Tính biểu cảm của hình thức gò kim loại trong tác phẩm điêu khắc

102  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
TÍNH BIU CM CA HÌNH THC GÒ KIM LOI  
TRONG TÁC PHM ĐIÊU KHC  
Nguyn Thái Qung  
Tóm tt  
Trong nghiên cu và sáng to nghthut, kim loi là mt trong nhng cht liu  
phbiến ca điêu khc. Nghiên cu tính biu cm ca hình thc gò kim loi trong tác  
phm điêu khc da trên cơ sở xây dng hình thc cùng vi ngôn ngcm xúc ca cht  
liu và khai thác triệt để phương diện biu cm ca cht liu kim loi vi hình thc gò.  
Tkhóa: tác phm điêu khắc, tượng tròn, phù điêu gò kim loi.  
1. Đặt vấn đề  
Trong nghthut to hình, điêu khc là loi hình nghthuật vô cùng đặc sc.  
Được hình thành và phát trin rt sm, tri qua nhiều giai đoạn ca xã hi loài  
người, ngày nay nn điêu khắc đang phát triển vi muôn màu muôn vkhác nhau.  
Trong tác phm điêu khc, hình thc và cách xlý cht liu givai trò rt quan  
trọng vì đó là yếu tthen cht ảnh hưởng đến tính biu cm trong tác phm. Bi  
chúng có thể mang thông điệp tthân tác phm trong quá trình nhà điêu khắc sáng  
to. Vi các hình thức, trường phái biu hin khác nhau, hình thc gò kim loại để  
xây dng tác phm điêu khắc là mt trong nhng loi hình to tính biu cm mnh  
mẽ tác động trc tiếp đến người thưởng thc nghthut, để li nhiu ấn tượng cho  
người xem.Vic hthng kiến thc và nghiên cu nhng vấn đề tác động qua li  
trong tác phm - cht liu - tác gi- người xem, là mt trong nhng yêu cu mang  
tính khoa hc cao.  
Hiện nay trong đào tạo và sáng tác điêu khắc, môn gò kim loi chưa được  
khai thác triệt để vấn đề này.Vì vy, cm xúc biểu đạt ca hình thc gò kim loi  
trong tác phm điêu khắc chưa cao, còn làm việc theo tùy hng, trong khi kiến thc  
cơ bản chưa có, những thnghiệm đều mang tính chquan nên tlthành công rt  
thp. Bên cạnh đó vai trò của cht liu có nhng đóng góp nhất định, nhưng không  
được khai thác để đưa vào tác phẩm, tạo đặc trưng riêng của nghthut gò kim loi.  
Đã có rất nhiu ý kiến thhin sự quan tâm đặc biệt đến vn đề này trong đào tạo và  
sáng tác.  
Đặc bit trong những năm gần đây, khi chúng ta hội nhp vi thế gii nhng  
ảnh hưởng, tác động qua li ca những trào lưu, trường phái có thay đổi đến công  
tác ging dy và sáng tác ca những người làm điêu khắc nói chung. Là người trc  
tiếp ging dy và sáng tác các tác phẩm liên quan đến môn gò kim loi tôi nhn thy  
ThS, Trường Đại hc Nghthut Huế  
TP CHÍ KHOA HC SÔ 4 * 2013  
103  
thc trng: Nhng lý thuyết cơ bản và nhng tác phm vi hình thc gò kim loi  
còn mang tính cht tự phát, đào tạo theo kiu truyn ngh, chưa có bài bản, chưa  
được áp dng, khai thác triệt để tính biu cm trong hc tp và sáng tác. Môn gò kim  
loi chlà nhng hc phn học để biết. Vic hthng nhm nâng cao hiu quhc  
tp và ging dạy để khai thác tính biu cm ca hình thc gò kim loi trong tác  
phm điêu khắc là hết sc quan trng và cn thiết trong giai đoạn hin nay và trong  
thi gian sp ti. Vi mong mun tìm sẽ tìm ra con đường, bin pháp tích cc, hiu  
quáp dụng cho công tác đào tạo cũng như sáng tạo, đó cũng là điều đối vi nhng  
nhà điêu khắc và những người tham gia công tác ging dy điêu khắc cn hướng  
đến.  
