Xây dựng khung năng lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường đại học trước yêu cầu đổi mới giáo dục đại học và thách thức của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc  
KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ  
XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC HIỆU TRƯỞNG, CHỦ TỊCH  
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỚC YÊU CẦU ĐỔI MỚI  
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ THÁCH THỨC CỦA  
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0  
Phạm Quang Trung(1)  
Nguyễn Thành Vinh(2)  
ứ mạng của đại học là nơi kiến tạo tri thức mới thông qua đào tạo, nghiên cứu khoa  
học; Lưu trữ, truyền bá, phổ biến tri thức, Chuyển giao công nghệ, thực hiện dịch vụ  
S
xã hội… Đội ngũ hiệu trưởng trường đại học có vai trò to lớn trong việc, lãnh đạo, quản trị  
nhà trường, đảm bảo chất lượng đào đáp ứng được nhu cầu xã hội, góp phần thực hiện thành  
công sự nghiệp đổi mới giáo dục đại học và hội nhập quốc tế. Bài viết này, bàn về việc xây  
dựng, ban hành tiêu chuẩn khung năng lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường đại học Việt  
Nam trước bối cảnh đổi mới giáo dục đại học và cuộc cách mạng công nghiệ 4.0. Tiêu chuẩn  
khung năng lực là căn cứ quan trọng để các cấp quản lý đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, đào  
tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ hiệu trưởng, chủ tịc hội đồng trường. Đồng thời  
tiêu Khung năng lực còn là căn cứ quan trọng để họ phấn đấu, tự hoàn thiện bản thân nhằm  
đạt chuẩn khung năng lực, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ mới trong sự nghiệp đổi mới giáo  
dục đại học và hội nhập quốc tế sâu rộng.  
Từ khóa: Giáo dục đại học; trường đại học; hiệu trưởng; tiêu chuẩn hiệu trưởng trường  
đại học; khung năng lực hiệu trưởng; chủ tịch hội đồng trường đại học  
1. Đặt vấn đề  
kỷ 21 – Tầm nhìn và hành động- Paris, 10/1998).  
Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lí  
giáo dục đại học (GDĐH) đáp ứng yêu cầu đổi  
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo vừa  
là mục tiêu, vừa là động lực và được coi là một  
trong những yếu tố quan trọng để phát triển sự  
nghiệp giáo dục đại học. Hiệu trưởng, Chủ tịch  
hội đồng trường đại học là những người ở vị trí  
tiên phong dẫn dắt sự nghiệp đổ mới đại học và  
thực hiện sứ mạng trường đại học: Kiến tạo tri  
thức mới thông qua nghiên cứu khoa học; Lưu  
trữ, truyền bá, phổ biến tri thức; Đào tạo chuyên  
gia, nhân lực trình độ cao có nền tảng văn hóa -  
nhân văn tốt; Chuyển giao công nghệ, thực hiện  
dịch vụ xã hội.  
Như vậy, đội ngũ hiệu trưởng, Chủ tịch hội  
đồng trường đại học có vai trò to lớn trong việc  
lãnh đạo, quản trị nhà trường trong xu thế tự chủ  
đại học gắn liền với trách nhiệm giải trình xã hội,  
đảm bảo chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa  
học, phát triển ngành đào tạo đáp ứng được nhu  
cầu xã hội trong điều kiện nền kinh tế thị trường  
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.  
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ  
XI đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện  
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa,  
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập  
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo  
dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản  
lý giáo dục là khâu then chốt” [6]. Giáo dục đại  
học là bậc học có trình độ đào tạo cao nhất trong  
hệ thống giáo dục quốc dân. Trong xu thế toàn  
cầu hóa, hội nhập quốc tế, đổi mới giáo dục và  
sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,  
giáo dục đại học dang chịu những tác động mạnh  
của các xu thế mới này và cũng đang đối mặt  
với nhiều thách thức trong đào tạo nguồn nhân  
lực xã hội. Do đó, việc phát triển của giáo dục  
đại học phải trở thành một trong những ưu tiên  
của quốc gia vì “Xã hội ngày càng dựa vào tri  
thức, giáo dục đại học và nghiên cứu hiện nay  
hoạt động như là các thành phần quan trọng của  
sự phát triển bền vững văn hóa, kinh tế - xã hội  
và môi trường đối với mọi người, mọi công đồng  
và mọi dân tộc” (Hội nghị thế giới về GDĐH thế  
Ngày nhận bài: 12/11/2017; Ngày phản biện: 25/11/2017; Ngày duyệt đăng: 5/12/2017  
(1) Học viện Quản lý giáo dục; e-mail: phamquangtrung@gmail.com  
(2) Học viện Quản lý giáo dục; e-mail: thinhvanh@yahoo.com  
49  
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc  
KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ  
Để thực hiện các nhiệm vụ đó và thực hiện chuẩn trưởng, Chủ tịch hội đồng trường ĐH lần này  
hóa các chức danh quản lý cao nhất ở trường đại mục đích chính là có căn cứ để các Hiệu trưởng,  
học đòi hỏi chúng ta phải kịp thời xây dựng và  
ban hành chuẩn Khung năng lực cơ bản của hiệu  
trưởng trường, chủ tịch hội đồng trường đại học,  
trong đó phải phản ánh được những yêu cầu cơ  
bản về vị trí việc làm để có Khung năng lực cần  
có về phẩm chất, năng lực quản lý, lãnh đạo, quản  
trị nhà trường trước bối cảnh đổi mới giáo dục  
đại học và thách thức của cuộc cách mạng công  
nghiệp 4.0. Chuẩn khung năng lực Hiệu trưởng,  
Chủ tịch hội đồng trường là căn cứ quan trọng để  
các cấp quản lý – trước hết là Bộ GD&ĐT- thực  
hiện tốt công tác đánh giá, quy hoạch phát triển,  
sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng các vị trí chức danh  
này, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi  
mới giáo dục đại học. Chính vì vậy, việc xây  
dựng tiêu chuẩn hiệu trưởng là hết sức cấp thiết  
trong bối cảnh hiện nay. Theo chúng tôi, để thực  
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm  
và phát huy có hiệu quả vai trò của mình, mô hình  
nhân cách Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường  
đại học có các đặc trưng: Nhà giáo, nhà khoa học,  
nhà lãnh đạo, nhà quản trị nhà trường, nhà hoạt  
động xã hội và cung ứng dịch vụ khoa học, công  
nghệ cho xã hội, hội nhập quốc tế về giáo dục đại  
học. Bên cạch đó phải gắn với các yêu cầu trên  
từng vị trí việc làm của Hiệu trưởng, Phó hiệu  
trưởng, Chủ tịch hội đồng trường như: Quản trị  
chiến lược nhà trường, Tổ chức bộ máy, Quản  
trị nhân lực, Quản trị hoạt động đào tạo, quản  
lý hoạt động khoa học công nghệ, Quản lý hoạt  
động hợp tác quốc tế, Quản lý hoạt động đánh  
giá và kiểm định chất lượng, Quản trị hoạt động  
tài chính, tài sản, Phát triển các mối quan hệ nhà  
trường và phát triển bản thân.  
