Tài liệu Phân tích tình hình trẻ em thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam năm 2017

UỶ BAN NHÂN DÂN  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH  
TRẺ EM THÀNH PHỐ  
HỒ CHÍ MINH,  
VIỆT NAM NĂM 2017  
THÁNG 11 NĂM 2017  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
LỜI CẢM ƠN  
Phân tích Tình hình Trẻ em Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 được tiến hành như bước đầu tiên trong cam kết của Ủy ban Nhân  
nThành phố Hồ Chí Minh về nỗ lực xây dựng một thành phố thân thiện với trẻ em để đảm bảo quyền của mọi trẻ em trong thành  
phố, và để thực hiện Công ước Quốc tế về Quyền Trẻ em. Báo cáo này là một phần trong Chương trình Hợp tác giữa Ủy ban nhân  
dân Thành phố Hồ Chí Minh/Sở Kế hoạch và Đầu tư và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc/Chương trình Chính sách xã hội và Quản trị.  
Nhóm tác giả nghiên cứu, viết và phân tích báo cáo gồm Sharmila Kurukulasuriya, Nguyễn Phong, Phan Hương, và Trần Minh Giới.  
Tổ công tác xây dựng báo cáo phân tích tình hình trẻ em Thành phố Hồ Chí Minh đã được thành lập do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ  
trì với sự tham gia của các cán bộ và chuyên gia tới từ các sở ban ngành có liên quan của thành phố.  
Năm 2015, tổ chức ASSIST, một tổ chức phi chính phủ quốc tế với thế mạnh về xây dựng năng lực và nghiên cứu, đã xây dựng báo  
cáo phác thảo dựa trên một loạt các tham vấn với các bên có liên quan và trẻ em. Báo cáo cuối cùng này đã được hoàn thiện dựa  
trên nghiên cứu ban đầu này. Dưới sự chủ trì của Ủy ban Nhân dân Thành phố và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), các ý kiến  
đóng góp đã được thu nhận từ chuyên gia tới từ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào  
tạo, Sở Y tế, Trung tâm Nước sạch - Vệ sinh môi trường thành phố, Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Tài chính, Văn phòng  
Giảm nghèo bền vững, Sở Tư pháp, Công An thành phố, Viện Nghiên cứu Phát triển, Đoàn Thanh niên và Tòa án nhân dân thành  
phố.  
Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và UNICEF Việt Nam xin chân thành cảm cảm ơn các cơ quan, tổ chức và cá nhân đã đóng  
góp cho Báo cáo này!  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
5
LỜI NÓI ĐẦU  
Báo cáo Phân tích tình hình trẻ em là một phần những nghiên cứu mà UNICEF đã khởi xướng hỗ trợ Chính phủ Việt Nam ở cấp  
trung ương và địa phương trong suốt thập kỷ qua thông qua việc cung cấp bằng chứng và thông tin để giúp cho việc lập kế hoạch  
và phân bổ ngân sách bao gồm Kế hoạch Phát triển Kinh tế Xã hội cũng như kế hoạch ngành nhằm giúp cho tiến trình này thân  
thiện với trẻ em và dựa trên bằng chứng hơn. Đây là lần đầu tiên Báo cáo Phân tích tình hình trẻ em được thực hiện ở Thành phố  
Hồ Chí Minh.  
Phân tích tình hình trẻ em Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 là một báo cáo dựa trên quyền và tập trung vào các vấn đề công bằng  
nhằm cung cấp bằng chứng về tình hình và xu hướng thực hiện quyền trẻ em. Báo cáo cũng cung cấp phân tích nguyên nhân của  
các thiếu hụt và sự khác biệt, vai trò, trách nhiệm và khoảng trống năng lực của các cơ quan thực hiện quyền và cuối cùng Báo cáo  
sẽ đưa ra các khuyến nghị và ưu tiên để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDG) và nhằm đảm bảo  
hạnh phúc cho trẻ em. Khung phân tích Báo cáo được xây dựng dựa vào Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em tập trung vào bốn trụ  
cột chính của Công ước bao gồm Mọi trẻ em đều được sống còn và phát triển, Mọi trẻ em đều được học tập, Mọi trẻ em đều được  
bảo vệ và Mọi trẻ em đều được tham gia.  
