Tổ chức sản xuất dây chuyền may

TCHC SN XUT DÂY CHUYN MAY  
Phan Ngc Hân, ThKim Thu, Phan ThTho Quyên,  
Phan ThThúy Uyên, Nguyn ThBích Thun  
Khoa Kiến Trúc - M thut, Trường Đại hc Công ngh TP.H Chí Minh  
GVHD: ThS. Trn ThHng Mỹ  
TÓM TT  
Thiết kế dây chuyn may là tp hp nhng người cùng tham gia sn xut trong phân xưởng nhưng  
mi người được phân công làm chuyên mt vic. Ngưi làm sau làm tiếp công vic ca người làm  
trước để cui cùng hoàn thành mt sn phm vi thi gian ngn nht. Mun nâng cao năng sut  
thì vic thiết kế chuyn may phi phù hp quy trình lp ráp sn phm, tay ngh công nhân để thi  
gian thoát chuyn là ngn nht. Trong bài báo nhóm tác gi gii thiu các loi dây chuyn may và  
các nguyên tc khi b trí công c, dng c, b trí phân xưởng sn xut.  
Tkhóa: Dây chuyn may, dây chuyn dc, dây chuyn ngang, dây chuyn bó, dây chuyn treo.  
1 CÁC LOI DÂY CHUYN MAY  
1.1 Dây chuyn hàng dc  
Cách phân b sn xut theo quy trình lp ráp sn phm được chia thành nhiu bước công vic.  
Các bước công vic này được thc hin tiếp din theo th t lp ráp hp lý, tránh s quay tr li ca  
bán thành phm. Nguyên tc: Sp đặt máy không theo chng loi máy mà theo quy trình lp ráp.  
Chi tiết sn phm di chuyn t v trí này sang v trí khác trên thùng con  máy, trên giá đỡ hay băng  
chuyn. Công nhân đi ly chi tiết may phi m bó xem k có cùng mt bó không, may xong bó li.  
Cn có mt lượng hàng d tr trên chuyn để tránh s ch đợi ca người công nhân vì nhp độ ca  
mi người không đều nhau. Công nhân ph thuc vào nhau t người này sang người khác.  
Ưu điểm: Din tiến hp lý ca các công đoạn v phía trước, không quay li. Thi gian ra chuyn  
ngn. Năng sut đều trong sn xut. Chuyên môn hóa công nhân đào to nhanh. Kim tra tiến độ  
sn xut d dàng, d điều chuyn. Tiết kim thi gian vì cân đối cht ch. Gim bt người điều  
hàng, công nhân t ly hàng t v trí này đến v trí khác gn nhau, không phi bê xa. Lượng hàng  
trên chuyn gim. D  gii hóa quá trình sn xut.  
Nhược điểm: Yêu cu phi cân đối các v trí làm vic cao. Chênh lch gia các v trí làm vic ti  
đa là 5%. Bt buc phi tôn trng tuyt đối quy trình công ngh. B xáo trn chuyn vì nhng công  
nhân vng mt, cn th d tr gii, biết may nhiu b phn gi là th chy chuyn. Công vic  
nhàm chán đới vi công nhân vì phi luôn luôn làm mt b phn. Cn mt din tích ln, din tích  
trung bình ca mt ngưi công nhân t 4 đến 5m2. Phi có ngưi điều hành theo dõi chuyn,  
bám sát cân đối gia các v trí làm vic, b sung điều chnh sau 2 gi đồng h sn xut để sn  
lượng ra đều.  
676  
Hình 1. Kiu b trí dây chuyn dc  
1.2 Dây chuyn hàng ngang  
Tương t như dây chuyn hàng dc, thích hp cho xưởng các din tích ngn. Các v trí làm vic  
được chuyn hàng theo hàng ngang, hết hàng này mi chuyn lên hàng trên, nhìn tng quát vn  
là hàng dc.  