Phó hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường đại  
học tự đánh giá bản thân so với yêu cầu Khung  
năng lực để có hướng phấn đấu đạt khung năng  
lực đã ban hành; Bộ giáo dục và Đào tạo( qua  
Học viện quản lý giáo dục) xác định các nội dung  
đào tạo, bồi dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo,  
quản trị của CBQL các cơ sở giáo dục Đại học;  
việc sử dụng Khung năng lực không phục vụ mục  
đích đánh giá xếp loại Hiệu trưởng, Chủ tịch hội  
đồng trường, Phó hiệu trưởng, nhưng là căn cứ  
quan trọng để Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thực hiện  
công tác bổ nhiệm, miꢀn nhiệm, đào tạo, bồi  
dưỡng... Vì vậy mục đích của Khung năng lực  
Hiệu trưởng được tập trung vào 4 mục đích sau:  
1. Khung năng lực Hiệu trưởng trường Đại  
học, Chủ tịch hội đồng trường (sau đây gọi tắt là  
Khung năng lực Hiệu trưởng) dùng để Bộ trưởng  
Bộ GD&ĐT chꢁ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng  
theo khung năng lực trước khi bổ nhiệm;  
2. Dùng cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục  
Đại học tự đánh giá để có kế hoạch tự học, tự bồi  
dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo và quản trị  
trường học hướng tới sự thành công và hạnh phúc  
của sinh viên, học viên  
3. Khung năng lực Hiệu trưởng dùng để Kiểm  
tra mức độ thể hiện năng lực của CBQL cơ sở  
giáo dục Đại học; làm căn cứ để Học viện Quản  
lý giáo dục xây dựng các chương trình và tổ chức  
bồi dưỡng CBQL cơ sở giáo dục Đại học đáp ứng  
nhu cầu phát triển năng lực lãnh đạo và quản trị  
nhà trường trong từng giai đoạn .  
4. Khung năng lực Hiệu trưởng dùng để Bộ  
GD&ĐT xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng  
phát triển đội ngũ CBQL Đại học phù hợp, đáp  
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục  
và toàn cầu hóa hiện nay của cách mạng công  
nghiệp 4.0  
2. Mục đích xây dựng và ban hành Khung  
năng lực Hiệu trưởng, Chꢀ tꢁch hꢂi đꢃng  
trưꢄng đꢅi hꢆc:  
Khung năng lực được xem là mẫu lý thuyết  
có tính nguyên tắc, tính công khai và tính xã hội  
hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính, hoặc  
chuyên môn, bao gồm yêu cầu, tiêu chuẩn, tiêu  
chí quy định kết hợp logic với nhau được làm  
công cụ để xác minh sự vật, làm thước đo để đánh  
giá, so sánh các hoạt động, công việc, dịch vụ…  
Trong lĩnh vực giáo dục chuẩn/ Khung năng lực  
Hiệu trường (CBQL GD) là hệ thống các yêu cầu  
cơ bản đối với Hiệu trưởng về phẩm chất chính  
trị, đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn,  
nghiệp vụ sư phạm, năng lực lãnh đạo quản trị  
nhà trường.  
3. Cꢇc căn cꢈ phꢇp lꢉ đꢊ xây dựng Khung  
năng lực  
- Căn cứ Nghị quyết 29-NQ/TW, Nghị quyết  
Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương  
khóa XI  
- Căn cứ Luật giáo dục đại học ban hành ngày  
18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội nước Cộng  
hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam  
- Luật công chức năm 2008  
- Nghị định 36/2013/NĐ-CP ngày 24/4/2013  
của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch  
công chức  
Trong xây dựng Khung năng lực của Hiệu  
50  
Số 20 - Tháng 12 năm 2017  
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc  
KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ  
- Căn cứ Điều lệ trường Đại học ban hành theo  
- Xây dựng các chương trình đào tạo - bồi  
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTgngày 10 tháng 12 dưỡng (theo các moduls) và xác định phương  
năm 2014 của Thủ Tường Chính phủ  
Căn cứ Quyết định số 6196QĐ/  
BGD&ĐTngày 29 tháng 12 năm 2016 ban hành  
thức đào tạo - bồi dưỡng (qua mạng , trực tiếp  
hoặc kết hợp...);  
-
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ( Trong quá trình  
quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kꢀo dài thời tổ chức đào tạo,bồi dưỡng sẽ tiếp tục hoàn thiện  
gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miꢁn chương trình ĐT,BD và phương thức tổ chức cho  
nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ phù hợp với thực tiꢁn, đảm bảo thiết thực, khả thi  
chức vụ quản lý thuộc Bộ GD&ĐT  
và hiệu quả.  
