Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học một số loài Ardisia thuộc họ Myrsinaceae ở Việt Nam

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
VIN HÀN LÂM KHOA HC  
VÀ CÔNG NGHVIT NAM  
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ  
……..….***…………  
TRNH ANH VIÊN  
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC VÀ HOT TÍNH  
SINH HC MT SLOÀI ARDISIA THUC HMYRSINACEAE  
VIT NAM  
Chuyên ngành: Hóa hc các hp cht thiên nhiên  
Mã s: 62.44.01.17  
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC  
Hà Ni-2017  
Công trình đƣợc hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc và Công ngh- Vin  
Hàn lâm Khoa hc và Công nghVit Nam  
Người hướng dn khoa hc: 1. GS. TS Phm Quc Long  
2. TS Nguyn ThHng Vân  
Phn bin 1:  
Phn bin 2:  
Phn bin 3:  
Lun án sẽ được bo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Hc  
vin, hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh- Vin Hàn lâm Khoa hc  
và Công nghVit Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng … năm 2017.  
Có thtìm hiu lun án ti:  
- Thư viện Hc vin Khoa hc và Công nghệ  
- Thư viện Quc gia Vit Nam  
1
MỞ ĐẦU  
1. Tính cp thiết ca lun án  
Vit Nam là một nước nhiệt đới gió mùa, đa dạng về địa hình, thổ  
nhưỡng và đặc trưng khí hậu khác nhau gia các vùng miền. Đây là điều  
kin thun lợi để các loài sinh vt phát triển đa dạng vsố lượng các loài,  
phong phú vchng loại, trong đó có nhiều loài thc vật được sdng làm  
thuc trong dân gian.  
Họ Đơn nem (Myrsinaceae) là mt hthc vt khá ln, bao gm 50 chi  
và khoảng 1400 loài, được phân brng rãi trên thế gii, nht là các  
nước có khí hậu ôn đới và nhiệt đới. Trong đó, chi Cơm nguội (Ardisia) có  
khong 400 - 500 loài. Kết qunghiên cu tài liu cho thy các loài Ardisia  
có nhiu hot tính sinh hc rất đáng quý, như: hoạt tính kháng nm, kháng  
khun, kháng virut, hot tính chng oxi hóa, chng lao, antileishmania,  
chống đái tháo đường, bo vthn kinh, bo vtim mch, chng loãng  
xương và đặc bit là hot tính gây độc tế bào, chống ung thư rất tt. Các  
hp chất đã được phân lp tmt sloài Ardisia có cu trúc phong phú,  
bao gm các tritecpen saponin, benzoquinon, flavonoid, alkylphenolic, các  
dn xut ca bergenin, các dn xut của resorcinol…, trong đó có nhiu  
cht có cu trúc mi.  
Vit Nam, họ Đơn nem có khoảng 140 loài và được phân thành 6 chi  
(gm có: Ardisia, Embelia, Maesa, Aegyceras, Rapanea Myrsine) phân  
brng Vit Nam, nht là ở các vùng đồng bng trung du. Chi Ardisia có  
khong 101 loài, các nghiên cu vthành phn hóa hc và hot tính sinh  
hc các loài thc vt này còn hn chế ở Vit Nam, chúng chmới được sử  
dng trong phạm vi dân gian để cha bnh. Các loài trong chi Ardisia  
thường có tác dng thanh nhit giải độc, tiêu thũng và được sdụng để  
cha các bnh viêm khớp, đòn ngã tổn thương, sưng đau hầu hng, trtiêu  
chy, lu, st rét, viêm rut, mn nht ghlvà trcác bnh vgan. Vì  
2
vy, vi mong mun tìm kiếm các hot cht ng dng trong Y-Dược từ  
nguồn dược liu Vit Nam, chúng tôi đã chn các loài thuộc chi Cơm nguội  
(Ardisia), họ Đơn nem (Myrsinaceae) làm đối tượng nghiên cứu cho đề tài:  
Nghiên cu thành phn hóa hc và hot tính sinh hc mt sloài  
Ardisia thuc hMyrsinaceae Vit Nam”.  
2. Mc tiêu nghiên cu ca lun án  
- Phân lp các hp cht sch tmt sloài Ardisia Vit Nam.  
- Xác định cu trúc hóa hc ca các hp cht phân lập được.  
- Thăm dò hoạt tính kháng nm, kháng khun, kháng virus và hot tính gây  
độc tế bào ca mt shp cht phân lập được.  
3. Các ni dung nghiên cu chính ca lun án  
- Nghiên cu sàng lc hot tính kháng nm, kháng khuẩn và gây độc tế bào  
ca các cn chiết metanol tng ca 09 loài Ardisia thu hái Vit Nam.  
