Tiểu luận môn Lịch sử tư tưởng quản lý - Đề bài: Phân tích tư tưởng quản lý chủ yếu trong tác phẩm nghề quản lý của Henry Mintzberg

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  
TRƯỜNG ĐI HC KHOA HC XÃ HI VÀ NHÂN VĂN  
KHOA KHOA HC QUN LÝ  
TIÊỦ LUẬN CUÔÍ KỲ  
MÔN HOC  
̣
: LCH STƯ TƯỞNG QUN LÝ  
    
PHÂN TÍCH TƯ TƯỞNG QUN LÝ CHYU  
TRONG TÁC PHM NGHQUN LÝ CA HENRY MINTZBERG  
Ging viên hướng dn: PGS.TS Phm Ngc Thanh  
Sinh viên thc hin: Thch ThHng Ánh  
Lp: K60A Khoa hc qun lý  
Gmail: thachanh0311@gmail.com  
Hà Ni, tháng 12 năm 2017  
1
MC LC  
2
PHN I: MĐU  
Trong thi đi ngày nay, Qun lý ngày càng chng minh được vai trò ý nghĩa  
ca mình. Qun lý có thgiúp cho các thành viên ca tchc thy rõ mc tiêu và  
hướng đi ca mình đthc hin được smnh ca mình, giúp cho tchc có thể  
ng phó vi nhng thách thc và biến đi môi trường,...  
Do qun lý có ý nghĩa vô cùng quan trng vi stn ti và phát trin ca tổ  
chc, nhu cu có các nhà qun lý năng lưc tt ca tchc tt yếu xut hin.  
Qun lý trthành môt nghthu hút nhiu squan tâm.  
Tuy nhiên, đtrthành mt nhà qun lý gii li không hddàng. Cũng như  
nhiu ngành nghkhác, người qun lý phi đi mt vi hàng lot khó khăn trong  
quá trình làm vic. Chng hn như làm cách nào đkhi môi trường biến đi,  
người qun lý có thra quyết dnh kp thi, đúng đn; quá trình thc hin mc  
tiêu ca tchc btrì tr, ni bmâu thun, cn tác đng như thế nào đhoàn  
thành mc tiêu; tìm kiếm và nm bt các cơ hi như thế nào...  
Xut phát tmong mun nhn din được nhng khó khăn mà nghqun lý  
phi đi mt và gii pháp ng phó vi nhng khó khăn đó, tác gila chn nghiên  
cu tác phm “Nghqun lý” ca Henry Mintzberg. Nhng tư tưởng, gi mmà  
Henry Mintzberg thu thp tchính thc nghim hot đông qun lý chn chn sẽ  
mang đến nhiu bài hc quý giá cho cho tt cnhng ai hng thú thc hành công  
vic qun lý − bn thân nhà qun lý, nhng đi tượng làm vic cùng nhà  
qun lý (trong các khâu la chn, đánh giá và phát trin, v.v…), và cnhng ai  
mun hiu vcông vic qun lý thu đáo hơn (gii hc gi, giáo viên, sinh viên  
và nhng người không phi qun lý khác.)  
PHN II: PHÂN TÍCH NI DUNG CHYU TÁC PHM  
1.  
Gii thiu tác gi, tác phm  
Tác gi:  
1.1  
Henry Mintzberg (sinh ngày 02 tháng 9 năm 1939) là mt hc giCanada và  
tác givkinh doanh và qun lý. Ông hin là Giáo sư Qun lý ca Cleghorn  
3
ti Khoa Qun trca Desautels thuc Đi hc McGill Montreal, Quebec ,  
Canada, nơi ông ging dy tnăm 1968.  
Henry Mintzberg viết nhiu vcác chđvchiến lược qun lý và kinh  
doanh, vi hơn 150 bài báo và mười lăm cun sách tên ông trong đó tiêu biu là  
cun Stri dy và ssp đca kế hoch chiến lược ( Mintzberg 1994 )- chỉ  
trích mt sthc tin ca kế hoch chiến lược hin nay, Quá trình Chiến  
lược (1991, vi Joe Lampel , Sumantra Ghoshal và JB Quinn ), Chiến lược Safari  
(1998, vi Bruce Ahlstrand và Joseph Lambel), Qun trkhông phi là Qun trị  
Kinh doanh ( Mintzberg 2004 )- phác tho nhng gì ông tin là sai vi giáo dc qun  
lý ngày hôm nay...  
Trong lĩnh vc qun lý, Mintzberg được đc githế gii và Vit Nam biết  
ti như mt tác gica hàng lot nhng nghiên cu vqun lý tnhng năm 70  
ca thế ktrước ti nay. Ông có nh hưởng ln ti đnh hướng phát trin ca các  
lý thuyết qun lý và thc tin phát trin năng lc ca nhà qun lý. Mintzberg cho  
rng các trường qun lý có uy tín như Harvard Business School và Wharton  
Business School ca Đi hc Pennsylvania đu bám nh vslượng và rng  
nhng nlc ca hđqun lý mt khoa hc đã làm hng klut qun  
lý. Mintzberg chtrương nhn mnh vào các chương trình sau đi hc nhm đào  
to các nhà qun lý thc hành (chkhông phi là nhng sinh viên có ít kinh  
nghim trong thế gii thc) bng cách da vào vic hc hành và hiu biết sâu sc  
tnhng vn đvà kinh nghim ca h. Do vy, các tác phm ca ông thường  
cung cp nhng mô hình hu ích giúp cho các nhà qun lý áp dng hiu quvào  
công vic ca mình. Vit Nam, các lun đim vvai trò và năng lc ca nhà  
qun lý, cũng như các vn đqun lý và chiến lược doanh nghip ca ông là mt  
phn không ththiếu trong các chương trình đào to vqun lý mang tính  
hàn lâm ti trường đi hc cũng như các khóa đào to nâng cao năng lc qun lý  
mang tính thc tin cho doanh nghip.  
