Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường Tiểu học Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 448 (Kì 2 - 2/2019), tr 6-11  
THC TRNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN  
CHO GIÁOVNCÁCTRƯỜNGTIUHCQUN2, THÀNH PHHCHÍMINH  
Nguyn Thị Phượng - Trường Tiu học An Phú, quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh  
Ngày nhận bài: 10/12/2018; ngày sửa cha: 20/12/2018; ngày duyệt đăng: 07/01/2019.  
Abstract: The article presents the survey results of 127 managers and teachers on the reality of  
managing professional training for teachers at primary schools in District 2, Ho Chi Minh City.  
The survey results are the practical basis for proposing measures to develop this staff. Survey  
results are a practical basis to propose management measures to suit local characteristics.  
Keywords: Current status, professional training, primary teacher.  
- Ni dung khảo sát: Thc trng quản lí việc lp kế  
hoch, tchc, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá hoạt động  
bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở các trường tiu hc  
qun 2, TP. Hồ Chí Minh.  
- Đối tượng khảo sát: 127 người, trong đó có 10  
CBQL và 117 GV của 06 trường tiu hc qun 2, TP. Hồ  
Chí Minh: An Bình, Huỳnh Văn Ngỡi, Giồng Ông Tố,  
Nguyn Hin, Thnh MLi, MThy.  
1. Mở đầu  
Đội ngũgovn(GV)là nhântquantrọng hàngđu  
góp phần to ln tạo nên chất lượng giáo dục cho mi quc  
gia. Ngun lực con người có vai trò quan trọng nên Đảng  
vàNhà nướcđã đặtgodclàquốc sáchhàngđutrong  
mọi lĩnh vực. Điều này được thhiện rõ trong giải pháp  
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí (CBQL) giáo  
dc ca Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của  
Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Chiến lược phát triển  
giáo dc 2011-2020: “…Tiếptục đàotạo, đào tạoli, bi  
dưỡng đội ngũ nhà giáo để đến năm 2020, 100%GV mầm  
non và phổ thông đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó  
60% GV mm non, 100% GV tiu hc, 88% GV trung hc  
cơ sở và 16,6% GV trung học phổ thông đạt trình độ đào  
tạo trên chuẩn…” [1]. Để đạt được mục tiêu này, việc đầu  
tư bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV là khâu then  
chốt, trong đó có GV tiểu hc. Tiu học là cp hc phổ  
thông mang tính đặc thù, bởi vì cp học này rất quan trng  
trong việc hình thành kiến thức, năng lc cho tr. GV tiu  
hc giữ vai trò rất quan trng trong vic va dy vừa giáo  
dc trẻ phát triển một cách toàn diện; không chỉ đóng vai  
trò truyền đạt tri thức mà phải có năng lực phát triển cm  
xúc, thái độ, hành vi của học sinh, giúp các em làm chủ và  
biết vn dng hợp lí những tri thức đó. Chính vì vậy, vic  
quản lí bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiểu học là việc  
làm cp thiết trong bi cảnh đổi mới giáo dục hin nay.  
Để có cơ sở thc tin cho việc đề xuất các biện pháp,  
bài viết trình bày thực trng quản lí hoạt động bồi dưỡng  
chuyên môn cho GV ở các trường trường tiu hc qun  
2, TP. Hồ Chí Minh.  
- Phương pháp khảo sát:  
+ Khảo sát bằng bng hi: Chúng tôi thiết kế phiếu  
khảo sát với ni dung thhin nhng nhim vcthể  
của công tác lập kế hoch, tchức, lãnh đo, kiểm tra và  
đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở các  
trường tiu hc qun 2, TP. Hồ Chí Minh với thang đo  
đánh giá được quy ước như sau: vMức độ thc hin: 1:  
Không thực hiện; 2: Không thường xuyên; 3: Thường  
xuyên; 4: Rất thường xuyên; vMức độ hiu qu: 1: Yếu;  
2: Trung bình; 3: Khá; 4: Tốt.  