2. Phương pháp nghiên cu  
- Phương pháp nghiên cứu chính là phân tích, so sánh, đánh giá, tổng hp  
thông qua tiếp cách cn tác phm gò kim loi và nghiên cu các tài liu liên quan,  
trên nguyên tc tôn trọng ý tưởng, đề tài ca tác gi.  
- Phân tích, đánh giá trong thực tế ging dy và sáng to ca nhóm nghiên  
cứu để tìm ra nhng giá trvtính biu cm ca hình thc gò kim loi trong tác  
phm điêu khắc đạt được.  
- Không áp đặt tính chquan của người nghiên cu. Thông tin được hthng  
li theo hướng trao đổi trc tiếp vi nhà điêu khắc, nhà nghiên cứu và người hc,  
khai thác nguồn tư liệu mang tính khách quan, tiên đoán các xu hướng phát trin  
trong tác phm điêu khắc gò kim loi ở giai đoạn tiếp theo vmt biu cm ca tác  
phm gò kim loi.  
- Phân tích kthut gò, ghép, hàn kim loi để nêu được tính biu cm ca  
hình thc gò kim loi trong tác phm điêu khc.  
- Phân loi về đề tài, cht liu, thloi, hình thc, phong cách nghthut, có  
vai trò thhin mức độ biu cm trong tng tác phẩm đồng, hợp kim đồng, nhôm,  
st, inox.  
3. Kết quvà tho lun  
Nghiên cứu được tiến hành độc lp và thu nhn mt kết quhoàn toàn khác  
vi nhng lối đi trước đây. Kết quả đã hệ thng có khoa hc vnhng vấn đề liên  
quan đến giá trị đạt được vmt biu cm ca mt tác phm gò kim loi, không lệ  
thuc vào nhim vnhn thc, ý thc hệ, thói quen và xác định mt cách có hệ  
thống đặc trưng của thm mtrong ththng nht ca điêu khắc nói chung và nghệ  
thut gò kim loi nói riêng. Giá trvtính biu cm ca tác phm điêu khắc gò kim  
loại đưa ra không có ý niệm hthng về lĩnh vực thm mtrong skhác biệt cũng  
như trong quan hệ ca nó với lĩnh vực hình thức và lĩnh vực ni dung trong thể  
thng nht ca mt tác phm, thm chí không thtách bit tính biu cm hay cht  
liu ra riêng biệt để phân tích, nếu phân tích tác phm cần được phân tích trên cơ sở  
tng hp, nếu là xây dng tác phm, cn phân tích nhng yếu triêng biệt như ý  
104  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
tưởng, hình thc, ni dung, cht liu, kthuật... để tạo được tính biu cm cho mt  
tác phm gò kim loi ta có thtách rời để đánh giá tính tính ưu việt ca tng giai  
đoạn mang tính hthng ấy nhưng khi nghiên cứu phi có nhận định chung dù phân  
tích tác phm hay phân tích quá trình xây dng tác phẩm để có được kết qukhách  
quan và khoa hc cho giá trcn nghiên cu ở đây.  
3.1. Cơ sở xây dng phác tho gò kim loi:  
-Xác định chủ đ.  
-Thu thp dliu liên quan.  
-Sp xếp bcc phù hp vi hình thc gò kim loi.  
3.2. La chn phác tho gò kim loi da trên nhng tiêu chun sau:  
-Nêu được đặc trưng ý nghĩa các hình tượng liên quan đến cht liu kim loi.  
-Thhiện đúng phong cách biểu hin của người nghs.  
-Tính độc đáo trong việc xây dng tác phẩm liên quan đến kim loi.  
-Giá trbiu cm do hình thc gò kim loi mang li trong tác phm.  
-Tính hiu quthm mtác phm smang li.  
-Tính khthi khi chuyển đi cht liu thc hin tác phm.  