1.2  
Tác phm:  
Tiếp ni mch nghiên cu vnhng hot đng thc tin ca các nhà qun  
lý, Mintzberg viết cun “Nhà qun lý” (Managing, Berrett-Koehler Publishers,  
4
   
2009) như mt công trình mang tính tng kết tnhiu nghiên cu khác nhau ca  
chính ông thơn 20 năm trước ti nay, nay được trình bày vi cách nhìn mi. Ông  
đt cho tác phm mt cái tđrt bao quát “Managing” ( Nghqun lý) vi ngụ  
ý cun sách sđcâp hết sc cơ bn và toàn diên vlĩnh vc qun lý.  
Như đã nói trên, Mintzberg giquan đim nhìn nhn vphong cách và năng  
lc qun lý qua hành vi ca nhà qun lý. Do vy, trong “Nghqun lý”, ông  
thường dùng, và dùng rt đt, các tình hung ng xca nhà qun lý đminh  
ha cho nhng lý thuyết ca mình. Bcc cơ bn ca tác phm như sau:  
Chương 1: Công vic qun lý vtrí hàng đu. Chương này gii thiu  
chung vquyn sách và quan đim ca tác givcông vic qun lý.  
Chương 2: Nhng đng lc ca công vic qun lý.  
Chương 3: Mt mô hình qun lý. Chương này gii thiu vnhng vn đề  
mà Henry Mintzberg coi là căn bn ca công vic qun lý.  
Chương 4: Muôn mt công vic qun lý. Chương này thhin tính đa  
dng, phong phú ca công vic qun lý.  
Chương 5: Nhng vn đhóc búa không thné tránh ca công vic  
qun lý. Chương này nói vnhng khó khăn mà người qun lý gp phi hàng  
ngày.  
Chương 6: Qun lý hiu qu. Chương này bàn vtính hiu quca qun lí  
thông qua các vn đnhnhư: tính hiu quca nhng người làm qun lí,  
nguyên nhân gây qun lí không hiu qu, nguyên nhân to ra qun lí hiu qu,  
tuyn chn, đánh giá và phát trin các nhà qun lí hiu qu.  
Phn phlc: Phn này mô tmi mt ngày trong đi sng ca tám  
nhà qun lý được tho lun trong cun sách  
Trong khuôn khbài nghiên cu, tác gitiu lun la chn phân tích ni  
dung 2 chương 5 và 6. Sdĩ, tác gila chn 2 chương này là do các nguyên nhân  
sau:  
Thnht, nhng vn đhóc búa không thné tránh ca công vic  
qun lý và Qun lý hiu quthhin được tư tưởng, quan đim ca Henry  
Mintzberg vhot đông qun lý.  
5
Thhai, hai chương này có tính ng dng cao, có thể ứng dng vào các  
hot đng qun lý thc tin. Đc bit, chúng gi ý cho các nhà qun lí cách ng  
phó vi nhng vn đkhông ngng phát sinh trong hoat đng qun lý hàng ngày.  
Th3, hthng dn chng ca tác girt phong phú, cho phép đc giả ở  
các ngành nghê khác nhau có thtiếp cân và rút ra bài hc.  
2.  
Phân tích ni dung chyếu ca tác phm  
Đi vi tác phm “ Nghqun lý”, tác gitiu lun stp trung vào 2 nhóm  
vn đln là Nhng vn đhóc búa không thné tránh ca công vic  
qun lý và Qun lý hiu qu.  
2.1  
Nhng vn đhóc búa khng thné tránh ca công vic qun lý  
Quan đim ca Henry Mintzberg vnhng khó khăn trong qun lý  
2.1.1  
Theo Henry Mintzberg, nhng khó khăn người qun lý gp phi trong hoat  
đng qun lý gm các nhóm chính là: Khó khăn vtư duy, khó khăn vthông tin,  
khó khăn vcon người, khó khăn vhành đngvà nhng khó khăn chung  
mi khó khăn, Henry Mintzberg chra các khó khăn cthhơn và đưa ra  
các gi ý cho nhà qun lý. Nhng gi ý này chgiúp các nhà qun lý hiu rõ hơn  
cách thc để ứng phó vi nhng vn đkhông thtránh khi- không phi là  
nhng gii pháp trit đcho các vn đhóc búa này. Vì theo ông, nhng vn đề  
ca qun lý là không thgii quyết được. Ông đng tình vi quan đim ca  
Chester Barnard: “Nói chính xác thì chc năng ca nhà lãnh đo là điu hòa nhng  
lc lượng, bn năng, li ích, điu kiên, vtrí và ý tưởng xung đt ln nhau.”  
2.1.1.1 Khó khăn vtư duy  
Khó khăn vtư duy gm 3 nhóm nhhơn là: căn bnh hi ht, khó khăn  
trong quá trình hoch đnh và khó khăn trong quá trình phân tích.  