- Căn cứ thực tiꢁn công tác quản lý của Hiệu  
6. Mꢃt số kinh nghiệm quốc tꢂ trong việc  
trưởng. của ngành và một số kinh nghiệm quốc xây dựng khung năng lực hiệu trưởng, Chꢄ  
tế về quy định khung năng lực của Hiệu trưởng tꢅch hꢃi đꢆng trưꢇng đꢈi hꢉc  
trường Đại học  
- Qua nghiên cứu tham khảo một số chuẩn/  
khung năng lực của hiệu trưởng các trường đại  
học (Mỹ, Úc, Anh, Singapo…) cho thấy: đa số  
các nước phân định rõ chuẩn/ Khung năng lực  
giáo dục phổ thông và giáo dục đại học. Đối với  
giáo dục phổ thông họ xây dựng chuẩn, còn với  
các trường đại học họ xây dựng Khung năng lực  
cho Hiệu trưởng hoặc Khung năng lực cho Lãnh  
đạo giáo dục và thường tập trung vào 7 lĩnh vực  
liên quan đến hoạt động lãnh đạo của Hiệu trưởng  
và hệ thống đánh giá Hiệu trưởng:  
- Tầm nhìn: Các hoạt động của Hiệu trưởng  
phải phản ánh rõ tầm nhìn, đặt mục tiêu cao và xây  
dựng được môi trường phát triển cho người học;  
- Xây dựng kế hoạch chiến lược và thực hiện:  
Các hoạt động của Hiệu trưởng nhằm phân tích  
tình hình hoạt động của nhà trường, xây dựng và  
thực hiện các kế hoạch chiến lược và hành động,  
quản lý thời gian và phân bổ nguồn lực để đạt  
được các mục tiêu đã đề ra;  
+ Văn hóa: Các hoạt động của Hiệu trưởng  
nhằm xây dựng một văn hóa với các kỳ vọng cao,  
gắn liền ứng xử của cán bộ và hệ thống với văn  
hóa đó và kêu gọi sự tham gia của cộng đồng;  
+ Hoạt động Đào tạo và NCKH: Các hoạt  
động của Hiệu trưởng nhằm phát triển chương  
trình Đào tạo nghiêm ngặt, thực tiꢁn dạy học chất  
lượng cao và sử dụng các thành tích đã đạt được  
để làm động lực phát triển;  
+ Quản trị và phát triển đội ngũ: Các hoạt  
động của Hiệu trưởng nhằm quản lý nguồn nhân  
lực để hỗ trợ sự phát triển chuyên môn và đánh  
giá cán bộ, xây dựng nhóm lãnh đạo.  
+ Quản trị tài chính: Các hoạt động của Hiệu  
trưởng nhằm quản trị tài chính, phát triển nguồn  
lực tài chính thông qua hoạt động đào tạo, NCKH  
chuyển giao công nghệ…  
4. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện  
- Khung năng lực phải tuân thủ quy định đối  
với HT, Chủ tịch hội đồng trường ĐH trong các  
văn bản quy định của Nhà nước  
- Khung năng lực được tiếp thu, vận dụng  
những xu hướng thế giới và kinh nghiệm trong  
nước về công tác đánh giá hiệu trưởng, kiểm định  
chất lượng giáo dục của nhà trường  
- Khung năng lực tiếp cận được khung năng  
lực HT trường ĐH phù hợp khu vực và thế giới  
đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;  
- Cơ sở khoa học rõ ràng và quá trình xây  
dựng khung tiêu chuẩn cần được lập thành tài liệu  
một cách chính thức;  
- Khung năng lực phải đảm bảo tính pháp lý,  
khoa học, thực tiꢁn, khả thi đꢁ vận dụng và có  
tính mở  
5. Phương phꢀp và cꢀch thꢁc tiꢂn hành xây  
dựng  
- Phương pháp tiếp cận xây dựng tiêu chuẩn  
hiệu trưởng: Dựa trên tiếp cận hệ thống, tiếp cận  
chuẩn, tiếp cận năng lực và tiếp cận hoạt động -  
nhân cách  
- Xây dựng bản mô tả công việc từng vị trí  
lãnh đạo Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường,  
Phó hiệu trưởng trường Đại học, Học viện theo  
cách tiếp cận quản trị đại học (tham khảo kinh  
nghiệm quốc tế); Tổ chức lấy ý kiến hoàn thiện  
dự thảo bản mô tả vị trí việc làm (được sử dụng  
làm nội dung câu hỏi khảo sát);  
- Khảo sát thực trạng công việc từng vị trí  
Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường, Phó hiệu  
trưởng trường Đại học, Học viện ở VN (chꢂ chọn  
mẫu đủ tin cậy); căn cứ vào kết quả khảo sát (cả  
phỏng vấn chuyên sâu) sẽ hoàn thiện bản mô tả  
công việc từng vị trí lãnh đạo và xác định những  
nội dung cần phải đào tạo - bồi dưỡng các vị trí  
này để đạt chuẩn theo khung năng lực;  
+ Sự phát triển và lãnh đạo cá nhân.  