- Nghiên cu phân lp các hp cht sch t4 loài Ardisia A. balansana,  
A. splendens, A. insularis A. incarnata.  
- Nghiên cứu xác định cu trúc hóa hc ca các hp cht sch phân lp  
được bằng các phương pháp hóa lý hiện đại.  
- Nghiên cu thhot tính kháng nm, kháng khun, kháng vi rút và hot  
tính gây độc tế bào ca mt shp cht sch phân lập được.  
4. Cu trúc ca lun án  
Lun án gồm 155 trang đánh máy với 54 bng, 48 hình. Phân bcthể  
như sau: Mở đầu 02 trang, tổng quan 37 trang, đối tượng và phương pháp  
nghiên cu 08 trang, thc nghim 20 trang, kết quvà tho lun 68 trang,  
kết lun và kiến ngh03 trang, danh mục các công trình đã công bố 02  
trang, tài liu tham kho 15 trang.  
3
NI DUNG CHÍNH CA LUN ÁN  
Chƣơng 1 . TỔNG QUAN  
Bao gm ba phn: phn 1 là tng quan về đặc điểm hình thái và phân  
loi họ Đơn nem (Myrsinaceae) và chi Cơm nguội (Ardisia) cùng các thông  
tin vcác loài Ardisia được sdng làm thuc trong dân gian Vit Nam;  
phn 2 là tng quan vtình hình nghiên cu thành phn hóa hc và hot  
tính sinh hc ca chi Ardisia trên thế gii; phn 3 là tng quan vtình hình  
nghiên cu thành phn hóa hc và hot tính sinh hc ca chi Ardisia Vit  
Nam.  
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Đối tƣợng nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu ca lun án là 9 loài Ardisia, bao gm: A.  
incarnata, A. insularis, A. pseudocrispa, A. splendens, A. stangii, A.  
balansana, A. caudata, A. maculosa A. primulaefolia, trong đó có 04  
loài được nghiên cu sâu vthành phn hóa hc và hot tính sinh hc là A.  
balansana, A. splendens, A. insularis, A. incarnata.  
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu  
2.2.1. Phương pháp xử lý và chiết mu  
Các mẫu thực vật sau khi thu hái được rửa sạch, thái nhỏ, phơi trong  
bóng mát, sấy khô ở nhiệt độ 50-60oC và nghiền thành bột. Bột được chiết  
kết hợp siêu âm và gia nhiệt trong dung môi metanol ở 50oC (3 lần × 2 giờ  
mỗi lần). Dịch chiết metanol sau đó được cất loại dung môi dưới áp suất  
giảm thu được cao chiết metanol. Cao metanol được bổ sung thêm nước và  
chiết phân bố lại lần lượt với các dung môi n-hexan, cloroform, etyl axetat  
n-butanol. Cất loại dung môi dưới áp suất giảm thu được các cao chiết  
tương ứng.  
2.2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất từ mẫu cây  
Việc phân tích, phân tách các phần dịch chiết của cây được thực hiện  
4
bằng các phương pháp sắc ký khác nhau như: sắc ký lớp mỏng (TLC), sắc  
ký cột (CC) với pha tĩnh là silica gel pha thường và silica gel pha đảo YMC  
RP 18, sắc ký rây phân tử với pha tĩnh là sephadex LH-20 (Merck) và sắc  
ký trên cột diaion.  
2.2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học  
Sử dụng các phương pháp phổ hiện đại đồng thời kết hợp phân tích, tra  
cứu tài liệu tham khảo để xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân  
lập được. Các thiết bị và phương pháp sử dụng gồm: Điểm nóng chảy  
1
(Mp); phổ khối lượng (MS); phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR): H-  
NMR, 13C-NMR và DEPT, HSQC, HMBC, COSY, NOESY, ROESY.  
2.2.4. Các phương pháp thử hot tính sinh hc  
2.2.4.1. Phương pháp thử hot tính kháng vi sinh vt kiểm định  
Các chng vi sinh vt kiểm định: vi khun Gram (+) B. subtillis, S.  
aureus; vi khun Gram (-) E. coli, P. aeruginosa; nm men S. cerevisiae,  
C. albicans và nm mc Asp. niger, F. oxysporum. Các chứng dương tính  
là: ampicilin cho vi khun Gram (+), tetracylin cho vi khun Gram (-),  
nystatin cho nm si và nm men.  
2.2.4.2. Phương pháp thử hot tính kháng vi rút  
Hot tính kháng virut được đánh giá theo phương pháp SRB trong đó có  
đánh giá hiệu qugây bnh tế bào (CPE). Ribavirin được sdng làm  
chứng dương, DMSO được sdng làm chng âm.  
