Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 3: Nghiên cứu Marketing Quốc tế - Trần Việt Dũng

Chương 3  
Nghiên cứu Marketing  
Quốc tế  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Nội dung  
Đặc điểm của khách hàng trên thị trường quốc tế  
Người tiêu dùng toàn cầu  
Các thị trường khu vực  
Nghiên cứu marketing quốc tế  
Hệ thống thông tin marketing quốc tế  
Các nguồn thông tin thị trường  
Qui trình nghiên cứu marketing quốc tế  
Vấn đề đặt ra trong nghiên cứu marketing quốc tế  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Thị trường – Hệ thống thông tin &  
Nghiên cứu Marketing  
Hệ thống thông tin Marketing  
Hệ thống thông tin Marketing  
Hệ thống báo  
cáo nội bộ  
Hệ thống  
nghiên cứu  
Marketing  
Các nhà quản trị  
Marketing  
Môi trường Marketing  
Hệ thống thu  
bên ngoài  
Hệ thống  
thông tin  
-Thị trường mục tiêu  
-Các kênh Marketing  
-Đối thủ cạnh tranh  
-Công chúng  
Phân tích  
-Lập kế hoạch  
-Thực hiện  
-Kiểm soát quá  
trình thực hiện  
-Các yếu tố của môi  
trường vi mô  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Sự quan trọng của Nghiên  
cứu Marketing  
Nghiên cứu thị trường Marketing  
Là một hệ thống thu thập, thông dịch và phân tích  
các thông tin thị trường giúp công ty tìm ra các giải  
pháp marketing phù hợp để giảm thiểu rủi ro và tăng  
tính cạnh tranh trên thị trường của sản phẩm hoặc  
dịch vụ  
Marketing Research  
The systematic design, collection, interpretation, and reporting of information  
to heladvantage of  
marke
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Lợi ích của Nghiên cứu  
Marketing  
Giúp công ty nắm được hành vi tiêu dùng của khách hàng  
Hỗ trợ công ty tìm được các cơ hội kinh doanh mới trên thị trường  
Hỗ trợ thiết lập chiến lược Marketing  
Hỗ trợ phát triển chiến lược, chính sách Marketing để đáp ứng mong muốn  
của khách hàng  
Tăng khả năng quyết định của người làm công tác Marketing  
Helps firms stay in touch with customers’ changing attitudes and purchase patterns  
Assists in better understanding market opportunities  
Determine the feasibility of a particular marketing strategy  
Aids in the development of  
marketing mixes to match  
the needs of cu
Improves mark
to make decisions  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Nội dung công tác nghiên cứu Marketing.  
Nghiên cứu người tiêu thụ ( khách hàng)  
Nghiên cứu thị trường ( khả năng thâm nhập, mở  
rộng th
Phân tích và kiểm tra các hoạt động bán hàng  
Nghiên cứu sản phẩm  
Phân tích chi phí phân phối sản phẩm  
Nghiên cứu quảng cáo, xúc tiến bán  
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh  
Nghiên cứu chính sách giá cả  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Quy trình nghiên cứu Marketing  
Bước 1: Phát hiện vấn đề và các mục tiêu nghiên cứu:  
Xác
Phân biệt hiện tượng bản chất của vấn đề, đặt vấn đề  
Nguyên nhân của vấn đề  
d: Thị hiếu của người TD đã thay đổi chưa? Lý do thay  
đổi?  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Quy trình nghiên cứu Marketing  
Bước 2: Triển khai kế hoạch nghiên cứu ( Phân tích tình  
huống):  
Xác định khối lượng và các loại thông tin cần thu thập  
Lập kế hoạch về thời gian và các bước tiến hành  
Bố trí nhân sự cho hệ thống nghiên cứu  
Lập ngân sách ( dự toán kinh phí) cho hoạt động nghiên cứu  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Quy trình nghiên cứu Marketing  
Bước 3: Thu thập thông tin về vấn đề quan tâm  
Xác định yêu cầu về dữ liệu hoặc yêu cầu về thông tin: xác định  
lựa chọn nguồn cung cấp thông tin : 2 nguồn  
Trong nội bộ xí nghiệp  
Các nguồn dữ kiện  
cấp II ( thứ cấp)  
Bên ngoài xí nghiệp: thư viện,  
quản lý…  
Toàn bộ các  
nguồn dữ liệu  
Quan sát: - Phương tiện máy móc  
- Cá nhân trực tiếp  
thông tin  
Các nguồn dữ kiện  
cấp I (sơ cấp)  
Điều tra thăm dò: qua bưu điện,điều  
tra cá nhân trực tiếp, trao đổi, tọa đàm  
TranVietDung Khoa QTKD - U
Quy trình nghiên cứu Marketing  
Lựa chọn các phương pháp để thu thập thông tin  
Phương pháp nghiên cứu bằng tài liệu ( văn phòng):  
thông dụng nhất, chi phí ít nhưng thông tin có độ tin  
cậy không cao.  
