Stha nhn  
Trách nhim  
Tlàm vic  
Phát trin bn thân  
Không có stha mãn hoc skhông tha mãn  
Khu vc ca skhông tha mãn  
Yếu tvsinh  
Điu kin làm vic  
Lương và san toàn  
Chính sách cty  
Nhng yếu tố  
vsinh thúc  
đẩy  
nh  
đến  
Nhng người qun lý  
Các mi quan hgia các  
cá nhân  
hưởng  
cp độ  
10  
Trên phương din lãnh đạo, hàm ý ca thuyết hai nhân trt rõ ràng. Vai trò ca  
người lãnh đạo là phi tiến xa hơn na trong vic gbnhng skhông tha mãn  
để sdng các động lc đáp ng nhu cu mc cao và đẩy nhân viên hướng ti  
thành tích và stha mãn cao hơn.  
2.3. Lý thuyết nhu cu đạt được  
Lý thuyết nhu cu đạt được do McClelland phát trin. Theo thuyết này thì trong  
cuc đời con người có nhng loi nhu cu nht định đạt được. Nói cách khác, con  
người không sinh ra vi các nhu cu này mà có thhc chúng thông qua tri  
nghim ca cuc đời.8 Có ba nhu cu thường được nghiên cu:  
- Nhu cu thành tích: Mong mun hoàn thành điu gì đó khó khăn, đạt đến  
chun mc cao ca thành công, làm chcác công vic phc tp và vượt qua  
người khác.  
- Nhu cu xác định tư cách: mong mun to lp các quan hcá nhân cht ch,  
tránh xung đột, thiết lp quan hthân thin.  
- Nhu cu quyn lc: mong mun gây nh hưởng hay kim soát người khác,  
chu trách nhim vngười khác và có quyn lc vi người khác.  
Con người vi nhu cu cao vthành tích scó khuynh hướng thích công vic có  
tính đổi mi và chp nhn ri ro. Con người vi nhu cu quan hcao là “nhng  
người hp nht” thành công thì công vic ca hđể phi hp công vic ca con  
người và tchc.9 Nhng người hp nht bao gm các nhà qun trthương hiu,  
và nhà qun trdán, các vtrí yêu cu nhng knăng con người ưu tú. Người có  
nhu cu cao vquyn lc thường gn vi các nhà qun trthành công mc cao  
ca hthng thbc qun tr. Nhng người có nhu cu quyn lc cao thích tìm  
nhng công vic có đường dn ti sthăng tiến liên tc theo thi gian.  
Các thuyết da trên nhu cu thường hướng tp trung vào các nhu cu cơ bn thúc  
đẩy con người hành động. Thuyết thbc ca nhu cu, thuyết hai nhân t, và  
thuyết nhu cu đạt được đều nhn din nhu cu thúc đẩy con người. Các nhà lãnh  
đạo có thlàm vic để đáp ng nhu cu ca người phc tùng và nhthế gi ra các  
hành vi làm vic thích hp và thành công.  
3. Nhng lý thuyết thúc đẩy khác  
Có thêm ba lý thuyết thúc đẩy khác, đó là lý thuyết ng h, lý thuyết vkvng,  
và lý thuyết công bng tp trung trước hết vào phn thưởng bên ngoài và strng  
pht. Bi vì, chyếu da vào phn thưởng bên ngoài và strng pht mà đôi khi  
chúng ta chúng được xem như là cách tiếp cn “ccà rt và cây gy”10. Nhng  
8 13  
9 14  
10 15  
11  
hành vi to ra kết qutích cc, như mong mun được tưởng thưởng vi bng cách  
nhn lương cao hơn hay thang tiến xem như “ccà rt”. Ngược li, nhng hành vi  
to ra kết qukhông mong mun có thphi chu strng pht ví dnhư hoãn  
tăng lương, giáng chc. Cách tiếp cn ccà rt và cây gy có khuynh hướng tp  
trung vào các nhu cu thp mc dù đôi khi nó vn có thtác đến nhu cu cao.  
3.1. Sự ủng htrong thúc đẩy  
Thuyết ng htiếp cn vi sthúc đẩy nhân viên tránh đi sâu hơn vào vn đề nhu  
cu ca người phc tùng như các lý thuyết nhu cu. Lý thuyết ng hộ đơn gin chỉ  
xét mi quan hgia hành vi và kết quca nó bng cách thay đổi hoc sa đổi  
hành vi trong công vic ca người phc tùng thông qua ssdng thích hp ca  
nhng phn thưởng và trng pht tc thì.  