Hình 2. Kiu b trí dây chuyn ngang  
1.3 Dây chuyn bó  
Công vic được thc hin theo bó, các lp chi tiết có mt hay nhiu thao tác cùng mt giá tr thi  
gian được ct thành mt bó. Nhng bó này được phân b cho công nhân tùy theo th t hp lý ca  
677  
quy trình may. Sao đó li tp trung li, kim tra và phân b tiếp. Phân chia chia công vic: cân đối  
được thc hin như dy chuyn dc và theo bó. Công vic phi điều hòa và đồng b trong nhng v  
trí làm vic (sc làm ca nhng v trí làm vic phi bng nhau, chênh lch t 5 - 10%), công nhân  
độc lp vi nhau. Có người kim tra đếm nhng bó đến và mang đến cho nhng v trí làm vic  
khác. Công nhân được tp trung thành nhng b phn theo loi công vic hoc theo chi tiết ca  
sn phm. S người kim tra tùy theo s công nhân và s nhóm. Mt người kim tra s phân b  
cho 4 đến 10 công nhân. Con s này tùy thuc tính đơn gin hay phc tp ca sn phm, s mã  
hàng được may cùng mt ln. Người kim tra s giao nhng bó t b phn trước và sau khi kim  
tra, giao cho công nhân tiếp theo. Công nhân trong cùng mt nhóm không bt buc phi nhn  
nhng bó hàng cùng mt lúc. Bó được đi t nhóm này sang nhóm khác. Chú ý 1 bó may xong bi 1  
công nhân, được người kim tra ly đi kim tra. Bó này có th giao cho công nhân  nhóm tiếp theo  
hoc cho công nhân ca nhóm đã thc hin bó này.  
Ưu điểm: Din tích đặt máy nh t 3,7 - 4,5 m2. Din tiến hp lý ca nhng thao tác lp ráp. Kim  
tra thường xuyên gim bt nhng sai sót. Ít b ln ln sn phm và c vóc. Công nhân may nhanh  
có th nhn thêm nên có thu nhp cao. Thiết kế chuyn ít thay đổi. Thi gian s dng máy ti đa.  
Nhược điểm: Sn phm đang làm và ch đợi nhiu vì phi làm theo bó. Thi gian ra chuyn  
tương đối dài. Kim tra và phân b cn người cho mi nhóm, do đó tn nhiu lao động. Cn nhiu  
bàn để nhn và kim tra. Thiết kế chuyn may nhng sn phm phc tp cn din tích ln. Lưu ý:  
Năng sut cao  dây chuyn này đạt được khi nhng v trí làm vic ca b phn may sn xut  
đồng b người kim tra, phân b làm vic đúng yêu cu. Thích hp vi nhng mt bng rng và  
có nhiu mã hàng cùng s dng mt s máy chuyên dùng phù hp.  
Hình 3: Kiu b trí dây chuyn bó  
1.4 Dây chuyn cm  
Dây chuyn sn xut này thường dùng trong nhng xí nghip sn xut nhiu mt hàng khác nhau,  
sn lượng nh hoc ln.  
678  
Tính cht: Phân xưởng được chia thành nhóm theo tng loi công vic hoc theo tng loi máy.  
Nhóm máy 1 kim có th gm mt b phn nhng máy may may nhng đường may ngn và mt  
b phn chuyên may nhng đường may dài.  
Vai trò ca cm: Thc hin các bước công vic ca nhóm. Công nhân làm nhiu bước công vic.  
V trí công nhân: Mi người trong cm đều độc lp, cm này độc lp vi cm kia và dưới s ch đạo  
ca trưởng nhóm.  
Phân bcông vic: Mt s chi tiết bán thành phm ging nhau được ct thành bó t 25 - 30 chi  
tiết. Công nhân nhn mt bó để may, hết bó này nhn bó khác. Cn các loi xe nh có bánh xe  
đẩy để đem hàng đến, có ch cht hàng và điều hàng đi. Cân đối: Gia các bước công vic được  
làm dn dn theo NĐSX ca nhóm. Qun đốc có vai trò cân đối, điều hành tiến độ thc hin gia  
các cm để bo đảm hàng ra đều, cân đối nhp nhàng.  
