Tính nhạy khí H₂S của cảm biến nano oxit coban hình thái cầu từ template cacbon cầu

TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế  
Tập 14, Số 2 (2019)  
TÍNH NHY KHÍ H  
2
S CA CM BIN NANO OXIT COBAN  
HÌNH THÁI CU TTEMPLATE CACBON CU  
Lê ThHòa  
Khoa Hóa hc, Ttrường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
Email: lethihoachem@gmail.com  
Ngày nhận bài: 15/5/2019; ngày hoàn thành phản biện: 10/6/2019; ngày duyệt đăng: 02/7/2019  
TÓM TT  
o
Cacbon cầu được tng hp bằng phương ph{p thủy nhit 185 C trong 5 gicó  
đường kính t200 300 nm. Tcacbon cu n|y l|m template để tng hp vt liu  
Co3O4 có hình thái cu với đường kính t300 400 nm. Vt liu Co3O4 tng hp  
được đặc trưng bằng XRD, SEM, UV-Vis, IR, BET. Vt liu có tính cm biến vi khí  
độc H2S trong khong nhiệt độ t150C đến 350C. Độ nhy khí ca vt liu tng  
hợp được kho sát các nồng độ khí H2S, đặc bit là vt liệu có độ nhy khí ngay  
ckhi nồng độ H2S thp chlà 1 ppm.  
Tkhóa: cacbon cu, coban oxit cu, cm biến khí H2S, template.  
1. MỞ ĐẦU  
Những năm gần đ}y, c{c oxit b{n dẫn đã thu hút sự quan tâm nghiên cu ca  
các nhà khoa hc. Trong số đó, các oxit bán dn loi n như SnO [[1], [2] ], Fe [[3]],  
TiO [[4] ], ... đã được nghiên cu và ng dng rng rãi trong qun lý khí thi môi  
trường. Trái li, các oxit bán dn loại p như Co , CuO , NiO [[5]], ...chưa được  
2
2O3  
2
3O4  
nghiên cu nhiu, cthlà scông trình công bca bán dn loi p chchiếm 9,41 %  
so vi công bca bán dn loi n (theo kho sát bài báo ca knowledge ngày  
15/7/2013).  
Trong scác nano oxit bán dn loi p, nano Co  
dng trong cm biến khí, xúc tác dth, thiết bị điện, ... [[6]]. Nano Co  
hp có nhiều hình th{i kh{c nhau như hình th{i cầu, hình lập phương, hình sợi, .... [[7],  
[8], [9]]. Tính cht ca nano oxit Co phthuc nhiu vào hình thái, cu trúc, kích  
thước ... [[6], [10], [11]]. Hydro sunfua H S l| chất khí có mùi trứng thối v| rất độc.  
Trong công nghiệp, khí H S l| khí thải của qu{ trình tinh chế dầu mỏ, t{i sinh sợi, xử lý  
3O4  
là bán dn có trin vng ng  
3O4  
được tng  
3O4  
2
2
r{c thải, .... Trong tự nhiên, khí n|y l| sản phẩm của sự ph}n hủy những chất hữu cơ ở  
hệ thống vệ sinh v| cống tho{t nước thải. Nếu khí có ở nồng độ rất cao thì có hại cho  
11  
Tính nhy khí H2S ca cm biến nano oxit coban hình thái cu ttemplate cacbon cu  
sức khỏe, thậm chí có thể g}y chết người [[12]] . Vì thế trong bài báo này, đã nghiên  
cu kho sát tính nhy khí H  
dng template cacbon cu.  
2
S ca vt liu Co  
3
O tng hp có hình thái cu khi sử  
4
2. THC NGHIM  
Glucose (C  
cacbon cu, Co(NO  
OH (PA, Trung quốc) được dùng l|m môi trường để kết tinh.  
6
H
12O  
6
.H  
2
O (Merck)) được sdụng để tng hp template nano  
3
)
2
.6H O (Merck) dùng làm tin cht tng hp nano oxit coban,  
2
C2  
H
5
Bài báo này tng hp nano cacbon cu theo tài liu [[13], [14]+ như sau: cho 4 g  
gluco v|o 40 mL nước khuấy tan v| đưa dung dịch n|y v|o bình Teflon, đậy kín và  
thy nhit 185 C trong 8 gi. Hn hợp thu được được ly tâm, ra bng etanol nhiu  
lần được sn phm cacbon cu.  