Căn bnh hi ht:  
Theo Henry Mintzberg, căn nguyên ca căn bnh hi ht là do các nhà qun lý  
phi hoàn thành khi lượng công vic quá ln trong thi gian ngn. Người qun lí  
chtp trung vào vic hoàn thành nghĩa vđúng thi hn hoc xem trong vic xử  
6
lý công vic đúng thi hn hơn là xlí công vic mt cách cn thn. Gii pháp để  
điu hòa vn đnày chính là người qun lý buc phi làm vic hiêu qutrong  
khuôn khshi ht ca chính mình. Tc là, người qun lý vn cn coi trng các  
mc tiêu, nhim vtchc đưa ra nhưng cn có nhng khong thi gian giãn ra  
hoc bước hn ra khi công vic đcó thcân nhc các vn đcn trng hơn.  
Khó khăn ca quá trình hoch đnh  
Henry Mintzberg cho rng khó khăn trong quá trình hoch đnh là biến thể  
ca hi chng hi ht. Nguyên nhân ca nhng khó khăn trong quá trình hoch  
đnh chiến lược là do:  
- Khi lượng công viêc ln, người qun lý phi chu trách nhim vhoat  
đng ca tchc mình trong điu kin nhiu cn tr- ví d: tiếp khách, đình  
công, biến đông tin t, khách hàng phàn nàn,...  
- Người qun lý phi liên tuc cp nht thông tin vcác cn trdo đó quỹ  
thi gian tiếp tc bthu hp.  
Đây slà mt vòng lun qun không li thoát. Nếu người qun lý không thể  
điu hòa thì skhông ththoát khi bế tc trong hoch đnh và căn bnh hi ht.  
Đxut phbiến được đưa ra người qun lý hoch đnh chiến lươc và tuân  
ththeo hthng đã đra đó. Tuy nhiên, gii pháp này li không phát huy được  
hiu qutrong hot đng thc tin. Nó không thhoat đng trơn tru, càng không  
cho phép chiến lược phát trin.  
Theo lý thuyết, quá trình hoch đnh chiến lược hot đng theo quy trình từ  
trong ra ngoài theo sơ đ:  
Hành vi ca người khác  
Trên thc tế, Henry Mintzberg nghiên cu và nhn thy các chiến lược có thể  
được thi hành mà không cn công thc hóa. Tư duy và hành đng tác đng qua li  
ln nhau. Do đó, người qun lý không thbó hp mình trong mt mô hình chiến  
7
lươc nào. Hphi chđông, linh hot, nhy bén trong quá trình hoch đnh chiến  
lược ca chính mình.  
Khó khăn trong quá trình phân tích  
Sdĩ nhà qun lý gp phi khó khăn trong quá trình phân tích là do tchc  
đng thi yêu cu qun lý va phi phân chia công vic, mc tiêu, chương trình,...  
thành phân đon nhđtrin khai; va phi tng hp các chi tiết nhđđánh giá  
được mc đhoàn thành, tình trng ca tchc. Nói cách khác, người qun lí  
phi phân tích làm sao đcó thsdng phân tích làm nguyên liu cho quá trình  
tng hp.  
Henry đưa ra nhn đnh vmt sgii pháp ng phó như sau:  
- Vi gii pháp chia nh: ông cho rng chia nhlà gii pháp cn thiết nhưng  
khi tng hơp chúng li thì không ddàng. Các chi tiết không ăn khp, thng nht  
vi nhau khi tng hp dliêu.  
- Vi gii pháp to ra tng th: tn ti ln nht ca gii pháp chính là người  
qun lý không nm được chi tiết ca hthng.  
- To ra tng thtnhng chi tiết nhnht: là gii pháp khthi, khc phc  
được nhược đim ca hai gii pháp trên. Mt slưu ý đi vi người qun lý khi  
thc hin gii pháp này như sau: người qun lý kiêm nhim nhiu tchc không  
nên ctìm ra nhng đim chung gia các tchc đqun lý, không được sa đa  
vào nhng vn đquá vn vt mà quên đi cái tng th.  
2.1.1.2 Khó khăn vthông tin  
Khó khăn vthông tin gm 3 nhóm nhhơn là: tình trng lúng túng trong liên  
lc, tình thế khó xkhi giao nhim vcho nhân viên và khó khăn trong vic đo  
lường.  
Tình trng lúng túng trong liên lc  
đây, tác ga mun đcp đcp đến nguy cơ không được thông tin kp  
thi, không giđược các mi liên lc, giao tiếp ca nhà qun lý. Nguy cơ này có  
thxut hin do trong “mê cung” hot đng phân tích, nhà qun lý bsa vào nhng  
thvn vt mà quên đi tng th. Nó cũng có thxut hin do bn cht ca vic  
thăng chc tmt nhân viên lên qun lý. Khi mt nhân viên được chuyn lên làm  
8
qun lý có nghĩa là hri bmôi trường làm vic chuyên gia đđến vi môi  
trường tru tượng ca nhng người làm giám sát. Tc là, hphi xa ri nhng  
thmà hqun lý và tt nhiên hiu biết vvn đđó cũng gim đi.  
Henry Mintzberg cho ràng nhà qun lý phi “ hc cách sng chung vi sngu  
dt ca chính mình” và phi hc cách “qun lý thông qua kim soát txa”. Gi ý  
mà ông đưa ra như sau:  
- Thnht là cn thu hp khong cách giũa các tng qun lý. Nói cách khác  
là loi bcác tng qun lý trung gian vi điu kin nó không gây ra quá nhiu áp  
lc vi các nhà qun lý trung gian sau khi tái cơ cu.  
- Thhai là đưa các nhà qun lý xung cơ s, tăng cường thc đa.  
- Thba là khuyến khích nhng người trc tiếp vn hành công vic tham gia  
cùng cp trên.  
