Bài giảng Hành vi tổ chức - Bài 2: Cơ sở của hành vi cá nhân trong tổ chức - Phạm Thị Kim Ngọc
1
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Hành vi tổ chức
TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Hành vi tổ chức
Các điểm
giống nhau
của các cá nhân
Sự khác biệt
cá nhân
Sử dụng
nghiên cứu
hệ thống
để hiểu được
hành vi
Sử dụng
trực giác
để hiểu hành vi
2
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Có những thành phần nào giúp
hiểu được Hành vi tổ chức?
Các nhóm
Các cá nhân
Tổ chức
Cơ sở của
Hành vi cá nhân
trong tổ chức
TS. Phạm Thị Kim Ngọc
3
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
2
Mục tiêu
Sau khi học bài này, học viên cần:
- Xác định những cơ sở của hành vi cá nhân, các
biến số chủ yếu tác động đến hành vi của các
nhân trong tổ chức;
- Giải thích được các hành vi và thái độ của các
cá nhân trong tổ chức;
- Đề xuất các giải pháp thích hợp để điều chỉnh
hành vi và thái độ của cá nhân trong tổ chức và
các biện pháp để khuyến khích người lao động.
3
Nội dung
-Mô hình về cơ sở hành vi cá nhân trong tổ chức:
- Ứng dụng hiểu biết về cơ sở hành vi cá nhân
trong quản lý con người
Đặc tính tiểu sử
Nhóm
Suy nghĩ
Tính cách
Hành vi cá nhân
Nhận thức
Hành động
Học tập
Tổ chức
Khả năng
4
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
4
Đặc tính tiểu sử
• Năng suất
• Tuổi
• Sự vắng mặt
• Giới tính
• Sự thuyên chuyển
• Tình trạng hôn
• Mức độ hài
lòng/thỏa mãn
nhân
• Thâm niên
công tác
5
Đặc tính tiểu sử (tiếp…)
• Năng suất
• Tuổi
• Sự vắng mặt
- Nhiều tuổi
- Trẻ tuổi
• Sự thuyên chuyển
• Mức độ hài
lòng/thỏa mãn
5
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
6
Đặc tính tiểu sử (tiếp…)
• Năng suất
• Giới tính
- Nam
• Sự vắng mặt
• Sự thuyên chuyển
- Nữ
• Mức độ hài
lòng/thỏa mãn
7
Đặc tính tiểu sử (tiếp…)
• Năng suất
• Tình trạng hôn
nhân
• Sự vắng mặt
• Sự thuyên chuyển
- Đã lập gia
đình
• Mức độ hài
lòng/thỏa mãn
- Chưa lập gia
đình
6
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
8
Đặc tính tiểu sử (tiếp…)
• Năng suất
• Thâm niên
công tác
• Sự vắng mặt
• Sự thuyên chuyển
- Nhiều năm
- Ít năm
• Mức độ hài
lòng/thỏa mãn
9
Khả năng
Thế nào là người có khả năng?
• Thực hiện được những nhiệm vụ khác nhau
trong công việc.
• Tư duy và thể lực
7
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Khả năng (tiếp…)
Bảng 2.1 Các khả năng liên quan đến tư duy
10
Khả năng
Mô tả
Ví dụ liên quan đến công việc
Tính toán
Tính toán nhanh và chính xác Kế toán: tính thuế, tính tiền hàng
Hiểu những gì đọc hoặc nghe Giám đốc nhà máy thực hiện các
Đọc hiểu
được, hiểu được mối liên hệ
giữa các từ với nhau
chính sách của công ty
Nhận biết
Nhìn thấy điểm giống nhau và Người làm công tác điều tra cháy nổ:
khác nhau
nhận thức nhanh và chính xác tìm ra
những đầu mốii để hỗ trợ chữa cháy
Suy luận quy
nạp
Nhận biết chuỗi logic trong
vấn đề và giải quyết vấn đề
Nghiên cứu thị trường: dự báo nhu
cầu sản phẩm trong thời gian tới
Suy luận suy
diễn
Khả năng sử dụng tư duy
logic và khả năng đánh giá
các luận cứ và ứng dụng các
luận cứ này
Người giám sát: lựa chọn một trong
số các đề nghị của nhân viên
Hình dung
Tưởng tượng được một vật
Trang trí nội thất: trang trí lại văn
11
Khả năng (tiếp…)
Thể lực là gì?