Xuyên suốt báo cáo, tiếng nói của trẻ em, thanh thiếu niên, các cơ quan chính phủ, các viện hàn lâm, khối doanh nghiệp tư nhân,  
các tổ chức phi chính phủ đã được ghi nhận để phản ánh tình hình của trẻ em ở Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay. Các phát hiện  
của Báo cáo cũng khẳng định những tiến bộ đáng kể của Thành phố trong việc thực hiện quyền trẻ em gắn liền với các thành tựu  
về phát triển kinh tế xã hội trong những năm qua. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại sự khác biệt và cần có nỗ lực hơn nữa. Đây chính là  
trường hợp của các nhóm dân số thiệt thòi bao gồm trẻ khuyết tật, nhóm trẻ bị ảnh hưởng bởi nhập cư và trẻ em nghèo. Bên cạnh  
đó, còn tồn tại những vấn đề liên quan tới dinh dưỡng của trẻ em, nước sạch và vệ sinh, vi phạm pháp luật, chuyển cấp từ tiểu học  
lên trung học cơ sở và bảo vệ trẻ em.  
Nhìn chung, Phân tích tình hình trẻ em cung cấp một cái nhìn tổng quan cho phép chúng ta hiểu hơn về tình hình chung của trẻ  
em và thanh thiếu niên của Thành phố Hồ Chí Minh và chỉ ra các lĩnh vực cần có sự hợp tác chặt chẽ hơn để tăng cường hiệu quả  
và nhấn mạnh các thách thức trong việc ưu tiên hành động và nguồn lực cho trẻ em. Bởi vậy, chúng tôi thực sự hy vọng các bên có  
liên quan và các đối tác tới từ cấp quốc gia và thành phố, các tổ chức phi chính phủ quốc tế và Việt Nam, các đơn vị nghiên cứu hàn  
lâm, các tổ chức Liên hợp quốc, các cơ quan truyền thông, khối doanh nghiệp tư nhân và các đơn vị khác sẽ thấy Phân tích này phù  
hợp, hữu ích và truyền cảm hứng để có thể thúc đẩy đầu tư hơn cho trẻ em và với trẻ em Thành phố Hồ Chí Minh.  
YOUSSOUF ABDEL-JELIL  
Trưởng đại diện  
NGUYỄN THỊ THU  
Phó chủ tịch  
UNICEF Việt Nam  
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh  
6
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
MỤC LỤC  
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................................................................... 4  
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................................................................... 5  
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................................................................................................... 8  
DANH SÁCH HÌNH.................................................................................................................................................................... 10  
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................................................................................ 12  
DANH SÁCH LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH............................................................................................................................................. 14  
TÓM TẮT ................................................................................................................................................................................... 16  
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU – KHUNG PHÂN TÍCH ...............................................................................................24  
1.1 Tổng quan........................................................................................................................................................................................................ 25  
1.2 Mọi trẻ em – khung phân tích ......................................................................................................................................................................... 25  
1.3 Phương pháp luận ........................................................................................................................................................................................... 28  
1.4 Hạn chế ........................................................................................................................................................................................................... 29  
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BỐI CẢNH QUYỀN TRẺ EM .........................................................................................30  
2.1 Địa lý và Nhân khẩu học................................................................................................................................................................................... 31  
2.2 Cập nhật tình hình kinh tế - xã hội................................................................................................................................................................... 34  
2.3 Đô thị hóa, Di cư, và Biến đổi khí hậu............................................................................................................................................................... 37  
2.4 Lồng ghép Chương trình Phát triển Bền vững (2030) vào Quy hoạch Thành phố ............................................................................................. 39  
2.5 Khung Quản trị và thể chế vì quyền trẻ em ...................................................................................................................................................... 40  
CHƯƠNG 3: MỌI TRẺ EM ĐỀU ĐƯỢC SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN..............................................................................44  
3.1 Thực trạng và xu hướng ................................................................................................................................................................................... 45  
3.2 Phân tích nguyên nhân.................................................................................................................................................................................... 64  
3.3 Môi trường chính sách ..................................................................................................................................................................................... 69  
3.4 Sẽ cần những gì? Những ưu tiên về chương trình, chính sách và ngân sách..................................................................................................... 77  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