Tình thế khó xkhi giao nhim vcho nhân viên  
Mc dù nhà qun lý gp khó khăn trong nm bt nhng thông tin chuyên  
ngành, cthnhưng hli là người được cung cp nhng thông tin phquát nht  
ca tchc. Hbiết nhiu thông tin quan trng (mang tính cá nhân, thông qua  
truyn ming và thường là thông tin mt) hơn nhng nhân viên nhưng hphi làm  
sao giao công vic cho nhân viên mt cách đúng đn. Hu qulà, hoc là người  
qun lý quá ti công vic vì phi phbiến thông tin theo kênh truyn miêng, hoc  
là hschán nn mt mi vì nhim vhgiao phó không được hoàn thành chính  
xác. Phi nói thêm rng, hu quthhai slàm cho căn bnh hi ht ca nhà  
qun lý thêm trm trng.  
Gii pháp mà tác giđxut là chia sthông tin mình được biết cho thuc  
cp thường xuyên, đy đ, tường tn. Như vy, ít nht người qun lí skhông  
còn đau đu vi vic phbiến thông tin mi khi giao phó công vic và mc độ  
hoàn thành công vic ca cáp dưới cũng gn vi kì vong ca người qun lí hơn.  
Khó khăn trong vic đo lường  
Đo lường đươc cho rng có thgiúp đcho hot đng qun lý nhưng chính  
đo lường cũng có nhng vn đhóc búa. Dliêu thu thp được tquá trình đo  
lường chcung cp dliu cho vic mô tmà không giúp gì cho gii thích hin  
9
tượng. Chúng chung chung, không đchi tiết đcác nhà qun lý nm bt được hệ  
thng ca mình. Các thtc hành chính khiến chúng khi đến được tay qun lý đã  
mun, không còn nhiu giá tr. Hoc cũng có th, vì nhiu lí do khác nhau, đo  
lường cho ra nhng con skhông trung thc. Trong các trường nêu trên, chc chc  
đo lường skhông thtrgiúp gì nhiu cho quá trình qun lí.  
Để ứng phó vi khó khăn này, tác gicho rng người qun lí cn kết hp cả  
kết quđo lường vi nhng gì mình trc tiếp kim nghim. Cân bng và kết hp  
hai ngun tin này thì hoat đng qun lý strnên ddàng hơn.  
2.1.1.3 Khó khăn vcon người  
Khó khăn vcon người theo Henry Mintzberg gm có: rc ri ca trt t, áp  
lc tskim soát và nguy cơ tsttin.  
Rc ri ca trt tự  
Trt ttrong tchc tht slà mt vn đphc tp. Khi người qun lý  
đóng vai trò là người to ra trt t, môt mâu thun xut hin. Đó là, tchc cn  
sự ổn đnh nên người qun lý phi to ra trt tnhưng môi trường thì luôn biến  
đi, htiếp nhn biến đi đó và phi phá vnhng trt tcũ đtchc có thể  
thích ng. Ngay vic thiết lp trât tnhư thế nào cũng đã là mt bài toán khó bi  
quá nhiu nguyên tc thì công vic strnên cng nhc, bit lp còn trt tlng  
lo thì không có nhiu ý nghĩa. Người qun lý cũng có thtrthành người báp  
đt trât t- tc là mi biu hin, chthca hđưa ra đu bnhân viên gán cho  
mt dung ý nào đó. Và nhân viên sthi hành trong khuôn kh, chun mc ca dung  
ý đó.  
Gi ý mà Henry Mintzberg đưa ra là cân bng gia vic tao ra trt tvà phá  
vtrt t. Đây là mt quá trình liên tc, ging như Grove đã nói là đmc sự  
hn lon thng tri ri thng trtrong hn lon”.  
Áp lc tskim soát  
Đây là mt hqutrc ri ca trt t. Trong mt tchc, qun lý được  
chia thành cp bc quyn hn. Các qun lí cp dưới phi chu đng áp lc gia  
mt bên là cp trên kì vng mình slàm vic trong môi trường n đnh, có kim  
soát , mt bên là sc ép tkhách hàng, cng đng, nhân viên,.. Trong khi qun lí  
10  
cp cơ schbị ảnh hưởng bi rc ri ca trt tthì áp lc ca qun lý cp cơ  
sthm chí còn cao hơn nhiu.  
Đđiu hòa tình trng này, tác gicun “Nghqun lýđưa ra gi ý như  
sau:  
Đi vi nhà qun lý cp cao: cn biết nhn trách nhim vmình thay vì  
đùn đy trách nhim xung các qun lí cp dưới..  
Đi vi qun lý tng thp: cân nhc “pht l” mnh lnh ca cp trên và  
khuyến nghsthay đi lên cp trên.  
Mi nguy hi tsttin  
Ttin là tht scn thiết vi nhà qun lý nhưng nhà qun lý có thvươt quá  
gii hn ca sttin mà trthành tmãn. Hu qulà, hbqua ý kiến đóng góp  
ca moi người, ttách bit bn thân và đcao giá trca mình thái quá.  
Để ứng phó được vói mi nguy hi này, ngoài scvn trung thc ca  
nhng đng nghip, bn thân người qun lý phi rèn luyn được đc tính khiêm  
nhường.  
2.1.1.4 Khó khăn vhành đng  
Henry Mintzberg cho ràng khó khăn vhành đng bao gm: quyết đoán trong  
hành đng không ddàng và khó khăn ca sthay đi.  