- khả năng giúp con người có thể thực hiện được
những công việc đòi hỏi sức mạnh, sự linh hoạt
và những đặc tính tương tự
- Ba nhóm yếu tố thể lực cơ bản: SỨC MẠNH,
LINH HỌAT VÀ KHÁC
8
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Khả năng (tiếp…)
Bảng 2.2 Chín thể lực cơ bản
12
Yếu tố sức mạnh
Sức năng động
Khả năng sử dụng cơ bắp ở cường độ cao hay liên tục trong
nhiều giờ
Sức mang vác
Sức tĩnh tại
Khả năng sử dụng sức mạnh cơ bắp để nâng các thùng hàng
Khả năng sử dụng sức mạnh để chống lại các tác động bên ngoài
Khả năng sử dụng tối đa năng lượng khi cần.
Sức bật
Yếu tố linh hoạt
Linh hoạt mở rộng Khả năng vận động các cơ bắp toàn thân và cơ bắp ở lưng càng
lâu càng tốt
Linh động
Nhanh nhẹn, di chuyển linh hoạt
Yếu tố khác
Phối hợp cơ thể
Cân bằng
Khả năng điều phối các hoạt động khác nhau trên cơ thể liên tục
Khả năng duy trì trạng thái cân bằng cho dù có những tác động
làm mất tính thăng bằng
Chịu đựng
Khả năng tiếp tục cố gắng tối đa và đòi hỏi kéo dài
12
Khả năng (tiếp…)
Sự phù hợp giữa khả năng và công
việc ảnh hưởng đến kết quả làm
việc của nhân viên
- Có và không phù hợp
- Khả năng không đáp ứng được công việc
9
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
13
Tính cách
Tính cách là gì?
•
Là phong thái tâm lý cá nhân quy
định cách thức hành động và sự
phản ứng của cá nhân đối với
môi trường xung quanh
•
Là sự kết hợp của các đặc điểm
tâm lý mà dựa vào đó, chúng ta
có thể phân biệt cá nhân này với
những người khác:
– Tính cách thể hiện sự độc đáo,
cá biệt và riêng có
– Những đặc điểm về tính cách là
tương đối ổn định ở các cá nhân,
thể hiện một cách có hệ thống
trong các hành vi, hành động của
cá nhân đó
14
Tính cách (tiếp…)
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách là gì?
mẽ, khuôn mặt dễ gần,…)
- Môi trường nuôi dưỡng, văn hóa xã hội: thứ tự sinh
ra trong gia đình, người miền Trung (cần cù tiết
kiệm), người miền Nam (hồn nhiên, thoải mái)
- Hoàn cảnh (tình huống): khi đi phỏng vấn xin việc,
khi đi cắm trại
10
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
15
Tính cách (tiếp…)
Các mô hình tính cách:
- Mô hình “5 tính cách lớn”
- Mô hình chỉ số tính cách của Myers – Briggs
Tính cách (tiếp…)
16
Bảng 2.3 16 cặp tính cách chủ yếu
1
Dè dặt
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Đối lập với
Cởi mở
2
Không thông minh
Hay dao động tình cảm
Tuân thủ
Thông minh
3
ổn định
4
Thống trị
5
Nghiêm trọng hóa
Tương đối (thực dụng)
Nhút nhát, rụt rè
Cứng rắn
Vô tư (vui vẻ, thoải mái)
Cầu toàn (tận tâm)
Dũng cảm (mạo hiểm)
Nhạy cảm
6
7
8
9
Đa nghi, mập mờ
Mơ mộng
Tin tưởng, thật thà
Thực tế
10
11
12
13
14
Giữ ý (khôn ngoan, sắc sảo)
Tự tin
Thẳng thắn
Tri giác, trực giác
Thực nghiệm
Độc lập, tự chủ
Bảo thủ
Phụ thuộc vào nhóm
11
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Tính cách (tiếp…)
Mô hình 5 tính cách lớn
17
• Tính hướng ngoại: dễ hội nhập, hay nói và quyết
đoán
• Tính hòa đồng: Hợp tác và tin cậy
• Tính chu toàn: trách nhiệm, cố chấp và định
hướng thành tích
• Tính ổn định tình cảm: Bình tĩnh, nhiệt tình, tích
cực, chắc chắn (tích cực) đến căng thẳng, hay lo
lắng, chán nản và không chắc chắn (tiêu cực)
• Tính cởi mở: Có óc tưởng tượng, nhạy cảm về
nghệ thuật và có tri thức
Tính cách (tiếp…)
Mô hình chỉ số tính cách Myers-
Briggs (MBTI)
18
• Cách thức mà cá nhân tìm kiếm năng lượng để
giải quyết vấn đề: Hướng ngoại (E-extroversion),
