Tiểu luận Giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất tại Thị trấn Đình cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên giữa ông Hoàng Văn Thức và bà Nguyễn Thị Lan

BNI VỤ  
TRƯỜNG ĐI HC NI VHÀ NI  
TÌNH HUNG QUN LÝ NHÀ NƯỚC  
LP BI DƯỠNG KIN THC QUN LÝ NHÀ NƯỚC  
CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN VIÊN CHÍNH  
TI HÀ NI  
Tên tình hung: “Gii quyết tranh chp quyn sdng đt  
ti thtrn Đình C, huyn Võ Nhai, tnh Thái Nguyên gia ông  
Hoàng Văn Thc và bà Nguyn ThLan”  
Hc viên : ………………….  
Chc v: Chuyên viên  
Đơn v:  
………………….  
Hà Ni, năm 201…  
LI CM ƠN  
Đhoàn thành tiu lun tình hung này, tôi xin chân thành cm ơn  
shướng dn ca ……………… cùng các Thy, Cô ging viên, cán bộ  
qun lý Trường Đi hc Ni vHà Ni cũng như sđng viên, htrtừ  
các bn đng nghip.  
Rt mong được sgóp ý ca các Thy, Cô và các bn.  
Xin trân trng cm ơn.  
2
MC LC  
MĐU  
I. NI DUNG TÌNH HUNG  
3
4
1.1. Hoàn cnh xut hin tình hung  
1.2. Mô ttình hung  
4
4
II. PHÂN TÍCH TÌNH HUNG  
2.1. Mc tiêu phân tích tình hung  
2.2. Cơ slý lun  
6
6
6
2.3. Phân tích din biến tình hung  
2.4. Nguyên nhân dn đến tình hung  
2.5. Hu quca tình hung  
III. XLÝ TÌNH HUNG  
3.1. Mc tiêu xlý tình hung  
3.2. Đxut các phương án  
3.3. Các gii pháp thc hin phương án đã chn  
IV. KIN NGHỊ  
4.1. Kiến nghvi các cơ quan Đng, Nhà nước  
4.2. Kiến nghvi các cơ quan qun lý cp trên  
KT LUN  
16  
17  
18  
21  
21  
21  
23  
25  
25  
25  
26  
3
TÀI LIU THAM KHO  
27  
MĐU  
Đt đai là tài nguyên đc bit. Trong nn kinh tế thtrường, người ta  
coi đt đai là hàng hoá đc bit. Câu nói “tc đt, tc vàng” nói lên squý  
giá tm mc cao nht ca đt đai thc ra cũng không đ. Nếu nói dưới  
góc đgiá trlch s- xã hi : “mi tc đt đu nhum máu cha ông”; đt  
đai là “giang son gm vóc” thì sthiêng liêng, quý giá y khó ly thước đo  
nào mà đnh giá.  
Trong quá trình vn đng ca xã hi, nht là trong nn kinh tế thị  
trường, nhiu vn đbc xúc xy ra hàng ngày. Trong đó đng đu là vn  
đtranh chp đt đai. Nguyên nhân phát sinh tranh chp là dân không có  
thói quen cm ct mc, quá trình sdng bsai lch hoc chuyn nhượng,  
tng cho không làm đày đcác thtc càn thiết, hp l. Hthng hsơ  
đa chính, đc bit là bn đđa chính chính quy chưa đày đ, thiếu đng  
b, thng nht, đchính xác và tin cy không cao nên gây ra nhng khó  
khăn rt ln cho các cp chính quyn đa phương trong thc thi thm  
quyn qun lý theo quy đnh ca pháp lut, đc bit là cp cơ s. Nhiu  
vn đlch sđli chưa được gii quyết dt đim và kp thi như vic  
xác đnh ngun gc, mc gii, thi hn, mc đích, quy chsdng đt...  
đã ny sinh nhiu bc xúc. Trong quá trình gii quyết tranh chp, các cơ  
4
quan chc năng gp không ít khó khăn khi tìm chng cđxác đnh tính  
khách quan ca vvic, thm chí có nhiu trường hp phi suy đoán theo  
lp lun ca các bên. Tđó, xy ra nhiu tình trng khiếu kin vượt cp,  
kéo dài, thưa gi nhiu nơi và qua nhiu cp gii quyết mà các bên vn  
khiếu ni.  
Trong nhng năm qua, công tác gii quyết tranh chp, khiếu ni trên  
lĩnh vc đt đai đã có nhiu chuyn biến tích cc, gii quyết được mt  
khi lượng ln vvic, góp phn n đnh tình hình chính tr, givng an  
ninh, trt txã hi. Tuy nhiên, tình hình tranh chp, khiếu ni có liên quan  
đến đt đai hin nay vn còn din biến phc tp, tim n nguy cơ ảnh  
hưởng đến an ninh chính tr, trt t, an toàn xã hi. Đây là mt vn đề  
nhc nhi đang được Đng và Nhà nước, xã hi rt quan tâm.  