2.2.4.3. Phương pháp thử độ độc tế bào in vitro  
Hoạt tính gây độc tế bào được thti Phòng Sinh hc thc nghim,  
Vin Hóa hc các hp cht thiên nhiên và Vin Công nghsinh hc-Vin  
Hàn lâm Khoa hc và Công nghVit Nam. Phép thử này được thc hin  
theo phương pháp của Monks và Skehan. Các dòng tế bào ung thư thử  
nghim: KB; LU-1; MCF7; HepG2; LNCaP; A-549, HT-29 và OVCAR  
5
Chƣơng 3. THỰC NGHIM  
3.1. Sàng lọc các đối tƣợng nghiên cứu theo định hƣớng hot tính  
kháng nm, kháng khuẩn và gây độc tế bào  
3.2. Chiết tách, phân lp các hp cht sch  
3.2.1. Chiết tách, phân lp các hp cht sch trcây A. balansana  
3.2.1.1. Xlý mu trcây A. balansana  
Tcác cao chiết cloroform (AB/B, 50 g), etyl axetat (AB/C, 30 g), và  
phn cặn nước (AB/F, 8 g) ca rễ cây cơm nguội balansa (A. balansana),  
06 hp cht sạch đã được phân lập và xác định cu trúc hóa hc.  
3.1.2.2. Hng svt lý và dkin phca các hp cht phân lập được từ  
rcây A. balansana  
3.2.2. Chiết tách, phân lp các hp cht sch tlá cây A. splendens  
3.2.2.1. Xlý mu lá cây A. splendens  
Tcác cao chiết n-hexan (AS1; 50 g), etyl axetat (AS2; 80 g) và cn  
nước (AS3; 70 g) của loài cơm nguội rng (A. splendens), chúng tôi đã  
phân lập và xác định được cu trúc ca 12 hp cht, trong đó một hp  
cht có cu trúc mi.  
3.2.2.2. Hng svt lý và dkin phca các hp cht phân lp được từ  
lá cây A. splendens  
3.2.3. Chiết tách, phân lp các hp cht sch tlá cây A. insularis  
3.2.3.1. Xlý mu lá cây A. insularis  
Tcác cao chiết n-hexan (AI1; 40 g), etyl axetat (AI2; 45 g) và cn  
nước (AI3; 65 g) tương ứng, chúng tôi đã phân lập và xác định được cu  
trúc ca 14 hp chất, trong đó mt hp cht có cu trúc mi.  
3.2.3.2. Hng svt lý và dkin phca các hp cht phân lp được từ  
lá cây A. insularis  
3.2.4. Chiết tách, phân lp các hp cht tlá cây A. incarnata  
3.2.4.1. Xlý mu lá cây A. incarnata  
6
Tcác cao chiết n-hexan (AInc1; 55g), etyl axetat (AInc2; 86g) và cn  
nước (AInc3; 72g), chúng tôi đã phân lập và xác định được cu trúc ca 8  
hp cht.  
3.2.4.2. Hng svt lý và dkin phca các hp cht phân lp tlá cây  
A. incarnata  
CHƢƠNG 4. KT QUVÀ THO LUN  
4.1. Kết qusàng lc hot tính các cao chiết metanol tng  
4.1.1. Kết qusàng lc hot tính kháng nm, kháng khun  
Bng 4.1. Hot tính kháng nm, kháng khun ca các cao chiết metanol  
tng  
Giá trMIC (µg/ml)  
VK Gram (+) Nm mc  
A. n F. o  
Tên mu  
thử  
STT  
VK Gram (-)  
Nm men  
E. c  
P. e  
B. s  
S. a  
C. a  
-
S.s  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
AC  
AInc  
AI  
AM  
APr  
APs  
AS  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
200  
200  
-
-
200  
-
200  
-
-
200  
-
-
-
200  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
200  
-
-
200  
200  
-
200  
200  
200  
-
200  
200  
200  
200  
-
200  
-
ASt  
AB  
200  
200  
-
-
Ghi chú các ký hiu viết tt trong bng: E. c: E. Coli; P. e: P. Earuginosa; B.s:  
B.subtilis, S. a: S.aureus; A. n: A.niger; F. o:F.oxysporum; C. a: C.albicans; S. s: S.  
serevisiae.  
Kết quả ở Bng 4.1 cho thy: Mt số loài cơm nguội thhin khả năng  
kháng li mt schng vi khun và chng nm thnghim vi các giá trị  
MIC là 200 µg/ml, đó là các loài: A. incarnata, A. insularis, A.  
pseudocrispa, A. splendens, A. stangii và A. balansana.  