hướng nội (I- Introversion)
• Cách thức mà cá nhân tìm hiểu và nhận thức về
thế giới xung quanh: Cảm quan (S-sensing) hay
Trực giác (N- Intuition)
• Cách thức ra quyết định: Lý trí (T- Thinking) hay
• Cách thức hành động: Quyết đoán (J-Judging)
hay Lĩnh hội (P-Perceiving)
12
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Tính cách (tiếp…)
Mô hình chỉ số tính cách Myers-
19
Briggs (MBTI)
Ví dụ:
•
INTJ là những người nhìn xa trông rộng, có suy nghĩ ban
đầu, có động lực to lớn đối với các ý tưởng và mục đích của
riêng mình. Đặc trưng của họ là hoài nghi, phê phán, phụ
thuộc, quyết tâm và bướng bỉnh.
•
•
ESTJ là các nhà tổ chức. Họ thiết thực, thực tế, thực dụng
và có khả năng thiên bẩm trong công việc kinh doanh hay
cơ khí. Họ thích tổ chức và điều hành các hoạt động
ENTP: là những người khái quát hóa, họ thường nhanh
nhẹn, tài trí, giỏi nhiều thứ và thường tháo vát trong việc giải
quyết những vấn đề khó nhưng lại có thể lơ đãng trước
những trách nhiệm thông thường hàng ngày
Tính cách (tiếp…)
Mô hình chỉ số tính cách Myers-
Briggs (MBTI)
20
Hãy tìm hiểu tích cách chung của những nhân vật sau:
-
-
-
Abraham Lincoln: tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ
Barrack Obama: tổng thống thứ 44, đương nhiệm của Hoa Kỳ
Đức mẹ Teresa: Công giáo Rôma người Albania, và là nhà sáng
lập Dòng Thừa sai Bác Ái ở Kolkata
-
-
Martin Luther King: là mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền Mỹ
gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964
Harry Truma: là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ
-
-
-
-
John Davison Rockerfeller: người sáng lập công ty Standard Oil
William Henry Bill Gates III: Chủ tịch tập đoàn Microsoft
Warren Edward Buffet: là "Huyền thoại đến từ Omaha"
Steven Allan Spielberg: là một đạo diễn và nhà sản xuất phim của
điện ảnh Mỹ
-
Việt nam???
13
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Tính cách (tiếp…)
21
Sự phù hợp tính cách, công việc và
hành vi cá nhân
Loại tính cách
Đặc điểm tính cách
Mẫu công việc
Thực tế: ưa thích các hoạt động thể
chất đòi hỏi phải có kỹ năng, sức mạnh
và sự phối kết hợp
Rụt rè, thành thật, nhất
quán, ổn định, chấp hành,
thực tế
Cơ khí, điều khiển máy
khoan, công nhân dây chuyền
lắp ráp, nông dân
Điều tra: ưa thích các hoạt động liên
quan đến tư duy, tổ chức và tìm hiểu
Phân tích, độc đáo, tò mò,
độc lập
Nhà sinh học, nhà kinh tế
học, nhà toán học, và phóng
viên tin tức
Xã hội: ưa thích các hoạt động liên
Dễ gần, thân thiện, hợp tác, Nhân viên làm công tác xã
quan đến giúp đỡ và hỗ trợ người khác
hiểu biết
hội, giáo viên, cố vấn, nhà
tâm lý bệnh học
Nguyên tắc: ưa thích các hoạt động có Tuân thủ, hiệu quả, thực tế, Kế toán viên, quản lý công ty,
quy tắc, quy định, trật tự và rõ ràng
không sáng tạo, không linh
hoạt
thu ngân, nhân viên văn
phòng
Doanh nhân: ưa thích các hoạt động
bằng lời nói, ở nơi đâu có cơ hội ảnh
hưởng đến những người khác và giành
quyền lực
Tự tin, tham vọng, đầy nghị
lực, độc đoán
Luật sư, môi giới BĐS,
chuyên gia về quan hệ đối
ngoại, người quản lý DN nhỏ
Nghệ sĩ: ưa thích các hoạt động không Có óc tưởng tượng, không
Họa sĩ, nhạc công, nhà văn,
người trang trí nội thất
rõ ràng và không theo hệ thống, cho
phép thể hiện óc sáng tạo
theo trật tự, lý tưởng , tình
cảm, không thực tế
Tính cách (tiếp…)
22-1
Kiểm tra tính cách của mình….