Bng 1 :So sánh tlchn phác thảo trên cơ sở hình thc yêu cu của đtài  
Số  
Phác  
tho  
được  
chn  
Số  
Tlệ  
được  
chn  
lượng  
phác  
tho  
Sinh  
viên  
Kim loại quy định  
thc hin tác phm  
Hình thc yêu  
cu của đề tài  
Lp  
Năm  
th2  
Đề tài định  
hướng  
4
6
Nhôm  
40  
60  
45  
50  
6
15%  
20%  
Năm  
th3  
Đồng và hp kim  
đồng  
Đề tài thc tế  
Sáng tác tdo  
12  
16  
16  
Năm  
th4  
9
St, inox  
35,5%  
32%  
Năm  
th5  
10  
Sáng tác tdo Tla chn kim loi  
Ngun: Điều tra trên kết quging dy năm học 2011-2012, môn gò kim loi  
ti Khoa điêu khắc- Trường Đại hc Nghthut  
Trong quá trình nghiên cu, phân tích, ta có ththy trc tiếp tính biu cm  
tcht liu, hay thình thc, hoc tng thcó khả năng tạo xúc cm cho nhà điêu  
khc trong đối tượng nghiên cứu và người sáng to, không nht thiết phi tuân theo  
nguyên tc để có được mt tác phẩm đạt yêu cu vmi mt. Nhưng cần phi biết  
làm gì da trên hthống đó, đó là tính chuyên nghiệp và khoa học, người sáng to  
TP CHÍ KHOA HC SÔ 4 * 2013  
105  
có thbỏ qua nhưng phải biết. Giá trbiu cm ca mt tác phm hin hu ngay  
trong tác phm nghthut, khi phân tích nghiên cứu không hư cấu ra nó, nhưng hiểu  
được mt cách khoa hc cái bn cht ca nó, ảnh hưởng qua li vi nhng yếu tố  
khác như thế nào và tm quan trng trong tng thca mt tác phm, cui cùng sự  
khai thác nó mt cách có hiu qunht, có giá trnht vmt biu cm cho tác  
phm. Da trên những phương pháp và quy trình có hệ thng vi những ưu thế ca  
từng đối tượng tp hp trong quy trình thng nhất đó.  
Bng 2 :Kết qutác phm gò kim loại đạt giá trbiu cm vmt hình thc  
ca các nhà điêu khắc trong 10 năm sáng tác và công b.[6]  
Đạt hiu qubiu cm  
do Hội đồng Mthut  
Cht liu kim loi Số lượng  
Tlệ đạt hiu quả  
biu cm  
vi hình thc gò  
tác phm  
đánh giá  
Đồng  
nhôm  
St  
57  
13  
10  
5
4
2
1
1
5
7,01%  
15,38%  
10,00%  
20,00%  
17,85%  
Inox  
Kết hp  
28  
Ngun: Trin lãm Điêu khc toàn quc ln thIV (1993-2003)  
Bộ văn hóa- thông tin và Hi Mthut Vit Nam  
Tính độc lp ca tng yếu ttrong tác phẩm có căn cứ và được bảo đảm bi  
stn ti trong mt ththng nht tác phm, bi chmt yếu thoc hai yếu tố  
nó chỉ mang tính đặc thù, còn thiết yếu và không gì thay thế được đó là sự kết hp  
tài tình ca nhà điêu khắc trong nghiên cu nếu như vậy chlà mt githiết mang  
tính chủ quan đơn thuần, mt khác, scó thể áp đặt cho vấn đề nghiên cu ở đây  
thêm rc ri bởi vì cái gì cũng quan trọng để mang đến giá trbiu cm cho tác  
phm điêu khắc vi hình thc gò kim loại. Tính đặc thù ca tng yếu tmang tính  
hiện tượng thun túy không mang tính quyết định trkhi chủ động mang tt ccác  
yếu tố như: Ý tưởng, ni dung và cht liệu đi theo hình thức gò kim loại để xây  
dng tác phẩm thì lúc đó nó mới mang tính chủ đạo và có mục đích. Để đi theo  
hướng đó, giá trca tính biu cm do hình thc thhin bng kthuật gò có được  
vai trò đó, chúng phải trở thành cái có ý nghĩa. Nhưng không thtrthành cái có ý  
nghĩa mà lại không gia nhp trong tng thca mt tác phm, không chp nhn quy  
lut xây dng tác phm. Vì vậy để thng nht hthng nghiên cu khi phân tích tác  
phm phi bng cách to ra một phương pháp mới, để đi đến mục đích tạo sthành  
106  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
công trong tác phẩm mà trong đó hình thức và giá trbiu cm ca tác phm gò kim  
loại đóng vai trò then cht, bng cách xác lập cơ sở hthng cho yếu tto thành  
tác phẩm đặc thù ca nghthut điêu khắc. Thiếu tính hthng, tác phm gò kim  
loi ngu nhiên ngay nhng nguyên lý ca nó.  