- Hệ thống đánh giá: cơ bản dùng chuẩn/  
Số 20 - Tháng 12 năm 2017  
51  
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc  
KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ  
Khung năng lực để CBQL, Hiệu trưởng tự đánh số quốc gia , những vấn đề trên do từng trường  
giá, hoàn thiện năng lực bản thân, từng bước đáp  
ứng yêu cầu của chuẩn/ Khung năng lực. bên  
cạnh đó Chuẩn/ khung năng lực sẽ giúp cho các  
nhà quản lý vĩ mô xây dựng các chương trình,  
phương thức đào tạo, bồi dưỡng giúp các Hiệu  
trưởng hoặc các nhà Quản lý đạt chuẩn/ Khung  
năng lực.  
tự quyết định.  
- Cơ chế quản lý trong các trường đại học Việt  
Nam đang trong quá trình thay đổi. Hội đồng  
Trường là một khái niệm mới và còn đang trong  
quá trình vận động để thành lập ở các đại học  
công. Theo Hiến pháp Việt Nam, Đảng Cộng  
sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo trong các cơ  
quan, tổ chức nhà nước và giữ một vai trò quan  
trọng trong các quyết định của nhà trường, cả  
trong những vấn đề chiến lược và trong những  
việc cụ thể. Tuy vậy, trong thực tế, Hiệu trưởng  
cũng được trao nhiều quyền hạn hơn trước. Còn  
cơ cấu quản lý của các trường ĐH ở nhiều quốc  
gia gồm Hội đồng Trường, Hiệu Trưởng, các nhà  
quản lý cao cấp, các khoa, cán bộ nhân viên và  
người học, nằm dưới sự kiểm soát mạnh mẽ của  
ban quản trị và giám sát của Hội đồng trường.  
+ Bꢀ công cụ cꢁa Cꢀng hòa Phꢂp:  
Khung năng lực gồm:  
- Tầm nhìn và định hướng  
- Quản trị sự thay đổi  
- Gây ảnh hưởng và thể hiện qua lãnh đạo  
- Tư duy chiến lược  
- Khích lệ và hỗ trợ thành viên  
- Học tập và phát triển  
- Hướng đích  
+ Bꢀ công cụ cꢁa Vương quốc Anh  
Khung năng lực gồm:  
- Về cách tổ chức đào tạo, ở Việt Nam tuy  
đã có chủ trương đào tạo theo tín chꢀ nhưng ảnh  
hưởng của hình thức niên chế còn nặng nề và  
- Xác định mục tiêu và định hướng theo mục đích nhiều trường ĐH còn đào tạo theo tín chꢀ nửa vời.  
- Gây ảnh hưởng và thể hiện qua lãnh đạo  
- Tư duy chiến lược  
- Khích lệ và hỗ trợ thành viên  
- Học tập và phát triển  
- Việt Nam hiện nay chꢀ đầu tư ngân sách hoạt  
động cho các trường công lập, tuy các trường này  
cũng có những nguồn thu khác như học phí, các  
dự án/đề tài nghiên cứu khoa học, các chương  
trình liên kết đào tạo với các tꢀnh.v.v. Trường đại  
học tư không được nhận kinh phí từ ngân sách  
nhà nước. .  
- Hướng đích  
+ Chuẩn lãnh đꢃo trong giꢂo dục Singapore  
- Tầm nhìn cho các trường học;  
- Lập kế hoạch chiến lược và quản trị  
- Quản lý và phát triển nhân viên toàn diện;  
- Quản lý các nguồn lực và quá trình học;  
- Kết quả chung của trường,  
- Nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường ĐH Việt Nam  
Hiệu trưởng trường đại học được quy định tại  
Điều 20 của Luật Giáo dục đại học và một số quy  
định cụ thể sau đây:  
i) Hiệu trưởng là người điều hành tổ chức, bộ  
máy của trường đại học. Nếu được điều động từ  
cơ quan, tổ chức khác để bổ nhiệm vào chức vụ  
hiệu trưởng thì sau khi bổ nhiệm, hiệu trưởng  
phải là giảng viên cơ hữu hoặc cán bộ quản lý cơ  
hữu của nhà trường.  
7. Thực tꢄ cơ chꢄ quản lꢅ cꢁa trưꢆng đꢃi  
hꢇc Việt nam  
- Hầu hết các trường đại học hiện nay ở Việt  
Nam là trường đại học công, với một số ít là đại  
học tư được thành lập trong vài thập kỷ gần đây.  
Dù đã được đa dạng hóa đại học công vẫn đang  
giữ vị trí nòng cốt trong cả hệ thống. Trong khi  
đó, việc quản lý các trường đại học ở Mỹ một số  
quốc gia là một chủ đề phức tạp, vì sự đa dạng  
trong chính sách của các vùng, các cấp quản lý  
và từng địa phương.  
- Ở Việt Nam, vai trò của Bộ Giáo dục và Đào  
tạo (MOET) thực hiện vai trò quản lý nhà nước  
đối với giáo dục, bao gồm cả xây dựng quy chế  
tuyển sinh, xác định chương trình khung, thậm  
chí kiểm soát cả chꢀ tiêu sinh viên từng trường  
được quyền nhận hàng năm. Ở Hoa Kỳ và một  
ii) Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng được  
quy định tại Khoản 3, Điều 20 của Luật Giáo dục  
đại học và một số nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể  
sau đây:  
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển  
đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường  
trình hội đồng trường phê duyệt;  
- Xây dựng quy định về: Số lượng, cơ cấu  
lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử  
dụng, phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu  
viên, cán bộ quản lý, người lao động trình hội  
đồng trường thông qua;  
52  
Số 20 - Tháng 12 năm 2017  
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc  
KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ  
- Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử dụng hiệu trường đạt đến các mục tiêu chất lượng đào tạo  
quả đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và NCKH, đó chính là năng lực quản trị trường  
và người lao động khác theo quy định của pháp luật; đại học.  