Quyết đoán trong hành đng không ddàng.  
Nhà qun lý cn squyết đoán. Mt nhà qun lý luôn do dư khi hành đng  
khiên cho mi vic bđình tr, tchc hot đng khó khăn. Nhưng cn quyết  
đoán như thế nào? Quyết đoán khi mi thcòn mơ hcó thbiến nhà qun lý trở  
thành ngao mn, tmãn. Hđưa ra quyết đnh khi hđang xa ri vn đcn xem  
xét. Quyết đóan khi mi thchđang dn được hé m- theo mt chiu hướng khó  
mà dđoán trước đươc biên người qun lý thành khp tp, vi vàng. Vì vy,  
qun lý cn đt ra gii hn cho squyết đoán.  
Henry Mintzberg đng tình vi quan đim ca Charles Lindbom rng vn đề  
nên được chia thành nhng quá trình nhđln lượt gii quyết, tuy rng người  
sdung phương pháp này “ không ging mt nhân vât anh hùng” nhưng đó “li là  
11  
mt người khôn ngoan, có năng lc gii quyết vn đvi thế gii mà anh ta đủ  
sáng sut đbiết nó quá ln so vi mình”.  
Khó khăn ca sthay đi  
Thay đi là quy lut khách quan, tt yếu. Nhưng làm thế nào đqun lý sự  
thay đi khi tchc đòi hi phi duy trì sự ổn đnh? Khó khăn ca người qun ý  
xut hin do hva phi không ngng biến đi hành vi tng chút mt sao cho phù  
hp vi môi trường luôn biến đng, va phi tìm sự ổn đnh, cgia biên đgiao  
đng mc thp nht trong môi trường biến đi cho tchc.  
Li gi ý tác ginêu ra là các nhà qun lý phi tìm ra scân bng hp lý. Họ  
có th“to ra môt môi trường n đnh, bèn vng trong ngn hn nhm đm bo  
hiu quhot đng và môi trường linh hoat trong dài hn đtư do thoát khi sự  
cam kết”.  
2.1.1.5 Nhng khó khăn chung  
Tt cnhng vn đhóc búa nêu trên không xy ra tun tmà đan xen vào  
nhau. Nhà qun lý buc phi chp nhn chúng stn ti mãi mãi và không có gii  
pháp trit đnào có thgii quyết được chúng. Hsphi đi mt, tương tác và  
ln lươt gii quyết nhng khó khăn đó.  
2.1.2  
Đánh giá ưu, nhươc đim ca quan nim vnhng khó khăn  
trong qun lý ca Henry Mintzberg  
2.1.2.1 Ưu đim  
Henry Mintzberg không nhìn nhn qun lý dưới hình thái ca môt lý lun hay  
hc thuyết tru tượng. Ông căn cvào thc tế đđưa ra nhng vn đ. Do đó, hệ  
thng khó khăn người qun lý phi đi mt được ông lit kê đa dng và gn vi  
thc tế. Ông không chphát hin nhng vn đề ở bni như: sthiếu thông tin  
ca nhà qun lý, hoch đnh khó khăn hay phát hin ra nhng vn đvtâm lí  
như nghch lí kim soát trong hot đng qun lý, mi nguy hi tsttin. Ông  
thm chí còn tìm ra mi liên hgia nhng khó khăn vi nhau. Chng hn, nhng  
khó khăn trong quá trình hoch đnh là biến thca shi hơt hay nhng rc ri  
vtrât tca tchc skéo theo áp lc kim soát.  
12  
Môt ưu đim khác rt đáng hoan nghênh trong tư tưởng ca Henry Mintzberg  
là ông đã đưa ra gơi ý đcác nhà qun lý điu hòa được các khó khăn. Vì chlà  
nhng gi ý, nên chúng có thhu ích vi nhiu đi tượng ( không riêng nhng  
người làm qun lý) mà vn dành ra khong trng đđhsdng các gi ý mt  
cách sáng tao. Chng hn, đgii quyết nhng áp lc ca skim soát, Henry  
Mintzberg đxut người qun lý cp dưới “cân nhc “pht l” mnh lnh ca  
cp trên”. Nhưng cái spht lờ ấy như thế nào? Là tchi tham gia mt cuc  
hp đcó thi gian gii quyết vn đkhn đang xy ra cơ shoc thay đi  
chiến lược tn công thi trường khi chính sách ca Nhà nước can thip làm cho môi  
trường bthay đi? Điu y là tùy nhà qun lý linh đng.  
2.1.2.2 Nhược đim  
Vic chra nhng khó khăn trong hoat đng qun lý ca Henry Mintzberg  
cũng có mt shn chế.  
Trước hết, vic trình bày nhng vn đcó quan hsong trùng vi nhau mt  
cách riêng rgiúp người đc ddàng nhn din tng vn đnhưng khó khăn  
trong nhn din tng thmt vn đhóc búa cc ln.  
