Bài giảng Nghệ thuật lãnh đạo - Chương 1: Lãnh đạo hợp đạo đức

Chương 1  
LÃNH ĐẠO HP ĐẠO ĐỨC  
Sau khi đọc chương này, bn scó th:  
*Phi hp cách tiếp cn hp lý gia vic lãnh đạo vi mi quan tâm vcon  
người và các khía cnh đạo đức trong tchc  
*Có khnăng nhn thc các giai đon phát trin ca đạo đức bn thân và  
nhng cách thc khác nhau nhm thúc đẩy strưởng thành vmt đạo đức  
*ng dng nhng nguyên tc ca tinh thn phc vtrong vai trò nhà lãnh đạo  
*Hiu biết và sdng nhng cơ chế nhm tăng cường mt nn văn hoá giàu tính  
nhân bn trong tchc  
*Nhìn thy tinh thn cam đảm mi con người, đồng thi có khnăng gii  
phóng được tim năng ca mình để sng và hành động có bn lĩnh  
MỞ ĐẦU  
Trong chương này, chúng ta stìm hiu nhng ý tưởng liên quan đến lòng can  
đảm và slãnh đạo tinh thn. chương trước, chúng ta đã nói vhai khía cnh to nên  
thành công cho nhà lãnh đạo, đó là trí tuvà trái tim. Trong chương này, chúng ta sẽ đề  
cp đến nhân tthba không kém phn quan trng đó là tinh thn (spirit) – là khnăng  
nhìn thu và suy ngm về điu kin sng ca con người, khnăng phân định đúng – sai  
và nhng gì đang thc sdin ra trong thế gii ca chúng ta, để được lòng tin trong  
vic đấu tranh cho chân lý và lphi. Chúng ta sbt đầu bng vic xem xét các tình  
hung mà tchc thường xuyên gp phi, nhng trngi mà các nhà qun trphi đối  
mt trong thế gii kinh doanh và các loi hành vi có thto ra xu hướng phi đạo đức  
trong tchc. Tiếp đó, chúng ta sẽ đào sâu hơn vcách thc nhà lãnh đạo hành động  
hp đạo đức, xem xét mt mô hình cp độ phát trin đạo đức và tìm hiu tm quan  
trng ca tinh thn phc vtrong lãnh đạo. Phn cui ca chương này scung cp cho  
chúng ta nhng thông tin vcác phuơng pháp nhm khích llòng can đảm ca nhân  
viên và cách thc giúp nhà lãnh đạo thúc đẩy tinh thn đạo đức trong tchc và đóng  
góp vào sthành công ca hãng.  
1. ĐẠO ĐỨC TRONG LÃNH ĐẠO NGÀY NAY  
Mi thp ktrôi qua chng kiến rt nhiu sthay đổi vchính tr, xã hi và kinh  
doanh nhưng chúng ta cũng chng kiến thêm nhiu nhng thgi là suy đồi đạo đức.  
Đặc bit, các công ty bquay cung trong nhng vscandal, tnhng tên tui ni tiếng  
mt thi như Eron, Adelphia, Arthur Andersen, HealthSouth, WorldCom, Tyco...đến  
các công ty nhng nước đang phát trin, nơi mà bên cnh sgiàu có đang tăng lên  
vn còn biết bao người đang giành git stn ti. Giáo sư trường Kinh doanh Havard  
đồng thi là tác gica cuc điu tra, Shoshana Zuboff miêu tả ảnh hưởng ca nhng  
cm xúc này như sau: “Hsâu ngăn cách gia các cá nhân và tchc được to ra bi  
tâm trng tht vng, smt nim tin, bt mãn và thm chí là gin d1.  
1.1. Tm quan trng ca vn đề đạo đức  
Nhng suy đồi đạo đức có thxut hin tt ccác cp độ trong tchc, nhưng chcó  
nhng nhà lãnh đạo cp trên thc sb“ngi ghế nóng” khi các svic phi đạo đức và  
bt hp pháp được lôi ra ánh sáng. Điu gì đang din ra trong các vdt tnóc dt  
xung các tchc và trong xã hi. Khi các nhà lãnh đạo không thhình thành và duy  
trì các chun mc đạo đức thì chính tchc, nhân viên, cổ đông và công chúng xung  
quanh là nhng người gánh chu hu qu. Nhng hành vi phi đạo đức và bt hp pháp  
có thdn đến nhng hu qukhôn lường cho tchc. Bi vì, các công ty phi brt  
nhiu công sc để thu hút và tuyn dng nhân tài. Các vbê bi đã khiến cho các nhân  
viên thn trng hơn trong vic la chn công ty theo nhng tiêu chun đạo đức. Mt  
khi họ đã mt nim tin vào nhà lãnh đạo, tt ctinh thn, nhukhí, cam kết và hành  
động ca cá nhân đều bị ảnh hưởng. Khách hàng khi mt nim tin stbcông ty, đin  
hình như vic ct bhp đồng hàng lot vi Arthur Andersen sau khi hãng này bphát  
hin đã che du và hubhàng tn tài liu liên quan đến công ty Enron. Các nhà đầu tư  
cũng srút nhng htrcho các công ty hay thm chí là đệ đơn kin nếu hphát hin  
rng mình đang bla đảo.  
Các nhà lãnh đạo tt ccác cp đều phi gánh vác mt trách nhim ln lao vvic  
hình thành mt bu không khí đạo đức trong tchc. Đồng thi hcũng phi đối mt  
vi nhiu áp lc nhm ththách khnăng thc hin điu đúng lương tâm ca mình. Đó  
là nhng áp lc ct gim chi phí, gia tăng li nhun, thomãn nhu cu ca nhà cung  
cp hay các đối tác kinh doanh và can đảm vượt qua nhng cám dca nhng suy đồi  
về đạo đức. Trong sut thi k“bong bóng xà phòng” ca thtrường cphiếu, rt nhiu  
nhà lãnh đạo đã cgng theo đui mc tiêu gia tăng li nhun và đẩy giá cphiếu càng  
nhanh càng tt. Stăng trưởng quá nhanh chóng này đã làm xut hin lòng tham và làm  
cho hcó khuynh hướng tbtt ccác mi bn tâm khác. Hu hết con người ai cũng  
mun hhay nhng tchc ca mình mang vthành đạt. Do đó, đôi khi các nhà lãnh  
đạo làm nhng vic sai lm chbi vì hmun mình luôn thành công trong mt người  
khác! Điu khiến cho các nhà lãnh đạo phân vân là liu hđủ sc tp trung bn lĩnh  
ca mình để làm nhng gì đúng đắn hay không bt kdưới nhng sc ép như thế nào.  
1 3  
“Cuc đời là sng trên nhng ngõ dc dtrượt!”- Richard Tedlow ti trường Harvard  
đã tng nói như thế - “và con người phi có mt nhân cách để biết được gii hn mà  
bn thân không nên vượt qua”2  
1.2. Nguyên do ca nhng sai lm đạo đức  
Hành động nào ca nhà lãnh đạo đã khiến cho tính toàn vn ca tchc không thể đạt  
được? chương 2 chúng ta biết rng tính toàn vn đồng nghĩa vi strung thành vi  
nhng nguyên tc đạo đức và hành động da trên nhng nim tin này. Nhà lãnh đạo  
đưa ra các du hiu vcác vn đề thông qua hành vi ca hvà khi hhành động vì sự  
ích kvà lòng tham, nhiu nhân viên sxem nhng hành vi phi đạo đức này là bình  
thường. Có thcác nhà qun trcp cao thường kiêu ngo và tham vng chy theo  
nhng mc đích cá nhân, hngang nhiên coi thường lut lvà nhng chun mc cơ  
bn ca scông bng và danh dự để đạt được li ích ca mình. Mt nhân viên trca  
Eron đã nói rng “Đó là nhng thói quen rt dtiêm nhim. Chà, mi người đều làm  
điu đó, chc có lnó cũng không đến ni ti t”.3  
Hình 6.1 đã so sánh các hành vi đạo đức và phi đạo đức bng cách chra 10 điu mà  
nhà lãnh đạo khiến mi vic trnên sai lm xét trên góc độ đạo đức. Ct thnht lit  
kê nhng hành vi gây nên ssuy đồi đạo đức và lm dng pháp lut trong tchc, ct  
thhai lit kê nhng hành vi ngược li, đóng góp vào vic hình thành mt xu hướng tin  
cy, công bng và yêu lphi.  