7
CHƯƠNG 4: MỌI TRẺ EM ĐỀU ĐƯỢC ĐI HỌC.....................................................................................................80  
4.1 Thực trạng và xu hướng ...................................................................................................................................................................................... 81  
4.2. Phân tích nguyên nhân...................................................................................................................................................................................... 96  
4.3 Môi trường Chính sách ....................................................................................................................................................................................... 99  
4.4. Sẽ cần những gì? Những ưu tiên về chương trình, chính sách và ngân sách .................................................................................................... 102  
CHƯƠNG 5: MỌI TRẺ EM ĐỀU ĐƯỢC BẢO VỆ ..................................................................................................104  
5.1 Thực trạng và xu hướng .................................................................................................................................................................................... 105  
5.2 Phân tích nguyên nhân..................................................................................................................................................................................... 120  
5.3 Môi trường Chính sách ..................................................................................................................................................................................... 125  
5.4 Sẽ cần những gì? Những ưu tiên về chương trình, chính sách và ngân sách...................................................................................................... 138  
CHƯƠNG 6: MỌI TRẺ EM ĐỀU ĐƯỢC THAM GIA ..............................................................................................142  
6.1 Thực trạng và xu hướng .................................................................................................................................................................................... 143  
6.2 Phân tích nguyên nhân..................................................................................................................................................................................... 151  
6.3 Môi trường chính sách ...................................................................................................................................................................................... 153  
6.4 Sẽ cần những gì? Những ưu tiên về chương trình, chính sách và ngân sách...................................................................................................... 157  
CHƯƠNG 7: LỘ TRÌNH XÂY DỰNG THÀNH PHỐ THÂN THIỆN VỚI TRẺ EM ..........................................................160  
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................165  
PHỤ LỤC 1 DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO QUẬN/HUYỆN ..................................................................................... 165  
PHỤ LỤC 2 MỌI TRẺ EM ĐỀU ĐƯỢC SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN.................................................................................................................................. 166  
PHỤ LỤC 3 MỌI TRẺ EM ĐỀU ĐƯỢC ĐI HỌC ........................................................................................................................................................ 170  
PHỤ LỤC 4 MỌI TRẺ EM ĐỀU ĐƯỢC BẢO VỆ........................................................................................................................................................ 175  
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................................................................... 177  
8
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
DANH SÁCH BẢNG  
CHƯƠNG 2  
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 2010-2014 ............................................................................................................ 35  
Bảng 2.2. Chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh (đơn vị: tỉ đồng).................................................................................................................................. 43  
Bảng 2.3. Phân bổ ngân sách của Thành phố Hồ Chí Minh (đơn vị: %) ........................................................................................................................... 43  
CHƯƠNG 3  
Bảng 3.1. Tỷ lệ uống Vitamin A theo năm ..................................................................................................................................................................... 49  
Bảng 3.2. Tỷ lệ sử dụng muối I-ốt theo % hộ gia đình .................................................................................................................................................... 50  
Bảng 3.3. Tỷ lệ bệnh tật ở học sinh ở Thành phố Hồ Chí Minh......................................................................................................................................... 51  
Bảng 3.4. Chỉ tiêu vệ sinh – an toàn thực phẩm đến năm 2020 ..................................................................................................................................... 52  
Bảng 3.5. Kết quả thanh tra căng tin và thực phẩm ....................................................................................................................................................... 52  
Bảng 3.6. Các trường hợp và nạn nhân ngộ độc thực phẩm được báo cáo trong giai đoạn 2010-2015 ........................................................................... 53  
Bảng 3.7. Thương tích phổ biến ở trẻ em theo nhóm tuổi và địa điểm bị thương, tháng 1- 9 năm 2016 ........................................................................ 58  