Áp dụng: nghiên cứu khái quát thị trường, lập danh sách  
những thị trường triển vọng.  
Nguồn 1: cung cấp từ những báo cáo của bản thân DN  
về tình hình sản xuất, KD, tài chính…  
phòng kỹ thuật, phòng KD.  
lấy ở  
Nguồn 2: hình thành từ những nguồn khác nhau: sách  
báo thương mại, niên giám thống kê, tài chính kế toán,  
bản tin kinh tế…  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Quy trình nghiên cứu Marketing  
Bước 3: Thu thập thông tin về vấn đề quan tâm  
Lựa chọn các phương pháp để thu thập thông tin  
Phương pháp nghiên cứu điều tra hiện trường: áp  
dụng khi DN muốn thu thập thông tin về các tập tính,  
thái độ, động cơ của người TD.  
- Thu thập thông tin từ trực quan + các quan hệ  
giao tiếùng  
- Chi phí cao, phức tạp lớn  
- Sử dụng phương pháp này sau khi có kết quả  
phương pháp nghiên cứu tài liệu.  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Quy trình nghiên cứu Marketing  
Phương pháp nghiên cứu điều tra hiện trường:  
Nội dung: điều tra đặc biệt về người tiêu dùng  
- Nếu số lượng người TD không lớn  
toàn bộ.  
điều tra tất cả cá nhân  
điều tra  
- Nếu số lượng người TD quá nhiều  
các hình
sử dụng điều tra bằng thăm dò, bằng  
Phương pháp quan sát: đảm bảo tính khách quan, áp dụng nghiên  
cứu 1 số tập tính riêng biệt, rõ ràng, không nghiên cứu động cơ,  
thái độ người TD  
Phưông qua điện thoại,  
phỏng vấn trực tiếp, bưu điện  
Phương pháp điều tra chuyên sâu: thu nhận thông tin gắn với động cơ,  
1 số phương diện tình cảm và hình tượng đối với sản phẩm của DN.  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Quy trình nghiên cứu Marketing  
Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin: Tập hợp bằng hệ thống bảng  
biểu những số liệu hệ thống thông tin đã thu thập  
về tình  
huống Marketing  
Trình bày các kết quả đạt được:  
- Trình bày 1 cách tổng quát về tình huống Marketing và vấn  
đề nghiên cứu  
- Trình bày rõ ràng những kết quả nghiên cứu quan trọng  
nhất để báo cáo với nhà quản trị và lãnh đạo công ty  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Công ty hàng đầu thế giới  
cung cấp thông tin, nghiên  
cứu về thị trường, khách  
hàng, sản phẩm  
40% tài
internet  
3000 khách hàng, trong đó có  
60 công ty nằm trong danh  
sách 100 hàng đầu thế giới  
13000 n: cM
châu Âu, Trung Đông và  
châu Á  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
NFO giúp gì cho khách hàng?  
Giảm thiểu rủi ro trong  
các quyết định  
marketing:  
Giúp
được những thay đổi và  
biến động trong môi  
trường kinh doanh,  
khách hàng, đối thủ  
Hỗ trợ quá trình ra  
quyết định  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Khách hàng toàn cầu  
Khách hàng toàn cầu  
ngày càng trở nên linh  
động/ năng động  
Có nhiề
trường có tính dịch  
chuyển  
Consumers around the world are  
becoming more alive  
Several marke
wealthy, teenagers, even transcend  
national borders  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Khách hàng toàn cầu  
Tuy nhiên vẫn có sự  
khác biệt giữa khách  
hàng ở các nước trên thế  
Mỗi thị trường đều có  
đặc tính khác nhau  
However, the average consumers are  
different around the world  
hing industry  
know, “Even underwear has national  
characteristics”.  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Thị trường khu vực  
Nhóm các quốc gia có những  
điểm tương đồng và sự khác  
biệt tối đa cho phép  
Tìm hiểu thông tin kinh  
doanh ở từng quốc gia qua  
trang web của US  
Department of Commerce  
hay Doing Business Around  
the Wor
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Thị trường khu vực  
Số quốc gia  
Dân cư, phân bố  
GDP  
Western Europe  
Eastern & Central Europe  
North American  
Asian P
countries except for the  
Middle East, Australia,  
New Zealand  
tế - chính trị  
nổi bật trong khu vực  
Ngôn ngữ chính  
Tôn giáo  
Latin America  
Middle
Africa  
Chdẫn nh doanh  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Người mua toàn cầu  
Mỗi người mua là một  
thực thể riêng biệt  
Những quá trình quyết  
định mu
Phải hiểu khách hàng  
TranVietDung Khoa QTKD - UEB  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 68 trang yennguyen 21/04/2022 1180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 3: Nghiên cứu Marketing Quốc tế - Trần Việt Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_marketing_quoc_te_chuong_3_nghien_cuu_marketing_qu.pdf