Vic nhn thc và vn dng pháp lut không đúng, không thng  
nht, thm chí sai phm dn đến khiếu ni, tcáo nhiu, công tác qun lý  
nhà nước các cp phi tp trung quá nhiu lc lượng, kinh phí đgii  
quyết khiếu ni, tcáo ca công dân, gây tn kém, mt thi gian. Có sự  
vic nhchcn gii quyết cp cơ slà xong, nhưng thc tế vic hiu  
biết và vn dng pháp lut ca mt scán bcòn chưa đúng, chưa phù  
hp đã làm cho svic phc tp thêm, kéo dài thi gian, to ra nhiu dư  
lun không tt trong qun chúng nhân dân.  
Qua thi gian hc tp lp “Bi dưỡng kiến thc qun lý Nhà nước  
chương trình chuyên viên chính” do Trường Đi hc Ni vHà Ni ging  
dy và tìm hiu thc tế, tôi la chn tình hung “Gii quyết tranh chp  
quyn sdng đt ti thtrn Đình C, huyn Võ Nhai, tnh Thái Nguyên  
gia ông Hoàng Văn Thc và bà Nguyn ThLan” làm chđtiu lun  
tình hung cui khóa hc.  
5
I. NI DUNG TÌNH HUNG  
1.1. Hoàn cnh xut hin tình hung  
Vào mt ngày năm 2017, trong cuc hp giao ban, tôi được đng chí  
lãnh đo giao nhim vtrc tiếp tìm hiu tình hình, tham gia tgii quyết  
vvic tranh chp quyn sdng đt ti thtrn Đình C, huyn Võ  
Nhai, tnh Thái Nguyên gia ông Hoàng Văn Thc và bà Nguyn ThLan.  
Chúng tôi xác đnh gii quyết khiếu ni, tranh chp đt đai là mt  
trong nhng chtrương ln ca Đng và Nhà nước, là mt trong nhng  
ni dung ca công tác qun lý Nhà nước vđt đai theo quy đnh ca pháp  
lut vđt đai. Thc hin tt ni dung này không nhng góp phn nâng  
cao cht lượng, hiu qucông tác qun lý nhà nước vđt đai, mà còn góp  
phn đáng ktrong vic gigìn n đnh sn xut, đi sng, phát trin kinh  
tế, hàn gn tình đoàn kết trong ni bnhân dân, gigìn an ninh, trt tvà  
ngăn nga hành vi vi phm pháp lut nghiêm trng có thxy ra, đm bo  
trt txã hi cũng như cng cnim tin ca nhân dân đi vi Đng và  
Nhà nước, làm căn cđđiu chnh và xây dng các chính sách qun lý  
6
phù hp, đóng góp tích cc vào sphát trin chung ca đa phương trong  
giai đon mi.  
1.2. Mô ttình hung  
Tháng 8 năm 1994, UBND xã Thn Sa, huyn Võ Nhai nhn được  
đơn xin gii quyết tranh chp đt đai ca bà Nguyn ThLan trú ti thị  
trn Đình C, huyn Võ Nhai. Ni dung đơn trình bày vic ông Hoàng Văn  
Thc tranh chp quyn qun lý, sdng 3.500 m2 đt canh tác vi bà Lan.  
Do mâu thun không dàn xếp được dn đến vvic tranh chp nói trên.  
Bà Nguyn ThLan là cán bcông nhân viên chc đã tham gia công  
tác và được nghhim trí năm 1974 xã Thn Sa, huyn Võ Nhai. Chng bà  
(ông Bùi Văn Quang) là viên chc nhà nước, hin đã nghhưu. Hai ông bà  
có năm người con đã lp gia đình riêng, trong đó ba người con gái tham gia  
công tác xã hi còn hai người con trai làm mng ti xã Thn Sa, huyn Võ  
Nhai.  
Trong thi kbao cp tình hình kinh tế xã hi gp nhiu khó khăn,  
bà Lan đã chuyn đến thtrn Đình C, huyn Võ Nhai đlàm ăn và xin  
đăng ký hkhu thường trú ti đây tnăm 1978 cho ti nay.  
Ông Hoàng Văn Thc (con ông Hoàng Văn Thng đã mt năm 1980)  
là cán blàm vic trong mt cơ quan kinh tế ca huyn được nghchế độ  
năm 1990, vông (bà Hà ThHu) hin đang công tác trong ngành giáo  
dc. Vchng ông bà có ba người con, con clà giáo viên đã xây dng gia  
đình, con thhai phc vtrong quân đi còn con út đang theo hc phổ  
thông trung hc.  