+ Phng vấn sâu mt số CBQL và GV nhằm làm rõ  
hơn kết quả điều tra thu nhn tbng hi.  
- Thi gian khảo sát: tháng 5-7/2018.  
2.2. Kết qukhảo sát  
2.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên  
môn cho giáo viên tiểu học (bảng 1 trang bên)  
Bng 1 cho thy, nhìn chung, CBQL đánh giá mức  
độ và hiệu quthc hiện các nội dung lp kế hoch cao  
hơn GV. Điều này cho thấy sự không thống nht trong  
đánh giá công tác lập kế hoch hoạt động bồi dưỡng  
chuyên môn cho GV ở các trường tiu hc qun 2, TP.  
Hồ Chí Minh. Trong đó, nội dung được cả CBLQ và GV  
đánh giá thấp nht vmức độ thường xuyên là “GV xây  
dng kế hoch tbồi dưỡng chuyên môn của từng cá  
nhân” với 20% thường xuyên và rất thường xuyên  
(CBQL), 23,1% thường xuyên và 26,5% rất thường  
xuyên (GV); hiệu quthc hiện tương ng ca ni dung  
2. Nội dung nghiên cứu  
2.1. Khái quát về tchc khảo sát thực trng  
- Mục tiêu khảo sát: Nhằm đánh giá mức độ và hiệu  
quthc hiện các chức năng quản lí hoạt động bồi dưỡng  
chuyên môn cho GV ở các trường tiu hc qun 2, TP.  
Hồ Chí Minh.  
Email: phuongvyanphu@gmail.com  
6
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 448 (Kì 2 - 2/2019), tr 6-11  
Bng 1. Mức độ thc hiện và tính hiệu quca việc xây dng kế hoch  
bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiểu hc  
Mức độ thc hin  
Hiu quthc hin  
Xây dựng kế hoch  
bồi dưỡng  
Nhóm đánh giá  
1
0
0
2
1
3
3
4
6
1
1
2
1
3
3
4
5
SL  
CBQL  
%
1. Trin khai kế hoch  
bồi dưỡng GV ca B,  
Sở và Phòng GD-ĐT  
10  
30  
30  
34  
60  
43  
10  
10  
30  
32  
50  
39  
SL  
10  
8,5  
1
12  
10,2  
1
34  
29,1  
2
GV  
%
25,6 29,1 36,8  
27,4 33,3  
SL  
2
3
4
4
3
CBQL  
%
10  
20  
20  
23  
30  
36  
40  
38  
10  
24  
20,5  
0
20  
40  
33  
30  
35  
2. Lấy ý kiến vnhu  
cu bồi dưỡng ca GV  
SL  
25  
GV  
%
17,0 19,7 30,8 32,5  
21,4  
1
28,2 29,9  
SL  
0
0
0
0
3
7
4
5
3. Ban Giám hiu  
(BGH) xây dng kế  
hoch bồi dưỡng  
chuyên môn  
CBQL  
%
30  
39  
70  
50  
0
10  
40  
37  
50  
46  
SL  
4
24  
5
29  
GV  
%
3,4  
1
20,5 33,4 42,7  
4,3  
1
24,8  
2
31,6 39,3  
SL  
1
3
5
3
4
4. Trin khai kế hoch  
bồi dưỡng chuyên  
môn cho GV trong  
toàn trường  
CBQL  
%
10  
16  
10  
21  
30  
40  
50  
40  
10  
18  
15,4  
4
20  
30  
37  
40  
38  
SL  
24  
GV  
%
13,7 17,9 34,2 34,2  
20,5  
2
31,6 32,5  
SL  
3
2
3
2
2
2
CBQL  
%
5. Tổ trưởng chuyên  
môn xây dựng kế  
hoch bồi dưỡng ca tổ  
30  
25  
20  
28  
30  
29  
20  
35  
40  
27  
23,1  
4
20  
20  
27  
20  
33  
SL  
30  
GV  
%
21,4 23,9 24,8 29,9  
25,6  
3
23,1 28,2  
SL  
3
3
2
2
2
1
6. GV xây dựng kế  
hoch tbồi dưỡng  
chuyên môn của tng  
cá nhân  
CBQL  
%
30  
27  
30  
32  
20  
27  
20  
31  
40  
34  
29,1  
30  
20  
24  
10  
29  
SL  
30  
GV  
%
23,1 27,3 23,1 26,5  
25,6  
20,5 24,8  
này cũng được đánh giá thấp với 20% khá và 10% tốt  
(CBQL), 20,5% khá và 24,8% tốt (GV).  