4.1.2. Sàng lc hoạt tính gây độc tế bào ca các cao metanol tng  
Bng 4.2. Hot tính kháng nm, kháng khun ca các cao chiết metanol  
tng  
STT  
Tên  
Giá trIC50 (µg/ml)  
mu  
KB  
LU-1  
HepG2 LNCaP  
MCF7  
7
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
AC  
AInc  
AI  
AM  
APr  
APs  
AS  
>100  
6,09  
>100  
>100  
5,26  
>100  
5,59  
>100  
12,63  
61,13  
>100  
89,05  
> 100  
52,99  
55,84  
74,27  
8,46  
45,31  
>100  
> 100  
> 100  
56,51  
44,77  
54,11  
41,55  
>100  
> 100  
99,85  
55,52  
57,18  
53,67  
45,62  
>100  
93,79  
> 100  
50,62  
50,41  
47,68  
56,13  
>100  
>100  
> 100  
59,20  
59,51  
67,09  
ASt  
AB  
Tcác kết quBng 4.2, có ththy rng: cao chiết metanol ca loài  
cơm nguội thm (Ardisia incarnata) thhin hot tính tt nhất đối vi c5  
dòng tế bào ung thư thử nghim, các giá trIC50 nm trong khong 5,26 –  
12,63 µg/ml. Cao chiết metanol ca các loài A. insularis, A. splendens, A.  
balansana A. stangii thhin hoạt tính trung bình đối vi 5 dòng tế bào.  
Cao chiết metanol ca các loài còn li không thhin có hot tính.  
4.2. Xác định cu trúc hóa hc các hp chất đƣợc phân lp  
4.2.1. Xác định cu trúc hóa hc các hp cht phân lp trễ cây cơm  
ngui balansa (A. balansana)  
Trcây A. balansana, 6 hp cht bao gm: angelicoidenol (AB-1), axit  
gallic (AB-2), metyl gallate (AB-3), quercetin (AB-4), myricitrin (AB-5) và  
rutin (AB-6) đã được phân lập và xác định cấu trúc. Trong đó, hợp cht  
AB-1 và AB-3 lần đầu tiên đưc phân lp tchi Ardisia.  
4.2.2. Xác định cu trúc hóa hc ca các cht phân lập được tlá cây  
cơm nguội rng (A. splendens)  
Từ lá cây cơm nguội rng (Ardisia splendens), 12 hp cht bao gm mt  
cht mi là myricetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside (AS-1) và 11 hp  
chất đã biết khác là myricitrin (AS-2), desmanthin-1 (AS-3), myricetin 3-  
O-(3"-O-galloyl)α-L-rhamnopyranoside (AS-4), quercetin 3,-O-α-L-  
rhamnopyranoside (AS-5), quercetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside (AS-  
6), catechin (AS-7), benzyl O-β-D-glucopyranoside (AS-8), 2-phenylethyl  
O-β-D-glucopyranoside (AS-9), 3S, 5R, 6R, 9S-tetrahydroxymegastigman-  
8
7-ene (AS-10), corilagin (AS-11) và (2S)-3-O-(9, 12, 15-octadecatrienoyl)-  
glyceryl-β-D-galactopyranoside (AS-12) đã được phân lập và xác định cu  
trúc. Các hp cht AS-3, AS-4, AS-5, AS-6, AS-8, AS-9, AS-10, AS-11 và  
AS-12 lần đầu tiên được phân lp từ chi Cơm nguội (Ardisia).  
Hp cht mi AS-1 (myricetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside)  
Hp cht AS-1 thu được dưới dng cht bt màu vàng. Các tín hiu thu  
được trên ph1H-NMR và 13C-NMR ca AS-1 gợi ý đây có thlà mt hp  
cht falavonoid.  
Cth, ph1H-NMR ca hp cht AS-1 cho thy scó mt ca các tín  
hiu sau: hai tín hiu doublet vi hng số tương tác J = 2,5 Hz ti δH 6,39  
(1H, d) và 6,64 (1H, d) đặc trưng cho hai proton ghép cặp meta ca vòng  
A; tín hiu singlet ti δH 6,95 (2H, s) đặc trưng cho hai proton của vòng B.  
Về phía trường cao hơn có sự xut hin ca hai tín hiu ca hai proton  
anomeric ti δH 5,31 (br s) và 5,52 (br s). Điều này gi ý AS-1 là mt  
flavonoid glycoside.  