Bảng 3.8. Số lượng trẻ em từ 0-14 tuổi có HIV, đang ở giai đoạn AIDS và tử vong do AIDS theo năm ............................................................................. 59  
Bảng 3.9. Xét nghiệm và điều trị HIV ở phụ nữ mang thai năm 2016 ............................................................................................................................. 60  
Bảng 3.10. Các nguồn nước uống chính theo nhóm tiêu chuẩn sống và khu vực nội thành............................................................................................ 62  
Bảng 3.11. Kết quả thanh tra vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường theo cấp học......................................................................................................... 63  
Bảng 3.12. Cách thức xử lý nước thải của hộ gia đình, phân theo 3 nhóm quận/huyện.................................................................................................. 64  
Bảng 3.13. Số trẻ có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em nghèo và nhập cư ở Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014 ...................................................................... 66  
Bảng 3.14. Kế hoạch Phát triển Ngành Y tế tới năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025....................................................................................................... 68  
Bảng 3.15. Tóm tắt các chính sách và văn bản pháp lý chính.......................................................................................................................................... 70  
Bảng 3.16. Số cơ sở y tế, giường bệnh theo vốn chủ sở hữu............................................................................................................................................ 72  
CHƯƠNG 4  
Bảng 4.1. Trường học, lớp học, phòng học, giáo viên và học sinh mầm non (nhà trẻ và mẫu giáo), Thành phố Hồ Chí Minh,  
năm học 2011-2012 đến 2015-2016.............................................................................................................................................................................. 83  
Bảng 4.2. Học sinh phổ thông của Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2011-2012 đến 2015-2016................................................................................... 86  
Bảng 4.3. Trẻ em ngoài nhà trường ở Thành phố Hồ Chí Minh, 2014-2015..................................................................................................................... 90  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
9
Bảng 4.4. Ngân sách phân bổ cho chi thường xuyên năm 2014-2016 ........................................................................................................................... 100  
Bảng 4.5. Ngân sách nhà nước dành cho xây dựng trường học và số lượng các lớp học mới được đưa vào sử dụng....................................................... 102  
CHƯƠNG 5  
Bảng 5.1. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo từng loại hình giai đoạn 2009-2014........................................................................................................ 107  
Bảng 5.2. Số trẻ em đã nhận được dịch vụ bảo vệ tại Thành phố Hồ Chí Minh (2011-2014) .......................................................................................... 108  
Bảng 5.3. Số trẻ em được báo là nạn nhân của bạo lực gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh (2013, 2014)..................................................................... 110  
Bảng 5.4. Các luật/pháp lệnh cơ bản liên quan đến bảo vệ trẻ em ................................................................................................................................ 126  
Bảng 5.5. Bảo vệ trẻ em: Phân tích vai trò và khoảng trống năng lực............................................................................................................................ 137  
CHƯƠNG 6  
Bảng 6.1. Thang về mức độ tham gia của trẻ em .......................................................................................................................................................... 144  
Bảng 6.2. Đánh giá sự tham gia của trẻ em theo thang................................................................................................................................................. 145  
Bảng 6.3. Đánh giá của phụ huynh về sự tham gia của trẻ em tại gia đình.................................................................................................................... 145  
Bảng 6.4. Đánh giá sự tham gia của trẻ em tại gia đình ................................................................................................................................................ 146  
Bảng 6.5. Quan điểm của trẻ về việc cha mẹ có giúp giải quyết được các vấn đề của trẻ hay không .............................................................................. 147  
Bảng 6.6. Đánh giá sự tham gia của trẻ em tại trường học (năm) ................................................................................................................................. 148  
Bảng 6.7. Tổng hợp dữ liệu thu thập từ trẻ em tại ba quận/huyện ................................................................................................................................ 149  
Bảng 6.8. Sự tham gia của trẻ em giai đoạn 2009 - 2014 tại Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................................... 150  
Bảng 6.9. Đánh giá sự tham gia của trẻ em ở cộng đồng địa phương............................................................................................................................ 151  
Bảng 6.10. Phân tích khoảng trống năng lực ............................................................................................................................................................... 156  
PHỤ LỤC  
Bảng 2.1: Số liệu về tai nạn thương tích trẻ em theo năm từ 9 quận/huyện.................................................................................................................. 166  