2.2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng chuyên  
môn cho giáo viên tiểu học (bảng 2 trang bên)  
Bng 2 cho thy: cả CBQL và GV đều đánh giá hiệu  
quthc hin thấp hơn mức độ thc hin, tức là các nội  
dung được thc hiện thường xuyên nhưng hiệu quả  
tương ứng thì không cao.  
Các nội dung được đánh giá tương đối thp tiếp theo ln  
lượtlàTtrưởngchuyênmônxâydngkếhochbidưỡng  
ca tổ” và “Lấy ý kiến vnhucu bồi dưỡngca GV.  
Qua trao đổi phng vn mt số CBQL và GV tiểu hc,  
đa số họ đều cho rng: vẫn còn một số GV chưa thể hin  
rõ kế hoch bồi dưỡng trong kế hoạch cá nhân của mình  
mà chchờ vào kế hoạch do lãnh đạo nhà trường xây dựng  
để thc hiện theo. Điều này đã dẫn ti kế hoch ca tổ  
cũng chưa tốt vì các thành viên không tham gia đóng góp  
ý kiến xây dựng kế hoch chung. Vic lấy ý kiến vnhu  
cu bồi dưỡng vẫn còn một vài trường thc hiện chưa tt,  
dẫn đến ni dung bồi dưỡng chưa hay, chưa lôi cuốn GV  
vào việc hc tp bồi dưỡng chuyên môn.  
Nội dungđược đánhgiá ít thườngxuyênnhấtlà “BGH  
tạo điều kin cho GV tham gia hc lớp sau đại học để nâng  
cao trình độ chuyên môn” với 30% thường xuyên và 20%  
rất thường xuyên (CBLQ đánh giá), 23,1% thường xuyên  
và 17,9% rất thường xuyên (GV đánh giá); hiệu quthc  
hin chỉ đạt 30% khá và 10% tốt (CBLQ đánh giá), 20,5%  
khá và 18,8% tốt (GV đánh giá). Qua trao đổi, phng vn  
mt sCBQL và GV thì chúng tôi được biết: kinh phí của  
nhà trường hn hẹp nên việc bố trí cấp kinh phí cho GV đi  
7
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 448 (Kì 2 - 2/2019), tr 6-11  
Bng 2. Mức độ thc hiện và tính hiệu quca vic tchc hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu hc  
Mức độ thc hin  
Hiu quthc hin  
Tchc hoạt động  
bồi dưỡng  
Nhóm đánh giá  
1
0
0
2
1
3
3
4
6
1
1
2
1
3
3
4
5
SL  
CBQL  
%
1. BGH sp xếp, bố trí các  
ngun lc phc vhoạt động  
bồi dưỡng  
10  
30  
30  
34  
60  
43  
10  
12  
10  
34  
30  
32  
50  
39  
SL  
10  
8,5  
0
GV  
%
25,6 29,1 36,8 10,2 29,1 27,4 33,3  
SL  
1
4
5
0
0
3
3
4
CBQL  
%
2. BGH cGV tham gia bi  
dưỡng đạt chuẩn và nâng  
chun  
0
10  
22  
40  
35  
50  
37  
30  
27  
30  
35  
40  
34  
SL  
23  
21  
GV  
%
19,7 18,8 29,9 31,6 17,9 23,1 29,9 29,1  
SL  
0
0
0
0
3
7
0
0
1
4
5
CBQL  
%
3. BGH la chn GV tham  
gia tp hun theo kế hoch  
ca B, Sở và Phòng GĐ-ĐT  