Như chúng ta đã tho lun trong chương 1, vic xem nhà lãnh đạo là mt anh hùng đã  
trthành mt khái nim li thi, nhưng trên thc tế, mt snhà lãnh đạo vn bám nh  
bi tm quan trng ca bn thân và tn dng mi cơ hi để nuôi dưỡng lòng tham hoc  
lo lng cho cái tôi ca mình. Hnlc để được mc lương cao, mt văn phòng ln  
và nhng li ích khác hơn là điu tt đẹp cho tchc. Đây là mu hình nhng nhà lãnh  
đạo chbiết đặt schú ý vào vic đạt được li ích cho bn thân hơn là cho tchc và  
xã hi. Chng hn, nhng nhà qun trchmong mun mc lương cao và nhiu bng  
lc cho mình trong khi toàn thnhân viên đang sng cht vt thì làm sao hàng ngàn  
người này có thnlc để xây dng mt môi trường tin cy và toàn vn?  
Mt điu chc chn rng nhng nhà lãnh đạo phi đạo đức skhông trung thc vi nhân  
viên, vi khách hàng, nhà cung cp và cổ đông ca mình. Hthường không tôn trng  
li ha và cam kết vi người khác. Điu này thot trông có vnhnht, nhưng dn dn,  
tính không trung thc sxâm ln cuc sng và công vic ca h. Nhng nhà lãnh đạo  
như vy thường đối xmi người không công bng, hcó thban đặc quyn đặc li  
cho nhng ai tâng bc hay bợ đỡ hvà sthăng tiến trong các tchc như thế chda  
vào sthiên vchkhông phi vì nhng thành tích kinh doanh cth. Hthường có xu  
hướng vơ hết thành công vmình nhưng li đổ li cho người khác nếu sai lm xy ra.  
Bng cách tước đot thành quca nhng người phc tùng hkhông cho phép người  
khác tht stham gia vào vic ra quyết định, đối xvi người khác bng skhiếm nhã  
và bt kính, họ đã làm gim đi lòng ttrng ca con người. Hxem nhân viên như là  
2 9  
3 10  
mt phương tin để đạt được mc đích ca mình mà không mt chút bn tâm vcách  
cư xvi tng cá nhân hay giúp đỡ người khác phát trin tim năng ca mình. Trong  
khi nhng nhà lãnh đạo có đạo đức ra sc phc vngười khác, nhng nhà lãnh đạo phi  
đạo đức li chtp trung vào nhu cu và mc đích cá nhân.  
HÌNH 6.1. Hành vi lãnh đạo có đạo đức và phi đạo đức  
Nhà lãnh đạo phi đạo đức  
-Kiêu căng và ích kỷ  
Nhà lãnh đạo có đạo đức  
-Khiêm tn  
-Quá chú trng và sthích cá nhân  
-Duy trì quan tâm cho nhng điu ln  
lao hơn  
-Gian di, la gt  
-Phá vcam kết  
-Trung thc, thng thn  
-Gili ha  
-Đối xbt công  
-Liên tc đỗ li cho người khác  
-Thờ ơ vi sphát trin cá nhân  
-Đấu tranh cho scông bng  
-Dám nhn trách nhim  
-Khuyến khích, động viên người khác  
phát trin  
-Tchi giúp đỡ và htrợ  
-Phc vngười khác  
-Hthp nhân phm ca người khác  
-Thhin stôn trng đối vi mi  
thành viên  
-Cvũ cho hành động bt công  
-Động viên và đứng vlphi  
Ngun: Da trên nghiên cu ca Donald G.Zanderer “Tính hoà hp: mt nhân  
tthiết yếu trong qun tr” ti Din đàn Kinh doanh (Mùa thu năm 1992): 12-16  
Cui cùng, mt trong nhng cách thc chyếu góp phn to nên tình trng suy đồi đạo  
đức ca nhà lãnh đạo là không có sbày tchính kiến chng li nhng hành vi được  
cho là phi đạo đức. Các nhà lãnh đạo cgng gili ca mình, dĩ hòa vi quí phi phi  
chng kiến mt sbt bng. Nếu mt người biết được nhân viên bị đối xkhông công  
bng bi đồng nghip mà không làm gì ctc là họ đang to ra mt tin lcho người  
khác. Vi nhng tiêu chun đạo đức lng lo, đồng nghip và thuc cp scm thy  
được tdo hành động. Tht khó để đấu tranh cho lphi, nhưng đó là cách thc căn  
bn giúp nhà lãnh đạo to dng mt môi trường hoà hp cho tchc. Mt môi trường  
thtiêu đấu tranh snuôi dưỡng các hành vi phi đạo đức.  
2. Hành động như mt nhà lãnh đạo hp đạo đức  
Kinh doanh nghĩa là mang li giá trchkhông chỉ đơn gin là sn sinh li nhun. Tuy nhiên  
nhiu nhà lãnh đạo quên đã quên hay ctình quên điu này. Tt nhiên, nhng nhà lãnh đạo hp  
đạo đức không có nghĩa là bqua li nhun và chi phí, giá cphiếu, nhng chi tiêu trong sn  
xut và nhng yếu tkhó đo lường khác. Nhưng giờ đây các nhà qun trị đang đứng trước yêu  
cu nhn ra tm quan trng ca các giá trị đạo đức, ý nghĩa con người và nhng mc đích cao  
chơn4. Câu bình lun thàng thế kca Henry Ford xem ra vn còn đúng đắn cho thc tin  
kinh doanh ngày nay “Trong mt thi gian dài, con người tin rng mc đích duy nht ca kinh  
4 14  
doanh là li nhun. Hhoàn toàn sai lm. Mc đích ln nht ca nó là mang li hnh phúc cho  
con người”5.  
Bt chp sthc vlòng tham, scnh tranh và nhng nlc đạt được mc tiêu và li nhun  
đang tn ti trong tchc, các nhà lãnh đạo có thhành đng trên nn tng các giá trị đạo đức  
và khuyến khích mi người phát trin và hành đng hp đạo đức ngay trên nơi làm vic. Nhân  
tquan trng duy nht trong vic quyết định đạo đức ca tchc chính là vic các nhà qun trị  
có cam kết vi các giá trị đạo đức trong li nói và đặc bit là trong hành đng ca hhay  
không. Bi vì, nhân viên snhìn vào nhà lãnh đạo ca họ để biết vnhng giá trị được xem là  
quan trng đối vi tchc.  
Các nhà lãnh đạo đưa nhng giá trvào trong tng hành đng, Hhành đng để to dng mt  
môi trường cho phép và khuyến khích người ta đi xhp đạo đức và đúng luân thường đạo  
lý. Các nhà lãnh đạo to hthng tchc và các chính sách htrcho các hành vi đạo đức,  
chng hn, các chính sách mca khuyến khích nhân viên nói vmi thmà không shãi,  
thiết lp các qui tc đạo đức rõ ràng, tưởng thưởng vi các cxử đạo đức, không khoan  
nhượng vi nhng bt công. Dường như là quan trng nht các nhà lãnh đạo nói rõ ràng và duy  
trì các chun mc đạo đức và làm mi công vic đúng thm chí khi không ai thy. Nhà lãnh  
đạo làm sai hay lách các qui tc khi hnghĩ rng skhông ai phát hin thì sm mun cũng  
gánh chu hu qutai hi. Hơn na, nhà lãnh đạo cúng phi nhn thc rng nhng gì hlàm  
trong cuc sng cá nhân cũng sẽ ảnh hưởng đến môi trường nghnghip. Điu đó có nghĩa là  
nhà lãnh đạo 24/24 gi, 7/7 ngày. Hành đng ca nhà lãnh đạo là hành đng thm nhun đạo  
đức.  