Bảng 2.2: Số phụ nữ mang thai nhiễm HIV theo quận/huyện ....................................................................................................................................... 167  
Bảng 2.3: Loại cơ sở y tế theo khu vực địa lý.................................................................................................................................................................. 168  
Bảng 2.4: Nhân viên y tế cấp phường/xã/thị trấn.......................................................................................................................................................... 169  
Bảng A4.1. Trường mầm non, lớp, giáo viên và học sinh, Thành phố Hồ Chí Minh, từ năm học 2011-2012 tới năm học 2015-2016.............................. 170  
Bảng A4.2. Học sinh phổ thông ở Thành phố Hồ Chí Minh, từ năm học 2011-2012 tới năm học 2015-2016.................................................................. 171  
Bảng A4.3. Tỷ lệ và số lượng học sinh lưu ban và bỏ học, Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2011-2015....................................................................... 172  
Table A4.4. Văn bản pháp lý chủ chốt ............................................................................................................................................................................ 173  
10  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
DANH SÁCH HÌNH  
CHƯƠNG 2  
Hình 2.1. Bản đồ Việt Nam, cho thấy Thành phố Hồ Chí Minh ở phía Đông Nam Việt Nam............................................................................................32  
Hình 2.2. Dự đoán dân số theo tỷ lệ sinh trung bình (2014-2039) ...............................................................................................................................33  
Hình 2.3. Tháp dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................................................................................................33  
Hình 2. 4. So sánh tỷ số phụ thuộc trẻ tại các tỉnh thành lựa chọn ...............................................................................................................................34  
Hình 2.5. Số trẻ sống trong các hộ nghèo ở các quận, huyện của Thành phố Hồ Chí Minh (2016).................................................................................37  
Hình 2.6. Tỷ lệ dân số chưa đăng ký hộ khẩu thường trú tại nơi cư trú..........................................................................................................................38  
CHƯƠNG 3  
Hình 3.1. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi, giai đoạn 2011-2015 ..................................................................................................................46  
Hình 3.2. Tỷ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng nhẹ cân ở Thành phố Hồ Chí Minh ...............................................................................................................47  
Hình 3.3. Ăn dặm đối với trẻ 6-23 tháng tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014 .....................................................................................................48  
Hình 3.4. Tỷ lệ bổ sung sắt của trẻ em gái và phụ nữ mang thai theo năm ..................................................................................................................49  
Hình 3.5. Tỷ suất tử vong mẹ theo năm 2011-2016 .....................................................................................................................................................54  
Hình 3.6. Tỷ lệ tiêm vắc-xin uốn ván cho phụ nữ mang thai và phụ nữ độ tuổi 15-35 (%) ............................................................................................55  
Hình 3.7. Tử vong trẻ dưới 5 tuổi tại bệnh viện ở Thành phố Hồ Chí Minh, 2016 ...........................................................................................................56  
Hình 3.8. Tỷ lệ trẻ sơ sinh nặng dưới 2.500gr................................................................................................................................................................57  
Hình 3.9. Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được chủng ngừa đầy đủ ................................................................................................................................................57  
Hình 3.10. Số lượng thiếu niên mang thai và phá thai theo năm .................................................................................................................................60  
Hình 3.11. So sánh về tỷ lệ nạo phá thai của thanh thiếu niên với tỷ lệ nạo phá thai nói chung ở Thành phố Hồ Chí Minh  
và tỷ lệ nạo phá thai toàn quốc theo năm (%) .............................................................................................................................................................61  
Hình 3.12. Mô hình khái niệm về nguyên nhân gây các vấn đề cân nặng của trẻ..........................................................................................................65  
Hình 3.13. Ngân sách chăm sóc và bảo vệ trẻ em từ các nguồn khác nhau theo năm (triệu đồng) ...............................................................................69  
Hình 3.14. Các nguồn ngân sách y tế theo năm (tỉ đồng) .............................................................................................................................................71  
Hình 3.15. Số giường bệnh và bác sỹ trên 10.000 dân .................................................................................................................................................73  
Hình 3.16. Tỷ lệ tăng dân số, giường bệnh và cán bộ y tế theo năm .............................................................................................................................74  
Hình 3.17. Tổng ca khám và điều trị nội trú và ngoại trú tại các cơ sở trực thuộc SYT theo năm....................................................................................75  
Hình 3.18. % khám chữa bệnh ngoại trú theo năm......................................................................................................................................................76  