3.3. Nhng vấn đề tn tại đến vic khai thác tính biu cm trong tác phm gò  
kim loi trong sáng tác và đào tạo hin nay  
Vấn đề quan trng trong đào tạo ngành điêu khắc hin nay, sinh viên điêu  
khc khi thc hin tác phm bng kim loi cn phi hiu vtính biu cm ca tác  
phẩm được bt ngun từ đâu? Những yếu tnào quyết định sthành công vmt  
biu cm ca mt tác phm gò kim loi?  
Hin nay, chưa có nhiều tư liệu liên quan đến môn hc gò kim loi này mt  
cách có hthng khoa học. Trong quá trình hướng dn ca các ging viên ging dy  
chưa đáp ứng đầy đủ về tư liệu, vì không có nhng nghiên cu sâu và hthng về  
phương diện khai thác tính biu cm ca cht liu kim loi trong tác phẩm để tham  
kho và ging dy. Trong thời đại ngày nay vic sdng ngôn ngtthân ca cht  
liu không ngng trnên phc tp và bt ngờ hơn trong ứng dng và cân nhc trong  
sáng tác điêu khắc. Các tác phm nghthut điêu khắc theo xu hướng mi không  
nht thiết phi theo nhng mô phm nhất định mà vi nhng hình thc, chủ đề và  
bi cnh mi, cng với quan điểm nghthuật được mrộng hơn đã thôi thúc các  
nghschú ý đến ngôn ngtthân ca cht liu vi ý thc cân nhc và chủ động  
hơn trong sáng tạo, mra những thay đổi trong cách gii quyết nhng ni dung,  
hình dáng, hay các đề tài mi.Vì vậy đề tài nghiên cu, tiến đến hthng hóa quá  
trình khai thác tính biu cm khi thc hin mt tác phm bng hình thc gò kim loi.  
Định hướng cho sinh viên điêu khắc sdng có hiu qucht liu kim loi khi  
nghiên cu, thnghim và sáng tác-tác phm. Đáp ứng nhu cu hc tp, sáng tác ca  
người hc mt cách bài bn và cth, từ đó người học có đủ bản lĩnh và kiến thc  
để đột phá to ra cái riêng cho mình, làm phong phú cho nn nghthut to hình  
điêu khắc.  
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến ssáng to trong tác phm điêu khắc gò kim loi  
Điêu khc là mt loi hình nghthut to hình, vì vy có chung kênh ngôn  
ngữ như nhiều loi nghthut tạo hình khác, đó là hình khối, màu sắc, đường nét...  
nhưng do đặc trưng của điêu khắc, các yếu tố đó được khai thác những góc độ  
khác vi hi hoạ hay đồ ho. Điêu khắc sdng các cht liệu như: gỗ, đá, đồng, đất,  
thạch cao... để to nên tác phm nghthut tn ti và chiếm chtrong không gian  
thc bng cách tạc, đục, nn, gò… chính vì vậy các yếu tsau ảnh hưởng sâu sc  
đến tính biu cm ca hình thc gò kim loi.  
3.4.1. Yếu tkthut  
Quá trình thc hin tác phm, tlúc hình thành ý tưởng, duy trì và phát trin  
ngun cm xúc về đề tài đều suy nghĩ đến tính khthi vkthut và khả năng thực  
TP CHÍ KHOA HC SÔ 4 * 2013  
107  
hin tác phm.  
Phác thảo được thực hiện dưới 2 hình thức:  
- Phù điêu: Vt liu sdụng là đất sét. Đất sét được đắp trên bảng đất, dùng  
no, dùi gỗ, dao để thc hin.  
- Tượng tròn: Mô hình phác thảo được làm bằng đất sét là chính ngoài ra có  
thsdng bìa, giy cng phóng hình dùng kéo, dao ct và keo liên kết li.  
Phác thảo phù điêu và tượng tròn được lựa chọn thử nghiệm, giả định chất liệu thể  
hiện.  
Kỹ thuật xử lý chất liệu kim loại của hai hình thức phù điêu và tượng tròn  
trong tác phẩm điêu khắc như sau:  
- Phù điêu:  
+ Làm mềm kim loại bằng nhiệt độ cao.  
+ Scan hình lên kim loại.  
+ Lấy độ cao, tạo lớp.  