Gia đình ông Thc có din tích đt canh tác là 9.520 m2, trong đó  
phn din tích đang chanh chp vi bà Lan là 3.500 m2. Do din tích tương  
đi ln trong khi gia đình li ít người nên hông Thc không có khnăng  
canh tác hết sdin tích trên. Vào năm 1995 ông Thc đã làm thtc bán  
mt phn din tích cho các ông, bà:  
7
- Ông Lưu Vãn Đi: 2.640 m2 (tha 150 tbn đđa chính s20)  
- Bà Ngô ThHương: 690 m2 (tha 80 tbn đđa chính s20).  
Trong đó din tích bán cho bà Hương là din tích đang tranh chp.  
Khi tiến hành mua bán smng đt trên, ông Thc đã làm thtc  
vi chính quyn, được UBND xã Thn Sa, huyn Võ Nhai đng ý. UBND  
huyn Võ Nhai cũng đã cp giy chng nhn quyn sdng đt cho ông  
Lưu văn Đi và bà Ngô ThHương trong năm 1995. Ti năm 1996, ông  
Thc tiếp tc bán cho ông Nguyn Văn Luyn 2.040 m2, din tích này  
đang nm trong din tranh chp. Vic mua bán này chưa được UBND xã  
Thn Sa, huyn Võ Nhai xác nhn và cũng chưa được cp giy chng  
nhn quyn sdng đt.  
Như vy qua hai năm ông Thc đã bán cho ba hnói trên srung  
vi tng din tích là 5.370 m2 trong đó có 2.730 m2 đt tranh chp. Hin  
nay ông Thc còn sdng 4.150 m2, trong đó có 770 m2 đt đang tranh  
chp vi bà Lan. Cho ti nay sdin tích trên chưa được cp có thm  
quyn giao và cp giy chng nhn quyn sdng đt.  
Qua điu tra, xác minh cho thy ngun gc ca srung đt ktrên  
như sau:  
Phn din tích tranh chp 3.500 m2 nm trong tng s9.520 m2 do  
hông Thc sdng. Toàn bdin tích này trước đây là ca ông Thng  
(bông Thc). Năm 1960 ông Thng công hu vào hp tác xã. Đến năm  
1970 có thc trng các hp tác xã không còn hot đng na, song UBND xã  
Thn Sa, huyn Võ Nhai vn tiếp tc qun lý toàn bđt canh tác. Lúc đó  
các htsn xut trên din tích ca mình mà trước đây đã góp vào HTX  
nhưng không được phép chuyn nhượng, gia đình ông Thng cũng nm  
trong bi cnh đó.  
Năm 1974 bà Lan được vnghhưu trí ti đa phưong. Ông Thng đã  
chia cho bà 3.500 m2 đt rung đcanh tác tăng thêm thu nhp cho kinh tế  
8
gia đình vn có khó khăn. Sau đó ông Thng đnghUBND xã Thn Sa,  
huyn Võ Nhai chuyn sdin tích trên cho bà Lan và đã có tên trong sổ  
quy ch, sthuế ca xã (theo báo cáo ca ông Lê Văn Đăng - nguyên Chủ  
tch kiêm Bí thư Đng uxã giai đon 1970-1977)  
Năm 1976 ông Thng làm giy giao rung cho bà Lan. Điu này  
được bà Phó Chtch UBND xã Thn Sa, huyn Võ Nhai ký xác nhn ngày  
03/12/1976, có mt sngười khác chng kiến. Theo hsơ, bà Lan được  
chia srung có din tích là 3.500 m2 nhưng thc tế li chsdng 770  
m2 (tnăm 1974). sdin tích còn li ông Thng vn sdng, đến năm  
1978 khi phong trào được cng cli ông góp toàn bdin tích đó vào  
HTX.  
Trên thc tế gia đình bà Lan là viên chc nhà nước, các thành viên  
trong gia đình được hưởng chế đcung cp theo chính sách quy đnh.  
UBND xã không đng ý cho bà được sdng sdin tích ông Thng chia  
cho. Tuy vy, do hoàn cnh kinh tế gia đình khó khăn hai ông bà đu đã  
nghhưu li đông con, Đng u, UBND xã cũng đã xem xét và đng ý cho  
bà được phép sdng 770 m2 đlàm kinh tế ph(trên đt 5%) nhm tăng  
thêm thu nhp và ci thin đi sng gia đình.  
Vi nhng lý do nêu trên, sau khi HTX đã cng ctrli và và hot  
đng bình thường, bà Lan vn được sdng 770 m2 mà không thu li.  
Thc tế bà qun lý, sdng n đnh tnăm 1974 cho đến năm 1993. Năm  
1994 ông Thc tiến hành đòi li smng này đsdng, kê khai vi nhà  
nước, dn đến vic tranh chp vi bà Lan.  