Hình 3.19. % khám chữa bệnh nội trú..........................................................................................................................................................................76  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
11  
CHƯƠNG 4  
Hình 4.1. Tỷ lệ đi học mẫu giáo của trẻ em 3-5 tuổi (Năm trước =100%) ....................................................................................................................... 81  
Hình 4.2. % học sinh mầm non ngoài công lập, Thành phố Hồ Chí Minh, năm học 2015-2016....................................................................................... 84  
Hình 4.3. Tỷ số học sinh trên một giáo viên mẫu giáo tại các quận, huyện ở Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015-2016 .................................................. 85  
Hình 4. 4 Số học sinh bình quân trên một giáo viên và một lớp học, Thành phố Hồ Chí Minh, 2015-2016...................................................................... 87  
Hình 4.5. Số học sinh bình quân một lớp học phân theo quận, huyện, Thành phố Hồ Chí Minh, 2015-2016 .................................................................. 88  
Hình 4.6. Số học sinh bình quân trên một giáo viên theo quận, huyện, Thành phố Hồ Chí Minh, 2015-2016................................................................. 89  
Hình 4.7. Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi ngoài nhà trường ở Thành phố Hồ Chí Minh chia theo các đặc điểm, 2009 và 2014 ............................................................ 91  
Hình 4.8. Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi tiểu học của Thành phố Hồ Chí Minh chia theo các đặc điểm, năm 2009 và 2014 .............................. 92  
Hình 4.9. Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi THCS của Thành phố Hồ Chí Minh chia theo các đặc điểm, năm 2009 và 2014 ................................... 93  
Hình 4.10. Tỷ trọng trẻ em mẫu giáo 5-6 tuổi ngoài công lập trong tổng số trẻ em mẫu giáo 5-6 tuổi, năm học 2016-2017 ......................................... 94  
Hình 4.11. Điểm thi vào lớp 10, năm học 2015-2016 chia theo quận, huyện, Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................... 95  
Hình 4.12. Kết quả học tập và tình trạng nghèo ở các quận/huyện ở Thành phố Hồ Chí Minh (2015-2016) ................................................................... 98  
CHƯƠNG 5  
Hình 5.1. Tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (2009-2014) ....................................................................................................................................... 106  
Hình 5.2. Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ em ở Thành phố Hồ Chí Minh.......................................................................................... 106  
Hình 5.3. Trẻ là nạn nhân xâm hại tình dục giai đoạn 2009-2014................................................................................................................................. 111  
Hình 5.4. Trẻ em làm việc trong điều kiện nặng nhọc và nguy hiểm............................................................................................................................. 113  
Hình 5.5. Trẻ em làm việc xa gia đình ........................................................................................................................................................................... 114  
Hình 5.6. Người chưa thành niên vi phạm pháp luật (2009-2013) ............................................................................................................................... 117  
Hình 5.7. Người chưa thành niên vi phạm pháp luật theo giới ..................................................................................................................................... 118  
Hình 5.8. Người chưa thành niên vi phạm pháp luật theo nhóm tuổi - giai đoạn 2009-2013....................................................................................... 118  
Hình 5.9. Loại vi phạm của người chưa thành niên (2009 – 2013) ............................................................................................................................... 119  
Hình 5.10. Loại vi phạm của người chưa thành niên theo tỷ lệ (2009 – 2013).............................................................................................................. 119  
Hình 5.11. Phân loại người chưa thành niên vi phạm pháp luật (2009-2013) .............................................................................................................. 120  
Hình 5.12. Ngân sách triển khai Chương trình Bảo vệ Trẻ em trên địa bàn Thành phố (100.000đ)................................................................................ 130  
Hình 5. 13. Hệ thống bảo vệ trẻ em ở Thành phố Hồ Chí Minh...................................................................................................................................... 132  
Hình 5. 14. Số ấn phẩm truyền thông về bảo vệ trẻ em (2011 – 2014) ........................................................................................................................ 133  
Hình 5. 15. Tư vấn và các dịch vụ hỗ trợ khác................................................................................................................................................................ 134  
12  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
DANH MỤC VIẾT TẮT  
ADB  
Ngân hàng phát triển Châu Á  
APEC  
ARV  
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương  
Thuốc viên kháng HIV  
ASSIST  
BHYT  
BVĐK  
CƯ QTE  
CSEC  
Hiệp hội châu Á về Cải thiện xã hội và chuyển đổi Bền vững  
Bảo hiểm y tế  
Bệnh viện đa khoa  
Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em  
Bóc lột tình dục trẻ em vì mục đích thương mại  
Đồng bằng sông Cửu Long  
ĐBSCL  
EENC  
GD-ĐT  
GDP  
Chăm sóc trẻ sơ sinh thiết yếu  
Giáo dục – Đào tạo  
Tổng Sản Phẩm Quốc Nội  
GNRRTT  
HĐND  
ILSSA  
ILO  
Giảm nhẹ rủi ro thiên tai  
Hội đồng nhân dân  
Viện Khoa học Lao động và Xã hội  
Tổ chức Lao động Quốc tế  
IOM  
Tổ chức Di cư Quốc tế  
KCB  
Khám chữa bệnh  