“Ssa đổi hành vi” là cái tên được đưa ra vi tp hp các kthut sdng để sa  
đổi hành vi. Giả định cơ bn ca sa đổi hành vi là nguyên tc tác động, đó là hành  
vi được ng hmt cách tích cc có xu hướng được lp đi lp li, và hành vi  
không được ng hcó xu hướng không lp li. Sự ủng hộ được định nghĩa là  
nhng thmà dn đến mt hành vi nào đó được lp đi lp li hoc hay bhn chế.  
Nhng người lãnh đạo có 4 cách sdng sự ủng hộ để sa đổi hoc định hình hành  
vi ca các nhân viên, đó là: ng htích cc, ng hkhông tích cc, trng pht và  
tiêu dit:  
- ng htích cc là sthc hin mt kết quhài lòng và tha mãn theo sau hành  
vi. Ví d1 li tán dương mt người nhân viên đi làm đúng gihoc là làm vic  
thêm gi. Kết quhài lòng slàm gia tăng khnăng lp li ca các hành vi làm  
vic xut sc.  
- ng hkhông tích cc là srút li kết qukhông hài lòng khi hành vi được ci  
thin. Đôi khi chúng được xem như là hc nhng điu nên tránh, ng hkhông tích  
cc có nghĩa là mi người hc cách thc hin nhng hành vi mong mun bng  
cách tránh đi nhng vic làm khó chu. Ví d, giám ththôi không qutrách vic đi  
hc không đúng gica hc sinh khi thy họ đã bt đầu đi hc đúng gi.  
- Strng pht là sbt nhân viên phi chu nhng kết qukhông được dchu.  
Strng pht thường là xy ra theo sau nhng hành vi không được mong mun.  
- Sdp tt là sthu hi phn thưởng, có nghĩa là hành vi đó không được ng hộ  
thêm na và do đó sít có khnăng xy ra trong tương lai.  
Các nhà lãnh đạo có thể ủng hhành vi sau mi ln xut hin như là sự ủng hliên  
tc, hoc hcó thể ủng hhành vi ngay lp tc, thường gi là ng htng phn.  
Vi sự ủng htng phn, hành vi mong mun được ng hộ đủ để làm cho người  
12  
phc tùng tin rng hành vi đang lp li có giá tr, nhưng không phi mi khi nó  
được xác đinh. ng hliên tc có thrt hiu quả để thiết lp các hành vi mi,  
nhưng ng hmt phn li hiu quhơn khi duy trì hành vi lâu dài.11Nhiu nhà  
lãnh đã đã rt thành công khi áp dng lý thuyết ng hộ để định dng hành vi ca  
người phc tùng. Các nghiên cu cũng cho thy ng htích cc có thgiúp làm  
ci thin thành tích. Hơn na, các ng hphi tài chính như phn hi tích cc, tha  
nhn xã hi, quan tâm cũng có hiu lc như nhng khích ltài chính.12  
3.2. Lý thuyết vkvng.  
Là lý thuyết trong đó chra rng sự động viên, khuyến khích tuthuc vào nguyn  
vng ca tng cá nhân vkhnăng ca htrong vic thc hin nhim vvà nhn  
được phn thưởng xng đáng. Victo Vroom là mt trong nhng tác giquan tâm  
nhiu đến lĩnh vc này. Thuyết kvng không liên quan đến các loi nhu cu mà  
vi quá trình tư duy mà mi cá nhân sdng để đạt được phn thưởng.  
Thuyết kvng da vào mi quan hgia nlc cá nhân, khnăng thc hin và  
khát khao vkết quả đằng sau thành tích cao. Các yếu tca thuyết kvng gm:  
nlc E: effort); Thành tích ( P: performance); kết qu(O: outcome) và khả  
năng kết hp (V: valence). Các trường hp clà:  
- E -> P: kvng là khnăng nlc thc hin hành động sdn đến thành tích  
cao. Để có kvng này cao, cá nhân cn phi có khnăng, kinh nghim trước đó,  
công ccn thiết, thông tin và cơ hi để thc hin.  