Hòa tan 4 g cacbon cu tng hp trong 40 mL nước ct, thêm tiếp 1,2 g mui  
Co(NO  
3)  
2
.6H O, khuy từ ở nhiệt độ phòng sau đó đưa hn hp này vào bình  
2
Teflon đậy kín, thy nhit 185C trong 8 gi. Sn phm được lc, ra bng etanol vài  
ln, sy 60C trong 24 givà nung 550C trong 5 giờ để loi template cacbon thu  
được oxit coban cu.  
Thành phn pha tinh thể được nghiên cu bng nhiu xtia X (Bruker,  
Advance D8) dùng tia bc xCu Kα vi λ = 1,546 Å và tốc độ 0,01 độ/phút. Hình thái  
ca vt liệu được nghiên cu bng hiển vi điện tquét SEM (JSM-5300 LV). Phân tích  
cu trúc bmt được x{c định bng phổ quang điện ttia X (XPS) được đo trên m{y  
Shimadzu Kratos AXISULTRA DLD spectrometer, sdng ngun phát tia X vi bia  
Al, ng phát làm vic 15 kV - 10 mA. X{c định din tích bmt riêng bằng đẳng nhit  
hp phvà khhp phụ nitơ thc hin trên máy Micromeritics ASAP 2020. Phân tích  
định tính bng phhng ngoi (IR) trên máy TENSOR 37.  
Đo độ nhy khí: hòa tan vt liu Co  
3O4  
tng hp trong ethanol ri dùng  
micropipet nhphủ trên điện cc răng lược. Sau đó ủ ở 600C trong 5 giờ. Khí đo l|  
o
o
o
o
H S có nồng độ kho sát t1 ppm 20 ppm nhiệt độ 150 C, 200 C, 250 C, 300 C,  
2
o
3
350 C. Tốc độ dòng khí đo v| không khí được giữ không đổi là 200 sccm (cm /phút).  
Thời gian đo của mi nồng độ khí là khong 200 giây để tương t{c khí với bmặt điện  
cực đạt trng thái bão hòa. Độ nhy khí S ca bán dn loại p được x{c định S = R  
g
/Ra  
,
vi R , R tương ứng l| điện trca khí cần đo v| của không khí [[5]]. Điện trở được  
g
a
ghi tự động khi đưa khí v|o bởi chương trình phần mm Keithley ca máy tính được  
kết ni với m{y đo.  
12  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế  
Tập 14, Số 2 (2019)  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Tng hp template cacbon cu  
nh SEM Hình 1a cho thấy cacbon được tng hp có hình thái qucầu tương  
đối đồng đều, bmt nhn với đường kính khong t200 - 300 nm. Cacbon cầu được  
sdụng như l| template để tm oxit cobalt, kết quả ảnh SEM Hình 1b thu được là các  
qucu có kích thước lớn hơn khoảng t300 400 nm bao gm nhng ht nano nhỏ  
sp xếp trên qucu cacbon để to thành qucu ln.  
Hình 1. nh SEM a. Cacbon cu tng hp, b. Oxide cobalt  
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Co-R3  
1000  
900  
800  
700  
600  
500  
400  
300  
200  
100  
0
10  
20  
30  
40  
50  
60  
70  
8
2-Theta - Scale  
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Cacbon  
1000  
900  
800  
700  
600  
500  
400  
300  
200  
100  
0
10  
20  
30  
40  
50  
60  
70  
8
2-Theta - Scale  
Hình 2. Giản đồ XRD ca cacbon cu và oxide cobalt tng hp.  