Tnăm 1994 đến năm 1996 bà Lan nhiu ln làm đơn đnghị  
UBND xã Thn Sa, huyn Võ Nhai xem xét vic ông Thc đòi li mng  
canh tác ca bà nhưng không được gii quyết. Sau đó bà làm đơn đnghị  
lên UBND huyn Võ Nhai. Vvic này được các cp, các ngành chc năng  
gii quyết như sau:  
9
- Uban nhân dân xã Thn Sa, huyn Võ Nhai:  
+ Sau khi nhn được đơn ca bà Lan tPhòng Đa chính huyn  
chuyn đến, ngày 25/8/1997 UBND xã Thn Sa, huyn Võ Nhai cho mi  
hai hđến phân tích và đng viên hdàn xếp vi nhau đcùng có mng  
sn xut, xong hai bên không đng ý.  
+ UBND xã có kết lun: " Chưa đcăn ctrsmng trên cho bà  
Lan (vì biên bn xác minh và giy tmua bán có mâu thun), Uban nhân  
dân xã vn giao sdin tích này cho ông Thc qun lý, sdng và làm  
nghĩa vnăm 1997, chcp trên gii quyết...".  
+ Bà Lan không nht trí vi kết lun đó và gi đơn đnghUBND  
huyn Võ Nhai gii quyết.  
- Phòng Đa chnh huyn Võ Nhai:  
+ Ngày 22/10/1997 sau khi điu tra xác minh Phòng Đa chính  
huyn mi hai đương sđến, Phòng Đa chính đã phân tích trên cơ scó lý,  
có tình đhai bên tthothun, thương lượng vi nhau đng thi vn giữ  
được tình cm hàng xóm láng ging, nhưng đã không gii quyết được.  
+ Phòng Đa chính căn ctheo pháp lut và nhng chng cđiu  
tra thu được và gii quyết như sau: Thu hi tha rung s170 thuc tờ  
bn đđa chính s20 có din tích 770 m2 ca ông Thc giao cho bà Lan  
qun lý, sdng tsau ngày 22/10/1997. Giao cho ông Thc được qun lý,  
sdng sdin tích 2.730 m2 gm hai tha 145 và 80 thuc tbn đđa  
chính s20.  
+ Vi kết lun trên, hai hkhông đng ý và li tiếp tc gi đom  
đnghUBND huyn Võ Nhai gii quyết.  
- Thanh tra Nhà nước huyn Võ Nhai:  
+ Qua thi gian nghiên cu xem xét ngày 20/6/1999, Thanh tra nhà  
nước huyn Võ Nhai có kết lun s06/KL-XKT vvic gii quyết tranh  
chp đt nông nghip gia hai hvi các ni dung: Không công nhn vic  
10  
đòi quyn sdng 3.500 m2 đt nông nghip gm các tha 170, 145, 80  
thuc tbn đđa chính s20 ca bà Nguyn ThLan. Giao cho ông  
Hoàng Văn Thc được quyn qun lý, sdng 3.500 m2 đt các tha nói  
trên tnăm 1999.  
+ Nhn được kết lun đó, bà Lan không đng ý và tiếp tc gi  
đom đnghUBND huyn VNhai gii quyết.  
- Uban nhân dân huyn Võ Nhai:  
+ Xét hsơ vvic, căn clut đt đai năm 1993 và báo cáo kết  
lun s06/KL-XKT ngày 20/6/1999; Công văn s22/CV-TTr ngày  
15/7/2001 ca Thanh tra nhà nước huyn Võ Nhai, UBND huyn Võ Nhai  
ra quyết đnh s125/QĐ-UB ngày 28/11/2001 gii quyết vtranh chp vi  
các ni dung sau: Thu hi các tha rung 170, 145, 80 có din tích 3.500 m2  
tbn đđa chính s20, hin đang có stranh chp gia hbà Lan và  
hông Thc. Giao cho ông Thc được qun lý, sdng 3.500 m2 đt ở  
các tha đt trên ktvmùa năm 2001.  
+ Bà Lan vn không đng ý vi quyết đnh đó và tiếp tc làm đơn  
khiếu ni.  
+ Ngày 20/4/2002 UBND huyn Võ Nhai ra quyết đnh s84/QĐ-  
UB gii quyết khiếu ni ca bà Lan. Ti quyết đnh này, UBND huyn đã  
kết lun: Quyết đnh gii quyết s125/QĐ-UB ngày 28/11/2001 là phù hp  
vi quy đnh ca pháp lut đt đai và không công nhn ni dung khiếu ni  
ca bà Lan.  
+ Chai quyết đnh gii quyết ca UBND huyn Võ Nhai không  
được sđng ý ca bà Lan, tiếp đó bà li làm đơn đnghlên cp trên  
gii quyết.  