Ưu điểm: Rt mm do trong sn xut. Thiết kế chuyn c định. Ch cn din tích nh cho mt máy  
(3,7 m2). Lượng hàng trên chuyn quá ln cho phép công nhân bt kp thi gian đã mt trong nhiu  
công đoạn. Tay ngh công nhân cao, do đó được khuyến khích bng lương cao. Hu qu ca s  
công nhân vng mt ít b nh hưởng, công nhân không ph thuc vào nhau gia người này và  
người kia. Tiết kim thi gian đi li ca công nhân vì có người đem hàng đến và ly hàng đi. S  
dng tiết kim ti đa lượng hàng cho mi v trí nhiu, không có thi gian ch đợi vô ích.  
Nhược điểm: Lượng hàng trong chuyn nhiu. Độc lp gia các v trí làm vic do đó không cn  
trình t lp ráp sn phm, bt buc phi b trí thêm người ly hàng đi. Không th cân đối tương  
xng gia các v trí làm vic trong nhóm. Kim tra công đoạn khó. Cn có nhiu bàn để nhn s  
hàng may xong và phân b cho nhóm khác. Thi gian hàng ra chuyn tương đối chm vì lượng  
hàng trên chuyn nhiu. Thi gian giao hàng ít chính xác vì năng sut biến động ca công nhân.  
Cn thi gian dài để đào to công nhân. Công nhân có trình độ cao và không chuyên môn hóa.  
Đ i hi người qun đốc gii v k thut cũng như v quy lut t chc sn xut.  
Hình 4. Kiu b trí dây chuyn cm  
679  
1.5 Các kiu dây chuyn khác  
Hthng sn xut dng tự động hóa - hthng treo hanger: Là mt dây chuyn treo t  
động hin đại, hin nay  các công ty Vit Tiến, Thành Công đã được trang b. Bán thành phm di  
chuyn tng chiếc, khong cách gia các máy là 1500  1800 mm.  
Hình 5. Chuyn treo t động  
Cu to:  cu ca chuyn  mi tay dài có 31 trm: 1 trm điều khin, 1 trm vào (loading), 1  
trm ra và 31 trm tương ng vi 31 máy chuyên dùng hin đại. Và để phc v cho chuyn hanger  
có 1 t chi tiết gm 82 lao động (Bng 1).  
Bng 1. B trí các trm ca chuyn treo  
Công đoạn  
Tên công đoạn  
Loading  
Trm thc hin tương ứng vi máy  
I
1
II  
May và ln vai con  
Diu vai con  
1
2
3
III  
5
IV  
V
Tra tay VS vòng nách  
VS sườn  
7
8
9
10  
13  
6
11  
12  
15  
17  
25  
27  
VI  
VII  
VIII  
IX  
X
Tra tay và li mũi  
Mí c và quay đầu  
Gt may lai bu  
Tra manchette  
Trm ra  
14  
16  
24  
26  
18  
19  
20  
30  
21  
31  
23  
22  
33  
28  
29  
32  
680  
Các kiu dây chuyn ca Liên Xô:  
Liên hp (hàng dc): Bán thành phm đi theo đường thng hoc đi theo đường ziczac. Ri hàng  
tng cái hay theo bó, nhp t do, thường năng sut nh để may các mt hàng n định có thi gian  
thc hin thp, cài hàng theo liên tiếp. Đây là kiu chuyn đơn gin nht và hiu qu thp nht.  
Băng chuyn vi nhp cht ch: Ri hàng tng cái theo chu k, liên tiếp hay tng hp, bán  
thành phm chuyn động theo đường thng. Năng sut trung bình hay ln thường s dng vi các  
mt hàng có thi gian và kích thước ln, mt hàng n định.  