13  
PhC-NMR (Bng 4.9) chra scó mt ca các tín hiu cộng hưởng  
ca 27 nguyên tử cacbon, trong đó có 15 cacbon thuộc khung flavonol và  
1
13  
12 cacbon ca hai cu tử đường. Các dliu phH-NMR và C-NMR  
ca AS-1 có dạng tương tự ca hp cht quercetin 3,7-di-O-α-L-  
rhamnopyranoside ngoi trsxut hin thêm mt nhóm hydroxyl ti vtrí  
C-5´. Tiến hành thy phân hp cht AS-1 thu được L-rhamnose (được xác  
định bi dn xut trimetylsilyl bằng phương pháp GC-MS). Điều này đã  
khẳng định scó mt ca hai cu tử đường α-L-rhamnopyranosyl trong cu  
trúc ca AS-1. Trên phHMBC có sxut hiện các tương tác giữa proton  
anomeric ca cu tử đường rhamnose thnht H-1" (δH 5,31) vi cacbon  
C-3 (δC 136,5); gia proton anomeric ca cu tử đường rhamnose thhai  
H-1"' (δH 5,52) vi cacbon C-7 (δC 163,4), cho thy hai cu tử đường này  
được gn lần lượt váo các vtrí C-3 và C-7 ca khung flavonol. Các kết  
9
quphNMR trên ca AS-1 hoàn toàn phù hp vi dkiện thu được trên  
phkhối lượng phân gii cao: phkhối lượng phân gii cao HR-ESI-MS  
ca hp cht AS-1 cho pic ion phân tti m/z 609,1455 [M-H]-, tính toán  
lý thuyết cho 609,1461 phù hp vi công thc phân tC27H29O16.  
Hình 4.7. Ph1H-NMR ca hp cht AS-1  
Hình 4.8. Ph13C-NMR ca hp cht AS-1  
Hình 4.12. Phkhối lượng phân gii cao HR-ESI-MS ca hp cht AS-1  
Tcác dliu phổ thu được, hp cht AS-1 được xác định là myricetin  
3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside và có cu trúc hóa học như ở Hình 4.13  
dưới đây. Đây là một hp cht mi.  
10  
Bng 4.9: Các dliu ph1H và 13C-NMR ca hp cht AS-1  
Hp cht AS-1  
Hp cht AS-1  
δC, ppm δH, ppm (J, Hz)  
C
C
δC, ppm  
δH, ppm (J, Hz)  
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
1'  
2'  
3'  
4'  
5'  
6'  
159,8  
136,5  
179,6  
162.8  
99,8  
103,5  
71,8  
72,0  
73,3  
71,6  
17,6  
99,79  
72,0  
72,0  
73,5  
71,2  
18,1  
-
-
-
-
1"  
2"  
3"  
4"  
5"  
5,31 (br s)  
4,22 (m)  
3,79 (dd, 3,2/9,2)  
3,30 (m)  
6,39 (d, 2,0)  
3,50 (m)  
163,4  
95,4  
-
6"  
0,95 (d, 6,0)  
5,52 (br s)  
4,00 (m)  
3,82 (dd, 3,2/9,2)  
3,47 (m)  
6,64 (d, 2,0)  
1'"  
2'"  
3'"  
4'"  
5'"  
6'"  
157,9  
107,4  
121,6  
109,6  
146,7  
138,0  
146,7  
109,6  
-
-
-
6,95 (s)  
3,59 (m)  
1,24 (d, 6,0)  
-
-
-
6,95 (s)  
Hình 4.13. Cu trúc hóa hc ca hp cht AS-1  
4.2.3. Xác định cu trúc hóa hc ca các hp cht phân lp tlá cây  
cơm nguội đảo (A.insularis)  
Từ lá cây cơm nguội đảo (Ardisia insularis), 14 hp cht bao gm 01  
cht mi có khung flavonoid glycoside được đặt tên là ardinsuloside (AI-  
1), 04 dn xut bergenin (bergenin (AI-2), norbergenin (AI-3),  
demethoxybergenin (AI-4), 4-O-galloylbergenin (AI-5), 06 hp cht  
flavonoid (myricitrin (AI-6), myricetin 3-O-(3″-O-galloyl)-α-L-  
rhamnopyranoside (AI-7), desmanthine-2 (AI-8), quercetin 3-O-α-L-  
rhamnopyranoside (AI-9), 3-O-galloylepicatechin (AI-10), 3-O-galloyl-3'-  
methoxyepicatechin (AI-11), 02 hp cht phenolic (axit gallic (AI-12),  
11  
metyl gallat (AI-13) và 01 dn xut ca megastigman lần đầu tiên được  
phân lp tchi Ardisia là (3S, 5R, 6R, 7E, 9S)-megastigman-7-ene-3,5,6,9-  
tetrol 3-O-β-D-glucopyranoside (AI-14) đã được phân lập và xác định cu  
trúc.  