- Trong quá trình xác minh, bà Ngô ThHương có làm đơn đnghị  
các cp có thm quyn xem xét và cp li giy chng nhn quyn sdng  
đt cho bà hin đang sdng din tích 690 m2 tha 80 thuc tbn đồ  
11  
đa chính s20 (trước kia bà đã được cp giy chng nhn, nhưng lúc đó  
din tích này vn đang là din tích tranh chp gia bà Lan và ông Thc).  
12  
II. PHÂN TÍCH TÌNH HUNG  
2.1. Mc tiêu phân tích tình hung  
Mc tiêu phân tích tình hung là xác đnh rõ các vn đ, mt được  
cũng như các tn ti nhm gii quyết dt đim vtranh chp đt đai gia  
các htrên cơ spháp lut đt đai, ngun gc đt đai; đng thi cũng to  
cơ snhm phân tích cho các bên chp nhn mt phương án gii quyết  
hp lý, va có lý, va có tình, đem li scông bng và hoà thun trong  
nhân dân.  
2.2. Cơ slý lun  
Trên cơ sphân tích hsơ tài liu, các văn bn hướng dn thi hành  
Lut đt đai, có ththy đt đai thuc quyn qun lý ca Nhà nước, đcó  
thnhn thc rõ hơn xin được đưa ra mt skhái nim như sau:  
* Qun lý Nhà nước: là hot đng ca Nhà nước trên các lĩnh vc  
lp pháp, hành pháp và tư pháp nhm thc hin các chc năng đi ni, đi  
ngoi ca Nhà nước.  
Nói cách khác: Qun lý Nhà nước là stác đng bng pháp lut ca  
các chthmang quyn lc Nhà nước ti các đi tượng qun lnhm  
thc hin các chc năng đi ni và đi ngoi ca Nhà nước. Như vy, tt  
ccác cơ quan Nhà nước đu làm chc năng qun lNhà nước.  
Trong qun lý xã hi thì qun lý Nhà nước có các đc đim sau:  
- Chthqun lý nhà nứơc là các cơ quan trong bmáy Nhà nước  
thc hin chc năng lp pháp, hành pháp, tư pháp.  
- Đi tượng ca qun lý Nhà nước là toàn thnhân dân sóng và làm  
vic trong phm vi lãnh thquc gia.  
- Qun lý Nhà nước din ra trên tt ccác lĩnh vc ca đi sng xã  
hi, chính tr, kinh tế, văn hoá, xã hi, an ninh quc phòng, ngoi giao ...  
nhm thomãn nhu càu hp pháp ca nhân dân.  
13  
- Qun lý Nhà nước mang tính quyn lc Nhà nước, pháp lut là  
phương tin, công cchyếu đqun lý Nhà nước nhm duy trì sự ổn  
đnh và phát trin ca xã hi.  
* Nhà nước qun lý xã hi bng pháp lut:  
- Đi vi các nhà nước nói chung: pháp lut là hthng các quy tc  
xsdo nhà nước ban hành và bo đm thc hin, thhin chca giai  
cp thng trtrong xã hi, là nhân tđiu chnh các quan hxã hi.  
- Quan hNhà nước và pháp lut là mi quan hgia hai yếu tca  
kiến trúc thượng tàng. Nhà nước là cơ quan duy nht ban hành ra pháp lut  
và pháp lut ban hành ra điu chnh cNhà nước. Pháp lut tiến bsgiúp  
Nhà nước phát trin và ngược li.  
Trong nhà nước Cng hoà xã hi chnghĩa Vit nam, vic điu  
chnh các quan hxã hi được thc hin theo: Pháp lut xã hi chnghĩa  
là hthng các quy tc xs, thhin chca giai cp công nhân và  
nhân dân ao đng, dưới slãnh đo ca Đng, do nhà nước xã hi chủ  
nghĩa ban hành và bo đm thc hin bng sc mnh cưỡng chế ca nhà  
nước, trên cơ sgio dc, thuyết phc mi người tôn trng và thc hin.  
Pháp lut là cơ spháp lý cho tchc hot đng ca tchc xã hi và nhà  
nước, là công c, phương tin đNhà nước thc hin quyn lc và tuân  
theo nguyên tc tt cquyn lc đu thuc vnhân dân.  
- Hthng pháp lut là tng thcác quy phm pháp lut có mi liên  
hni ti thng nht vi nhau được phân đnh thành các chế đnh pháp  
lut, các ngành lut và được thhin trong các văn bn do Nhà nước ban  
hành theo nhng trình tthtc và hình thc nht đnh.  