Bên cnh đó, không phi tt cmi gi ý đu có thể ứng dng được. Có vn  
đ, gi ý đưa ra mơ hgây khó khăn cho viêc áp dng. Ví d, trong phn khó khăn  
vthông tin liên lc, đi vi vn đ“tình trng khó xkhi giao nhim vcho  
nhân viên”, tác gi“Nghqun lý” có gi ý là người qun lý hãy chia sthông tin  
mình được biết cho thuc cp thường xuyên, đy đ, tường tn. Vic trin khai  
gi ý này li làm phát sinh mt vn đmi: thông tin mt có thrơi vào tay kẻ  
xu. Nhưng vn đnày đã không tiếp tc được bàn thêm. Gi ý chdng li ở  
chnếu chia sthông tin tt “thì khi cn phi phân công công vic, chí ít môt na  
vn đđã được gii quyết”. Gis, mt nhà qun lý công ty may mc đtiết  
kim thi gian gii thích, đnh hướng kế hoch làm vic cho nhân viên thtrường  
trong năm tiếp theo, ông ta đã cho nhân viên thtrường biết xu hướng thi trang mà  
công ty slăng xê, đi tượng khách hàng hướng đến, và khu vc thtrường mà  
doanh nghip dđnh tiếp cn. Mc đích ca nhà qun lý trong trường hơp này là  
khoanh vùng khu vc, đi tượng nhân viên cn tiếp cn, kho sát, cung cp dữ  
13  
liu phc vhot đông kho sát. Nhưng trong trường hơp, nhân viên này bán  
thông tin cho đi ththì doanh nghip sthua l, tht thế trong cnh tranh hoc  
phi thay đi kế hoch đã đsn. Như vy, li gi ý ca Mintzberg mi chhu  
ích mt na, na sau ca vn đvn còn đng.  
2.2  
Qun lý hiu quả  
2.2.1  
Nôi dung qun lý hiu qutheo quan đim ca Henry Mintzberg  
Trong phn ni dung ln th2 này ca tác phm, tác gilàm rõ các vn đề  
sau:  
Nhà qun lý không hoàn ho  
Nguyên nhân qun lý tht bi  
Các yếu tcn cho qun lý hiu quả  
Vn đnhân lưc qun lý: các hot đng liên quan đến nhân lc qun lý bao  
gm tuyn chn qun lý, đánh giá hiêu ququn lý và phát trin qun lý.  
Qun lý tư nhiên:  
2.2.1.1 Nhà qun lý không hoàn ho  
Nhà qun lý cũng là con người. Mà con người thì không mt ai là hoàn ho.  
Vì vy, không có gì ngc nhiên nếu nhng nhà qun lý xut sc cũng có khuyết  
đim.  
2.2.1.2 Nguyên nhân qun lý tht bi  
Tht bai do cá nhân  
Tiếp cn tcá nhân, qun lý tht bi là do:  
- Bn thân nhà qun lý tchuc ly: hla chn công vic hkhông hng  
thú hoc không đnăng lc đgánh ly. Hoc là, hsa đa vào nhng vn đề  
như sát nhp, đa dhóa, tái cơ cu, tinh gin quy mô,.. mà không my mn mà  
gii quyết chuyn ni bcông ty.  
- Nhà qun lý mt cân bng trong hoat đng thưc tin. Chng hn, vi vn  
đhóc buá là gia mt bên là tchc cn sự ổn đnh, trt tvi mt bên là môi  
trường không ngng biến đi, nhà qun lý lúng túng không biết nên thay đi ít hay  
nhiu.  
Tht bi do công vic:  
14  
Ngay ckhi chúng ta có nhà qun lý gii, qun lý vn có ththt bi do:  
- Công vic là nhng thbt khthi  
- Công vic qun lý phi tnhiên  
- Công vic quan lý chu sư chi phi tnhiu hướng vi nhng đòi hi khác  
nhau...  
Tht bi do sphù hp  
Tht bai cũng có thxy ra khi công vic được giao không phú hp vi nhà  
qun lý. Có thđưa ra nguyên nhân ca skhông phú hp như sau:  
- Quan nim sai lm rng bt cnhà qun lý nào đươc đào to tt đu có  
thqun lý moi th. Nhưng thc tế thì không như vy- ví dnhư các cu quân  
nhân không điu hành tt mt hê thng đai hc được!  
- Kinh nghim tích lũy trước khi người qun lý được đbt lên vtrí qun lý  
chưa đ.  
- Nhà qun lý thiếu thông tin liên lc trong tchc dn đến hiu biết vvn  
đqun lý ca hngày càng hn hp.  
- Điu kiên thay đi cũng khiến sphù hơp ca nhà qun lý thay đi. Ví d,  
khi tchc rơi vào khng hong, mt nhà qun lý chgii qun lý các tchc  
đang vn hành n đnh, trơn tru skhông còn phù hơp.  
Tht bi do thành công  
đây tác gichra: khi mt tchc phát trin quá nhanh, mnh so vi ban  
đu hoc tâm lý kiêu căng, tmãn trong người lãnh đo đã gt hái được thành  
công có thtrthành nguyên nhân ca stht bi.  
2.2.1.3 Nhng năng lc, phm cht cn cho qun lý hiu quả  
Nhng năng lc, phm cht cn cho qun lý hiu quđược tác gimô hình  
thành hthng các “si ch” có dang sơ đnhư sau:  
15  
Sơ đđánh giá hiu qucông vic qun lý trong bi cnh cthể  
Đim khác bit ca hthng các “si ch” vi mt danh sách các phm cht  
là:  
- Thnht, chúng bt ngun tthc tin công vic qun lý hơn là tbn  
cht con người thc hiên công vic đó.  
- Thhai, dng sơ đgiúp các si chblmi quan hgia chúng vi  
nhau. Chng hn, năng lc suy xét phía trên, năng lc tiên phong nm phía dưới  
to ra bkhung bao cha các hot đng phân tích, tng tri, hp tác.  
Khi tiến hành tho lun vcác si ch, cân xem chúng là các chdn đánh giá  
hiu ququn lý và xem xét đến mi quan hgia các si ch.  