Hp cht mi AI-1 (ardinsuloside) :  
1
Hp cht AI-1 thu được dưới dng cht bt màu trng. PhH-NMR  
ca AI-1 cho thy có sxut hin ca các tín hiu sau: sáu tín hiu singlet  
ca 6 nhóm metyl bc 4 ti δH 0,73, 0,87, 0,88, 0,99, 1,00 và 1,20 cùng vi  
mt tín hiu broad singlet ca mt proton olefinic ti δH 5,17 và mt tín  
hiu doublet ca proton nhóm oximetin ti δH 3,61, gi ý rng hp cht AI-  
1
1 có cu trúc kiu khung tritecpen olean. Bên cạnh đó, trên phổ H-NMR  
ca AI-1 còn có sxut hin ca hai proton anomeric ti δH 4,35 (1H, d, J  
= 7,6 Hz) và 4,54 (1H, d, J = 7,6 Hz) chng ttrong cu trúc ca AI-1 có  
cha hai cu tử đường.  
Ph13C-NMR và phDEPT ca AI-1 cho thy sxut hin ca các tín  
hiu ca 41 nguyên tcacbon, bao gm: 07 cacbon bc bn, 14 cacbon  
nhóm metin, 14 cacbon nhóm metylen và 6 cacbon nhóm metyl. Các dữ  
1
13  
liu phH-NMR và C-NMR ca AI-1 tương tự vi các sliu phca  
hp cht assamicoside A, tuy nhiên hp cht AI-1 không xut hin hai  
nhóm hydroxy ti C-16 và C-21 ca khung aglycone. Trên phHMBC, các  
mối tương tác giữa proton H-23 (δH 3,33 và 3,64) vi cacbon C-3 (δC 83,5),  
C-4 (δC 43,8), C-5 (δC 48,2) và C-24 (δC 13,4); gia proton H-24 (δH 0,73)  
vi cacbon C-3 (δC 83,5), C-4 (δC 43,8), C-5 (δC 48,2), và C-23 (δC 65,2)  
cho thấy hai nhóm hydroxyl được gn vào vtrí C-3 và C-23 ca khung  
aglycon. Cu hình ca nhóm hydroxyl ti C-3 và ca nhóm metyl ti C-4  
được xác định là cu hình β bi sxut hin trên phổ ROESY các tương  
tác gia các proton H-3 (δH 3,61)/H-23 (δH 3,33 và 3,64)/H-5 (δH 1,22)  
cùng vi hng số tương tác lớn JH2a/H3a = 10,4 Hz. Mt khác, trên phổ  
12  
HMBC, các tương tác giữa proton H-28 (δH 3,10) vi các cacbon C-16 (δC  
22,9), C-17 (δC 38,1), C-18 (δC 43,9) và C-22 (δC 32,3) đã khẳng định nhóm  
hydroxyl được gn vào vtrí C-28. Thy phân hp cht AI-1 thu được D-  
glucose và L-arabinose. Hng số tương tác của các proton anomeric ca hai  
cu tử đường là JH-1′/H-2′ =7,6 Hz và JH-1″/H-2″ = 7,6 Hz đã chứng thai cu tử  
đường này có cu hình là -D-glucopyranoside và -L-arabinopyranoside.  
Ngoài ra, trên phHMBC ca hp cht AI-1 còn xut hiện các tương tác  
gia proton anomeric H-1″ (δH 4,54) ca cu tử đường glucopyranoside vi  
cacbon C-3′ (δC 84,2) ca cu tử đường arabinopyranoside, tương tác giữa  
proton H-3′ (δH 3,64) ca cu tử đường arabinopyranoside vi cacbon C-1″  
(δC 105,5) ca cu tử đường glucopyranoside chng thai cu tử đường  
này được gn vi nhau thông qua liên kết -D-glucopyranosyl-(13)--L-  
arabinopyranoside. Phn cu tử đường này lại được gn vào vtrí C-3 ca  
khung aglycon thông qua sxut hin ca mi tương tác giữa proton H-3  
(δH 3,61) và cacbon C-1′ (δC 106,1) của arabinopyranoside, tương tác giữa  
proton anomeric H-1′ (δH 4,35) ca arabinopyranoside vi cacbon C-3 (δC  
83,5) ca khung aglycon trên phHMBC.  
Ngoài ra, phkhối lượng phân gii cao HR-ESI-MS ca hp cht AI-1  
cho pic ion giphân tti m/z 787,4394 [M+Cl](tính toántheo lý thuyết  
cho công thc phân tC41H68O12Cl, Calcd. 787,4405).  