* Pháp chế - cơ sđphát huy hiu lc pháp lut trong qun lý Nhà  
nước: Bn cht ca Nhà nước sđược thhin như thế nào, sc mnh  
ca Nhà nước được cng cvà tăng cường đến mc nào, hiu lc ca  
pháp lut được phát huy ra sao liên quan đến vn đpháp chế.  
14  
Khái nim vpháp chế được thhin rõ trong Hiến pháp Vit nam  
năm 1992. Điu 12 Hiến pháp quy đnh: “Nhà nước qun lý xã hi bng  
pháp lut, không ngng tăng cường pháp chế xã hi chnghĩa”. Điu này  
khng đnh mt trong nhng ni dung quan trng ca pháp chế là qun lý  
nhà nước bng pháp lut, pháp lut là cơ schyếu ca qun lý Nhà  
nước.  
Như vy có thhiu: Pháp chế là nhng yêu cu, đòi hi các cơ  
quan Nhà nước, các tchc kinh tế, tchc xã hi, đơn vvú trang nhân  
dân và mi công dân phi tuân th, chp hành, thc hin đúng đn nghiêm  
chnh pháp lut trong mi hot đng, hành vi, xsca mình; đng thi  
không ngng đu tranh phòng nga, chng các ti phm và các vi phm  
pháp lut khác, xlnghiêm minh mi vi phm pháp lut.  
Pháp chế và pháp lut xã hi chnghĩa có mi quan hmt thiết vói  
nhau. Là hai khái nim gn nhau nhưng không đng nht vi nhau. Pháp  
lut chcó thphát huy hiu lc ca mình, điu chnh có hiu qucác quan  
hxã hi khi da trên cơ svng chc ca nn pháp chế và ngược li.  
Pháp chế chcó thđược cng cvà tăng cường khi có mt hthng pháp  
lut hoàn thin vni dung và hình thc. Pháp lut là tin đca pháp  
chế. Nhưng đcó pháp chế, bên cnh hthng pháp lut hoàn thin phi  
có stuân th, chp hành, sdng pháp lut thường xuyên liên tc,  
nghiêm minh ca mi cơ quan, tchc và công dân.  
* Qun lý hành chính nhà nước: Qun lý hành chính nhà nước là hot  
đng tác đng bng quyn lc pháp lut ca nhà nước, được thc hin bi  
các cơ quan hành chính nhà nước, có ni dung là đm bo schp hành các  
văn bn pháp lut ca các cơ quan quyn lc nhà nước, nhm tchc, chỉ  
đo mt cách trc tiếp và thường xuyên công cuc kinh tế, văn ho- xã  
hi và hành chnh - chnh tr. Nói cách khác qun lý hành chnh nhà nước là  
hot đng chp hành - điu hành ca nhà nước.  
15  
- Tính cht chp hành thhin chmi hot đng đu được tiến  
hành trên cơ spháp lut và theo nguyên tc pháp chế.  
- Tính cht điu hành được thhin chbo đm cho các văn bn  
pháp lut ca các cơ quan quyn lc nhà nước được thc hin trên thc tế,  
các chthqun lý hành chính nhà nước phi được tiến hành hot đng tổ  
chc và chđo trc tiếp đi vi các đi tượng qun lý thuc quyn qun  
lý. Trong quá trình điu hành, cơ quan hành chính nhà nước có quyn nhân  
danh nhà nước ban hành ra các văn bn quy phm pháp lut đđt ra các  
quy phm pháp lut hay các mnh lnh cthbuc các đi tượng qun lý  
có liên quan phi thc hin.  
- Hot đng điu hành là mt ni dung cơ bn ca hot đng chp  
hành quyn lc nhà nước, luôn gn vi hot đng chp hành và cùng vi  
hot đng chp hành to thành hai mt thng nht ca qun lý hành chính  
nhà nước.  
Ni dung ca hot đng qun lý hành chính nhà nước được cthể  
hoá thông qua các mc tiêu, nhim v, chc năng hot đng cthca  
tng cơ quan hành chính Nhà nước, tng ngành, tng cp và toàn thhệ  
thng hành chính Nhà nước.Các cơ quan hành chính Nhà nước vi thm  
quyn được xác đnh, vi cơ cu tchc và đi ngũ cán bcông chc  
tương ng thc hin chc năng hành pháp hot đng trên tt ccác mt và  
lĩnh vc, trong đó có qun lý hành chính Nhà nước vđt đai.  
* Ngành lut đt đai: khái nim vngành lut đt đai Vit nam  
như sau: Tng hp các quy phm pháp lut do Nhà nước ban hành nhm  
thiết lp quan hđt đai trên cơ schế đshu toàn dân vđt đai và  
sbo hđy đca Nhà nước đi vi các quyn ca người sdng đt  
to thành mt ngành lut quan trng trong hthng pháp lut Vit nam, đó  
là ngành lut đt đai.  