- Hàng năm, tổ chức đánh giá giảng viên, cán  
bộ quản lý, viên chức và người lao động khác;  
- Xem xꢀt các ý kiến tư vấn của hội đồng khoa  
học và đào tạo trước khi quyết định các vấn đề  
8. Xây dựng Khung năng lực hiệu trưởng,  
Chꢀ tꢁch hꢂi đꢃng trưꢄng đꢅi hꢆc đꢇp ꢈng yêu  
cầu đổi mới giꢇo dục đꢅi hꢆc  
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng  
đã giao cho hội đồng khoa học và đào tạo tư vấn. các nhà trường, cơ chế quản lý và kinh nghiệm  
Trường hợp không đồng ý với nội dung tý vấn, quốc tế trong việc xây dựng chuẩn khung năng  
hiệu trưởng đựợc quyết định, chịu trách nhiệm cá lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường chúng  
nhân về quyết định và báo cáo Hội đồng trường tôi đề xuất xây dựng chuẩn khung năng lực Hiệu  
trong kỳ họp hội đồng trường gần nhất;  
trưởng, chủ tịch hội đồng trường như sau:  
- Tổ chức thực hiện nghị quyết của hội đồng  
trường; trao đổi với chủ tịch hội đồng trường và  
thống nhất cách giải quyết theo quy định của  
pháp luật nếu phát hiện nghị quyết vi phạm pháp  
luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của nhà  
trường. Trường hợp không thống nhất được cách  
giải quyết thì hiệu trưởng báo cáo với cơ quan  
trực tiếp quản lý trường.  
Như tất cả những gì đã trình bày ở trên và  
nhiều khía cạnh khác chưa được đề cập, để xác  
định khung năng lực hiệu trường trường đại học  
là một vấn đề rất khó.  
Về cấu trúc:  
- Cấu trúc khung năng lực hiệu trưởng, được  
chia theo 5 Lĩnh vực và có 3 lớp cho Hiệu trưởng  
và 3 lĩnh vực 3 lớp cho Chủ tịch Hội đồng trường:  
+ Năm (5) Tiêu chuẩn (mô tả 5 nhóm năng  
lực cần có của người hiệu trưởng/phó hiệu trưởng  
trường đại học )  
+ Mỗi Tiêu chuẩn có Tiêu chí (mô tả các yêu  
cầu về năng lực cụ thể của người hiệu trưởng)  
+ Mỗi Tiêu chí có Nhóm chỉ báo được mô tả  
theo cấp độ công việc.  
Như vậy: - Với Khung năng lực của HT/PHT  
gồm 5 tiêu chuẩn, 15 tiêu chí và 40 chꢁ báo  
- Với Khung năng lực/chuẩn của Chủ tịch hội  
đồng trường có: 3 tiêu chuẩn, 8 tiêu chí và 22 chꢁ báo  
Câu hỏi cơ bản là trong bối cảnh hiện nay  
trường đại học cần gì ở người hiệu trưởng? Câu  
trả lời mang tính cơ bản và khá hiển nhiên là :  
Cần ở Hiệu trưởng năng lực chèo lái đưa nhà  
KHUNG NĂNG LỰC CHỨC DANH HIỆU TRƯỞNG/PHÓ HIỆU TRƯỞNG  
(5 Tiêu chuẩn; 15 Tiêu chí; 40 Chỉ bꢇo)  
Tiêu chuẩn  
Tiêu chí  
Chỉ bꢇo  
1) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách pháp luật của Nhà nước  
2) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội  
1.1. Phẩm chất  
chính trị  
3) Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của nhà trường  
1) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nhà giáo, tâm huyết với nghề nghiệp  
2) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực  
3) Đảm bảo dân chủ trong hoạt động nhà trường  
Tiêu chuẩn 1:  
Phẩm chất nghề  
nghiệp và năng lực  
cꢇ nhân  
1.2. Đạo đức nghề  
nghiệp  
1)Tầm nhìn và nắm vững sứ mạng, các giá trị cốt lõi và các chức năng cơ bản của giáo dục đại học trong  
xã hội hiện đại  
1.3. Phát triển bản  
thân  
2) Phong cách làm việc doanh nghiệp và chú trọng chất lượng  
3) Truyền thông, giao tiếp có hiệu quả  
1) Xây dựng: Sứ mạng, Tầm nhìn và các giá trị văn hóa của nhà trường Mục tiêu tổng thể/chiến lược và  
định hướng các giải pháp thực hiện Chiến lược của nhà trường  
2.1 Xây dựng chiến  
lược phát triển nhà  
trường  
2. Truyền đạt, tạo động lực để đội ngũ CBQL, giảng viên, nhân viên và người học sẵn sàng thực hiện  
Chiến lược phát triển nhà trường.  
Tiêu chuẩn 2:  
Năng lực quản trꢁ  
chiꢉn lược  
3) Làm việc với cơ quan chủ quản và các bên liên quan để chắc chắn Sứ mạng, Tầm nhìn, Mục tiêu tổng  
thể/chiến lược của nhà trường được thống nhất, hiểu và chia sẻ rõ ràng.  
1) Nhận diện, định hướng và thiết lập quá trình thay đổi của Nhà trường  
2.2 Quản trị sự  
thay đổi  
2) Lãnh đạo, khuyến khích đồng nghiệp cấp dưới thích nghi với thay đổi và giải quyết được các tác động  
xảy ra trong quá trình thay đổi.  