Hình 4.23. Ph1H-NMR ca hp cht AI-1  
13  
Hình 4.24. Ph13C-NMR ca hp cht AI-1  
Hình 4.30. Phkhi lượng phân gii cao HR-ESI-MS ca hp cht AI-1  
Tng hp các dliu phổ thu được trên đây, hợp cht AI-1 được xác  
định là 3,23,28-trihydroxyolean-12-ene-3-O-[-D-glucopyranosyl-(1→3)--  
L-arabinopyranoside. Đây là hợp cht mới và đƣợc chúng tôi đặt tên là  
ardinsuloside.  
Bng 4.20. Dliu ph1H-NMR và 13C-NMR ca hp cht AI-1  
Hp cht AS-1  
Hp cht AS-1  
C
C
δC, ppm  
δH, ppm (J, Hz)  
0,96 (m)/1,62 (m)  
1,73 (m)/1,81 (m)  
δC, ppm  
δH, ppm (J, Hz)  
1,12 (m)  
1
2
39,6  
26,3  
21  
22  
35,3  
32,3  
1,35 (m)/1,52 (m)  
3,33 (d, 10,4)  
3,64 (d, 10,4)  
0,73 (s)  
3
83,5  
3.61 (br d, 10,4)  
23  
65,2  
4
5
6
7
43,8  
48,2  
18,9  
33,3  
-
24  
25  
26  
27  
13,4  
16,6  
17,4  
26,6  
1,22 (m)  
1,40 (m)/1,50 (m)  
1,32 (m)/1,65 (m)  
1,00 (s)  
0,99 (s)  
1,20 (s)  
3,10 (d, 11,2)  
3,51 (d, 11,2)  
0,87 (s)  
8
41,0  
-
28  
69,8  
9
10  
49,0  
37,6  
1,64 (m)  
-
29  
30  
33,8  
24,0  
0,88 (s)  
14  
11  
12  
13  
14  
24,7  
123,4  
145,7  
42,9  
1,89 (m)  
5,17 (br s)  
106,1  
72,1  
84,2  
69,5  
4,35 (d, 7,6)  
3,68 (dd, 7,6/8,0)  
3,64 (m)  
1  
2  
3  
4  
-
-
4,03 (br s)  
3,56 (d, 12,0)  
3,86 (d, 12,0)  
4,54 (d, 7,6)  
3,30 (m)  
3,35 (m)  
3,30 (m)  
15  
26,6  
1,32 (m)/1,84 (m)  
66,9  
5  
16  
17  
18  
19  
20  
22,9  
38,1  
43,9  
47,8  
31,8  
1,19 (m)  
1″  
2″  
3″  
4″  
5″  
105,5  
75,3  
77,9  
71,1  
77,6  
-
1,97 (m)  
1,04 (m)/1,77 (m)  
-
3,30 (m)  
3,65 (d, 4,8/12,0)  
3,83 (d, 12,0)  
6″  
62,3  
Hình 4.31. Cu trúc hóa hc ca hp cht AI-1  
4.2.4. Xác định cu trúc các hp cht phân lp từ lá cây cơm nguội  
thm (Ardisia incarnata)  
Từ lá cây cơm nguội thm (Ardisia incarnata), 8 hp cht bao gm  
myricitrin (AInc-1), quercitrin (AInc-2), afzeline (AInc-3), 3S, 5R, 6R, 9S-  
tetrahydroxymegastigman-7-ene (AInc-4), (3S,5R,6R,7E,9S)-megastigman-7-  
ene-3,5,6,9-tetrol 3-O-β-D-glucopyranoside (AInc-5), (2S)-3-O-(9, 12, 15-  
octadecatrienoyl)-glyceryl-β-D-galactopyranoside (AInc-6), angelicoidenol  
(AInc-7) và axit gallic (AInc-8) đã được phân lập và xác định cu trúc.  
Nhn xét chung vkết qunghiên cu thành phn hóa hc ca 04  
loài cơm nguội : Như vậy, kết qunghiên thành phn hóa hc t4 loài  
cơm nguội là A. balansana, A. splenden, A. insularis A. incarnata,  
chúng tôi đã phân lập và xác định được cu trúc ca 40 hp chất, trong đó  
có 2 hp cht mi và 12 hp cht lần đầu tiên được phân lp tchi Ardisia.  
Cu trúc ca 40 hp cht phân lập được trình bày Bảng 4.30 dưới đây.  