16  
* Chế đqun lý Nhà nước vđt đai: Hot đng qun lý Nhà  
nước vđt đai không chchú trng đến vic hình thành và kin toàn cơ  
quan qun lý Nhà nước vđt đai; mà điu có ý nghĩa quan trng và thiết  
thc hơn clà xác đnh ni dung qun lý đt đai mt cách cth, phù hp  
và thc hin ni dung đó trên thc tế tht trit đ.  
* Lut đt đai: Là tng thcác quy phm pháp lut điu chnh các  
quan hvchiếm hu, sdng, đnh đot sphn pháp lý ca đt đai  
gia Nhà nước và người sdng đt; nhm mc đích sdng đt đai hp  
lý, hiu qu. Bo vquyn và li ích ca Nhà nước và người sdng đt.  
Nhn thy được ý nghĩa to ln ca hot đng qun lý Nhà nước về  
đt đai; pháp lut vđt đai trong thi gian qua đã không ngng được sa  
đi, bsung và điu chnh các ni dung qun lý Nhà nước vđt đai cho  
phù hp vi yêu càu mi ca nn kinh tế xã hi.Trên cơ skế tha và phát  
trin các ni dung vqun lý Nhà nước đã được ghi nhn trong Lut đát  
đai 1993; lut đt đai 2003 đc bit quan tâm đến mt sni dung quan  
trng trước thc tế cuc sng đòi hi càn phi qun lý mà pháp lut đt  
đai trước đây chưa đcp hoc đcp chưa cth, rõ ràng như: thanh tra,  
kim tra, xlý các vi phm đát đai; gii quyết tranh chp, khiếu ni, tcáo  
vđt đai.  
2.3. Phân tích din biến tình hung  
Trên cơ sphân tích hsơ tài liu, các văn bn hướng dn thi hành  
Lut đt đai, có ththy tính cht phc tp ca vvic tranh chp đt đai  
nói trên, vvic có nhiu tình tiết phc tp, din biến kéo dài nhiu năm,  
qua nhiu cp ngành xlý, gii quyết, song chưa dt đim, gây dư lun  
không tt trong nhân dân.  
Vtranh chp đt đai, ti khon 2 điu 38 lut đt đai năm 1993 đã  
quy đnh: "Các tranh chp vquyn sdng đt mà người sdng đt  
17  
không có giy chng nhn ca cơ quan có thm quyn thì do UBND gii  
quyết theo quy đnh sau đây:  
- UBND huyn, qun, thxã, thành phthuc tnh gii quyết các  
tranh chp gia cá nhân, hgia đình vi nhau, gia cá nhân hgia đình vi  
tchc, gia tchc vi tchc nếu các tchc đó thuc quyn qun lý  
cumình.  
- UBND tnh, thành phtrc thuc Tmng ương gii quyết các tranh  
chp, gia tchc vi tchc, gia tchc vi hgia đình, cá nhân nếu  
tchc đó thuc quyn qun lý ca mình hoc Tmng ương.  
- Trong trường hp không đng ý vi quyết đnh ca UBND đã gii  
quyết tranh chp, đương scó quyn khiếu ni lên cơ quan hành chính  
Nhà nước cp trên. Quyết đnh ca cơ quan hành chính nhà nước cp trên  
trc tiếp có hiu lc thi hành...”.  
Sau khi xác minh, thu thp hsơ, nghiên cu tài liu có liên quan đến  
vvic, đi chiếu vi quy đnh ca Lut đt đai, các văn bn pháp quy  
được ban hành và phân tích điu kin, hoàn cnh thc tế ca hai gia đình,  
có thrút ra nhn xét sau:  
- Vngun gc đt ca ông Thc: Din tích đt tranh chp 3.500  
m2 nguyên trước đây là ca ông Thng – bông Thc sdng. Tri qua  
các thi kthay đi chính sách đt đai ca Nhà nước, din tích đó không  
thuc quyn qun lý ca ông Thng na. Mt khác, khi có chtrương thay  
đi vhình thc tchc qun lý trong nông nghip thì bn thân ông Thc  
cũng chưa được cp có thm quyn giao đt sn xut nông nghip. Lúc  
này ông Thc sdng din tích trên vi ý nghĩa là đt cũ ca cha đli.  
Mt khác khi ông Thng mt năm 1980 không có di chúc tha kế đli  
cho ông Thc. Như vy sdin tích trên chưa thuc quyn sdng hp  
pháp ca ông Thc.  
18  
- Vngun gc đt ca bà Lan: Tuy được ông Thng chia cho 3.500  
m2 đt, được UBND xã Thn Sa, huyn Võ Nhai xác nhn, có tên trong sổ  
quy chca xã vào năm 1976, song bà Lan chsdng din tích 770 m2 từ  
năm 1974 đến năm 1993. Nhu vy din tích 2.730 m2 còn li không thuc  
quyn qun lý sdng ca bà Lan, do vy không thgiao sdin tích này  
cho bà Lan.  