KH&ĐT  
KT-XH  
LĐ-TBXH  
LGBT  
Kế hoạch và Đầu tư  
Kinh tế - Xã hội  
Lao động – Thương binh và Xã hội  
Người đồng tính, song tính và chuyển giới  
Tỷ lệ nghèo tiền tệ ở trẻ em  
Nghèo đa chiều ở trẻ em  
MCP  
MDCP  
MDG  
Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ  
Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ Việt Nam  
Trẻ em ngoài nhà trường  
MICS  
TENNT  
TVM  
Tử vong mẹ  
NFVC  
ODA  
Quỹ bảo trợ trẻ em Việt Nam  
Hỗ trợ phát triển chính thức  
Phi chính phủ  
PCP  
PMTCT  
Chương trình Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
13  
PTCS  
Phổ thông cơ sở (cấp II)  
PTTH  
Phổ thông trung học (cấp III)  
Suy dinh dưỡng  
SDD  
SDG  
Mục tiêu Phát triển Bền vững  
Sức khỏe sinh sản  
SKSS  
SitAn  
STP  
Báo cáo phân tích tình hình  
Sở Tư pháp  
SYT  
Sở Y tế  
TCTK  
Tổng cục Thống kê  
TCMR  
TPTTTE  
UBLHQ QTE  
UNDP  
UNICEF  
VHLSS  
VN SitAn  
WHO  
Tiêm chủng mở rộng  
Thành phố thân thiện với trẻ em  
Ủy ban Liên Hợp Quốc về Quyền Trẻ em  
Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc  
Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc  
Điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam  
Phân tích tình hình trẻ em cấp quốc gia ở Việt Nam  
Tổ chức Y tế Thế giới  
14  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
DANH SÁCH LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH  
Luật Trẻ em (2016)  
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em số 25/2004/QH11 (2004)  
Luật Người khuyết tật (2010)  
Luật về Hội (chưa thông qua)  
Luật Cư trú sửa đổi (2013)  
Luật Ngân sách Nhà nước (2015)  
Luật Giáo dục (2005)  
Luật Bình đẳng giới (2006)  
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (2007)  
Bộ luật Lao động (1994, sửa đổi năm 2004 và năm 2012)  
Luật Phòng, chống mua bán người số 66/2011/QH12  
Luật Nuôi con nuôi (2010)  
Luật Hôn nhân và Gia đình (2014), thay thế Luật Hôn nhân và gia đình (2000)  
Bộ luật Dân sự (2015), thay thế Bộ luật Dân sự (2005)  
Luật Xử lý vi phạm hành chính (2012), thay thế Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính (1992)  
Luật Tổ chức Tòa án Nhân dân (2014), thay thế Luật Tổ chức Tòa án Nhân dân (2002)  
Bộ luật Tố tụng hình sự (2015), thay thế Bộ luật Tố tụng hình sự (2003)  
Bộ luật Hình sự (2015), sửa đổi năm 2017, thay thế Bộ luật Hình sự (1999)  
Luật Trợ giúp pháp lý (2017), thay thế Luật Trợ giúp pháp lý (2006)  
Luật Phòng, chống thiên tai (2013)  
Nghị định số 85/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về chính sách đối với lao động nữ (gồm cả phòng vắt, trữ  
sữa mẹ trong các nhà máy)  
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các  
cơ quan nhà nước  
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối  
với đơn vị sự nghiệp công lập  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
15  
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em  
Nghị định số 49/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu,  
sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015  
Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 49/2010/NĐ-CP  
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng  
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015  
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục  
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến  
năm học 2020-2021.  
16  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
TÓM TẮT  
Vào ngày 25 tháng 9 năm 2015, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, cùng với UNICEF Việt Nam đã cam kết xây  
dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành“Thành phố Thân thiện với Trẻ em”đầu tiên ở Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh,  
một trong những thành phố có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất của Châu Á, sẽ trở thành mô hình kiểu mẫu trong khu vực,  
nơi mỗi trẻ em ngay từ khi sinh ra đều có một khởi đầu công bằng để sống và phát triển trong một môi trường an toàn.  
Việc tiến hành Phân tích Tình hình Thành phố Hồ Chí Minh toàn diện là một yếu tố quan trọng trong quá trình này. Phân  
tíchTình hìnhTrẻ em Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 là một phân tích dựa trên quyền, giúp cung cấp các bằng chứng  
về thực trạng và xu hướng của việc thực hiện quyền trẻ em, phân tích nguyên nhân gây ra những thiếu hụt, chênh lệch,  
vai trò, trách nhiệm và khoảng trống năng lực đã xác định của các cơ quan có trọng trách chính, và cuối cùng, đưa ra  
những khuyến nghị và ưu tiên để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDG) và đạt được phúc  
lợi của trẻ em. Tiếng nói và ý kiến của trẻ em đã được đưa vào nghiên cứu này, và nghiên cứu cũng thúc đẩy sự tham gia  
rộng rãi của nhiều cơ quan, ban ngành các cấp từ phía Chính phủ, các tổ chức cộng đồng, đoàn thanh niên, các học viện,  
tổ chức xã hội dân sự và cộng đồng doanh nghiệp.  
Sáng kiến Thành phố thân thiện với trẻ em được khởi xướng từ năm 1996, đã tạo ra một phong trào ở tất cả các khu vực  
để hướng dẫn các thành phố và hệ thống quản trị địa phương cách thức nhằm đảo bảo quyền của trẻ em sẽ được đặt  
ở vị trí trung tâm trong các chính sách, chương trình và cơ cấu. Trong hơn 20 năm qua, phong trào này đã thu hút được  
sự tham gia rộng rãi của các bên liên quan với sự hỗ trợ của UNICEF tại hơn 50 quốc gia nhằm đảm bảo các thành phố  
sẽ thực hiện Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em ở cấp địa phương, đảm bảo quyền trẻ em sẽ được phản ánh trong các  
chính sách, luật pháp, chương trình và ngân sách, mà với trẻ em là những tác nhân chủ động ảnh hưởng đến quá trình  
ra quyết định.1  
Yếu tố bối cảnh tác động tới việc thực hiện quyền của trẻ em tại Thành phố Hồ Chí Minh  
Khung phân tích của báo cáo này dựa trên Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em, tập trung vào“Mọi”trẻ em ở Thành phố Hồ  
Chí Minh. Cụ thể hơn, 4 trụ cột sau của Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đều có liên hệ với Kế hoạch Chiến lược sắp tới  
của UNICEF và sẽ định hướng cho Nghiên cứu Tình hình này, đó là: Mọi Trẻ em đều được Sống và Phát triển, Mọi Trẻ em  
đều được Đi học, Mọi Trẻ em đều được Bảo vệ, và Mọi Trẻ em đều được Tham gia.  