+ Dùng đục chắn lấy nét.  
+ Gò âm, gò dương theo phác thảo.  
+ Tả chất, khai thác tính biểu cảm của bề mặt chất liệu xây dựng tác phẩm  
+ Xử lý màu sắc ở bề mặt kim loại để đạt hiệu quả biểu cảm cần thiết của  
nội dung đề tài.  
+ Đánh bóng và hoàn thiện.  
-Tượng tròn:  
+ Làm mềm kim loại bằng nhiệt độ cao.  
+ Phóng kích thước đúng tỉ lệ phác thảo lên kim loại.  
+ Dùng đục chắn lấy nét, tạo hình theo đề tài.  
+ Diễn tả chất liệu phù hợp với nội dung của đề tài, khai thác tính biểu cảm  
của bề mặt chất liệu xây dựng tác phẩm điêu khắc.  
+ Liên kết các tấm kim loại đã được xử lý bề mặt bằng kỹ thuật gò.  
+ Xử lý màu sắc ở bề mặt kim loại để đạt hiệu quả biểu cảm cần thiết của  
nội dung đề tài.  
+ Đánh bóng và hoàn thiện.  
Các giai đoạn trên được áp dng vào vic xlý kthut cht liệu để chn vt  
liu phù hp vi tính biu cm ca cht liu cùng với đề tài được thc hin tác phm  
bng kỹ năng của bn thân, cm xúc ca tác gi.  
3.4.2. Yếu tcht liu  
Khi nói đến các tác phm điêu khắc gò người ta luôn nghĩ ngay đến nhng  
cht liu kim loại đã tạo ra chúng, và kết hợp quá trình lao động sáng to ca nhà  
điêu khắc. Cht liu đóng một phn quan trng cho tiếng nói ca hình thc điêu  
khc gò kim loi. Cht liu gò kim loại khá đa dạng, phong phú. Mi cht liệu đều  
có những ưu điểm nhất định giúp cho nhà điêu khắc thhin có hiu quả hơn những  
108  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
hình tượng ca mình. Khi ngm các tác phm điêu khắc người ta li muốn được sờ  
vào chúng như để cm nhận được nhiều hơn sự hp dn ca cht liu của người to  
ra chúng. Cht liu điêu khc không nhng gây ấn tượng hp dẫn người xem bi  
tính vt lý ca nó, mà còn to nên ssay mê, sâu lắng trong lòng người xem bng  
ngôn ngbiu cm riêng ca tng cht liệu. Đó chính là tinh thần, là hn ca cht  
liu, mt yếu tquan trng không ththiếu trong mt tác phm điêu khắc gò kim  
loi. Nó giúp cho tác phẩm thăng hoa và sống lâu hơn trong lòng ngưòi thưởng  
ngoạn. Điều đó cho thấy không ththiếu cht liu khi nhắc đến mt tác phm điêu  
khc hay nói cách khác, nếu thiếu cht liu, tượng điêu khc không thgi là tác  
phẩm được. Khi xây dng tác phm nhà điêu khc suy nghĩ đến mt không gian lí  
tưởng dkiến làm nơi đặt tượng, chn cht liu phù hp ri mới tư duy bố cc và  
thpháp thc hin. Tác giphi có kthut tay ngh, kiến thc chuyên môn về  
cht liu, biết cm nhn vẻ đẹp và ngôn ngbiu cm ca cht liệu, tính tư duy sáng  
to hoàn chnh chuyên nghip và làm chủ được ngôn ngcht liệu trong tư duy tạo  
hình.  
3.4.3. Yếu tố khối, hình, đường nét  
Khi li - Khi lõm. Khi cng - Khi mm. Khối đóng - Khi m. Khi  
tĩnh - Khi động. Mi cách to khối đưa lại cm giác khác nhau: lõm, mm, mgây  
cảm giác động và ngược li.  
Trong tác phm điêu khắc gò kim loi khi hình là có thc nó tn ti trong  
không gian 3 chiều trong đó chiều sâu mang tính ước lcó thcm nhn bng xúc  
giác, có thchạm tay và đo được và nhn ra sbiến động phong phú ca nó qua mt  
hướng nhìn chính. Đây là đặc trưng cơ bản nht ca phù điêu gò kim loi. Còn vi  
tượng tròn nét đặc trưng mạnh mvn là skết hp khi 3 chiu trong không gian  
với đa hướng nhìn. Skết hp gia khối hình cũng đồng nghĩa với vic to nên  
đường nét cho tác phm.  