- Vic UBND xã Thn Sa, huyn Võ Nhai đng ý đông Thc  
chuyn nhượng đt nông nghip cho các hông Luyn và bà Hương trong  
lúc din tích chuyn nhượng đó đang có tranh chp là trái pháp lut (quy  
đnh ti khon 3 điu 30 Lut đt đai năm 1993).  
- Ti điu 2, lut đt đai năm 1993 quy đnh: "Nhà nước không tha  
nhn vic đòi li đt đã giao cho người khác sdng trong quá trình thc  
hin chính sách đt đai ca Nhà nước ...". Như vy vic ông Thc đòi li  
din tích 770 m2 đt nông nghip mà bà Lan đang sdng là trái vi quy  
đnh này.  
- Ti điu 6 khon 7 Nghđnh 64/CP ngày 27/9/1993 ca Chính phủ  
quy đnh vic giao đt nông nghip cho hgia đình, cá nhân sdng n  
đnh, lâu dài vào mc đích sn xut nông nghip như sau: "Đi tượng được  
giao đt nông nghip là nhân khu nông nghip thường trú ti đa phưong.  
Đi vi cán b, công nhân viên chc nhà nước nghmt sc, phi nghỉ  
vic do tinh gin biên chế chđược hưởng trcp mt ln... Nếu có nhu  
càu sdng đt đsn xut nông nghip thì UBND xã, phường căn cvào  
quđt ca đa phương xét và đnghUBND huyn, thxã, thành phgiao  
đt...". Ti đim 1 điu 5 ca Chths06/CT-TU ngày 20/4/1990 ca  
Tnh uBc Thái (trước đây) và Quyết đnh s106/QĐ-ƯB ca UBND  
tnh Bc Thái ban hành ngày 09/5/1990 có quy đnh: Rung đt là shu  
ca Nhà nước, không có khái nim mng ông cha, mng t, mng cũ.  
Không giao mng đt cho hphi nông nghip... Như vy, căn ccác quy  
19  
đnh nêu trên cho thy vic gii quyết ca UBND huyn Võ Nhai ti quyết  
đnh s125/QĐ-UB ngày 28/11/2001 là không đúng pháp lut.  
- Trong quá trình xem xét gii quyết vtranh chp, các cp các  
nghành chc năng ca huyn Võ Nhai đã thiếu thn trng, thiếu hiu biết  
vpháp lut đt đai, do đó có nhng sai sót trong vic xlý gii quyết, gây  
ra tranh chp kéo dài và ngày càng phc tp.  
- Bn thân ông Thc cũng như vông Thc đu là cán bviên chc  
nhà nước, không thuc đi tượng được giao đt nông nghip theo quy đnh  
ti Nghđnh 64/CP ngày 27/9/1993. Đi vi sdin tích trước đây ông  
Thng (bông Thc) theo chính sách đt đai ca Nhà nước đã góp vào  
HTX có nghĩa là toàn bsđt đó trthành tài sn ca HTX, do HTX qun  
lý, sdng và thc hin các chính sách theo quy đnh. Bi vy vic ông  
Thc đòi quyn sdng đi vi sdin tích trên là không được tha nhn.  
Hơn na, trên thc tế cho thy gia đình ông Thc không có nhu cu sử  
dng đt nông nghip, thhin qua vic ông đã bán đi tng s5.370 m2  
đt cho ba h. Cho nên UBND huyn Võ Nhai có quyết đnh giao 3.500 m2  
đt nông nghip cho ông Thc sdng là không phù hp vi quy đnh ca  
pháp lut.  
2.4. Nguyên nhân dn đến tình hung  
Bn thân nhũng người là đi tượng sdng đt đang tranh chp như  
đã nêu trên nm khu vc đa bàn thuc vùng sâu , vùng xa ca mt huyn  
min núi nên shiu biết ca hvchế đ, chính sách, quy đnh ca pháp  
lut vđt đai còn rt nhiu đim bhn chế. Mt mt do nguyên nhân  
chquan là tbn thân hchưa có ý thc, tc là không chđng tìm  
hiu . Mt khác còn do công tác tchc nhm tuyên truyn, nâng cao nhn  
thc cho người dân vchế đ, chính sách, quy đnh pháp lut nhà nước về  
đt đai ca cơ quan chc năng trên các phương tin thông tin đi chúng ti  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 30 trang yennguyen 01/04/2022 5900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất tại Thị trấn Đình cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên giữa ông Hoàng Văn Thức và bà Nguyễn Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_giai_quyet_tranh_chap_quyen_su_dung_dat_tai_thi_tr.pdf