Băng chuyn vi nhp tdo: Cài hàng liên tiếp, chu k, bán thành phm di chuyn theo đường  
thng hay đường tròn trong các hp con, các xe con trên băng chuyn. Băng chuyn vi đường  
chuyn bán thành phm là thng được áp dng  khu vc lp ráp khi may các mt hàng có sn  
lượng ln như qun âu, áo  mi, áo gió. Băng chuyn đường vòng thì bán thành phm chuyn  
động trong vòng khép kín và được đặt trong các thùng nh, thường được áp dng may các mt  
hàng áo đầm, áo n. Thnh thong kiu chuyn này được s dng  khu vc may chi tiết vi các  
mt hàng mc ngoài.  
Nhóm liên hp: Được chia theo các nhóm chuyên môn để may các chi tiết riêng bit. Công nhân  
được b trí theo nhóm và chuyên môn hóa cao. Cài hàng có th theo 3 cách: liên tiếp, chu k và  
tng hp, cài hàng tng bó, nhp t do, bán thành phm được đưa theo các phương tin khác  
nhau. Thường được s dng để làm các mt hàng n định có kích thước nh (chuyn trung bình và  
ln) và áp dng  khu vc may chi tiết đối vi các mt hàng mt ngoài.  
2 CÁC NGUYÊN TC BTRÍ DÂY CHUYN MAY HP LÝ  
2.1 Nguyên tc btrí phân xưởng  
Hình 6. Vùng làm vic  
Tt c vi, nguyên ph liu, công c, dng c nên được b trí vào nơi được quy định trước. B trí vi,  
dng c và vùng kim soát sao cho chúng nm trong vùng làm vic bình thưng và trước mt công  
nhân. Nên s dng và b trí bàn trượt để chuyn các chi tiết may sao cho công nhân kế tiếp không  
phi di chuyn và di đổi v trí ca hàng trước khi may. Nên s dng thiết b để tuôn bán thành  
phm sau khi may. Vi và dng c nên được b trí theo th t hp lý để tương thích vi các di  
681  
chuyn ca  th. Luôn duy trì và đảm bo cht lượng ánh sáng v hướng chiếu và cường độ thích  
hp. Nên điều chnh độ cao băng ghế hoc ghế đơn va thp hơn khyu tay và đầu gi ca mi  
công nhân để h có th ngi và làm vic thoi mái. Ghế nên được thiết kế dng đơn l mi công  
nhân có th thao tác mt cách d dàng nht theo các c động. Thiết kế màu sc trong xưởng sao  
cho công nhân có th quan sát các vt xung quanh mt cách d dàng nht để tránh mi mt và  
gim mt mi. Luôn duy trì nhit độ, độ m và s thông gió  mt mc độ phù hp nht để công  
nhân có th thích nghi tt vi môi trưng làm vic.  
2.2 Nguyên tc btrí công cvà dng cụ  
Vic bng tay nên được thiết kế s dng c gá lp hoc các thiết b điều khin bng chân. Hai tay  
nhiu dng c nên được kết hp thành mt. Các công c, dng c và vi nên được b trí vào mt  
nơi được quy định trước.  
3 KT LUN  
Tùy theo quy mô, din tích phân xưởng, chng loi sn phm, máy móc thiết b, tay ngh công  
nhân mà thiết kế dây chuyn may cho phù hp. Bên cnh đó vic b trí công c, dng c phi hp  
để thiết kế dây chuyn hiu qu nht.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Nguyn Th Ngc Quyên (2015), Công ngh dt may, Đại hc Công ngh TP.H Chí Minh.  
[2]  
TS. Võ Phước Tn, KS. Bùi Th Cm Loan, KS. Nguyn Th Thanh Trúc, Giáo tình Công ngh  
may 5, NXB Thng kê.  
[3]  
ThS. Trn Thanh Hương, Giáo tình  s sn xut may công nghip, NXB Đại hc Quc gia  
TP.HCM.  
682  
pdf 7 trang yennguyen 15/04/2022 1260
Bạn đang xem tài liệu "Tổ chức sản xuất dây chuyền may", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfto_chuc_san_xuat_day_chuyen_may.pdf