Nhng nhà lãnh đạo xây dng tchc vi các nguyên tc xthế bng cách đề cao tm  
quan trng ca vic phc vcho người khác và cho xã hi, bên cnh mc tiêu gia tăng  
li nhun kinh tế hay chiến thng trong mt cuc tranh tài. Nhà lãnh đạo to dng bu  
không khí phc vtrong công ty, “điu tt nht bn có thlàm đó là phc vngười  
khác”.6  
Các nhà lãnh đạo có thvn hành tchc trên nhng nguyên tc đạo đức. Tchc phc  
vtt cho các cổ đông, nhân viên, khách hàng và cng đồng là họ đã kinh doanh tt.  
2.1. Trthành nhà lãnh đạo tinh thn  
Lãnh đạo không chỉ đơn thun là vic tiến hành các hot động không liên quan đến  
đúng hay say. Tt ccác hành động lãnh đạo đều được đem ra để soi xét đúng sai, đạo  
đức hay phi đạo đức. như vy phi có mt chun đạo đức. Nhà lãnh đạo có thchn  
hành động vì sích kvà tham vng cá nhân hay thhin mt tinh thn sn sàng hy  
sinh vì sphát trin ca tchc và nhân loi7. Lãnh đạo hp đạo đức là mt quá trình  
phân bit gia cái đúng và cái sai, là vic tìm kiếm scông bng, trung thc, nhng  
điu tt đẹp và chuyn chúng thành nhng hành động cth. Nhà lãnh đạo có nh  
hưởng rt ln đến người khác, lãnh đạo hp đạo đức đem cuc sng đến cho người  
khác, nâng cao cuc sng cho người khác. Lãnh đạo phi đạo đức chiếm đot ca người  
khác để cho bn thân.8 Lãnh đạo hp đạo đức đòi hi nhà lãnh đạo nâng con người lên,  
5 15  
6 17  
7 19  
8 20  
cho phép htrnên tt đẹp hơn. Các nhà lãnh đạo chu trách nhim to dng nn tng  
làm tăng cường và phong phú cuc sng.  
Nhng đặc đim nhân cách cthnhư: ttrng, sttin và cm giác độc lp có thể  
cho phép đến hành vi ca nhà lãnh đạo trong cách cư xử đạo đức khi phi đối mt vi  
sự đối lp. Hơn na, hcũng có thrèn luyn và phát trin nhng nhân cách này thông  
qua công vic hàng ngày tích cc ca mình.  
Viktor Frankl đã tng là tù nhân trong tri tnn ca phát xít Đức. Thi gian đó  
đã giúp ông hc được mt điu: con người sla chn liu có nên cư xhp đạo đức  
hay không trong nhng tình hung mang tính sng còn:  
Ai đã tng sng trong các tri tù tp trung không thnào quên hình nh nhng  
người đàn ông bước tdãy lu này sang dãy lu khác, cgng xoa du và đưa nhng  
mu bánh mì cui cùng ca hcho người khác. Hcó rt ít người song hình nh ca  
hlà nhng bng chng đầy đủ cho thy rng: stdo cui cùng ca con người khi bị  
giam cm không gì khác là stdo la chn mt thái độ ứng xtrong mt tình hung  
him nguy nào đó.  
Luôn luôn có cơ hi để bn la chn. Tng ngày, tng gi, hãy nm ly cơ hi  
này để quyết định liu bn có bkhut phc trước nhng sc mnh đe dostn ti  
ca bn, stdo thm kín ca bn...9  
Hình 6.4. Ba cp độ ca quá trình phát trin đạo đức  
Cp 3: Nguyên tc  
Tuân thnhng nguyên lý thuc  
vnim tin và lphi đã được  
công nhn tính đúng đắn mt  
cách rng rãi trong xã hi. Giữ  
được scân bng trong mi  
Cp 2: Quy ước  
Hành động theo nhng  
mong đợi ca người khác.  
quan tâm gia li ích cá nhân và  
li ích cng đồng. Hành động  
mang tính độc lp và thhin  
Hoàn thành nghĩa vvà  
nhân cách đạo đức bt chp sự  
Cp 1: Tin lệ  
bn phn do hthng xã  
xem xét c
a ng
ườ
i khác.  
Tuân theo các quy tc để  
tránh strng pht. Hành  
động vì mc đích cá nhân.  
hi giao phó. Luôn ng hộ  
các lut l.  
Phc tùng mt cách mù  
quáng các mnh lnh vì li  
ích bn thân.  
Khnăng la chn hành vi ng xhp lý được quyết định bi cp độ trưởng thành về  
đạo đức ca mi cá nhân.10 Hình 6.4.là mt minh hoạ đơn gin ca mt mô hình phát  
trin này. cp độ tin l(preconventional level), các cá nhân thường đặt mình vtrí  
9 21  
10 22  
trung tâm, hquan tâm đến nhng li ích tvic tưởng thưởng và cgng tránh sự  
trng pht. Bng vic phc tùng mnh lnh và quy tc, htránh được nhng nh hưởng  
bt li hay có ththa mãn mong mun ca người có quyn lc hơn mt cách nhanh  
chóng. Hay nói cách khác hhành động vì nhng li ích có thmang li cho bn thân.  
Nhng cá nhân này nếu đặt vtrí nhà lãnh đạo thường có xu hướng đối xử độc đoán  
vi người khác và li dng địa vnày vì sthăng tiến ca cá nhân.  
cp độ quy ước (conventional level), các cá nhân thường cgng đáp ng nhng  
mong đợi vhành vi ng xtt đẹp từ đồng nghip, gia đình, bn bè và xã hi. Htuân  
theo nhng quy tc, tiêu chun và giá trtrong văn hoá tchc. Nếu quy tc đó là  
“không được gian ln, trm cp, tht ha hay vi phm lut l”, mt người cp độ quy  
ước scgng tuân theo điu này. Hsn sàng ng hnhng chun mc khác ca hệ  
thng xã hi. Tuy nhiên, nếu hthng xã hi đó cho phép h“bin thcông qu, trc  
li” hơn là “xây dng mt shoà hp trong tchc”, hcũng tuân theo mt cách  
không điu kin. Chính vì thế, khi mt công ty hành động bt hp pháp, nhiu nhà qun  
trvà nhân viên chỉ đơn gin làm theo hthng đó.  
cp độ nguyên tc (postconventional/principled level), nhà lãnh đạo được dn  
dt bi mt tp hp các nguyên tc ni ti mà tính đúng đắn ca chúng được công nhn  
mt cách rng rãi. cp độ này, các cá nhân thm chí có thphn ng vi nhng lut  
lhay quy tc vi phm đến nhng nguyên tc ni ti này. Hcho rng nhng giá trmà  
chúng mang li còn quan trng hơn nhng mong đợi ca nhng người xung quanh hay  
cng đồng. Nhà lãnh đạo khi phát trin cp độ đạo đức này thường có tm nhìn xa  
trông rng, hthc strao quyn và cam kết phc vngười khác vì nhng li ích cao  
chơn.  