30  
39  
70  
50  
10  
29  
40  
37  
50  
46  
SL  
4
24  
5
GV  
%
3,5  
1
20,5 33,3 42,7  
4,3  
2
24,8 31,6 39,3  
4. BGH bố trí GV có chuyên  
môn giỏi, giàu kinh nghiệm  
làm lực lượng nòng cốt  
trong hoạt động bồi dưỡng  
chuyên môn cho GV  
SL  
1
4
4
2
3
3
CBQL  
%
10  
32  
10  
33  
40  
26  
40  
26  
20  
33  
20  
35  
30  
24  
30  
25  
SL  
GV  
%
27,4 28,2 22,2 22,2 28,2 29,9 20,5 21,4  
SL  
2
2
3
3
4
2
3
1
CBQL  
%
5. BGH trang bị các phương  
tiện, điều kin cn thiết cho  
GV khi tham gia bồi dưỡng  
20  
25  
20  
28  
30  
29  
30  
35  
40  
27  
20  
30  
30  
27  
10  
33  
SL  
GV  
%
21,4 23,9 24,8 29,9 23,1 25,6 23,1 28,2  
SL  
0
0
1
3
6
1
1
3
5
CBQL  
%
6. BGH tăng cường tham dự  
các buổi sinh hot với các tổ  
chuyên môn  
10  
27  
30  
31  
60  
31  
10  
27  
10  
34  
30  
29  
50  
27  
SL  
28  
GV  
%
23,9 23,1 26,5 26,5 23,1 29,0 24,8 23,1  
SL  
2
1
3
4
2
3
3
2
CBQL  
%
7. BGH cung cấp tài liệu  
chuyên môn cho GV tự  
nghiên cứu, tbồi dưỡng  
20  
34  
10  
35  
30  
26  
40  
22  
20  
35  
30  
36  
30  
24  
20  
22  
SL  
GV  
%
29,1 29,9 22,2 18,8 29,9 30,8 20,5 18,8  
SL  
3
2
3
2
3
3
3
1
8. BGH tạo điều kin cho  
GV tham gia hc lp sau  
đại hc” để nâng cao trình  
độ chuyên môn  
CBQL  
%
30  
32  
20  
37  
30  
27  
20  
21  
30  
35  
30  
36  
30  
24  
10  
22  
SL  
GV  
%
27,4 31,6 23,1 17,9 29,9 30,8 20,5 18,8  
học lên trình độ thạc sĩ rất khó khăn, nếu đi học GV phi chuyên môn” và “Cung cấp tài liệu chuyên môn cho GV  
tự nghiên cứu, tbồi dưỡng” cũng được đánh giá là thực  
hiện chưa thường xuyên và kết quthc hiện chưa được  
tt. Kết quphng vấn đã cho thấy, nguyên nhân chính  
là nhà trường chtạo điều kin vmt thời gian, cho phép  
sp xếp chuyên môn sao cho không ảnh hưởng đến vic  
dy học theo quy định để tham gia bồi dưỡng hoc tbi  
tự túc toàn bộ và phải nghdạy nên bị cắt lương đứng  
lớp. Điều này đã không tạo điều kin tt nht cho GV  
nâng cao trình độ chuyên môn.  
Nhng nội dung như “BGH trang bị các phương tiện,  
điều kin cn thiết cho GV khi tham gia bồi dưỡng  
8
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 448 (Kì 2 - 2/2019), tr 6-11  
dưỡng, còn tài liệu bồi dưỡng thì GV phải ttrang bị (nhà thc hiện cũng chưa tốt (20% khá và 10% tốt CBQL,  
trường không cấp kinh phí).  