- P -> O: kvng liên quan đến vic liu rng vic thc hin thành công có dn  
đến kết qutt. Nếu kvng này cao thì nhng cá nhân sẽ được thúc đẩy cao hơn.  
- Kết hp: liên quan đến giá trca kết quả đối vi cá nhân. Nếu kết qusn có từ  
nlc cao và thành tích tt không được nhân viên quan tâm, động cơ thúc đẩy sẽ  
thp. Ngược li nếu kết qucó giá trcao , động cơ thúc đẩy scao hơn.  
Trách nhim ca người lãnh đạo là giúp nhng người phc tùng đáp ng nhu cu  
ca htrong khi đạt được mc tiêu ca tchc. Mt nhân viên có thmun được  
đề bt đến mt vtrí có trách nhim caovà người khác có thmun mt quan htt  
vi đồng nghip. Để tăng động cơ thúc đẩy, các nhà lãnh đạo có thtăng kvng  
ca người phc tùng bng vic làm rõ ràng nhu cu cá nhân, cung cp các kết quả  
mong mun, và đảm bo rng các cá nhân có năng và shtrcn thiết để thc  
hin tt và đạt được các kết qumong mun ca h.  
11 17  
12 19  
13  
Mt scông ty sdng các nguyên tc ca thuyết kvng bng vic thiết kế hệ  
thng thưởng mà trong đó xác định các kết qumong mun ca toàn tchc và  
cho mi ngưioi chn nhn ly phn thưởng. Mu cht là thiết kế mt hthng  
phù hp vi khnăng và nhu cu ca nhân viên.  
Hình 8.6 Các yếu tca thuyết kvng  
E => P  
Nlc => Hành động  
Liu nlc có dn đến nhng hành  
độ
ng nh
ư
mong
đợ
i không?  
Liu thc hin công vic vi mc độ cao có  
đem li hiu qunhư mong đợi không?  
P => O  
Hành động => Hiu quả  
Có phi nhng kết qukhthi thường  
được đánh giá cao?  
V - giá trca hiu qu.  
( Tin lương, phn thưởng, stha  
nhn)  
Động lc  
(Motivation)  
3.3. Lý thuyết công bng  
Đôi khi động cơ thúc đẩy ca nhân viên btác động không chbi các kvng ca  
hvà phn thưởng mà hnhn được, mà còn bi nhn thc ca hvvic họ được  
đối xcông bng thế nào vi nhng người khác. Thuyết công bng cho rng con  
người được thúc đẩy để tìm thy công bng xã hi trong nhng phn thưởng mà họ  
14  
nhn được theo thành tích.13 Theo thuyết này, nếu con người cm nhn phn  
thưởng ca hcông bng vi nhng gì mà người khác nhn được cho mt đóng  
góp tương đương stin rng họ được đối xcông bng và vì thế được động cơ  
thúc đẩy cao hơn. Khi htin rng hkhông được đối xthng thn và công bng,  
động cơ thúc đẩy sgim xung.  
Người ta đánh giá scông bng thông qua tsgia đầu vào và kết qu. Do vy,  
các nhân viên tiến hành so sánh nhng gì hbvào cho công vic và phn thưởng  
hnhn được trong tương quan vi cái mà người khác đạt được trong tchc. Đầu  
vào bao gm nhng thnhư giáo dc, kinh nghim, nlc, và khnăng. Kết quả  
bao gm lương, stha nhn, thăng tiến và các phn thưởng khác. Trng thái công  
bng tn ti khi tsgia kết quđầu vào ca mt người cân bng vi tsố đó  
ca nhng người khác trong nhóm làm vic. Skhông công bng xut hin khi tỷ  
skết quso vi đầu vào không cân bng, chng hn mt người có mc kinh  
nghim và khnăng cao li nhn được mc lương ngang vi mt nhân viên mi có  
trình độ thp.  
Mc dù có nhiu điu chưa thc srõ ràng, cũng như có nhiu phê phán song  
thuyết công bng cũng nêu ra nhng gi ý rt quan trong cho các nhà lãnh đạo.  
Đim quan trng ca thuyết công bng đó là vi nhiu người động cơ thúc đẩy  
chu nh hưởng nng nbi ccác phn thượng tuyt đối cũng như tương đối. Các  
nhà lãnh đạo cn gitrong tâm trí quan nim về ảnh hưởng ca skhông công  
bng lên động cơ và thành tích ca nhng người phc tùng.  