13  
Tính nhy khí H2S ca cm biến nano oxit coban hình thái cu ttemplate cacbon cu  
Giản đồ nhiu xtia X hình 2 cho thy nano cacbon tng hp dạng vô định  
hình. Trong khi đó giản đồ XRD ca oxide cobalt tng hp xuất hiện c{c pic nhiễu xạ  
phù hợp theo JCPDS số 00 – 042 – 1467 của pha tinh thể Co  
3
O . Điều n|y được khẳng  
4
định ở giản đồ phổ hồng ngoại của oxit coban (Hình 3) xuất hiện thêm 2 pic sắc nhọn  
-1  
-1  
so với của cacbon ở số sóng 569 cm và 665 cm l| dao động hóa trị của liên kết Co – O,  
-1  
khẳng định cho sự tạo th|nh oxit spinel Co  
trí b{t diện của Co và số sóng 665 cm được cho l| Co ở vị trí tứ diện trong mạng  
spinel [[16], [17]]. Dao động của nhóm C = O v| C = C (số sóng 1707 cm và 1618,28 cm  
) của vòng thơm giảm mạnh nghĩa l| lõi cacbon bị ch{y khi nung. Phổ XPS (Hình 5)  
3
O4  
) [[15]]. Số sóng 569 cm được cho l| ở vị  
3+  
-1  
2+  
-1  
-
1
2+  
3+  
này có 2 pic 2p1/2 ở năng lượng 779,59 eV 2p1/2 794,59 eV được cho l| của Co và Co  
trong khi 2 pic vệ tinh 2p3/2 ở năng lượng liên kết 785,7 eV và 2p1/2 803,7 eV được cho  
2+  
l| của Co [[18]].  
100  
a
Co - O  
b
3500  
3000  
2500  
2000  
1500  
1000  
500  
Sè sãng (cm-1  
)
Hình 4. Phổ XPS của Co3O4 tổng hợp.  
Hình 3. Phổ hồng ngoại của a. Cacbon cầu tổng hợp;  
b. Co3O4 tổng hợp.  
Hình 5. Đường đẳng nhiệt hấp phụ v| giải hấp phụ nitơ của vật liệu Co3O4 tổng hợp.  
Hình 5 l| đường đẳng nhiệt hấp phụ v| khử hấp phụ N  
2
của vật liệu Co  
3
O4 tổng  
hợp l| loại III của vật liệu không xốp nên diện tích bề mặt riêng BET đo được l| 17,7  
2
m /g.  
14  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế  
Tập 14, Số 2 (2019)  
Đường trễ l| kiểu H1 có nh{nh hấp phụ v| khử hấp phụ đối xứng tương ứng  
sự hình th|nh mao quản giữa c{c hạt nano Co  
3
O .  
4
Vật liệu nano oxit coban cầu tổng hợp có tính nhạy khí H S trong một khoảng  
2
o
o
o
o
o
nhiệt độ rộng 150 C , 200 C, 250 C, 300 C và 350 C. Nồng độ khí H S khảo s{t ở  
2
năm nồng độ 1 ppm, 2,5 ppm, 5 ppm, 10 ppm v| 20 ppm.  
Khi đưa không khí vào thì oxy của không khí hấp phụ lấy điện tử trên bề  
mặt vật liệu Co (S) như phản ứng (2), (3), (4); sẽ tạo th|nh lớp vỏ tích lũy lỗ trống  
trên bề mặt vật liệu v| c{c dạng hấp phụ (O  
thì lớp vỏ tích lũy lỗ trống của vật liệu c|ng tăng nên điện trở của vật liệu R  
3
O4  
-
-
2-  
2
, O , O ) [[5]]. Sự hấp phụ n|y c|ng nhiều  
giảm.  