Số 20 - Tháng 12 năm 2017  
53  
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc  
KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ  
Tiêu chuẩn  
Tiêu chí  
Chỉ bꢀo  
1) Xây dựng cơ cấu tổ chức phù hợp với sứ mạng, nhiệm vụ chiến lược phát triển nhà trường và xu thế  
phát triển của giáo dục đại học  
3.1. Tổ chức bộ máy  
2) Xây dựng cơ chế làm việc, chính sách phát triển và ban hành các văn bản quản lý điều hành của Nhà  
trường  
Tiêu chuẩn 3:  
Năng lực tổ chꢁc  
bꢂ mꢀy và phꢀt  
triꢃn đꢂi ngũ  
1) Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ, đề án vị trí việc làm, cơ cấu lao động phù hợp với chiến lược  
phát triển nhà trường  
3.2. Quản trị nhân  
lực  
2) Tổ chức tuyển dụng, đánh giá và bổ nhiệm cán bộ, viên chức  
3) Xây dựng và thực hiện chính sách tạo niềm tin, thu hút và động lực phát triển đội ngũ  
4) Đào tạo và phát triển cấp dưới  
1) Tổ chức xây dựng và phát triển chương trình đào tạo đảm bảo tính cập nhật, hiện đại và đáp ứng nhu  
cầu đào tạo nhân lực trình độ cao  
4.1. Quản lý hoạt  
động đào tạo  
2) Xây dựng phương án và thực hiên tuyển sinh phù hợp với nhu câu xã hội và khả năng đảm bảo chất  
lượng của nhà trường  
3) Tổ chức hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác đúng quy định hiện hành và đảm  
bảo chất lượng đào tạo  
1) Tổ chức có hiệu quả hoạt động và nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, các dự án phát triển khoa học công  
nghệ  
4.2. Quản lý hoạt  
động khoa học và  
công nghệ  
2) Đề xuất, tuyển chọn, tư vấn, phản biện các nhiệm vụ khoa học công nghệ  
3) Quản lý, hỗ trợ công bố kết quả nghiên cứu và xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ  
Tiêu chuẩn 4:  
Quản trꢄ thực hiện  
chꢁc năng giꢀo  
dục đꢅi hꢆc  
1) Tổ chức quản lý và triển khai các chương trình, dự án hợp tác quốc tế  
4.3. Quản lý hoạt  
động hợp tác quốc tế  
2) Định hướng phát triển các hoạt động hợp tác quốc tế trong các hoạt động đào tạo,nghiên cứu, trao đổi  
giảng viên, sinh viên  
1) Tham gia kiểm định chất lượng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến các hoạt động của nhà trường  
nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.  
4.4. Đánh giá và  
kiểm định chất lượng  
giáo dục  
2) Xây dựng văn hóa chất lượng.  
1) Thực hiện đúng chức trách của chủ tài khoản  
4.5. Quản trị tài  
chính  
2) Định hướng và xây dựng cơ chế phát triển nguồn lực tài chính cho nhà trường  
3) Minh bạch các nguồn thu, khoản chi trong nhà trường  
1) Xây dựng cơ chế/quy định khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng, trang thiết bị - tài sản của Nhà trường  
4.6 . Quản trị tài sản  
2) Xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng trang thiết bị, tài sản của Nhà trường theo từng năm, từng giai  
đoạn.  
1) Gắn kết nhà trường với doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài để nâng cao chất  
lượng đào tạo, NCKH  
5.1. Phát triển mối  
quan hệ của nhà  
trường  
2) Cung cấp và chia sẻ tri thức, kinh nghiệm NCKH chuyển giao công nghệ đểdịch vụ và phục vụ cộng  
đồng.  
Tiêu chuẩn 5:  
Năng lực tꢅo lập  
cꢀc mối quan hệ  
và phꢀt triꢃn văn  
hóa nhà trưꢇng  
3) Phát triển các mối quan hệ với các cơ sở GD, các Hiệp hội của cơ sở giáo dục ĐH trong nước và quốc  
tế; các bên liên quan  
1) Xây dựng môi trường nhà trường thân thiện, hợp tác, an toàn  
5.2 Xây dựng văn  
hóa nhà trường  
2) Xây dựng môi trường học thuật, môi trường văn hóa để nhà trường trở thành một tổ chức biết học hỏi  
của một tập thể trí thức trong xã hội hiện đại.  
KHUNG NĂNG LỰC CHỨC DANH CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG  
(3 Tiêu chuẩn; 8 Tiêu chí; 22 Chỉ bꢀo)  
Tiêu chuẩn  
Tiêu chí  
Chỉ bꢀo  
1) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách pháp luật của Nhà nước  
1.1. Phẩm chất chính trị 2) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội  
3) Cam kết thực hiệngiải trình về kết quả hoạt động của nhà trường  
1) Thực hiện nhiệm vụ trung thực không vụ lợi  
Tiêu chuẩn  
1:  
Phẩm chất  
chính trꢄ,  
đꢅo đꢁc nghề  
nghiệp và  
phꢀt triꢃn  
bản thân  
1.2. Đạo đức nghề  
nghiệp  
2) Thực hiện dân chủ, công bằng trong công việc  
3) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực  
1)Tuy duy sángtạo, tư duy đổi mới  
1.3. Phát triển bản thân 2) Tạo dựng quan hệ, làm việc nhóm  
3) Phân tích, tổng hợp  
54  
Số 20 - Tháng 12 năm 2017  
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc  
KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ  
Tiêu chuẩn  
Tiêu chí  
Chỉ bꢀo  
2.1. Xây dựng chương 1) Xây dựng chương trình nghị sự, kế hoạch hoạt động của Hội đồng trường theo nhiệm kỳ và từng năm  
trình nghị sự của Hội  
đồng trường  
2) Phân công nhiệm vụ các thành viên trong Hội đồng trường  
1) Tổ chức quyết nghị về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và quy chế tổ chức và hoạt động của trường  
2) Tổ chức quyết nghị về phương hướng hoạt động đào tạo, khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế và đảm bảo  
chất lượng giáo dục  
Tiêu chuẩn  
2:  
2.2. Định hướng, phê  
duyệt chiến lược phát  
Năng lực  
Lãnh đꢁo  
nhà trưꢂng  
triển nhà trường  
3) Tổ chức quyết nghị về cơ cấu tổ chức và phương hướng đầu tư phát triển của nhà trường  
4) Tổ chức quyết nghị về việc thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các tổ chức của nhà trường  
1) Tổ chức giới thiệu nhân sự hiệu trưởng, phó hiệu trưởng để thực hiện quy trình bổ nhiệm theo quy định.  