4. Trao quyn để đáp ng nhu cu cao  
Mt cách đin hình mà nhà qun trdùng để thomãn nhu cu cao ca nhân viên  
là dch chuyn quyn lc từ đỉnh ca hthng cp bc qun trxung phía dưới và  
chia squyn lc cho h. Hcó thbt nhn mnh vào thiết kế hthng khuyến  
khích nhm tác động và kim soát hành vi ca thuc cp, thay vào đó là nlc  
chia squyn lc vi các thành viên trong tchc nhm đạt được mc tiêu chung.  
Trao quyn là schia squyn lc, là sự ủy thác quyn lc hay quyn hành cho  
các cp dưới trong tchc14. Nhà lãnh đạo dch chuyn tchnlc kim soát  
hành vi bng cách tiếp cn“ccà rt và cây gy” sang cung cp cho nhân viên  
13 25  
14 43  
15  
quyn lc, thông tin, và quyn hành, to điu kin cho phép htìm thy sthoả  
mãn bên trong nhiu hơn đối vi công vic ca h. Nhng người lãnh đạo giúp cho  
nhng người phc tùng hiu biết vtm quan trng ca công vic hlàm vi sứ  
mnh và thành tích ca tchc, nhờ đó trao cho hquyn điu khin trong phm  
vi họ được tdo hành động.15  
Mt mt, trao quyn to ra mt động cơ thúc đẩy mnh mbi vì nó đáp ng các  
nhu cu cá nhân mc cao hơn. Các nghiên cu chra rng các cá nhân có nhu  
cu thoàn thin, nghĩa là, hcó khnăng to ra các kết quvà cm nhn rng  
chúng có hiu qu.16Hu hết mi người tham gia tchc vi mong mun làm mt  
công vic tt, và trao quyn cho phép các nhà lãnh đạo to ra động cơ thúc đẩy  
trong trường hp đó. Các nhà lãnh đạo ngày càng có trách nhim động viên mi  
người để hcó thlàm được nhng điu tt nht vi h.  
Hơn na, các nhà lãnh đạo có li nhiu nhmrng các khnăng mà stham gia  
ca các nhân viên đem đến cho tchc. Điu này cho phép họ ưu tiên chú ý nhiu  
hơn vào vin cnh và bc tranh tng th. Nó cũng gim sc ép lên nhà lãnh đạo khi  
người phc tùng có khnăng đáp ng tt hơn và nhanh hơn vi thtrường mà họ  
phc v.17 vtrí tin tiêu người công nhân thường có hiu biết tt hơn các nhà  
lãnh đạo vcách thc ci thin quá trình làm vic, tha mãn mt khách hàng hay  
gii quyết mt vn đề sn xut  
4.1. Các nhân tca trao quyn  
Thông thường, khi quyn lc và trách nhim tăng dn đến sự động viên, sthoả  
mãn cũng tăng theo và tlthuyên chuyn, vng mt sgim xung. Mt nghiên  
cu vtrao quyn cho công nhân, bao gm vic tăng thêm trách nhim, tchủ  
trong vic xác định công vic, có quyn tự đưa ra quyết định là nhng nhân tcơ  
bn ca vic thomãn hoc hài lòng vi công vic ca công nhân cho thy rng  
trao quyn là chỉ định quan trong nht cho stha mãn ti nơi làm vic.18  
Bước đầu tiên hướng ti trao quyn hu hiu là tuyn dng và đào to hu hiu.  
Các nhà lãnh đạo phi tìm ra nhng con người có khnăng cũng như mong mun  
đóng góp tht svà tchc, sau đó hun luyn mt cách đầy đủ để trthành ưu tú.  