1. Giải thích các loại tính cách:
personality-type/mbti-basics/
2. Làm bài test:
Jung typology test
14
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Tính cách (tiếp…)
22
Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ
chức
• Tính tự chủ (locus of control)
• Chủ nghĩa thực dụng
• Lòng tự trọng
• Khả năng tự điều chỉnh
• Xu hướng chấp nhận rủi ro
• Tích cách dạng A
Tính cách (tiếp…)
Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ
chức
23
• Tính tự chủ:
– Cao: là người làm chủ số phận của mình
– Thấp: những điều xảy đến với cuộc sống của
họ là do may mắn hoặc ngẫu nhiên
• Tính tự chủ thấp: ít hài lòng với công
việc, tỉ lệ vắng mặt cao và ít để tâm vào
• Người có tính tự chủ thấp thường hay
tuân thủ mệnh lệnh và sẵn sàng làm theo
sự chỉ dẫn của cấp trên.
• Phù hợp với những công việc hành chính
15
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Tính cách (tiếp…)
24
Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ
chức
• Tính tự chủ cao thường tìm kiếm thông
tin trước khi ra quyết định, có động cơ rất
cao để thành công trong công việc, cố
gắng kiểm soát môi trường bên ngoài.
• Có tỉ lệ thuyên chuyển cao nếu cảm thấy
không hài lòng với công việc.
• Ít khi vắng mặt vì lý do sức khoẻ.
• Thích hợp với công việc quản lý và
chuyên môn hay những công việc có tính
sáng tạo, độc lập
Tính cách (tiếp…)
Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ
chức
25
• Chủ nghĩa thực dụng: thường có đầu óc thực tế,
sự thật có thể được chứng minh.
• Khéo léo hơn, dễ thành công hơn, chủ yếu là đi
thuyết phục người khác chứ ít khi bị thuyết phục.
• Làm việc có năng suất, thích hợp với những
công việc cần đàm phán hoặc những công việc
mà nếu có kết quả tốt sẽ được khen thưởng
thêm (ví dụ như bán hàng)
16
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Tính cách (tiếp…)
26
Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ
chức
• Lòng tự trọng: thể hiện mức độ cá nhân thích
- Người có lòng tự trọng cao thường tin vào khả
năng của mình để thành công trong công việc.
Họ chấp nhận rủi ro cao khi lựa chọn công việc.
- Người có lòng tự trọng thấp thường nhạy cảm với
môi trường bên ngoài. Họ quan tâm đến những
đánh giá của người khác và hay cố gắng làm hài
lòng những người xung quanh.
- Người có lòng tự trọng cao thường hài lòng với
công việc hơn là người có lòng tự trọng thấp.
Tính cách (tiếp…)
Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ
chức
27
• Khả năng tự điều chỉnh: thường biết cách
điều chỉnh hành vi của bản thân để phù
hợp với tình huống hoặc hoàn cảnh.
- Người có khả năng tự điều chỉnh cao dễ
thích ứng với sự thay đổi của bên ngoài,
rất chú ý đến hành vi người khác và dễ
thăng tiến trong công việc.
- Người có khả năng tự điều chỉnh thấp rất
kiên định với những điều họ làm.
17
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Tính cách (tiếp…)
28
Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ
chức
• Xu hướng chấp nhận rủi ro
– Những người thích rủi ro thường ra
những quyết định rất nhanh và sử
dụng ít thông tin cho các quyết định
của mình, thích hợp với những nghề
kinh doanh cổ phiếu.
– Những người không thích rủi ro
thường thích hợp với những công việc
như kế toán.