Hu hết nhng người trưởng thành đều mc độ 2 ca mô hình phát trin, mt skhác  
không thvượt qua cp độ 1. Chcó rt ít người ở độ tui trưởng thành đạt được cp độ  
th3, cho dù hu hết chúng ta đều có khnăng làm điu đó. Nhng người thuc cp độ  
3 hành động mang tính độc lp cao, hthhin mt nhân cách đạo đức bt chp nhng  
tác động tbên trong và bên ngoài tchc. Họ đạt được scân bng gia li ích cá  
nhân và sphát trin ca cng đồng. Nghiên cu cũng khng định stn ti mi quan  
htrc tiếp gia cp độ trưởng thành cao về đạo đức trong mô hình vi các hành vi  
trong công vic ca nhà lãnh đạo, cthhcó xu hướng ít gian ln hơn, sn lòng giúp  
đỡ nhân viên nhiu hơn và phn đối nhng hành động bt hp pháp và phi nhân đạo  
trong tchc ging như mt người trng tài. Nhng hiu biết vcác giai đon này có  
thgiúp nhà lãnh đạo tăng cường và thúc đẩy quá trình rèn luyn nhân cách ca bn  
thân và nhng người theo sau cũng như khi đầu các chương trình hun luyn vcách  
ng xử đạo đức trong tchc. Mt khi nhà lãnh đạo đạt được cp độ phát trin cao nht  
này, hstp trung vào nhng nguyên tc cao hơn và khuyến khích mi người cùng  
tham gia và mrng tm hiu biết vcác vn đề đạo đức.  
2.2. Kim soát hay phc vtrong lãnh đạo  
Gisrng mi quan hgia người lãnh đạo và nhng phc tùng đã được thay đổi mt  
cách đáng kvà khái nim lãnh đạo cũng trnên rng hơn. Vy thì trách nhim đạo  
đức ca nhà lãnh đạo vi nhng người phc tùng ca mình là gì? Đó có phi là để gii  
hn và kim soát họ để đáp ng nhng yêu cu ca tchc? Đó có phi là để trlương  
công bng? Hay đó là để cho phép họ được tdo phát trin, sáng to và mrng tm  
Hình 6.5. Mô hình chuyn đổi mi quan hgia nhà lãnh đạo – phc tùng  
Giai đon 1  
Kim soát  
Giai đon 2  
Tham gia  
Giai đon 3  
Trao quyn  
Giai đon 4  
Phc vụ  
Nhà lãnh đạo  
đầy quyn lc  
Toàn thnhân  
viên ca tổ  
chc  
Năng  
đng  
Nhà lãnh  
đạo  
Nhà lãnh  
đạo cng tác  
Ttqun  
đầy trách  
nhim  
Người lãnh  
đạo trao  
quyn  
Phc  
tùng  
Nhng thuc  
cp biết vâng  
li  
Bị  
đng  
Nhà lãnh đạo  
phc tùng  
Quyn kim soát  
thuc vnhà lãnh  
đạo /tchc  
Quyn kim soát  
thuc vnhân viên  
nhìn?  
Hu hết tư duy qun trngày nay đều cho rng slãnh đạo hp đạo lý nhm khuyến  
khích sthay đổi và phát trin nhng người phc tùng nhiu hơn vic sdng quyn  
hn ca mình để ra lnh hay kim soát h. Các tchc truyn thng thường da trên ý  
tưởng rng nhà lãnh đạo phi là người chu trách nhim vhành vi ca thuc cp và  
thành công ca tchc tuthuc vào khnăng kim soát ca nhà lãnh đạo vi nhng  
người phc tùng. Trong giai đon đầu tiên, người phc tùng hoàn toàn bị động, hlàm  
nhng gì được sai bo và không hnghĩ đến bn thân. Trong giai đon 2, nhân viên trở  
nên năng động hơn trong công vic ca mình. Giai đon 3 được gi là giai đon trao  
quyn (stewardship), đó là sthay đổi đáng ktrong tư duy bng cách chuyn giao  
quyn hn và trách nhim tnhà lãnh đạo sang thuc cp. Bước cao hơn na được gi  
là giai đon lãnh đạo phc tùng (servant leadership), khi đó nhà lãnh đạo hu như  
không còn kim soát và hướng đến phc vnhân viên ca mình.  
Qun trị độc đoán  
Theo cách hiu truyn thng vqun trthì mt nhà lãnh đạo gii phi là người có khả  
năng ra mnh lnh và kim soát người khác và thuc cp phi là nhng nhân viên biết  
vâng li. chương 2, chúng ta đã nói vmô hình nhà qun trị độc đoán, nhng người  
chtmình ra quyết định và buc mi người phi tuân theo. Quyn lc, mc đích và  
đặc quyn đều thuc v“tng lp trên” ca tchc. giai đon này, chính nhà lãnh  
đạo sthiết lp mc tiêu và các chiến lược cũng như phương pháp thc hin và cơ cu  
tưởng thưởng cho kết qucui cùng. Tính bn vng và hiu quca tchc đóng vai  
trò quan trng nht và nhng nhân viên chvic làm vic theo tun tvà theo skim  
soát ca nhà qun lý ca mình bên cnh nhng chiếc máy! Hkhông có tiếng nói riêng  
trong vic sáng to và mc tiêu ca công vic, hcũng không có quyn tdo quyết  
định cách thc hot động công vic ca mình. Cách thc qun trnày nhn mnh vào sự  
kim soát ttrên cao, stiêu chun hoá và chuyên môn hoá đối vi nhân viên và cách  
thc qun lý da trên svic đo lường và phân tích mt cách phi cá nhân.  
Qun trtham gia  
Ktnhng năm 80, nhiu tchc đã nhn ra tm quan trng ca đội ngũ nhân viên  
năng động đối vi sphát trin trong dài hn. Nhà lãnh đạo bt đầu tăng cường scng  
tác ca người phc tùng thông qua các chương trình trưng cu ý tưởng, các nhóm cng  
tác và các nhóm cht lượng. Làm vic nhóm làm vic trthành bphn không ththiếu  
khi tiến hành công vic trong nhiu tchc. Thành công ca các công ty Nht Bn vi  
mt môi trường làm vic có stham gia tích cc ca người lao động đã khích lnhiu  
công ty Hoa Ksdng phương pháp qun trcng tác nhm gia tăng năng lc cnh  
tranh toàn cu. Mt cuc nghiên cu do Hip hi qun lý cht lượng và hành động cng  
tác tài tr, đã phát hin rng hơn 70% các hãng ln nht Hoa Káp dng mt vài kiu  
chương trình cng tác vi nhân viên. Tuy nhiên, hu hết các chương trình này đều  
không thtái phân phi li quyn lc và sc mnh cho người lao động cp thp. Vn  
còn kiu tư duy gia trưởng hàng ngũ lãnh đạo cp cao khi xác định mc tiêu, đưa ra  
quyết định cui cùng và các hành vi tưởng thưởng. Nhân viên trong các hãng này được  
mong đợi đóng góp ý kiến nhm ci thin cht lượng sn phm, tham gia vào các tổ  
nhóm và tchu trách nhim vcông vic ca mình nhưng hkhông được đối xnhư  
mt bn đồng hành thc strong tchc. Nhà lãnh đạo phi chu trách nhim vi kết  
quả đầu ra nhưng hcó thhành động như mt nhà tư vn hay mt hun luyn viên. Họ  
tbmt squyn kim soát nhưng vn chu trách nhim vi nhng trng thái cm xúc  
và thái độ làm vic ca người phc tùng, hay nói cách khác hphi đối xvi người  
phc tùng như thhkhông hsuy nghĩ vli ích bn thân.  