Tuy nhiên, có mt nhóm nhân viên có năng lc vn chưa đủ. Để thc hin trao  
15 44  
16 48  
17 49  
18 50  
16  
quyn hu hiu cn phi có 5 nhân t, đó là: thông tin, kiến thc, sthn trng, ý  
nghĩa, và phn thưởng.19  
1. Nhân viên được nhn thông tin vcông vic ca công ty. Trong mt công ty  
mà công nhân được trao quyn hoàn toàn thì không có thông tin bí mt. Họ  
có thnm được đặc tính kinh doanh chung ca công ty, các thông tin  
thường xuyên vsthc hin ca các đơn vkinh doanh, và các xưởng.20  
2. Nhân viên nhn được kiến thc và knăng để đóng góp vào mc tiêu ca  
công ty. Công ty hun luyn nhân viên để hđược các knăng và kiến  
thc mà hcn để đóng góp mt vào thành tích ca công ty. Kiến thc và kỹ  
năng dn đến năng lc mà htin rng có khnăng thc hin thành công  
công vic ca mình.21  
3. Công nhân có quyn đưa ra nhng quyết định độc lp. Ngày nay, nhiu  
công ty cnh tranh cho phép nhân viên được quyn nh hưởng đến nhng  
thtc công vic và định hướng tchc thông qua vòng tròn cht lượng và  
nhng nhóm tqun.  
4. Nhân viên hiu được ý nghĩa và stác động ca công vic hlàm. Nhng  
nhân viên được trao quyn lc hiu được tm quan trng và ý nghĩa ca  
công vic hlàm, thy được khnăng, sthành tho, và nhn ra tác động  
công vic ca hlên khách hàng, nhng bên hu quan, và sthành công ca  
tchc.22 Hiu được mi liên hgia các hot động hàng ngày ca mi  
người và vin cnh chung ca tchc cho con người mt cm giác định  
hướng, mt ý tưởng vý nghĩa công vic họ đang làm. Nó cho phép gn kết  
các hành động ca nhân viên vi vin cnh và có nh hưởng tích cc đến kết  
qucông vic ca h.23  
5. Nhân viên được thưởng da vào thành tích ca công ty. Nghiên cu đã chỉ  
ra tm quan trng ca hthng thưởng và công nhn công bng trong vic  
htrtrao quyn. Bng vic khng định các nhân viên đang trong quá trình  
hướng đến mc tiêu, phn thưởng sgiúp cho vic duy trì động cơ thúc đẩy  
mc độ cao.24 Lãnh đạo cn xem xét cn thn và thiết kế li hthng  
thưởng để htrvic trao quyn và làm vic nhóm. Hai cách mà tchc mà  
19 51  
20 52  
21 53  
22 56  
23 58  
24 59  
17  
có thchn để thưởng trên phương din tài chính cho nhân viên da vào  
thành tích công ty đó là li nhun chia svà kế hoch chia squyn shu  
cho nhân viên (ESOPs).  
Thc tế ngày nay, nhiu tchc đang thc thi các chương trình trao quyn, nhưng  
htrao quyn cho nhân viên theo nhng mc độ khác nhau. mt scông ty, trao  
quyn có nghĩa là khuyến khích nhân viên đóng góp ý kiến trong khi quyn ra  
quyết định cui cùng vn thuc vnhà qun tr. các công ty khác trao quyn có  
nghĩa là cho các nhân viên vtrí tin tiêu có quyn lc hu như hoàn toàn để ra  
quyết định thc thi vic khi xướng và tưởng tượng. Phương pháp trao quyn hin  
nay có thtóm lược trong hình 8.7  
5. Các chương trình động viên trên toàn tchc  
Gn đây, các nhà lãnh đạo có thể động viên các thành viên ca tchc bng vic  
sdng khác nhiu hơn so vi các cách tiếp cn “ccà rt và cây gy” và ít hơn so  
vi trao qun hoàn toàn.  
Mt trong nhng cách tiếp cn là nuôi dưỡng môi trường tchc cho phép con  
người tìm ra giá trvà ý nghĩa tht strong công vic ca h. Cách tiếp cn thhai  
là thc thi các chương trình trên phm vi toàn tchc chng hn quyn shu ca  
nhân viên, làm giàu công vic, các kiu kế hoch khuyến khích mi.  
Cung cp ý nghĩa ca công vic  
Chúng ta đã biết rõ vcác phn thưởng bên trong và tm quan trng ca nó đối vi  
động cơ thúc đẩy mc cao. Mt cách thc gn phn thưởng bên trong vào công  
vic là khi làm cho mi người cm thy sâu sa vtm quan trng và ý nghĩa ca  
công vic, chng hn con người làm vic vì lý do xã hi hay smnh.  