2.2.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên  
môn cho giáo viên tiểu học (bảng 3)  
20,5% khá và 24,8% tốt ở GV). Khi trao đổi, phng vn  
CBQL và GV, đa số các ý kiến đều cho rng: Ở trường  
tiu hc, rt hiếm khi GV được tham gia các câu lạc bộ  
Bng 3. Mức độ thc hiện và tính hiệu quca vic chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu hc  
Mức độ thc hin  
Hiu quthc hin  
Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng Nhóm đánh giá  
1
0
0
2
0
3
4
4
6
1
0
0
2
1
3
4
4
5
SL  
CBQL  
%
0
40  
40  
60  
49  
10  
29  
40  
37  
50  
46  
1. Phát huy vai trò của Tổ  
chuyên môn, GV, CBQL  
SL  
%
5
4,2  
0
23  
5
4,3  
0
GV  
19,7 34,2 41,9  
24,8 31,6 39,3  
SL  
%
2
3
5
3
3
4
2. Hướng dn tổ chuyên  
môn xây dựng kế hoch bi  
dưỡng ca tổ và từng cá  
nhân GV  
CBQL  
GV  
0
20  
15  
30  
42  
50  
49  
0
30  
17  
30  
39  
40  
48  
SL  
%
11  
9,4  
0
13  
12,8 35,9 41,9 11,2 14,5 33,3 41,0  
SL  
%
1
3
6
1
10  
9
1
3
5
3. Chỉ đạo, tchc thc hin  
các chuyên đề tp hun, bi  
dưỡng chuyên đề, thc tp  
sư phm cho GV tại trường  
CBQL  
GV  
0
10  
12  
30  
44  
60  
53  
10  
14  
30  
43  
50  
51  
SL  
%
8
6,8  
3
10,3 37,6 45,3  
7,6  
4
12,0 36,8 43,6  
SL  
%
3
2
2
3
2
1
CBQL  
GV  
4. Tchức câu lạc b, hi  
thảo để GV trao đổi, hc tp  
kinh nghim  
30  
28  
30  
31  
20  
29  
20  
29  
40  
34  
30  
30  
20  
24  
10  
29  
SL  
%
23,9 26,5 24,8 24,8 29,1 25,6 20,5 24,8  
SL  
%
0
0
0
0
3
7
0
0
0
0
4
6
5. Trin khai lại các chuyên  
đề do Sở và Phòng GD-ĐT  
tchc cho tp thể sư phạm  
nhà trường hc tp  
CBQL  
GV  
30  
39  
70  
50  
40  
37  
60  
46  
SL  
%
4
24  
5
29  
3,5  
2
20,5 33,3 42,7  
4,3  
1
24,8 31,6 39,3  
SL  
%
2
3
3
3
3
3
CBQL  
GV  
6. Tuyên dương GV, tổ  
chuyên môn thực hin tt hot  
động bồi dưỡng chuyên môn  
20  
21  
20  
22  
30  
34  
30  
40  
10  
25  
30  
24  
30  
32  
30  
36  
SL  
%
17,9 18,8 29,1 34,2 21,3 20,5 27,4 30,8  
SL  
%
3
2
2
3
3
2
3
2
CBQL  
GV  
7. BGH thường xuyên dự gi,  
góp ý cho GV sau các đợt bi  
dưỡng, rút kinh nghim  
30  
26  
20  
27  
20  
30  
30  
34  
30  
28  
20  
29  
30  
26  
20  
34  
SL  
%
22,2 23,1 25,6 29,1 23,9 24,8 22,2 29,1  
hoc hi tho bởi vì để tchc mt cuc hi tho phi mi  
các chuyên gia có uy tín, việc này là quá sức vi mt  
trường tiu hc vi nguồn kinh phí không cho phép; hơn  
na, việc này phải làm thường xuyên thì mới cp nht kp  
vi những thay đổi giáo dục như hin nay.  
