Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA CHÍNH TRỊ HỌC
Lao ®éng qu¶n lý vµ
phong c¸ch qu¶n lý
GV:NguyÔn Xu©n Phong
1
KẾT CẤU NỘI DUNG
I.Lao động quản lý
1.1. Khái niệm, phân loại lao động quản lý
1.2. Vai trò, đặc điểm của lao động quản lý
1.3. Tổ chức khoa học lao động quản lý
II. Phong cách quản lý
2.1. Khái niệm phong cách quản lý (khái niệm, các yếu tố quyết
định, phân loại)
2.2. Một số phong cách quản lý
2.2.1. Dựa vào quyền lực (độc đoán, dân chủ)
2.2.2. Dựa vào mức độ tham gia của cấp dưới (mệnh lệnh chuyên
chế, mệnh lệnh hiệp thương, ôn hoà, dân chủ
2.2.3. Dựa vào mức độ quan tâm đến con người và công việc
(nhu nhược, xã hội, thoả hiệp, độc đoán, dân chủ)
2
I. LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG
QUẢN LÝ
1.1.1. Khái niệm LĐQL
Là hoạt động điều
hành, phối hợp, chỉ
đạo một tập hợp đông
người liên kết trong
một tổ chức xác định,
nhằm thực hiện mục
tiêu quản lý trong điều
kiện biến đổi của môi
trường.
3
Theo
nghĩa
rộng
:
LĐQL
là
lao
đ
ộng
của tất
cả những người tham gia vào bộ máy quản
lý gồm:
Cán bộ quản lý
Chuyên gia
Nhân viên nghiệp vụ
Theo nghĩa hẹp: LĐQL là LĐ của những
người trực tiếp làm các chức năng quản lý
trong bộ máy quản lý (cán bộ có chức vụ
nhất định).
4
1.1.2. Phân loại lao động quản lý
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ:
Lao động của cán bộ quản lý: là lao động của
những người đứng đầu tổ chức có quyền ra quyết
định, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về
QĐ.
Lao động của các chuyên gia: là lao động của
những người có chuyên môn sâu về các lĩnh vực
chuyên môn trong quản lý, có nhiệm vụ chuẩn bị
và đề xuất các phương án quyết định cho cán bộ
lãnh đạo.
Lao động của các nhân viên nghiệp vụ là lao động
của những người làm công tác sự vụ, chủ yếu phục
vụ thông tin và giúp việc cho cán bộ lãnh đạo và
chuyên gia.
5
Căn cứ phạm vi bao quát của nhiệm vụ:
Lao động quản lý tổng hợp: chịu trách nhiệm toàn
diện về các mặt của tổ chức: lao động của cấp
trưởng trong một tổ chức.
Lao động quản lý chức năng: chịu trách nhiệm về
một hoặc một số lĩnh vực hoạt động trong tổ chức:
các cấp phó và các bộ phận quản lý chức năng.
Lao động tác nghiệp: là lao động của các nhân
viên quản lý thừa hành như nhân viên kiểm tra,
đánh giá...
6
C
ă
n
cứ
theo
lĩnh
vực
chuyên
môn:
Lao động quản lý kinh tế.
Lao động quản lý văn hoá.
Lao động quản lý xã hội.
Lao động quản lý an ninh, quốc
phòng.
7
1.2. Vai trò, đặc điểm của lao động quản lý
1.2.1. Vai trò của lao động quản lý
Thảo luận về :
Vai trò của lao
động quản lý
Đặc điểm lao
động quản lý
8
1.2.1.Vai trò của lao động quản lý
Quyết định đối với năng xuất lao động xã
hội: ''một người lo bằng cả kho người
làm''.