Si chnhit huyết  
Nhit huyết là phm cht mang tính cá nhân rt cn thiết đi vi mt nhà  
qun lý. Nó giúp nhà qun lý ng phó được vi 2 khó khăn trong snhng vn đề  
hóc búa đã được đcp chương 5 là tình trng lúng túng trong liên lc và khó  
khăn khi thay đi.  
Si chsuy xét  
Nhà qun lý cn biết suy xét. Suy xét “ thc mc, dò xét, phân tích, tng hp,  
kết ni- đcân nhc cn trng và bn bý nghĩa (tht s) ca mt kinh nghim  
nghim đi vi bn thân” suy xét giúp nhà qun lý nhìn thu gc rca vn đ,  
vượt ra ngoài nhng nhn thc thông thường. Đcó được khnăng suy xét, nhà  
qun lý cn skhiêm tn.  
1 Wood Daudelin, MW. Hc hi tkinh nghim thông qua sphn chiếu, 1996.  
16  
 
Si chphân tích  
Phân tích đem li hiu biết vtrt tcác vn đtrong tchc cho nhà qun  
lý. Tuy nhiên trong quá trình phân tích, người qun lý cn linh hoat đtránh tình  
trng chia vn đvvt tđy mình vào mê cung phân tích.  
Si chtng tri  
Henry Mintzberg cho rng tng tri là luôn vượt qua nhng ranh ri ngăn  
cách trong thế gii ca hvà ngăn cách thế gii ca ho vi người khác, thâm nhp  
vào thế gii ca người khác (bao gm các nn văn hoá, các tchc khác, các  
phòng ban trong tchc ca mình,...), vượt lên tm tư duy ca nhng người khác  
đthu hiu sâu sc thế gii ca riêng mình. Tng tri là công cgiúp nhà qun  
lý trong vn đhóc búa “quyết đoán không ddàng”- ít nht xác sut quyết đoán  
đúng thi đim scao hơn nhng người qun lý không tng tri.  
Sơi chtiên phong  
Người qun lý cn là người tiên phong. Nghĩa là, hphát đng hành đng  
thay vì chphn ng vi nhng gì đang din ra, đưa ra gii pháp đphá bỏ  
chướng ngi vt, nhn thc được mình là người kim soát được tình hình. Hlà  
chthca thay đi, không phi đi tượng ca thay đi.  
Tiên phong cũng tham gia giúp đnhà qun lý ng phó vi snhp nhng  
ca hành đng .Mt lưu ý khi phát trin tinh thn tiên phong đó là các nhà qun ý  
cp cao cn to điu kin cho nhng người xung quanh phát huy được năng lc  
này.  
Si chtng hơp  
Sơi chtng hp là nhân tquan trng nht. Henry Mintzberg đng ý vi  
quan đim ca Follett “Nhân tquan trng nht là khnăng thâu tóm toàn btình  
hình. Tmhn đn nhng skin thưc tế, kinh nghim, mong mun, mc tiêu,  
nhà lãnh đao cn phi tìm ra si chxuyên sut. Anh ta phi thy được toàn cc”.  
Khi áp dng sơi chtng hp cn lưu ý rng nhà qun lý phi có bóc có  
khnăng tng hp nhưng vic phát trin trí tutp thcũng vô cùng quan trng.  
Tóm li, trong phn “Nhng năng lc, phm cht cn cho qun lý hiu qu”,  
tuy tt ccác năng lc đu rt hu ích vi công vic ca nhà qun lý nhưng  
17  
chúng chphát huy tác dng khi được áp dng kết hp ln nhau. Nhà qun lí cn  
đm bo nguyên tc này khi áp dng chúng vào trong thc tin.  
2.2.1.4 Vnhân lc qun lý  
Trong bt kì tchc nào, nhân lc cũng đóng vai trò quan trng. Đc bit, khi  
qun lý là người dn dt tchc thc hin các mc tiêu thì vn đtuyn dung,  
đánh giá và phát trin nhân lc qun lý càng nên coi trng.  
Tiếp cn vn đnày, Henry Mintzberg tiếp cn theo các khía cnh: tuyn  
chn nhà qun lý làm vic hiu qu, đánh giá hiu ququn lý và phát trin các  
nhà qun ý mt cách hiu qu.  
Tuyn chn nhà qun làm vic hiu quả  
đây, Henry Mintzberg chtp trung nêu lên nhng ý kiến riêng ca ông  
xoay xung quanh vic tuyn chn nhân lc qun lý.  
Thnht, tuyn chon trên cơ sckhuyết đim và ưu đim ca h. Ý kiến  
này thng nht vi quan đim “nhà qun lý không hoàn ho”. Vic chăm chăm chỉ  
tin vào nhng năng lc (hoc nhng năng lưc đơn l) slàm cho vic tuyn chn  
trnên mù quáng.  
Ông gi ý vvic các tchc đcho nhân viên đánh giá các ng viên cho tổ  
chc vì chính hlà nhng người bên trong tchc, trc tiếp làm viêc cùng người  
qun lý chkhông phi nhng thành viên ca hi đng qun trchtiếp xúc vi  
người qun lý trong quá trình tuyn chn. Nhươc đim ca phương pháp này là  
đánh giá mang tính chquan. Đi li, nhà qun lý được tuyn chn sđáp ng  
được yêu cu ca tchc nhiu hơn. Tt nhiên, ông không kêu gi tt ccác tổ  
chc thay đi quy trình, ông chgi ý hhãy đcho nhân viên được tham gia vào  
quá trình tuyn dng.  