Bng 3 cho thấy: nhìn chung, CBQL đánh giá mức độ  
và hiệu quthc hiện các nội dung là cao hơn GV đánh  
giá (thường xuyên và tốt hơn). Nội dung được cCBQL  
và GV đánh giá ít thường xuyên nhất là “Tchức câu lạc  
b, hithođể GVtraođi,hc tpkinhnghimvi 20%  
thường xuyên và 20% rất thường xuyên ở CBQL, 24,8%  
thường xuyên và 24,8% rất thường xuyên ở GV; hiu quả  
Các nội dung khác cũng được đánh giá thấp vmc  
độ thc hin lần lượt là “BGH thường xuyên dự giờ, góp  
9
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 448 (Kì 2 - 2/2019), tr 6-11  
Bng 4. Mức độ thc hiện và tính hiệu quca vic kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn  
cho giáo viên tiểu hc  
Mức độ thc hin  
Hiu quthc hin  
Kiểm tra, đánh giá  
hoạt động bồi dưỡng  
Nhóm đánh giá  
1
0
2
1
3
4
4
5
1
0
2
3
3
3
4
4
SL  
1. Kiểm tra thường xuyên  
việc xây dựng kế hoch ca  
tổ chuyên môn, cá nhân và  
vic thc hin kế hoch  
CBQL  
%
0
10  
23  
40  
35  
50  
38  
0
30  
27  
30  
34  
40  
35  
SL  
21  
21  
GV  
%
17,9 19,7 29,9 32,5 17,9 23,0 29,1 29,9  
SL  
2
2
3
3
4
2
3
1
CBQL  
%
2. Xây dựng và triển khai  
tiêu chí đánh giá kết quả  
bồi dưỡng thường xuyên  
20  
26  
20  
27  
30  
30  
30  
34  
40  
27  
20  
31  
30  
27  
10  
32  
SL  
GV  
%
22,2 23,1 25,6 29,1 23,1 26,5 23,1 27,4  
SL  
0
0
0
0
3
7
0
0
0
0
4
6
CBQL  
%
30  
40  
70  
49  
40  
38  
60  
45  
3. Đôn đốc, nhc nhở và  
kim tra vic thc hin  
SL  
5
23  
6
28  
GV  
%
4,2  
1
19,7 34,2 41,9  
5,1  
1
23,9 32,5 38,5  
SL  
1
3
5
2
3
4
4. Bổ sung cơ sở vt cht  
cn thiết để phc vtt cho  
hoạt động bồi dưỡng chuyên  
môn cho GV  
CBQL  
%
10  
23  
10  
21  
30  
34  
50  
39  
10  
18  
20  
24  
30  
38  
40  
37  
SL  
GV  
%
19,7 17,9 29,1 33,3 15,4 20,5 32,5 31,6  
SL  
2
1
3
4
2
3
3
2
CBQL  
%
5. Kiểm tra, rà soát đội ngũ  
vslượng , trình độ, cơ cấu  
để có sự điều chỉnh phù hợp  
20  
33  
10  
36  
30  
25  
40  
23  
20  
34  
30  
37  
30  
24  
20  
22  
SL  
GV  
%
28,1 30,8 21,4 19,7 29,1 31,6 20,5 18,8  
SL  
1
1
4
4
2
2
3
3
6. Khen thưởng GV tích cực  
hc tp, bồi dưỡng và đạt  
thành tích trong phong trào  
thi đua dạy tt - hc tt  
CBQL  
%
10  
34  
10  
31  
40  
27  
40  
25  
20  
33  
20  
37  
30  
24  
30  
23  
SL  
GV  
%
29,0 26,5 23,1 21,4 28,2 31,6 20,5 19,7  
SL  
0
0
0
0
4
6
0
0
1
4
5
CBQL  
%
7. Phê bình, nhắc nhGV  
chưa tích cực hc tp, tbi  
dưỡng  
40  
38  
60  
51  
10  
29  
40  
36  
50  
47  
SL  
6
22  
5
GV  
%
5,1  
3
18,8 32,5 43,6  
4,2  
3
24,8 30,8 40,2  
SL  
2
3
2
3
3
1
CBQL  
%
8. Đánh giá, rút kinh nghiệm  
cho GV theo từng giai đoạn  
và từng năm hc  
30  
31  
20  
36  
30  
28  
20  
22  
30  
33  
30  
38  
30  
26  
10  
20  
SL  
GV  
%
26,5 30,8 23,9 18,8 28,2 32,5 22,2 17,1  