a
O
O
O
2
(g) O  
2
(hp)  
(1)  
(2)  
(3)  
(4)  
+
2
(hp) + e (S) O  
2
(hp) + h (lattice)  
-
+
2
(hp) + e (S) 2O (hp) + h (lattice)  
-
2−  
+
O (hp) + e (S) O (hp) + h (lattice)  
Khi đưa khí khử H  
2
S vào thì t{c dụng với c{c dạng hấp phụ của oxy như phản  
ứng (5), (6) trả lại điện tử cho vật liệu, trung hòa điện lỗ trống nên số lỗ trống ở lớp vỏ  
giảm, dẫn đến điện trở cảm biến R  
g
tăng. Nồng độ H S c|ng tăng thì điện trở cảm biến  
2
c|ng tăng:  
-
+
H
H
2
S + 3O (hp) + h (lattice) H  
2
O + SO  
2
+ Lỗ trống trung hòa điện  
+ Lỗ trống trung hòa điện  
(5)  
(6)  
-
+
2
S + 3O  
2
(hp) + h (lattice) H  
2O + SO  
2
o
o
Khi nhiệt độ tăng từ 150 C lên 300 C thì qu{ trình hấp phụ là chính và xảy ra  
nhanh nên điện trở của khí đo H  
tăng đến 350 C thì qu{ trình giải hấp phụ chiếm ưu thế, l|m điện trở của khí đo giảm  
2
S (R ) tăng, dẫn đến độ nhạy khí tăng. Khi nhiệt độ  
g
o
do đó độ nhạy khí giảm. Từ đồ thị Hình 6 thì nhiệt độ tối ưu để cảm biến hoạt động  
o
là 300 C, điều n|y cũng trùng với công bố của t{c giả Quang *[19]] nhưng vật liệu của  
o
o
o
công bố n|y cảm biến ở nhiệt độ cao hơn l| 250 C, 300 C, 350 C. Ở nhiệt độ n|y thì độ  
nhạy khí của vật liệu tổng hợp có gi{ trị lớn nhất l| 5,01 khi nồng độ H  
2S là 20 ppm.  
Đối chiếu với công bố của Quang l| tổng hợp vật liệu mao quản Co  
3O4  
có hình thái  
chuỗi mắt xích bằng phương ph{p thủy nhiệt không có chất hoạt động bề mặt thì có độ  
nhạy khí xấp xỉ l| 5 nhưng ở nồng độ khí H S là 100 ppm. Như vậy , vật liệu Co  
2
3O4  
tổng hợp được cảm biến khí ở nhiệt độ thấp hơn v| nồng độ khí thấp hơn so với  
công bố *[19]+. Đ}y l| chính l| mong muốn của c{c nh| nghiên cứu để chế tạo vật liệu  
cảm biến nhằm ứng dụng ph{t hiện khí.  
15  
Tính nhy khí H2S ca cm biến nano oxit coban hình thái cu ttemplate cacbon cu  
Thêi gian (s)  
0
2000  
4000  
H2S, 150 oC  
10 ppm  
6000  
0
1000  
2000  
3000  
4000  
20 ppm  
5000  
H2S, 200 oC  
b
a
4,0M  
3,5M  
3,0M  
2,5M  
2,0M  
1,5M  
20 ppm  
350k  
300k  
250k  
200k  
150k  
100k  
10 ppm  
5 ppm  
2,5 ppm  
5 ppm  
1 ppm  
2,5 ppm  
Rg  
Ra  
1 ppm  
1,0M  
40k  
20 ppm  
H2S, 250 oC  
20 ppm  
8k  
7k  
6k  
5k  
4k  
3k  
2k  
1k  
H2S, 300 oC  
c
d
10 ppm  
35k  
30k  
25k  
20k  
15k  
10k  
5k  
10 ppm  
5 ppm  
5 ppm  
2,5 ppm  
2,5 ppm  
1 ppm  
1 ppm  
0
1000  
2000  
3000  
0
1000  
2000  
3000  
Thêi gian (s)  
2k  
2k  
20 ppm  
H2S, 350 oC  
e
f
150 oC  
5
4
3
2
1
200 oC  
250 oC  
300 oC  
350 oC  
2k  
1k  
10 ppm  
1k  
1k  
5 ppm  
800  
600  
400  
200  
1 ppm  
2,5 ppm  
0
5
10  
15  
20  
0
1000  
2000  
3000  
Nång ®é H2S (ppm)  
Thêi gian (s)  
o
o
Hình 6. Điện trở của vật liệu cảm biến kH2S ở c{c nhiệt độ a. 150 C, b. 200 C,  
o
o
o
c. 250 C, d. 300 C, e. 350 C, f. Độ nhạy khí của vật liệu ở c{c nồng độ H2S.  
16  
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế  
Tập 14, Số 2 (2019)  
4. KẾT LUẬN  
Vật liệu Co  
3
O4 tổng hợp có hình thái cầu đường kính từ 300 – 400 nm khi sử  
dụng template cacbon cầu. Vật liệu Co  
nhiệt độ rộng từ 150 C đến 350 C và nhiệt độ cảm biến thấp ở 150 C. Đặc biệt l| nồng  
3
O
4
tổng hợp cảm biến khí H  
2
S trong khoảng  
o
o
o
độ cảm biến của vật liệu tổng hợp rất nhỏ chỉ l| 1 ppm, độ nhạy khí có gi{ trị lớn nhất  
o
l| 5,1 khi đo ở nhiệt độ l| 300 C v| nồng độ khí l| 20 ppm. Do đó, vật liệu Co  
3
O4 tổng  
hợp có khả năng ứng dụng để l|m cảm biến ph{t hiện khí độc H S.  