2.3. Tổ chức thực hiện  
công tác nhân sự hiệu 2) Thực hiện đánh giá hàng năm việc hoàn thành nhiệm vụ của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng  
trưởng/ phó hiệu trưởng  
3) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền miꢀn nhiệm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng  
3.1. Giám sát, kiểm 1) Tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường  
soát các hoạt động theo  
Tiêu chuẩn  
3:  
chiến lược phát triển  
nhà trường  
2) Giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường  
Năng lực  
kiꢃm tra,  
giꢀm sꢀt hoꢁt  
đꢄng nhà  
trưꢂng  
1) Báo cáo giải trình vớí các cơ quan nhà nước và xã hội về các điều kiện đảm bảo chất lượng, các kết quả hoạt  
động, việc thực hiện các cam kết và tài chính của trường.  
3.2. Kiểm soát, công bố  
thông tin, đảm bảo minh  
bạch và gi ải trình  
2) Kiểm soát các hoạt động để đảm bảo các hoạt động của nhà trường phát triển theo định hướng chiến lược  
và mục tiêu đã đề ra  
9. Nguyên tắc sử dụng chuẩn năng lực:  
tất cả các công việc đều được thực hiện tuần  
tự theo các bước, có các minh chứng kèm theo  
thì Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường đạt  
chuẩn Khung năng lực. Công việc nào, những  
bước nào chưa được thực hiện thì sẽ có kế hoạch  
thực hiện tiếp. Trong quản lý theo chuẩn thì chꢁ  
có 2 mức: đạt và chưa đạt. Nếu chưa đạt thì sẽ  
hỗ trợ Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường có  
kế hoạch hoàn thiện những phần việc còn lại để  
đạt chuẩn. Cần nhắc lại rằng hướng dẫn, hỗ trợ  
Hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường đạt chuẩn  
khung năng lực mới là mục đích cao nhất của  
việc ban hành Khung năng lực. Còn đánh giá chꢁ  
nhằm giúp họ làm hoàn thiện những gì chưa làm  
để đạt chuẩn năng lực thôi. Nếu dùng chuẩn chꢁ  
để đánh giá, xếp loại như hiện nay thì mọi Hiệu  
trưởng, Chủ tịch hội đồng trường sẽ đối phó để  
đạt chuẩn, thậm chí vượt chuẩn, nhưng không ai  
được hưởng lợi từ việc sử dụng chuẩn.  
Khung năng lực Hiệu trưởng được xác định  
bằng 5 tiêu chuẩn,15 tiêu chí, 40 chꢁ báo và chủ  
Tịch Hội đồng Trường có 3 tiêu chuẩn, 8 tiêu chí  
và 22 chꢁ báo. Những tiêu chuẩn đã chꢁ rõ những  
lĩnh vực Hiệu trưởng và Chủ tich hội đồng trường  
cần phấn đấu để đạt chuẩn năng lực. Nếu Hiệu  
trưởng, Chủ tịch hội đồng trường đạt chuẩn thì  
bản thân Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường  
tiến bộ hơn, nhà trường sẽ tiến bộ hơn, người học  
cũng như toàn xã hội cũng được thụ hưởng và  
bản thân họ cũng có định hướng tham gia vào tự  
đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn năng lực cần có.  
Do vậy, việc quan trọng nhất của Khung năng lực  
là giúp Hiệu trưởng, Chủ tich hội đồng trường  
phấn đấu đạt chuẩn khung năng lực đã quy định.  
Để làm việc này cần chꢁ rõ những minh chứng  
cần đật được của Khung năng lực để bản thân họ  
chứng tỏ từng chꢁ báo, từng tiêu chí, tiêu chuẩn  
đã đạt được. Minh chứng được hiểu là một sản  
phẩm và quá trình làm ra sản phẩm đó (một sản  
phẩm, thí dụ, bản kế hoạch chiến lược trung hạn  
phát triển nhà trường mới là “vật mang minh  
chứng”. Quá trình xây dựng bản kế hoạch với các  
bước rõ ràng, sau mỗi bước đều có các sản phẩm  
trung gian (chứng tỏ bước đó đã hoàn thành) mới  
được xem là minh chứng.  