Các cách tiếp cn khác:  
Có nhiu cách tiếp cn khác để có thci thin động cơ thúc đẩy ca toàn btổ  
chc. Mt trong nhng cách thông thường nht là: chương trình giàu công vic,  
quyn shu ca nhân viên, chia sli nhun, trlương theo năng lc, trlương  
theo thành tích. Thù lao biến đổi và các dng thanh toán theo ri ro khác nhau là  
các công cchính ngày này và đang trthành phbiến hơn các hình thc lương cố  
định nhiu công ty  
Quyn shu ca nhân viên thhin bng hai hình thc. Thnht, trao  
quyn có thgây ra mt scam kết tâm lý vi smnh ca tchc trong đó nhân  
viên làm vic như người chshu hơn là vi tư cách nhân viên.Thhai, bng  
vic shu chng khoán trong công ty mà hlàm vic, các cá nhân được thc đẩy  
để đạt được thành tích tt nht ca mình.  
18  
Tqun trị  
Cao  
Chu trách nhim  
quá trình ra quyết  
định ra quyết định  
và chiến lược  
Các nhóm tqun  
Các nhóm xuyên  
chc năng  
Ra quyết định  
Các nhóm tham gia và  
vòng tròn cht lượng  
Mc độ  
trao  
quyn  
Tham gia trong các  
quyết định  
Đề nghcác  
chương trình  
Cung cp đầu vào  
Chdn  
định kỳ  
Không có quyết  
định đc lp  
Thp  
Knăng cn  
thiết ca  
nhân viên  
Mt vài  
Nhiu và  
phc hp  
19  
Chia sli nhun là mt hình thc tiếp cn khác cho rng vic thúc đẩy con  
người làm vic cùng nhau stt hơn tp trung vào thành tích và phn thưởng ca  
tng cá nhân. Như thế, nhân viên tham gia vào các chương trình gn mt khon trả  
tăng vi sci thin thành tích ca các nhân viên nói chung. Nhân viên được  
khuyến khích để tích cc tìm kiếm nhng cách để ci tiến quá trình, vi bt kì kết  
quli ích tài chính nào đều được chia cho các nhân viên.  
Trlương theo năng lc: lương ca nhân vic da trên slượng các kĩ năng  
công vic mà hđược. Nếu nhng nhân viên tăng thêm được nhng kĩ năng ca  
hthì hsẽ được trlương nhiu hơn. Mt tchc có lc lượng lao động vi  
nhiu knăng tt nhiên nó slinh hot hơn.  
Trlương theo thành tích: gn ít nht là mt phn tin thưởng ca nhân viên  
vi kết quhoc shoàn thành công vic, là mt khuynh hướng ca nhng tchc  
ngày nay. Chia sli ích cũng là mt hình thc gn phn thưởng vi thành tích.  
Nhng ví dkhác vkhnăng gn kết phn thưởng vi thành tích là hoa hng, trả  
công xng đáng, chia sli nhun  
Làm giàu công vic kết hp các động cơ thúc đẩy cao vào công vic, bao gm  
trách nhim công vic, stha nhn và các cơ hi phát trin, hc tp và thành tích.  
Trong mt công vic đã được làm giàu nhân viên kim soát các ngun lc cn thiết  
để thc hin tt và ra các quyết định vcách thc làm vic. Mt cách thc làm  
giàu công vic đơn gin là mrng công vic sao cho nó bao phmt shot  
động thay vì chmt hot động.  
TÓM TT  
Chương này trình bày mt sý tưởng quan trng về động viên trong các tchc. Các cá nhân  
được đng viên để hành đng tha mãn hàng lot các nhu cu. cách tiếp cn lãnh đạo để động  
viên có khuynh hướng tp trung vào các nhu cu cao hơn ca nhân viên. Vai trò ca lãnh đạo là  
to ra mt tình thế trong đó các nhu cu cao hơn ca người phc tùng và các nhu cu ca tchc  
đng thi được đáp ng.  