Tinh thn trách nhim và phc vụ  
Đây là schuyn đổi cc kquan trng trong tư duy ca nhà lãnh đạo. Nhng người  
phc tùng được trao quyn ra quyết định và tkim soát cách thc gii quyết công vic  
ca mình. Nhà lãnh đạo trao cho hquyn lc để tác động đến mc tiêu, hot động và  
cu trúc ca toàn hthng và trthành nhà lãnh đạo ca chính mình! Tinh thn phc vụ  
mang đến nim tin sâu sc rng nhà lãnh đạo sn sàng chu trách nhim vì người khác  
cũng như tchc, hkhông cgng kim soát người khác, đánh giá cao tm quan trng  
và mc đích cá nhân ca người khác, thm chí hcòn thhin squan tâm đối vi  
người khác. Đim ni bt ca schuyn đổi tư duy này là nó hướng vnhng con  
người thc slàm vic, thc sto ra sn phm, cung cp dch vhoc trc tiếp làm  
vic vi khách hàng. Tinh thn trách nhim và phc vnày bao gm 4 nguyên tc  
chính:  
Tái định hướng vscng tác: Scng tác chdin ra khi quyn lc và kim soát được  
chuyn đổi tnhà lãnh đạo sang nhng người phc tùng chyếu. Đồng nghip là người  
có quyn nói “không” vi người khác. Hphi thhin strung thc, không bao giờ  
che giu thông tin. Thêm vào đó, đồng nghip (lãnh đạo và phc tùng) cùng nhau chu  
trách nhim xác định vin cnh và mc tiêu và cùng chu trách nhim vkết quả đầu ra.  
Phân bquyn quyết định và sc mnh cho nhng ai gn gũi nht vi công vic và  
khách hàng: Quyn ra quyết định và các quyn hn khác nên bên cnh nhng ai thc  
stiến hành công vic. Điu này có nghĩa tchc phi tái tích hp vic “qun lý” vi  
“tác nghip” trong công vic để mi người dành phn ln thi gian tham gia vào mt số  
công vic chcht ca tchc. Không ai được trlương chỉ đơn gin làm công vic lp  
kế hoch hay qun lý công vic ca người khác. “Không gì thúc đẩy lòng ttrng ca  
nhân viên bng vic để htham gia vào tiến trình la chn quyết định”-  
Tha nhn và tưởng thưởng giá trlao động.Xây dng mt hthng tưởng thưởng hp  
lý nhm gn cht mi người vào sthành công ca tchc. Sphc vnày có liên  
quan đến vic tái phân phi li ích bng cách thiết kế li hthng vt cht cho nhng  
nhân viên có sự đóng góp đáng kbên cnh công vic chính ca mình. Mi người được  
trlương cho phn mang li giá trthc svà tchc trcông cho mi người càng  
nhiu càng tt.  
Nhóm làm vic chyếu hình thành nên sphát trin ca tchc:  
Nguyên tc này đánh giá cao shình thành các nhóm làm vic chyếu vi vai trò xác  
định vin cnh, mc tiêu, duy trì skim soát, sáng to nên môi trường làm vic htrợ  
ln nhau, tchc và tái tchc bn thân nhm đáp ng vi sthay đổi ca môi trường.  
Lãnh đạo bng cách trao quyn dn dt tchc mà không hthiết đặt skim soát và  
trao cho người phc tùng quyn tdo quyết định công vic ca mình. Nó thúc đẩy các  
mi quan hgia nhà lãnh đạo và người phc tùng, ti đó mi bên đều cgng đóng  
góp sc mình mt cách có ý nghĩa và hiu qunht. Thêm vào đó, nó cho phép người  
phc tùng có cơ hi phát huy năng lc, ssáng to và tinh thn trong công vic.  
Trong môi trường cnh tranh phc tp hin nay, khnăng lãnh đạo này giúp cho tổ  
chc ngày càng thnh vượng bi vì chúng có thkhai thác hết năng lc và stn ty  
ca nhân viên. Mc dù nhng ý tưởng này có vmi m, nhưng trên thc tế, chúng đã  
được các nhà tư duy chiến lược đầu tiên như Mary Parker Follett đề cp đến trong thut  
ngqun trcách đây gn 80 năm khi bà mô tnhng mu hình lãnh đạo có khnăng  
thúc đẩy nhân viên.  
Nhng nhà lãnh đạo xut sc không phi do năng lc chuyên môn ca mình, anh  
ta kim soát nhóm bng cách truyn cm hng chkhông phi cgng kim soát h.  
Anh ta thúc đẩy nhng gì tt đẹp nht, thng nht và tp trung nhng năng lc đang  
phân tán trong nhân viên. Nhưng anh không bao giquên rng mình là mt bphn  
không thtách ri ca tchc. Đó là mu hình lãnh đạo biết khai thác ngun sc  
mnh ca nhân viên. Người nh hưởng đến tôi nhiu nht không phi là nhng thành  
tích ca ông ta mà là người làm cho tôi có cm giác mình đã to nên nhng chiến công  
ngày mt ln hơn.11  
Lãnh đạo phc v(Servant Leadership)  
Lãnh đạo phc tùng là mt sự đảo ngược vai trò trong đó nhà lãnh đạo hy sinh sthích  
ca bn thân để phc vcho nhu cu ca người khác, thúc đẩy và mang đến cho hcơ  
hi phát trin. Trong các tchc, hdành sự ưu tiên ln nht cho vic phc vnhân  
viên, khách hàng, cổ đông và công chúng nói chung. Mc đích tn ti ca hđược  
phc vngười khác. Nhng năm gn đây ý tưởng này đã trnên phbiến, người ta bt  
đầu quan tâm đến các khái nim trao quyn, cng tác, chia squyn lc và xây dng  
cng đồng tin tưởng ln nhau.  
Người đầu tiên đề cp đến khái nim này là Robert Greenleaf trong cun “Lãnh đạo  
phc v”. Bn quy tc cơ bn trong mô hình lãnh đạo phc vca Greenleaf , đó là:  
1.Đặt vic phc vngười khác lên trên sthích cá nhâ.: Mu người lãnh đạo  
này luôn ý thc đueec vic sdng khnăng ca mình là để to ra sthay đổi và phát  
trin ca mi thành viên và tchc. Mong mun được giúp đỡ người khác đã vượt lên  
trên nhng mong ước cng cố địa v, đạt được quyn lc hay kim soát người khác. Họ  
luôn bthôi thúc vvic mang li điu tt đẹp cho nhng người xung quanh, thm chí  
khi điu đó không mang li “stưởng thưởng” tài chính. Trên quan đim này, tchc  
tn ti là để đem đến cho nhân viên nhng công vic có ý nghĩa cũng như cá nhân tn  
ti vì sphát trin ca tchc.  
2.Biết lng nghe. Nhà lãnh đạo phc vkhông phi là “cái máy” trli, hlà  
nhng người đặt câu hi. Mt trong nhng “món quà” họ đem đến cho nhân viên là khả  
năng biết lng nghe, mt sthu hiu hoàn toàn nhng vn đề mà nhân viên đang đối  
din và bày tnim tin vào h. Mu người này nlc hết sc để đáp ng nguyn vng  
ca tchc và thúc đẩy chúng chng nào có th. Hkhông áp đặt ý mun ca bn thân  
vào người khác.  
3.Thhin stin cy. Hxây dng nim tin bng cách làm đúng nhng gì đã  
ha, hoàn toàn trung thc vi người khác. Hdp bmong mun kim soát và tp  
trung vào vic làm hài lòng người khác. Hchia stoàn bthông tin, dù chúng tt hay  
xu và quyết định da trên khnăng mang li li ích cho tchc chkhông phi mong  
mun ca mình. Mu người này đạt được nim tin bi vì hcho đi – quyn lc, sự  
kim soát, stưởng thưởng, thông tin và stha nhn.  
11 29  
4.Bo vngười khác khi stn thương. Nhà lãnh đạo phc vquan tâm đến  
nhân viên không chvmt tinh thn mà còn thcht, htin rng nhng tim năng thc  
skhác bit mi nhân viên sgây nh hưởng tích cc đến tchc. Hgiúp mi  
người nhn ra sc mnh tinh thn ca bn thân. Điu này đòi hi hmt ssn sàng  
chia sni đau và skhó khăn ca người khác. Gn gũi vi con người đồng nghĩa rng  
nhà lãnh đạo rt dbtn thương và hkhông hche du sự đau khca bn thân.  