3.4.4. Yếu tbmt tác phm  
Hình thc ca tính biu cảm liên quan đến bmt tác phm. Nếu bmt tác  
phm điêu khắc nhn, láng, cho cm xúc mm mi, uyn chuyn, gi sự tĩnh tại,  
trong sáng. Ngược li vi bmt nhn, láng tròn tra, ta bt gặp cái thô ráp đường  
nét cách điệu cao, bmt ít nhn, thô ráp và sn sùi cho cm xúc nng n, chc chn,  
vng chãi.  
3.4.5. Yếu tkhông gian  
Các tác phm điêu khắc luôn gn vi không gian thc. Có mt không gian  
phù hợp để tn ti thì giá trca tác phm sẽ được tăng lên nhiều ln.Khi làm mt  
tác phm điêu khắc, người ta cn tìm hiểu môi trường nơi tác phẩm tn tại để tìm ra  
phương thức thhin cho phù hợp, để hình thc tác phm truyền đạt có hiu quvề  
giá trbiu cm với công chúng thưng thc.  
TP CHÍ KHOA HC SÔ 4 * 2013  
109  
3.4.6. Yếu tmàu sc  
Trong tác phm điêu khắc người ta khai thác vẻ đẹp màu sc tthân ca cht  
liu. Mi cht liu có mt màu khác nhau. Mc dù vẻ đẹp ca tác phm ít bị ảnh  
hưởng bi yếu tmàu sắc nhưng màu sắc cũng có vai trò biểu cảm đi vi tác phm.  
Do hiu quca màu sc trong điêu khắc như vậy nên mặc dù không đặt ra tiêu chí  
vmàu trong ngôn ngữ điêu khắc nhưng cũng cần nêu ra để nghiên cu và ng  
dng. Nhng vẻ đẹp đa dạng vmàu sc tnhững góc nhìn khác nhau trước hin  
thc. Để kết hp bày tmi quan tâm vi các vấn đề của con người, lý gii thông  
qua ngôn ngmàu sc, hình khi và cht liu. Tuy không ging nhau và nhưng có  
điểm chung vcm xúc thm m.  
3.5. Cơ sở đánh giá hình thc mt tác phm gò kim loại đạt tính biu cm.  
- Có cái nhìn mi, mang tính sáng to.  
- Độc đáo trong lựa chọn ý tưởng, đề tài.  
- Cht liu khi thhin tác phm nghthuật để nói lên quan điểm nghthut.  
- To dng phong cách sáng to riêng.  
Tác phm điêu khc phù điêu gò kim loi đạt hiu qubiu cm vmt hình thc.  
Hình 1.Tác phẩm: Giai điu Tquc - Gò đng. Tác gi: Nguyn Thái Qung  
Ngun: Tác phm xut sắc năm 2007 ca Hi Mthut-TTH  
Hình 2.Tác phm: Ngọn đèn của m- Gò nhôm. Tác gi, Nguyn Xuân Tiên  
Ngun: Vng tp trin lãm điêu khắc toàn quc ln thIV (1993-2003), Hà Ni.  
110  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
Tác phm điêu khắc, tượng tròn gò kim loi đạt hiu qubiu cm vmt hình thc.  
Hình 2.Tác phm: Mùa cá Gò Inox. Tác gi: Giang Minh Hoàng  
Ngun: Tác phm tt nghip - Khoa điêu khắc- Đại hc Nghthut, Huế.  
Hình 4.Tác phm: Lấy nước đồng hp kim. Tác gi: Lê Mnh Hà  
Ngun: Tác phm tt nghip - Khoa Điêu khắc- Đại hc Nghthut, Huế.  
Hình 5.Tác phm: Vị Hoàng đế cui cùng Gò st. Tác gi: Brett Davis  
Ngun: Tri sáng tác Điêu khắc Quc tế ln th3, Huế.  