Các lý thuyết da trên nhu cu tp trung vào các nhu cu cơ bn thúc đẩy hành vi con người. Hệ  
thng thbc nhu cu ca Maslow đề nghrng các cá nhân tha mãn các nhu cu thp trước khi  
dch chuyn lên các nhu cu cao hơn. Thuyết hai nhân tca Herzberg cho rng nhng gì không  
được tha mãn thì phi bdbvà nhng yếu tố động viên cn được tăng thêm. McClelland  
khng định rng con người được đng viên khác nhau tùy thuc vào nhng nhu cu mà họ đã đạt  
được. Các lý thuyết đng viên khác, bao gm thuyết ng h, thuyết kvng, thuyết công bng  
chyếu tp trung vào thưởng pht bên ngoài, đôi khi được gi là phương pháp đng viên “ccà  
rt và cây gy”. Thuyết ng hcho rng hành vi có ththay đi khi dùng phn thưởng và hình  
pht hp lý. Thuyết kvng da trên ý tưởng cho rng đng cơ ca con người là ngu nhiên da  
trên các kvng ca hvhành vi nht định vi phn thưởng có thnhn được. Thuyết công  
20  
bng đề nghrng đng cơ ca mi cá nhân chu nh hưởng không chbi phn thưởng hnhn  
được mà còn bi nhn thc vvic được đối xcông bng trong quan hvi người khác. Con  
người được đng viên để tìm công bng xã hi trong phn thưởng mà hkvng tương ng vi  
thành tích.  
Mc dù, các phương pháp đng viên “ccà rt và cây gy” có thể được áp dng rng rãi, nhưng  
có nhiu ý kiên phê phán rng nó các phn thưởng bên ngòI lmf gim tác dng các phn thưởng  
bên trong, đem li các kết cc không mong mun, và quá đơn gin vi các thc tin tchc, thay  
thế hp tác bng cnh tranh không lành mnh.  
Mt cách tiếp cn khác vi “ccà rt và cây gây” đó là đng viên bng trao quyn, trong đó  
thuc cp hiu rõ định hướng ca tchc và tchhành đng phù hp vi định hướng đó. Các  
nhà lãnh đạo cung cp cho nhân viên kiến thc để đóng góp vào tchc, quyn lc để ra quyết  
định, và ngun lc cn thiết để thc hin công vic ca h. Trao quyn nói chung đáp ng được  
các nhu cu cao hơn ca các cá nhân. Trao quyn gn vi khuynh hướng giúp nhân viên tìm ra  
giá trvà ý nghĩa công vic ca hvà to mt môi trường để con người có thphát trin. Khi con  
người toàn tâm toàn ý vi công vic, stha mãn, thành tích và li nhun tăng lên.  
Câu hi tho lun  
1. Mô tcác loi nhu cu ca con người trong mt tchc? Các thái độ và hành vi ca con  
người chu nh hưởng như thế nào bi nhu cu đó?  
2. Nêu rõ mi quan hgia nhu cu, phn thưởng và đng cơ thúc đẩy?  
3. Vai trò ca nhà lãnh đạo như thế nào trong vic động viên người khác?  
4. Cách tiếp cn “cây gy và ccà rt” là gì? Bn có nghĩa rng nó sthu nhtchc  
không? Vì sao?  
5. Các đặc trưng cơ bn ca thuyết kvng và thuyết ng hlàm cho nó dường như ging  
vi cách tiếp cn “ccà rt và cây gy”? Ti sao chúng được áp dng phbiến trong các  
tchc?  
6. Vì sao điu quan trng đi vi nhà lãnh đạo là phi có hiu biết cơ bn vthuyết công  
bng? Bn có thnhn ra trong cách trthù lao phbiến ngày nay như trlương theo  
thành tích, chia trli nhun có thcó nhng skhông công bng gia các nhân viên  
không? Hãy tho lun vn đề này?  
7. Li ích ca vic trao quyn cho nhân viên là gì? Ti sao cũng có nhng nhân viên không  
cn được trao quyn?  
8. bn có đng ý rng nhân tvsinh như mô ttrong thuyết hai nhân tca Herzberg  
không cung cp stha mãn và đông viên không? Hãy tho lun?  
9. Bn có tin rng trách nhim ca người lãnh đạo là giúp nhân viên tìm ra ý nghĩa trong  
công vic ca hkhông? Lãnh đạo slàm điu này như thế nào vi các nhân viên nhà  
hàng?  
pdf 20 trang yennguyen 06/04/2022 5420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nghệ thuật lãnh đạo - Chương 8: Động cơ thúc đẩy và trao quyền (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghe_thuat_lanh_dao_chuong_8_dong_co_thuc_day_va_t.pdf