Như vy, lãnh đạo phc vhiu mt cách đơn gin là vic khuyến khích người khác tự  
phát trin và giúp hhiu được mc đích cao cca công vic. Nhng nhà lãnh đạo n  
cha trong mình nhng sc mnh đạo đức mnh m, hthc smang li giá trvà tôn  
trng người khác như nhng cá nhân, chkhông phi là đối tượng lao động. Nim tin  
vào người khác da trên githuyết rng mi người chúng ta đều có trách nhim đạo  
đức vi mt người khác. Do đó, quyết định la chn vic phc vụ đòi hi mt nim tin  
vào mt mc tiêu cao hơn vic đạt được li ích ca bn thân. Nhng nhà lãnh đạo tổ  
chc có thhành động da trên nhng giá trị đạo đức hơn là lòng tham, sích kvà  
ni shãi ca mình. Quthc, Greenleaf tin rng rt nhiu người có khnăng trthành  
nhà lãnh đạo phc v. Ông nói “kthù ln nht đối vi tchc và xã hi chính là cách  
suy nghĩ ca mt bphn cá nhân có tim năng trthành lãnh đạo nhưng li chn cách  
sng ca mt người không biết phc vngười khác”12  
2.3. Lòng can đảm ca nhà lãnh đạo  
Xuyên sut chương này bn có thgp rt nhiu ln nhng tnhư nghlc, quyết tâm,  
sngoan cường và lòng can đảm. Cho dù là gì đi na thì hành động vì lphi đòi hi  
lòng dũng cm trong mi chúng ta. Đôi khi nhà lãnh đạo phi khám phá bn thân tìm  
kiếm mt ngun sc mnh và lòng dũng cm chng li nhng cám dhay đấu tranh  
cho nhng giá trị đạo đức khi người khác nho báng h.  
Mt sngười cho rng nếu không có lòng dũng cm thì không có nhà lãnh đạo. Tuy  
nhiên, đối vi nhiu người, đặc bit trong nhng tchc ln, điu này có vrt mơ h,  
bi vì hchỉ đơn gin hòa hp và làm nhng gì có thể đem li sthăng tiến và thu nhp  
cao. Trong môi trường n định và dư dt, người ta ddàng quên đi ý nghĩa thc sca  
scan đảm, vì thế làm thế nào nhà lãnh đạo có thtìm ra khi hcn đến nó? Trong  
nhng phn tiếp theo, chúng ta sẽ đề cp đến bn cht ca lòng can đảm và tho lun  
đến cách thc thhin lòng can đảm trong tchc. Cui cùng, chúng ta snghiên cu  
đến các ngun sc mnh ca lòng can đảm.  
Lòng can đảm là gì?  
Ai cũng biết rng lòng can đảm là sc mnh giúp chúng ta vượt qua snghèo kh, chế  
nho hay sự đào thi và cho phép chúng ta đạt được nhng gì mong mun. Ngày nay,  
người ta quan tâm đến khía cnh đạo đức ln thc tin vlòng can đảm ca nhà lãnh  
đạo. Sphát trin nhanh chóng ca nn kinh tế đã khiến cho nhiu nhà lãnh đạo có  
nhng suy nghĩ sai lch rng lòng dũng cm không còn chỗ đứng trong thế gii kinh  
doanh. Họ được dy drng mun thăng tiến trong nghnghip thì phi “Không được  
tht bi. Hãy để người khác gánh chu ri ro. Cn trng và không mc sai lm”. Triết lý  
12 40  
lãnh đạo như vy đã không còn được đánh giá cao. Quthc, để được mt cuc sng  
thc scó ý nghĩa, bn rt cn đến lòng dũng cm. Đối vi các tchc ngày nay, mi  
thứ đã trnên thay đổi cc knhanh chóng, nhà lãnh đạo chcó thgii quyết các vn  
đề bng cách chp nhn ththách và sai lm. Hsáng to nên tương lai bng cách  
hướng vphía trước, đối din vi nhng điu không chc chn, tn dng các cơ hi và  
hành động vi mt quyết tâm cao. Như vy, định nghĩa chính xác nht vlòng can đảm  
là khnăng vượt qua ni shãi để tiến vphía trước. Điu đó không có nghĩa là bn  
không hshãi hay nghi ngmà là khi bn hành động bt chp tt cả để đạt được mc  
tiêu ca mình.  
Quthc, nếu không tn ti ni shãi hay snghi ngthì lòng can đảm skhông hề  
cn thiết. Con người ai cũng tri qua nhiu ni shãi: hschết, ssai lm, tht bi,  
xu h, ssthay đổi, mt khnăng kim soát, sđơn, ni đau, điu không chc  
chn …và thm chí là sthành công. Bn cht và quyn được shãi ca con người có  
liên quan đến nhng ri ro tim tàng như: xa ri cuc sng, mt vic làm hay không  
được tha nhn. Nhưng ni shãi cũng ngăn cn con người làm nhng gì hmun.  
Nhng nhà lãnh đạo thc smun bước qua ni shãi này cn dũng cm gánh vác  
trách nhim, chp nhn ri ro, to nên sthay đổi, lng nghe tâm hn mình và đấu tranh  
cho nim tin ca bn thân.  
Can đảm nghĩa là dám nhn trách nhim: Nhà lãnh đạo to ra skhác bit thc skhi  
hsn sàng tiến lên và dám nhn trách nhim. Mt sngười để cuc sng ttrôi qua  
còn nhà lãnh đạo khiến mi thdin ra theo ý mình. Hto ra cơ hi thay đổi cho tổ  
chc và cng đồng.  
Bng sthng thn trong li nói và dám nhn trách nhim, nhà lãnh đạo trong các tổ  
chc đã thc sto ra sthay đổi. Tuy nhiên đôi khi nhng nlc này không được đền  
đáp. Lòng can đảm còn thhin trong vic dám chp nhn tht bi và sai lm hơn là cố  
gng đổ li cho người khác. Nhưng dường như nhng khái nim này không tn ti  
trong các tchc ln và quan liêu. Ti mt scông ty, nhiu nhân viên thm chí e ngi  
vic thc hin nhng nhim vthường ngày ca mình.  
Can đảm đồng nghĩa vi sbt tuân theo lthói: Đức tính này thường đi cùng vi vic  
phá vtruyn thng, chng li xu hướng chung và ng hsthay đổi. Hsn sàng  
chp nhn ri ro và khuyến khích người khác làm nhng điu tương t. hng li nhng  
gì thuc vlthói là mt điu rt khó khăn. Người ta thường dchp nhn vi nhng  
thquen thuc, thm chí khi điu đó chc chn dn đến tht bi hơn là khi đầu cho  
mt điu hoàn toàn mi m. Tương tnhư thế, nhiu nhà lãnh đạo gây tn thương cho  
tchc và snghip ca hlà do h“ttrói mình” vào lli cũ mà không chu thay  
đổi. Hu hết nhng người chp nhn thay đổi đều nhn được scng tác và ng hộ  
nhưng hcũng đối mt vi sphn kháng, tchi hay nho báng tnhng người khác.  
Liu lĩnh đồng nghĩa vi vic dmc sai lm, chu đựng li chế giu hay khinh r, hoc  
bthua trong các cuc bu cđôi khi tht bi mt cách thm hi.  
Can đảm là biết vượt qua gii hn an toàn. Khi liu lĩnh và mong mun ci thin  
nhng gì xung quanh, các nhà lãnh đạo đã chp nhn vượt qua gii hn an toàn ca bn  
thân. Theo Barry Diller, cu Chtch ca hãng Paramount Picture, Fox, Inc và QVC,  
Inc, bí mt thành công ca mình là “dn thân vào nhng điu vn không dchu, nỗ  
lc, hoc may mn được người nào đó thúc đẩy để vượt qua ni shãi và gii hn ca  
bn thân. Đó là nhng gì tôi đã làm cho đến nay… ” Khi mi người chp nhn tbsự  
an toàn, thc ra họ đã vượt qua “bc tường shãi vô hình”. Đơn gin khi bn dám tranh  
cãi vi sếp vmt vn đề nào đó, tbmt mi quan h, thc hin mt dán tn kém  
hay thay đổi nghnghip. Người ta cn đến lòng can đảm nhiu nht khi phi di din  
vi bc tường vô hình này.  