TP CHÍ KHOA HC SÔ 4 * 2013  
111  
3.5.1 Phân tích ni dung, hình thc các tác phm minh họa đạt hiu quvtính  
biu cm  
Các tác phẩm trên đã din thình tượng nhân vt, khai khác kthut sdng  
cht liu to hình kim loi, kết hp áp dng hp lý nhun nhuyn cách din tbề  
mt cht liu. Các khi hình biến đổi bmt ca cht liu kim loi to nên mi liên  
hgia hình thức, ý tưởng đến nội dung được tác ginhn thức trong tư tưởng da  
trên sự liên tưởng có tính cht biu cm, cn thiết sự đồng hin hu thc tế của đối  
tượng được din t. Nội dung đề cập được tác ginghiên cu cn thận đến tt ccác  
hình khi biu hin cm xúc tng nhân vt. Vic sdng cht liu kim loi và áp  
dng các yếu tố liên quan đến kthuật gò để thc hin tác phm đã đạt chiu sâu  
xúc cm, phát trin sphân biệt thay đổi ca hình khối, không gian cũng thay đổi và  
cu trúc biến đổi nhm to nên mt tng thhòa hp.  
Đối vi các tác phm trên, ngoài nhng nguyên tc lý thuyết xây dng tác  
phm chung, tác giả đã quan tâm ti vic khai thác tính cht biu cm ca cht liu.  
Trong trường hp này, cht liu kim loi để xây dng tác phm, cho nên ngôn ngữ  
hình khi, màu sc vi tư cách hỗ trcho tiếng nói ca cht liu rt cn thiết. Nhưng  
không thkết lun rng cht liu là chyếu và quan trng nht ở đây chính là giá trị  
ca tính biu cảm dưới cách thhin ca hình thc gò, hàn, ghép mang li. Sự đánh  
giá quá cao yếu tcht liu y, bt ngun tmt slp lun mang tính nguyên tc.  
Đó là nhận thức và suy nghĩ điển hình cho trường hợp đánh giá nâng tầm  
quan trng, không đúng vai trò của cht liu trong sáng to nghthut mà trong  
nhng tác phẩm trên đã thoát khỏi ảnh hưởng mang tính nguyên tắc đó.  
4. Kết lun  
Nhng yếu ttạo hình quy định hình thức, ý tưởng đề tài quy định ni dung  
bên cạnh đó còn phthuc vào khách thể thưởng thức. Để đạt được giá trbiu cm  
trong tác phm, cn gii quyết được nhng mi liên quan vi nhau. Trong đó hình  
thc, cht liu cùng kthuật gò để thc hin tác phm tác phm là vấn đề ct lõi ca  
giá trbiu cm.  
Nghiên cu, sáng tác có thphát huy nhng kiến thc xlý cht liu kim loi  
có tính biu cm trong từng phong cách, trường phái trên cơ sở phát trin hthng  
phương pháp sáng tạo ca môn gò kim loi này  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Nguyn Phi Hoanh (1978), Mt snn mthut thế gii, Nxb Văn hóa, Tp HChí  
Minh.  
[2] Nguyn Quân (2004), Giáo trình Mthut hc, Nxb Mthut, Hà ni.  
[3] Các trào lưu lớn ca nghthut to hình hiện đại, Nxb Mthut, Hà Ni, 1997.  
[4] Điêu khắc hiện đại Vit Nam, Nxb Mthut, Hà Ni, 1997.  
112  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
[5] Vin Mthut (1983), Nghiên cu Mthut, Nxb Văn hóa, Hà Ni  
[6] Trin lãm Điêu khc toàn quc ln thIV (1993-2003), Nxb Mthut, Hà Ni, 2003.  
[7] Lê Thanh Đức (1996), Nghthuật môđéc và hậu môđéc, Nxb Mthut, Hà Ni.  
[8] JackC.Rich (1988), The Materials and Methods of Sculpture, Oxford,  
Universitypress, New York.  
Abstract  
Emotional expression of the embossed metal form in sculpture works  
In research and creative arts, metal is one of the common materials of sculpture.  
The article aims at studying the expression of the embossed metal form in sculpture works  
based on the establishment of the form together with the material's emotional language and  
fully exploiting the expressive aspect of the metal materials with the embossed metal form.  
Key words: sculpture works, round statue, embossed metal sculpts  
pdf 11 trang yennguyen 22/04/2022 580
Bạn đang xem tài liệu "Tính biểu cảm của hình thức gò kim loại trong tác phẩm điêu khắc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftinh_bieu_cam_cua_hinh_thuc_go_kim_loai_trong_tac_pham_dieu.pdf