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1]. A. Kolmakov, Y. Zhang, G. Cheng, M. Moskovits (2003), Detection of CO and O2 using tin  
oxide nanowire sensors, Adv. Mater., Vol. 15, pp. 9971000.  
[2]. J.P. Cheng, J. Wang, Q.Q. Li, H.G. Liu, Y. Li (2016), A review of recent developments in tin  
dioxide composites for gas sensing application, J. Ind. Eng. Chem., Vol. 44, pp. 122.  
[3]. Y. Huang, W. Chen, S. Zhang, Z. Kuang, D. Ao, N.R. Alkurd, W. Zhou, W. Liu, W.Shen, Z.  
Li (2015), A high performance hydrogen sulfide gas sensor based on porous α-Fe2O3  
operates at room-temperature, Appl. Surf. Sci., Vol. 351, pp. 10251033.  
[4]. G.S. Devi, T. Hyodo, Y. Shimizu, M. Egashira (2002), Synthesis of mesoporous TiO2-based  
powders and their gas-sensing properties, Sens. Actuators B, Vol. 87, pp 122129.  
[5]. H-J Kim., J-H Lee (2014), Highly sensitive and selective gas sensors using p-type oxide  
semiconductors: Overview, Sens. Actuators B, Vol. 192, pp. 607627.  
[6]. C. Nethravathi, S. Sen, N. Ravishankar, M. Rajamathi, C. Pietzonka, B. Harbrecht (2005),  
Ferrimagnetic nanogranular Co3O4 through solvothermal decomposition of colloidally  
dispersed monolayers of α - Cobalt hydroxide, Phys. Chem. B, Vol. 109, pp. 11468 -11472.  
[7]. T. He, D. R. Chen, X. L. Jiao, Y. Y. Xu, Y. X. Gu (2004), Surfactants assissted solvothermal  
synthesis of Co3O4 hollow spheres with oriented aggregation nanostructures and Tunable  
particle size, Langmuir, Vol. 20 (19), pp. 8404 8408.  
[8]. Y. Q. Wang, C. M. Yang, W. Schmidt, B. Spliethoff, E. Bill, F. Schuth (2005), Weakly  
Ferromagnetic Ordered Mesoporous Co3O4 Synthesized by Nanocasting from Vinyl‐  
Functionalized Cubic Ia3d Mesoporous Silica, AdV. Mater., Vol. 17 (1), pp. 53 -56.  
[9]. B. B. Lakshmi, C. J. Patrissi, C. R. Martin (1997), Sol−Gel Template Synthesis of  
Semiconductor Oxide Micro- and Nanostructures, Chem. Mater., Vol. 9 (11), pp. 2544 –  
2550.  
[10]. W. Y. Li, L. N. Xu, J. Chen (2005), Co3O4 Nanomaterials in Lithium‐Ion Batteries and Gas  
Sensors, AdV. Funct. Mater., Vol. 15 (5), pp. 851 - 857.  
[11]. J. Wollenstein, M. Burgmair, G. Plescher, T. Sulima, J. Hildenbrand, H. Bottner, I. Eisele  
(2003), Cobalt oxide based gas sensors on silicon substrate for operation at low  
temperatures, Sens. Actuators B, Vol. 93, pp. 442 448.  
17  
                     
Tính nhy khí H2S ca cm biến nano oxit coban hình thái cu ttemplate cacbon cu  
[12]. J. Lindenmann, V. Matzi, N. Neuboeck, B. Ratzenhofer-Komenda, A. Maier, F. Smolle-  
Juettner (2010), Severe hydrogen sulphide poisoning treated with 4-dimethylaminophenol  
andhyperbaric oxygen, Div. Hyper. Med., 40, pp. 213.  