Can đảm là khi bn đòi hi nhng gì bn mun và nói ra nhng gì bn nghĩ: Nhà lãnh  
đạo dùng li nói ca mình để gây nh hưởng cho người khác. Tuy nhiên, mong mun  
làm hài lòng người nghe, đặc bit là sếp ca mình, đôi khi buc bn phi nói sai stht.  
Ai cũng mun được tán thành, do đó tht khó để nói nhng điu bn nghĩ rng skhiến  
người khác không đồng ý hoc không ng h. Mt vgiám đốc cp cao ca hãng Pepsi  
Cola đã tng phát biu: “Mt trong nhng gì chúng tôi tìm kiếm khi đánh giá nhân viên  
là ‘Liu hcó chính kiến không? Liu hđủ can đảm để đưa ra các gii pháp bt  
thường trong mt stình hung không?”13. Can đảm là nói ra nhng gì bn suy nghĩ  
thm chí khi bn biết người khác có thkhông chp nhn hay thm chí nho báng bn.  
Can đảm cũng đồng nghĩa vic bn đòi hi nhng gì bn mun và tthiết lp mt gii  
hn. Đó là khi bn nói không vi nhng đòi hi vô lý ca người khác.  
Can đảm là đấu tranh cho nim tin ca bn thân: Đó là khi bn nlc đấu tranh nhm  
mang li li ích cho toàn tchc. Bn có thgp ri ro nhưng bn đã cgng vì mt  
mc đích cao chơn. Can đảm không đồng nghĩa vi vic trit tiêu kyếu, tha mãn  
cái tôi ca mình hay làm hi người khác. Nó là vic thc hin nhng gì bn tin là đúng,  
thm chí khi điu đó chng li nhng lthói cũ kvà có thdn bn đến tht bi và hy  
sinh.  
2.4. Làm thế nào sdng lòng can đảm ca mình vào quá trình lãnh đạo?  
Có nhiu người trong tchc thhin lòng can đảm ca mình mt cách rt độc đáo  
không nhng trong cách suy nghĩ mà còn trong cách đối xvi phc tùng và khách  
hàng ca mình. Đạt được scân bng gia li ích kinh tế và li ích con người, gia sự  
ích kvà tinh thn phc v, gia kim soát và trao quyn đòi hi mi cá nhân phi có  
mt sdũng cm vtinh thn.  
Hành động như mt nhà lãnh đạo hp đạo đức đòi hi bn phi có nhân cách ca mt  
người dũng cm. Nhà lãnh đạo phi thu hiu được đim mnh và đim yếu ca bn  
thân, họ đang đại din cho điu gì và nhiu khi hphi đối đầu vi khuôn phép. Tự  
đánh giá mc độ trung thc ca bn thân có thrt khó khăn và nhìn nhn gii hn ca  
mình cũng như khnăng vượt tri hơn ca người khác skhiến bn mnh mhơn. Hơn  
na, slãnh đạo hp đạo đức đồng nghĩa vi vic thiết lp các mi quan h, đòi hi bn  
phi biết lng nghe và chia skinh nghim ca mình vi người khác. Sc mnh cm  
xúc yêu cu mi người phi vượt qua nhng ni shãi thm kín bên trong và chp nhn  
tính dxúc động như mt ngun sc mnh hơn là mt đim yếu. Bi vì nhng gì thuc  
vcm xúc thường dlàm mi người gn nhau hơn. Bng cách chia svi người khác  
tt cni đau hay nim hnh phúc, thành công hay stht bi, nhà lãnh đạo đem đến và  
13 48  
lan ta phm cht tt đẹp ca mình đến vi mi người. Bi vì vic sng chết cho mt  
nim tin thường hàm cha rt nhiu ri ro và đòi hi mt sdũng cm ghê gm.  
Đối din vi nhng hành vi phi đạo đức cũng đòi hi sdũng cm. Dũng cm phanh  
phui stht đồng nghĩa vic người phc tùng vch trn nhng hành vi bt hp pháp và  
phi đạo đức trong tchc. Dũng cm phanh phui stht đã trthành hin tượng phổ  
biến trong nhng năm qua, nhưng đó thc slà mt công vic nguy him cho người  
phc tùng. Hcó nguy cơ bmt vic, bị đồng nghip ty chay hay bthuyên chuyn  
đến nhng vtrí không mong mun. .  
Cho dù nhiu người tin rng skhông có chuyn gì xu xy ra khi hnói lên stht,  
trên thc tế hu hết đều nhn ra hphi gánh chu nhiu hu quvtài chính và tình  
cm tvic sn lòng báo cáo nhng hành vi phi đạo đức tn ti trong nhiu ông chvà  
đồng nghip. Hbước thng vphía trước bt chp nhng xung đột vmt tình cm và  
ni shãi n giu bên trong. Mt chuyên gia nói rng “Tùy thuc vào hoàn cnh và  
mc độ dũng cm mà chúng ta la chn cách sng và hành xhp đạo đức vtrí ca  
cá nhân hay nhà lãnh đạo”14. Vic la chn này đồng nghĩa chúng ta phi đấu tranh vi  
chính bn thân bi vì vic sn sàng công bnhng thông tin gây bt li cho tchc, dù  
là vic làm hp đạo lý, cũng khiến bn có cm giác phn bi li người chđồng  
nghip ca mình. Mt scòn phân vân không biết trách nhim ca mình đi đến đâu.  
Robert A.Bugai, người đầu tiên đưa ra khái nim thách thc vi thc tin kinh doanh  
phi đạo đức vào đầu nhng năm 80 đã cnh báo rng: nhng người dám đối din vi sự  
thc phi chu mt khon mt mát rt ln vphương din “tinh thn, tài chính, thcht  
và tình cm”. Tuy nhiên nếu được hi ông có lp li điu đó không, ông nói “Anh có  
thcoi đó là mt điu chc chn!”15  
Khám phá lòng dũng cm ca bn thân  
Làm thế nào mt nhà lãnh đạo khám phá được lòng dũng cm để bước qua sshãi và  
bi ri ca bn thân? Tt cchúng ta ai cũng có khnăng sng và hành động dũng cm,  
nếu chúng ta biết vượt lên ni shãi n cha bên trong. Hu hết mi người đều biết ni  
shãi này ngăn cn chúng ta hành xử đúng đắn hoc buc phi tuân theo nhng quy  
tc, nhng vic làm sai lm để người khác có thyêu thích và chp nhn chúng ta. Có  
nhiu cách giúp con người có thkhám phá lòng dũng cm ca bn thân, bao gm vic  
cam kết vì mt mc đích cao chơn, liên tưởng vi hình nh người khác, chp nhn  
tht bi như là mt lẽ đương nhiên và là mt phn không ththiếu ca cuc sng.  
Cam kết vì nhng mc tiêu cao chơn. Lòng dũng cm sddàng đến khi chúng ta  
dám đấu tranh cho nim tin. Phc vcho mt vin cnh hoc mt mc tiêu ln hơn đem  
đến cho con người lòng can đảm bước qua ni shãi. Trong tchc, lòng dũng cm  
được xây dng tnim tin vào vin cnh. Mt nhà lãnh đạo chbiết quan tâm đến sự  
thăng tiến trong nghnghip thì không thsn sàng nói vnhng gì xu xa đang tn ti  
14 57  
15 58  
trong tchc vì ông ta smình sbmt chỗ đứng. Nhng mc tiêu cao csgiúp bn  
tbsích kvà nhng mi bn tâm khác ngoài li ích ca con người.  