Khơi dậy, kết hợp mọi tiềm năng, trí tuệ,
tính sáng tạo trong lao động của các cá
nhân hiệu quả cao
9
Định
h
ướng,
đ
iều
khiển,
giám
sát
đ
ảm bảo
mọi hoạt động của tổ chức nhịp nhàng, ăn
khớp: “giống như vai trò của nhạc trưởng
trong dàn nhạc” (Mác)
Là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu lao
động xã hội, là một nghề thực sự trong cơ
chế thị trường
10
1.2.2. Đặc điểm của lao động quản lý
Là dạng lao động mang tính gián tiếp
Là lao động trí óc, phối hợp các dạng lao
động xã hội trực tiếp làm ra sản phẩm
Thực chất là chức năng của lao động tập thể
được phân công riêng cho một nhóm người
Ngày càng quan trọng trong việc tìm ra các
phương án hoạt động của tổ chức
11
Là
lao
đ
ộng
đ
iều
khiển,
gắn
với
quyền lực
Người quản lý dùng quyền lực hành chính,
quyền lực kinh tế, quyền lực tinh thần để
điều khiển cấp dưới thực hiện các công việc
Quyền lực này là do tổ chức giao phó
(CBQL do tuyển cử) hoặc cấp trên uỷ quyền
(CBQL do bổ nhiệm)
12
Là
dạng
lao
đ
ộng
phức tạp
Đối tượng là con người rất đa dạng, phức
tạp
Mục tiêu, yêu cầu, Hệ thống quản lý phức
tạp, luôn biến đổi
Đòi hỏi có kiến thức toàn diện, nhiều lĩnh
vực và trở thành kỹ năng, kỹ xảo và nghệ
thuật ứng xử với con người
Đũi hỏi người quản lý phải có bản lĩnh,
quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm khi thời cơ chín mùi
13
Là
lao
đ
ộng
sáng tạo
Xử lý thông tin, ban hành và tổ chức thực
hiện quyết định, đòi hỏi sự sáng tạo
Đối tượng quản lý và môi trường luôn biến
đổi đòi hỏi lao động quản lý phải luôn sáng
tạo để thích nghi và phát triển
Sự sáng tạo có tính chất hướng đích, trong
khuôn khổ pháp luật và điều kiện vật chất
cho phép
14
Lao
đ
ộng
quản
lý
xét
đ
ến
cùng
là
họat
đ
ộng
gây ảnh hưởng đến con người
Phải bố trí, sử dụng, đãi ngộ, động viên
khích lệ, đối xử phù hợp để kích thích mọi
người làm việc tự giác, sáng tạo
Lao động vừa vừa dựa vào kiến thức khoa
học vừa bao hàm nghệ thuật ứng xử, khả
năng gây ảnh hưởng đến tâm lý, tình cảm
con người
15
Là
lao
đ
ộng
có
tính
chất
cộng đồng
Chỉ xuất hiện khi có lao động hiệp tác của
nhiều người thực hiện mục tiêu chung
Là yếu tố bên trong của hệ thống, gắn liền
với một tổ chức thực hiện mục tiêu chung
Hiệu quả lao động phải được đánh giá bằng
hiệu quả của một hệ thống, tổ chức nhất
định
16
1.3. Tổ chức khoa học lao động quản lý
1.3.1. Yêu cầu đối với tổ chức khoa học lao
động quản lý
Phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức và phù hợp
với đối tượng
Phải căn cứ đặc điểm tâm sinh lý, truyền thống tập
quán của người quản lý và những điều kiện vật chất
- kỹ thuật hiện có.
Phải chú ý đến xu thế phát triển của tổ chức
17
1.3.2.
Nội dung tổ chức khoa học LĐQL
Phân chia công việc,
bố trí cán bộ
Điều hoà, phối hợp
các hoạt động QL
5
Nội
dung
Xây dựng nề nếp làm việc
khoa học, hợp lý
Tạo môi trường thuận lợi
cho lao động QL
Đào tạo lao động quản lý
a. Phân chia công việc, bố trí cán bộ
- Tuân thủ một số nguyên tắc sau:
Phân chia công việc không bỏ sót, không
trùng lặp
Quyền hạn gắn với trách nhiệm, tránh
không đủ thực quyền hoặc lộng quyền
Thực hiện mục tiêu với chi phí ít nhất, hiệu
quả cao nhất (bộ máy tinh gọn, trong sạch,
có năng lực).
19
- Phương pháp phân chia công việc:
Phân cấp quản lý: phân chia công việc gắn
với hệ thống cương vị quản lý theo thứ bậc
từ trên xuống dưới
Uỷ quyền quản lý là tổ chức hay cá nhân uỷ
quyền cho một cá nhân hay tổ chức thực
hiện quyền hạn và trách nhiệm của mình
một công việc hoặc một thời gian nhất định
Tư vấn, tham mưu là phương thức phân
chia công việc phục vụ cho việc ra quyết
định (xử lý thông tin, đề ra phương án)
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_khoa_hoc_quan_ly_chuong_9_lao_dong_quan_ly_va_phon.pdf