Bàn lun vxu hướng tuyn dng người ngoài tchc, Mintzberg cho rng  
đim yếu ln nht chính là người được tuyn dng không có hiu biết vtchc  
và lúng túng trong qun lý. Tuy nhiên, nếu đi tượng được tham gia tuyn chn  
tng là nhân viên ca tchc thì vc trthành qun lý tchc không hn là  
không khthi. Ví d, Steve Jobs tng bsa thi khi chính công ty mà ông gây  
dng lên. Sau này, ông quay trli và thay đi ccông ty.  
18  
Đánh giá hiu ququn lý  
Henry Mintzberg cho rng, vic đánh giá hiu ququn lý phi tiến hành  
trong điu kin cth. Ông phát trin mnh đnày thành 8 mnh đnhhơn là:  
(1)  
Các nhà qun lý không làm vic hiu qu, chính sghép đôi hp lý  
mi mang li hiu qu.  
(2)  
(3)  
Không có nhà qun lý hiu qunói chung  
Không có nhà qun lý chuyên nghip- mt người có thqun lý bt  
cthgì trên đi  
(4)  
Đđánh giá hiu quca qun lý, phi đánh giá chiu quca tổ  
chc  
(5)  
Nhà qun lý chđược coi là hiu qutrong phm vi nhng gì anh ta  
làm được đgiúp đtchc ca mình vn hành hiu quhơn  
Hiu ququn lý luôn mang tính tương đi, không chdo hoàn cnh  
(6)  
mà nhà qun lý tiếp qun công vic mà còn so vi kết qucông vic trong trường  
hp người đm nhim chc vlà nhng người khác.  
(7)  
Hiu ququn lý còn phi cn được đánh giá trên phương din  
nhng tác đông sâu rng hơn na, vượt ra ngoài phm vi ca bphn hay thm  
chí là phm vi ca tchc.  
(8)  
Hiu ququn lý phi được đánh giá chkhông phi đo lường.  
Tóm li, thông đip quan trng mà tác gia mun truyn ti trong mc này là  
đđánh giá hiu ququn lý, cn nht vn là mt trí tubiết suy xét sâu sc.  
Nhng thcó thddàng đo lường chlà nhng mnh ghép đơn gin. Phn còn  
li ca quá trình đánh giá, người qun lí phi sdung óc suy xét ca mình.  
Phát trin các nhà qun lý mt cách hiu quả  
Henry Mintzberg đã cùng các đng nghip phác tho đđưa ra 4 sáng kiến cơ  
scho hoat đng phát trin nhân lc qun lý như sau:  
(1)  
Các nhà qun lý, không kcác nhà lãnh đo, không thto nên thông  
qua mt lp hc  
19  
(2)  
Knăng qun lý được hc hi ngay trong quá trình làm vic, đươc  
nâng cao thông qua nhng kinh nghim cũng như ththách. Không ai được thc  
hành phu thut hay kế toán mà không tri qua các lp đào to trước đó.  
(3)  
Các chương trình phát trin được thiết lp vi mc đích giúp các nhà  
qun lý rút ra ý nghĩa ca nhng kinh nghim mình cht lc được, bng cách tự  
suy ngm và trao đi vi đng nghip.  
(4)  
Vn đct yếu ca quá trình phát trin này là nhng điu nhà qun  
lý hc hi được phi áp dng vào chính tchc ca h.  
Toàn bquá trình này cn phi được tchc phù hp vi bn cht  
(5)  
công vic qun lý- gidnhư tchc theo các chc năng ca qun lý.  
Nhng sáng kiến trên đây ca Mintzberg và đng nghip ca mình đxut  
suy cho cùng là đkêu gi các nhà qun lý tchu trách nhim ly trong vic phát  
trin bn thân. Bi l, không ai có thdy các kĩ năng qun lý. Các nhà qun lý  
chcó thchđng hc hi thông qua nlc ca cá nhân mình.  
2.2.1.5 Qun lý tnhiên  
Trong phn này, tác giđcp đến ba ni dung chính là:  
Thnht, qun lý là hot đng tnhiên. Qun lý là mt hot đng rt đơn  
gin nhm nhóm hp con người và các ngun lc li vi nhau đsn xut ra hàng  
hóa, dch v.  
Thhai, vì qun lý là mt hot đng tnhiên nên người qun lý cn phi  
qun lý mt cách tnhiên. Người qun lý có th“không cn phi quá tuyêt vi”  
nhưng “cn luôn vng vàng tinh thn và có đu óc sáng sut”  
Đcó thtnhiên hóa quá trình qun lý, chúng ta cn:  
- Dng vic xây dng các tchc blthuc vào kiu lãnh đo anh hùng-  
tc là da dm vào mt nhân vt xut chúng. Hu quca vic làm này chính là  
thi phng slãnh đo, hthp giá trnhng người xung quanh và làm mt đi  
thiên hướng hp tác cùng nhau trong cng đng.  
- Gim bt tính chuyên quyn trong tchc.  
Tóm li, khi xem qun lý là mt quá trình tnhiên, Henry Mintzberg mong  
đi chúng ta xem qun lý là nhng gì vô cùng đơn gin, tnhiên và lành mnh. Từ  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 26 trang yennguyen 01/04/2022 6740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận môn Lịch sử tư tưởng quản lý - Đề bài: Phân tích tư tưởng quản lý chủ yếu trong tác phẩm nghề quản lý của Henry Mintzberg", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_mon_lich_su_tu_tuong_quan_ly_de_bai_phan_tich_tu_t.pdf