Tính cách (tiếp…)
Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ
chức
29
• Tích cách dạng A: có đặc điểm sẵn sàng đấu
ngắn, làm việc nhanh, chịu được áp lực thời
gian, ít sáng tạo, khả năng cạnh tranh cao, chú
trọng đến số lượng và sẵn sàng đánh đổi chất
lượng để đạt được số lượng. Những người này
thích hợp với công việc bán hàng.
•
khẩn cấp về mặt thời gian, không cần thể hiện
hay tranh luận nếu không cần thiết. Dạng tính
cách này có thể giữ các chức vụ điều hành cao
cấp trong tổ chức.
18
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Học tập
30
• Bất cứ một sự thay đổi nào đó có tính bền vững
kinh nghiệm
• Thay đổi: Xấu – Tốt
• Thay đổi bền vững: học tập diễn ra khi có sự
thay đổi trong hành động
• Kinh nghiệm: có được nhờ sự quan sát, thực
hành, đọc tài liệu. Kiến thức bên ngoài (hiện
hữu, bài giảng), kiến thức kinh nghiệm có được
từ hành động, suy nghĩ, chia sẻ với mọi người
bằng cách quan sát hay trải nghiệm
Các dạng lý thuyết Học tập
31
• Lý thuyết phản xạ có điều kiện: học tập được
điều kiện và kích thích không điều kiện
• Lý thuyết điều kiện hoạt đồng: các nhân sẽ học
cách cư xử để đạt được những điều mình muốn
và tránh những điều mình không muốn
• Lý thuyết học tập xã hội: học tập diễn ra bắng
cách quan sát những người khác
19
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
Ứng dụng của lý thuyết Học
tập vào tổ chức
32
•
•
•
Củng cố một cách tích cực
Củng cố một cách tiêu cực
Phạt- loại bỏ những hành vi không mong đợi trong điều kiện
không mấy thiện chí
•
Dập tắt- dẹp bỏ hoàn toàn những điều kiện có thể tạo ra những
hành vi mà tổ chức không mong muốn
- Giảm vắng mặt bằng hình thức bốc thăm.
- Khen thưởng những người đi làm thường xuyên bằng cách trả
cho họ số tiền nghỉ ốm mà công ty dự trù hàng năm dành cho
t nhân viên.
- Phát triển các chương trình đào tạo.
- Kỷ luật nhân viên
Tóm tắt
33
•
Đặc tính tiểu sử cho ta những kết luận thú vị về tuổi tác, giới tính,
tình trạng gia đình và thâm niên có ảnh hưởng đến hành vi của
nhân viên tại nơi làm việc.
•
•
Khả năng cho ta biết được mức độ hài lòng của nhân viên đối với
công việc cũng như kết quả thực hiện công việc tốt hay chưa tốt.
Tính cách giúp chúng ta dự đoán hành vi cá nhân để từ đó nhà
quản lý có cách hành xử cũng như biện pháp giải quyết phù hợp
đối với từng cá nhân.
•
Học tập cho ta thấy hành vi được hình thành như thế nào và tổ
nhân viên có được những hành vi mà tổ chức mong muốn.
20
Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT
Feb 2012, Ngoc PTK
34
Câu hỏi ôn tập
•
•
Trình bày những cơ sở của hành vi cá nhân trong tổ chức.
Miêu tả mối quan hệ giữa đặc tính tiểu sử với NSLĐ, Sự thỏa
mãn, Sự vắng mặt và thuyên chuyển. Cho ví dụ minh họa.
•
•
Thế nào là tính cách? Hãy trình bày mô hình năm tính cách cơ
bản và mối quan hệ của chúng với hành vi trong các tổ chức.
Trình bày mối quan hệ của tính cách đến NSLĐ, Sự thỏa mãn sự
vắng mặt, và thuyên chuyển?
•
•
Khả năng là gì? Có các loại khả năng chính nào?
Mô tả mối quan hệ của khả năng đến kết quả làm việc. Cho ví dụ
minh họa.
•
•
Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách. Cho ví dụ minh
họa
Trình bày các tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức. Cho ví
dụ minh họa.
•
•
Học tập là gì? Hãy trình bày các dạng lý thuyết học tập.
Hãy nêu ứng dụng lý thuyết học tập vào tổ chức.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hành vi tổ chức - Bài 2: Cơ sở của hành vi cá nhân trong tổ chức - Phạm Thị Kim Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_hanh_vi_to_chuc_bai_2_co_so_cua_hanh_vi_ca_nhan_tr.pdf