Khai thác sc mnh tnhng người xung quanh. Quan tâm chia svà nhn được sự  
giúp đỡ tnhng người xung quanh là liu thuc hiu nghim giúp bn có thêm lòng  
can đảm trong thế gii đầy hn lon này. Hãy nghĩ đến nhng người cha, người mẹ đã  
liu mình để bo vcho đứa con ca mình. Nhà lãnh đạo biết quan tâm chân thành đến  
nhng người phc tùng schp nhn ri ro để giúp hthành công hơn. Sgiúp đỡ ca  
người khác cũng là mt ngun sc mnh cho lòng dũng cm và nhng nhà lãnh đạo tài  
gii skhông ngi da vào người khác khi cn thiết. Nhng ai cm thy cô độc sít  
dám chp nhn ri ro hơn vì hcó nhiu thứ để mt đi. Trthành mt phn ca nhóm  
có tchc skhiến họ được chia s, được htrhay có được tình yêu thương ca gia  
đình và sbt đi ni lo sbtht bi.  
Sn sàng chp nhn tht bi. Walt Disney đã tng bphá sn trước khi đạt được nhiu  
thành công to ln như hin nay, ông chia s“Bn cn phi gp nhiu tht bi cay đắng  
khi còn tr. Điu đó rt quan trng”16. Ngày nay rt nhiu người mun thành công  
nhưng không mun đương đầu vi khó khăn, rc ri hay skhng hong. Tuy nhiên,  
vic sn sàng chp nhn hay đón chào nhng tht bi sgiúp bn có thêm lòng can  
đảm. Tht bi có thể đóng vai trò tích cc trong công vic và cuc sng mi người. Bi  
v,ì thành công và tht bi là hai mt cùng đồng hành, chúng không thtn ti nếu thiếu  
yếu tcòn li.  
Khi chp nhn tht bi và cùng chung sng vi nhng gì ti tnht, con người nhn ra  
mình có nhiu động lc để tiến lên. Nhà lãnh đạo biết rng tht bi là mthành công và  
chính ni đau sbiến thành sc mnh cho các cá nhân và tchc. Bt kkhi nào bn  
tht bi và li cgng, bn đã hình thành được sc mnh và tâm lý dũng cm.  
Khai thác sc mnh ca stht vng và cơn gin d. Khi bn thc sgin dvì mt  
nguyên nhân nào đó, bn biết rng nó chính là nguyên nhân khiến bn quên đi ni xu  
hhay sshãi rng mi người skhông đồng tình vi bn. Trong tchc, chúng ta  
có ththy sc mnh ca stht vng và các cơn gin d. Mi người trong tchc có  
thkhai thác sc mnh ca sgin dvà tht vng để đối phó vi nhng tình hung  
khó khăn. Khi mt người sp bsa thi vì mt lý do nào đó, giám sát có thtrì hoãn  
điu này cho đến khi mt vic bt ngkhiến anh ta đủ gin dữ để vượt qua ni shãi và  
tiếp tc hành động. Đôi khi mt hành vi xúc phm vi người có cá tính ôn hòa skích  
thích lòng can đảm ca họ để đương đầu vi thách thc ca nhà lãnh đạo. Thêm vào đó,  
cm giác bc bi có thđộng lc giúp bn thay đổi. Cơn gin d, nếu mc độ va  
phi, slà mt cm xúc tích cc thúc đẩy bn hướng vphía trước. Điu quan trng là  
bn phi biết cách khai thác và sdng nó mt cách phù hp.  
TNG KT CHƯƠNG  
Chương này khai thác mt sý tưởng có liên quan đến vic lãnh đạo hp đạo đức và  
lòng dũng cm. Mi người đều mong mun có được mt nhà lãnh đạo trung thc và  
đáng tin cy. Tuy nhiên nhiu tchc vn chưa hình thành mt nn văn hóa đạo đức.  
16 61  
Nhà lãnh đạo phi đối din vi nhiu áp lc ththách khnăng thc hin lphi ca họ  
như : sc ép tvic ct gim chi phí, gia tăng li nhun, tha mãn nhu cu ca cổ đông  
và giúp tchc thành công. Vic to dng mt tchc hướng về đạo đức đòi hi nhà  
lãnh đạo phi hành động da trên nhng nguyên tc xthế. Mi vic strnên ti tệ  
nếu nhà lãnh đạo chchăm lo cho li ích ca bn thân, gây bt hòa gia mi người,  
lường gt và thiếu lòng can đảm chng li nhng hin tượng xu xa trong tchc. Nhà  
qun trhp đạo đức phi là người khiêm tn, trung thc và thng thn. Hduy trì mi  
quan tâm vì nhng điu tt đẹp, đấu tranh vì scông bng và luôn đại din cho lphi.  
Hành động như mu hình nhà lãnh đạo này đồng nghĩa vi vic đề cao tm quan trng  
ca vic phc vngười khác bên cnh mi quan tâm vli nhun và mc đích cá nhân.  
Trong chương này chúng ta cũng đề cp đến các mc độ phát trin đạo đức trong tổ  
chc. Nhng nhà lãnh đạo phát trin mc độ cao thường tp trung đến nhu cu ca  
người theo sau và các nguyên tc đạo đức nói chung.  
Ngày nay, ý tưởng vsphân bit gia vai trò kim soát và phc vca nhà lãnh đạo  
đã trnên thay đổi, được phn ánh trong mi quan hgia hai bên. Lý thuyết qun trị  
chuyn tnhà lãnh đạo độc đoán sang cng tác, trao quyn và cui cùng là phc v.  
Nhng nhà lãnh đạo hành động da trên nhng nguyên tc ca strao quyn và phc  
vcó thto nên các tchc hướng về đạo đức.  
Phn cui cùng ca chương tho lun vlòng dũng cm và cách nhà lãnh đạo khai thác  
lòng dũng cm ca bn thân. Scan đảm này là khnăng hướng vphía trước bt chp  
ni shãi, sgánh vác trách nhim, chp nhn ri ro và thay đổi, để đấu tranh cho nim  
tin. Động lc ca lòng can đảm bao gm nim tin vào mc đích cao chơn, shtrợ  
ca người khác, nhng kinh nghim tht bi và khnăng khai thác cơn gin d.  
CÂU HI THO LUN  
1. Nếu đặt mình vào vtrí ca Raoul Wallenberg, bn slàm gì? Ti sao?  
2. Là mt sinh viên, bn chu nhng áp lc nào trong vic quyết định hành xử  
đúng đắn? Nếu là nhà lãnh đạo, bn hy vng sẽ đối din vi ththách nhiu  
hơn hay ít hơn? Hãy tho lun vcác áp lc đó?  
3. Nếu hu hết người trưởng thành đều mc độ tin lca qúa trình phát trin  
đạo đức, điu này có ý nghĩa như thế nào đến khnăng trthành nhà lãnh  
đạo hp đạo đức ca h?  
4. Bn có cm nhn được skhác bit gia nhà qun trị độc đoán và nhà qun  
trtrao quyn khía cnh đạo đức? Hãy tho lun  
5. Liu vic nlc phc vngười khác có được xem là cp độ đạo đức cao hơn  
vic phc vbn thân hay không? Ti sao?  
6. Khi bn cm thy mình đang né tránh mt tình hung hay mt hot động nào  
đó, bn slàm gì để khai thác lòng can đảm ca bn thân?  
7. Có phi vic ngăn cn người khác phát trin hết tim năng ca mình là phi  
đạo đức?  
8. Bn có đứng vlphi thm chí khi điu đó khiến bn bt đồng ý kiến vi  
đồng nghip và sếp ca bn? Ti sao?  
pdf 17 trang yennguyen 06/04/2022 4740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nghệ thuật lãnh đạo - Chương 1: Lãnh đạo hợp đạo đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghe_thuat_lanh_dao_chuong_1_lanh_dao_hop_dao_duc.pdf