3. Kꢅt luận  
Sứ mạng của đại học là: Kiến tạo tri thức mới  
thông qua nghiên cứu khoa học; Lưu trữ, truyền  
bá, phổ biến tri thức; Đào tạo chuyên gia, nhân  
lực trình độ cao có nền tảng văn hóa - nhân văn  
tốt; Chuyển giao công nghệ, thực hiện dịch vụ  
xã hội. Đội ngũ hiệu trưởng trường đại học có  
vai trò to lớn trong việc quản lý, lãnh đạo, quản  
Bản hướng dẫn tìm và xác định minh chứng trị nhà trường, đảm bảo chất lượng đào tạo và  
đúng sẽ giúp Hiệu trưởng, Chủ tich hội đồng nghiên cứu khoa học, phát triển ngành đào tạo  
trường thực hiện từng bước để đạt từng chꢁ bảo, đáp ứng được nhu cầu xã hội. Điều đó đòi hỏi  
tiêu chí, tiêu chuẩn. Đồng thời giúp Hiệu trưởng, chúng ta phải nhanh chóng xây dựng và ban hành  
Chủ tịch hội đồng trường viết báo cáo tự đánh chuẩn hiệu trưởng trường đại học. Trên cơ sở  
giá. Trong báo cáo sẽ mô tả từng bước thực hiện nghiên cứu lý luận, thực trạng giáo dục đại học  
các công việc để đạt từng chꢁ báo, tiêu chí. Nếu hiện nay và yêu cầu đổi mới GDĐH, chúng tôi  
Số 20 - Tháng 12 năm 2017  
55  
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc  
KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ  
đề xuất tiêu chuẩn trưởng hiệu trưởng trường đại  
học, gồm 6 tiêu chuẩn, 26 tiêu chí. Tiêu chuẩn  
hiệu trưởng là căn cứ quan trọng để các cấp quản  
lý thực hiện tốt công tác đánh giá, quy hoạch phát  
triển, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng có hiệu quả  
đội ngũ hiệu trưởng, góp phần thực hiện thắng  
lợi sự nghiệp đổi mới GDĐH. Đồng thời tiêu  
chuẩn hiệu trưởng còn là căn cứ quan trọng để  
hiệu trưởng phấn đấu, tự hoàn thiện bản thân  
nhằm đạt chuẩn, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ  
mới trong sự nghiệp đổi mới GDĐH và hội nhập  
quốc tế sâu rộng.  
[6] Đinh Xuân Khoa, Thái Văn Thành, Xây  
dựng tiêu chuẩn Hiệu trưởng trường đại học  
trước bối cảnh đổi mới giáo dục;  
[7] Nguyꢀn Khắc Hùng (2017), Kỹ năng quản  
lý, lãnh đạo( tập 2), NXB. Hồng Đức;  
[8] Hiệu trưởng Đại học Kinh tế Quốc Dân  
(2015), Quyết định số 468/QĐ-ĐHKT về Nguyên  
tắc phân công và thực hiện công tác của Hiệu  
trưởng và các Phó Hiệu trưởng;  
[9] Lê Quân, (2016) Khung năng lực lãnh đạo  
quản lý khu vực hành chính công, NXB. Đại học  
Quốc gia Hà Nội;  
Tài liệu tham khảo  
[10] The University of Scranton, Principal Job  
[1] Bộ Nội vụ, (2012), Thông tư số 14/2012/  
TT-BNV, Hướng dẫn thực hiện Nghị định số  
41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ  
quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp  
công lập;  
Description and Salary;  
[11] The University Academy of Birkenhead,  
Job Description for Principal of The University  
Academy of Birkenhead;  
[12] Nguyꢀn Hữu Thân (2010), Quản trị nhân  
sự, NXB. Lao động – Xã hội, Hà Nội;  
[13] Lâm Quang Thiệp( 2012) Tổng quan về  
chính sách GDĐH Việt nam và ý nghĩa đối với  
phát triển GDĐH định hướng nghề nghiệp ứng  
dụng( dự án FOHE);  
[2] Luật Giáo dục 2005; Luật Giáo dục sửa  
đổi năm 2009;  
[3] Quốc Hội, (2013), Luật Giáo dục đại học;  
[4] Trần Kim Dung, (2015), Quản trị nguồn  
nhân lực, NXB. Kinh tế TP. Hồ Chí Minh;  
[14] Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định  
số 70/2014/QĐ-TTg, Điều lệ trường đại học;  
[15] Trường Đại học Đông Á (2014), Thông  
báo tuyển dụng Phó Hiệu trưởng.  
[5] Vũ Tuấn Dũng (2015), Phát triển đội ngũ  
hiệu trưởng các trường đại học trên đại bàn Hà  
Nội theo tiếp cận năng lực (Luận án tiến sĩ quản  
lý giáo dục);  
BUILDING PROFICIENCY FRAME OF PRESIDENT, UNIVERSITY COUNCIL  
PRESIDENT BEFORE THE REQUIREMENT FOR HIGHER EDUCATION  
INNOVATION AND CHALLENGES OF THE INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0  
Abstract: The mission of the university is to create new knowledge through training,  
scientific research; Storing, spreading, disseminating knowledge, technology transfer,  
implementing social services... The university presidents play a great role in leadership,  
school governance, training quality assurance satisfying the social needs, contributing to  
successful implementation of higher education reform and international integration. This  
article discusses the development and promulgation of a President Proficiency Frame  
Criteria, Council President of the Vietnamese university in the context of higher education  
reform and the industrial revolution 4.0. President Proficiency Frame Criteria is an important  
basis for the management level to evaluate, plan, appoint, train, foster, use effectively the  
Presidents, Council President. At the same time, the remain Proficiency Frame Criteria is  
also an important basis for them to strive for, self-fulfillment in order to meet the standard of  
Proficiency Frame, meet the new requirements in the cause of higher education reform and  
integration and intensive international integration.  
Keywords: Higher education, University, President, university president criteria. President  
Proficiency Frame, university council president.  
56  
Số 20 - Tháng 12 năm 2017  
pdf 8 trang yennguyen 16/04/2022 1040
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng khung năng lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường đại học trước yêu cầu đổi mới giáo dục đại học và thách thức của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_khung_nang_luc_hieu_truong_chu_tich_hoi_dong_truong.pdf