15  
Bng 4.30: Tng hp cu trúc hóa hc ca các hp cht phân lập được  
ST  
T
Ký hiu  
cht  
Tên hp cht  
Cu trúc  
AS-1  
Cht  
mi  
Myricetin 3,7-di-O-α-  
L-rhamnopyranoside  
1
AI-1  
Cht  
mi  
2
3
ardinsuloside  
myricitrin  
AB-5  
AS-2  
AI-6  
AInc-1  
4
5
desmanthin-1  
AS-3  
myricetin 3-O-(3"-O-  
galloyl)-α-L-  
rhamnopyranoside  
AS-4  
AI-7  
6
7
desmathine-2  
quercetin  
AI-8  
AB-4  
16  
AS-5  
AI-9  
AInc-2  
quercetin 3-O-α-L-  
rhamnopyranoside  
8
9
quercetin 3,7-di-O-α-  
L-rhamnopyranoside  
AS-6  
AB-6  
10  
rutin  
11  
12  
afzeline  
catechin  
AInc-3  
AS-7  
13 3-O-galloylepicatechin  
AI-10  
AI-11  
3-O-galloyl-3'-  
14  
methoxyepicatechin  
AB-2  
AI-12  
AInc-8  
15  
16  
Axit gallic  
AB-3  
AI-13  
Metyl gallat  
17  
bergenin  
AI-2  
17  
18  
19  
norbergenin  
AI-3  
demethoxybergenin  
AI-4  
AI-5  
20  
4-O-galloylbergenin  
β-1-O-galloyl-3,6-(R)-  
21 hexahydroxydiphenoyl AS-11  
-D-glucose  
benzyl O-β-D-  
glucopyranoside  
22  
23  
AS-8  
AS-9  
2-phenylethyl O-β-D-  
glucopyranoside  
AB-1  
AInc-7  
24  
25  
angelicoidenol  
3S, 5R, 6R, 9S-  
tetrahydroxymegastig  
man-7-ene  
AS-10  
AInc-4  
(3S, 5R, 6R, 7E, 9S)-  
megastigman-7-ene-  
3,5,6,9-tetrol 3-O-β-D- AInc-5  
AI-14  
26  
27  
glucopyranoside  
(2S)-3-O-(9,12,15-  
octadecatrienoyl)-  
glyceryl-β-D-  
AS-12  
AInc-6  
galactopyranoside  
18  
4.3. Kết quthhot tính sinh hc mt shp cht phân lập đƣợc  
4.3.1. Hot tính kháng nm, kháng khun  
Bng 4.31. Hot tính kháng nm, kháng khun ca mt shp cht phân lp  
được  
S
T
Giá trMIC (µg/ml)  
VK Gr (+) Nm mc  
Ký hiu  
cht  
VK Gr (-)  
Nm men  
E. c  
-
P. e  
-
B. s  
S. a  
A. n  
-
F. o  
C. a  
S.s  
T
1
AB-4  
AB-6  
AS-3  
AS-11  
AI-2  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
3
4
5
6
7
8
9
200  
200  
-
-
200  
-
200  
-
-
-
200  
200  
-
200  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
AI-3  
200  
200  
-
AInc-1  
AInc-2  
AInc-3  
200  
200  
200  
-
Ghi chú các ký hiu viết tt trong bng: E. c: E. Coli; P. e: P. Earuginosa; B.s:  
B.subtilis, S. a: S.aureus; A. n: A.niger; F. o: F.oxysporum; C. a: C.albicans; S. s: S.  
serevisiae.  
Kết quả thu được trong Bng 4.31 cho thy: mt shp chất như AB-6  
(rutin), AS-3 (desmanthin-1), AI-3 (norbergenin), AInc-1 (myricitrin),  
quercitrin (AInc-2), afzeline (AInc-3) thhin có hoạt tính đối vi mt số  
chng vi sinh vt kim nghim vi các giá trị MIC đều là 200 µg/ml.  
4.3.2. Hot tính kháng virut Coxsackie A16  
Bng 4.32. Hot tính kháng virut ca mt shp cht phân lập được  
STT  
Ký hiu cht  
AS-2 (AInc-1)  
AS-3  
Tên hp cht  
Myricitrin  
Desmanthin-1  
Corilagin  
IC50 (µM)  
1
2
3
40,1  
32,2  
30,5  
AS-11  
Các kết quả thu được trong Bng 4.32 cho thy: các hp cht myricitrin,  
desmanthin-1, corilagin đều có hot tính c chế virut CA16 vi các giá trị  
IC50 tương ng là 40,1, 32,2 và 30,5 µM.  
4.3.3. Hoạt tính gây độc tế bào  
Mt shp chất được thhoạt tính gây độc tế bào trên các dòng tế bào  
A-549, HT-29 và OVCAR, kết quả thu được trong bảng dưới đây.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang yennguyen 30/03/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học một số loài Ardisia thuộc họ Myrsinaceae ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_va_hoat_tinh_s.pdf