[13]. X. Sun, Y. Li (2004), Colloidal carbon spherers and their core/shell structures with noble-  
metal nanoparticle, Angew Chem. Int. Ed, Vol. 43 (5), pp. 597-601.  
[14]. Nguyn Thị Thu Phương, Lê Thị Hòa (2017), Nghiên cu tng hp nano oxit coban hình  
thái cu ttemplate cacbon cu , Tp chí Khoa hc và Công nghệ ĐHKH, 10 (1), tr. 97 –  
108.  
[15]. B. M. Abu-Zied and S. A. Soliman (2009), Nitrous oxide decomposition over MCO3-Co3O4  
(M = Ca, Sr, Ba) catalysts, Catalysis Letters, Vol. 132 (3-4), pp. 299310.  
[16]. T. Zhou, P. Lu, Z. Zhang, Q. Wang, A. Umar (2016), Perforated Co3O4 nanoneedles  
assembled in chrysanthemum-like Co3O4 structures for ultra-high sensitive hydrazine  
chemical sensor, Sens. Actuators B, Vol. 235, pp. 457465.  
[17]. Y. Liu, G. Zhu, B. Ge, H. Zhou, A. Yuan, X. Shen (2012), Concave Co3O4 octahedral  
mesocrystal: polymer-mediated synthesis and sensing properties, Cryst Eng Comm., Vol. 14,  
pp. 6264 6270.  
[18]. N. Wang, P. Zhao, Q. Zhang, M. Yao, W. Hu (2017), Monodisperse nickel/cobalt oxide  
composite hollow spheres with mesoporous shell for hybrid supercapacitor: A facile  
fabrication and excellent electrochemical performance, Composites Part B, Vol. 113, pp. 144 –  
151.  
[19]. Pham Long Quang, Nguyen Duc Cuong, Tran Thai Hoa, Hoang Thai Long, Chu Manh  
Hung, Dang Thi Thanh Le, Nguyen Van Hieu (2018), Simple post-synthesis of  
mesoporous p-type Co3O4 nanochains for enhanced H2S gas sensing performance, Sens.  
Actuators B, Vol. 270, pp.158-166.  
18  
               
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế  
Tập 14, Số 2 (2019)  
ENHANCED H  
2
S GAS SENSING BY COBALT OXIDE SPHERES  
WITH A TEMPLATE OF CARBON SPHERES  
Le Thi Hoa  
Faculty of Chemistry, University of Sciences, Hue University  
Email: lethihoachem@gmail.com  
ABSTRACT  
o
In the paper, carbon spheres were synthesized by hydrothermal method at 185 C  
for 5 hours with a diameter of 200-300 nm. These carbon spheres were the template  
for synthesizing nanostructures Co3O4 with a spherical diameter of 300 400 nm.  
The as-prepared nanostructuresCo3O4 were characterized by means of the X-ray  
diffraction (XRD), scanning electron microscope (SEM), ultraviolet (UV-Vis) and  
isotherms of nitrogen adsorption/desorption. The obtained Co3O4 exhibits sensing  
o
o
property toward toxic gas H2S in the working temperature range of 150 C to 350 C.  
Gas sensing properties of fabricated nanostructures Co3O4 were investigated with  
different concentration of H2S gas, especially concentration of H2S gas is only 1  
ppm.  
Keywords: carbon spheres, cobalt oxide spheres, sensor of H2S gas, template.  
Lê Thị Hòa sinh ng|y 04/08/1975 tại Th|nh phố Huế. B| tốt nghiệp cử  
nh}n ng|nh Hóa học năm 1997 v| thạc sĩ chuyên ng|nh Hóa lý thuyết v|  
Hóa lý tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế v|o năm 2002. Năm  
2014, b| nhận học vị tiến sĩ tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế. Từ  
năm 1999 đến nay, b| l| c{n bộ giảng dạy tại Bộ môn Hóa lý, Khoa Hóa,  
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.  
Lĩnh vực nghiên cứu: Hóa lý thuyết v| vật liệu nano.  
19  
pdf 10 trang yennguyen 18/04/2022 1220
Bạn đang xem tài liệu "Tính nhạy khí H₂S của cảm biến nano oxit coban hình thái cầu từ template cacbon cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftinh_nhay_khi_hs_cua_cam_bien_nano_oxit_coban_hinh_thai_cau.pdf