ý cho GV sau các đợt bồi dưỡng, rút kinh nghiệm” xuyên và 34,2% rất thường xuyên) và hiệu quả tương  
(CBQL: 20% thường xuyên và 30% rất thường xuyên; ứng cũng thấp hơn so với mức độ thc hiện. Để làm rõ  
GV: 25,6% thường xuyên và 29,1% rất thường xuyên), hơn thực trạng này, chúng tôi đã phỏng vn mt số  
“Tuyên dương GV, tổ chuyên môn thực hin tt hot CBQL và GV, kết qucho thy: BGH chyếu đánh giá  
động bồi dưỡng chuyên môn” (CBQL: 30% thường qua bn thu hoch hoặc báo cáo của GV mà ít khi tham  
xuyên và 30% rất thường xuyên; GV: 29,1% thường gia dgitrc tiếp để góp ý; vấn đề bồi dưỡng chuyên  
10  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 448 (Kì 2 - 2/2019), tr 6-11  
môn vẫn chưa đưa vào tiêu chí xét danh hiệu thi đua mà dưỡng ca GV; BGH tạo điều kin cho GV tham gia  
mi chdng mc khuyến khích. Những vấn đề này hc lớp sau đại học để nâng cao trình độ chuyên môn;  
cần được các hiệu trưng khc phc trong thi gian ti. BGH trang bị các phương tiện, điều kin cn thiết cho  
GV khi tham gia bồi dưỡng chuyên môn; Cung cấp tài  
liệu chuyên môn cho GV tự nghiên cứu, tbồi dưỡng;  
2.2.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi  
dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học (bảng 4)  
Tchức câu lạc b, hi thảo để GV trao đổi, hc tp  
Bng 4 cho thấy: nhìn chung, các nội dung được  
kinh nghiệm; BGH thường xuyên dự giờ, góp ý cho GV  
CBQL đánh giá cao hơn GV về mức độ và hiệu quthc  
sau các đợt bồi dưỡng, rút kinh nghiệm; Tuyên dương  
hiện. Được đánh giá thấp nhất là nội dung “Đánh giá, rút  
GV, tổ chuyên môn thực hin tt hoạt động bồi dưỡng  
kinh nghim cho GV theo từng giai đoạn và từng năm  
chuyên môn; Đánh giá, rút kinh nghiệm cho GV theo  
hcvới 30% thường xuyên và 20% rất thường xuyên  
từng giai đoạn và từng năm học; Xây dựng và triển khai  
do CBQL đánh giá, 23,9% thường xuyên và 18,8% rất  
tiêu chí đánh giá kết qubồi dưỡng thường xuyên;  
thường xuyên do GV đánh giá; hiệu quthc hiện tương  
Kiểm tra, rà soát đội ngũ về số lượng, trình độ, cơ cấu  
ứng: 30% khá và 10% tốt do GV đánh giá, 22,2% khá và  
để có sự điều chỉnh phù hợp; Khen thưởng GV tích cực  
17,1% tốt do GV đánh giá. Để làm rõ hơn kết quả này,  
hc tp, bồi dưỡng và đạt thành tích trong phong trào  
chúng tôi đã phỏng vn mt số CBQL và GV, đa số họ  
thi đua dạy tt - hc tt. Kết quả này là cơ sở thc tin  
đều cho rng: Sau mỗi chuyên đề bồi dưng, GV viết bn  
quan trọng để hiệu trưởng các trường tiu hc qun 2,  
thu hoch np cho tổ trưởng chuyên môn để chm, sau  
TP. Hồ Chí Minh để xuất các biện pháp quản lí phù hợp  
đó BGH kiểm tra và cho điểm; còn việc nhận xét chi tiết  
với đặc thù của địa phương.  
và rút kinh nghiệm cho mỗi GV thì chưa được thc hin  
mà chủ yếu nhận xét chung cho cả tổ chuyên môn.  
Tài liệu tham kho  
Nhng hn chế ở nội dung trên là logic với kết quả  
đánh giá của ni dung “Xây dựng và triển khai tiêu chí  
đánh giá kết qubồi dưỡng thường xuyên”, khi ni dung  
này được đánh giá thấp thhai với 30% thường xuyên  
và 30% rất thường xuyên do CBQL đánh giá, 25,6%  
thường xuyên và 29,1% rất thường xuyên do GV đánh  
giá; hiệu quthc hiện tương ứng cũng rất thp. Thc  
trạng này là dễ hiu khi việc xây dựng tiêu chí đánh giá  
luôn là vấn đề khó đối với CBQL các trường nói chung.  
[1] Thủ tướng Chính phủ (2012). Quyết định số  
711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính  
phvề “Phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục  
2011-2020.  
[2] UBND Thành phố Hồ Chí Minh (2014). Quyết  
định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 về Phê  
duyệt Đề án “Quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng  
đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí ngành Giáo dục  
TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020.  
Các nội dung khác cũng được đánh giá thấp là  
Kiểm tra, rà soát đội ngũ về số lượng, trình độ, cơ cấu  
để có sự điều chỉnh phù hợp” và “Khen thưởng GV  
tích cực hc tp, bồi dưỡng và đạt thành tích trong  
phong trào thi đua dạy tt - hc”. Để tìm hiểu nguyên  
nhân của thc trạng này, chúng tôi đã phỏng vn mt  
số GV, các ý kiến đều thng nht cho rng: Việc phân  
loi về trình độ GV để có kế hoch bồi dưỡng nhng  
người còn yếu là vấn đề tế nhị (khó thực hiện), nhà  
trường chưa có chế độ khen thưởng thỏa đáng cho  
những GV tích cực hc tp, bồi dưng.  
[3] BGD-ĐT (2011). Thông tư s32/2011/TT-  
BGDĐT ngày 08/8/2011 về Ban hành Chương trình  
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu hc.  
[4] Lê Thanh Diệu Ái (2016). Vquản lí hoạt động bi  
dưỡng giáo viên tiểu hc quận 1, Thành phố Hồ  
Chí Minh hiện nay. Tạp chí Giáo dục, số đặc bit  
tháng 11, tr 16-18.  
[5] Nguyn Quang Nh(2014). Mt svấn đề quan  
trng vbồi dưỡng giáo viên tiểu hc. Tạp chí Giáo  
dc, s344, tr 33-35.  
3. Kết lun  
[6] Nguyn Tiến Phúc (2013). Thc trng quản lí hoạt  
động bồi dưỡng giáo viên trung hc phổ thông theo  
chun nghnghip mt stỉnh vùng Tây Bắc. Tp  
chí Giáo dc, s319, tr 14-16.  
Kết qukhảo sát 04 nội dung quản lí hoạt động bi  
dưỡng chuyên môn cho GV ở các trường tiu hc qun  
2, TP. Hồ Chí Minh đã cho thấy, CBQL đánh giá mức  
độ và hiệu quthc hin các nội dung cao hơn GV, hiệu  
quthc hin thấp hơn so với mức độ thc hin. Nhng [7] Nguyn ThMnh Tiến (2017). Thc trng hot  
ni dung thc hiện chưa thường xuyên và hiệu quả chưa  
tt gm: GV xây dựng kế hoch tbồi dưỡng chuyên  
môn của từng cá nhân; Tổ trưởng chuyên môn xây dựng  
kế hoch bồi dưỡng ca t; Lấy ý kiến vnhu cu bi  
động bồi dưỡng giáo viên và quản lí hoạt động bi  
dưỡng giáo viên ở các trường mm non quận Tân  
Phú, Thành phố Hồ Chí Minh theo Chuẩn nghề  
nghip. Tp chí Giáo dục, s414, tr 5-8; 4.  
11  
pdf 6 trang yennguyen 16/04/2022 2120
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường Tiểu học Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_quan_li_hoat_dong_boi_duong_chuyen_mon_cho_giao_v.pdf