Địa lý và Nhân khẩu học  
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phía Đông Nam Việt Nam, nằm bên sông Sài Gòn, ở phía Bắc đồng bằng sông Cửu Long  
(ĐBSCL). Thành phố có 19 quận và 5 huyện. Dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 13 triệu người (80% sống ở khu vực thành  
thị), trong đó có khoảng 1.514.734 trẻ em độ tuổi 0-16, trong đó 16.054 trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và  
35,097 em (bao gồm 32.378 trẻ sống trong các hộ nghèo) đang có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, 25.030  
trẻ sống trong các hộ cận nghèo và 350.000 trẻ sống trong các hộ nhập cư và chỉ có đăng ký tạm trú (2017)2. Lý do chính  
khiến dân số Thành phố Hồ Chí Minh tăng nhanh trong thời gian gần đây liên quan tới tốc độ đô thị hóa nhanh chóng  
trong vài thập niên qua. Năm 2015, mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh đạt mức cao kỷ lục là 3.809 người trên một  
kilômét vuông (người/km2). Khoảng 93,5% dân số là người Việt (Kinh), 5,8% người Hoa, và các dân tộc thiểu số khác  
như Khmer (0,34%) và Chăm (0,1%)3.  
1
2
3
Số liệu của Sở LĐTBXH (2017)  
Pso.hochiminhcity.gov.vn  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
17  
Bối cảnh kinh tế - xã hội  
Trong ba thập niên qua, những cải cách kinh tế từ quá trình Đổi mới đã đưa Việt Nam từ một quốc gia có nền kinh tế kế  
hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, và tạo ra những thành quả phát triển  
kinh tế - xã hội to lớn. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn nhất và tăng trưởng nhanh nhất trong  
khu vực Châu Á, và là trung tâm tài chính và công nghệ của Việt Nam. Tới cuối năm 2014, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)  
của thành phố đạt 9,5%, GDP bình quân đầu người đạt 5.500 Đô la Mỹ (USD) vào cuối năm 2015, hướng tới mức của quốc  
gia có thu nhập trung bình.4 Tuy đã có những thành tựu trong việc xây dựng các chính sách và chương trình nhạy cảm với  
trẻ em, vẫn có nhiều bằng chứng cho thấy quá trình này diễn ra không đồng đều trên khắp cả nước.  
Quản trị và Luật pháp  
Việt Nam có nhiều hoạt động bảo vệ và thúc đẩy quyền trẻ em, như việc phê duyệt Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em vào  
năm 1990 hay việc xây dựng và thực thi khung pháp lý về quyền trẻ em, đặc biệt là Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục  
Trẻ em (2004) – luật này đã được sửa đổi vào năm 2016, trở thành Luật Trẻ em.  
Di cư, Đô thị hóa và Biến đổi khí hậu  
Với tốc đô thị hoá nhanh chóng và sự gia tăng dân số nhập cư tại Thành phố Hồ Chí Minh, các cán bộ chính quyền thành  
phố đang quan ngại rằng nhu cầu dịch vụ của các gia đình và trẻ em ở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ gia tăng theo. Hơn nữa,  
quá trình đô thị hóa trong nội đô diễn ra mạnh mẽ hơn ở khu vực ngoại thành và nông thôn. Số lượng dân nhập cư tăng  
lên dẫn tới tăng lực lượng lao động và mở rộng kinh tế, kèm theo đó là những thách thức như phải điều chỉnh hệ thống  
đăng ký hộ khẩu5 để đáp ứng nhu cầu của các gia đình nhập cư và con cái họ, và để đảm bảo họ được tiếp cận công bằng  
các dịch vụ xã hội có chất lượng. Ngoài ra, Thành phố Hồ Chí Minh là một trong 10 thành phố hàng đầu trên thế giới với  
số dân có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất do biến đổi khí hậu6. Trong những năm gần đây, các hiện tượng thời tiết  
thông thường và cực đoan như ngập lụt, hạn hán, bão nhiệt đới, đang ngày càng gia tăng, và dự kiến tình hình sẽ xấu đi  
trong 10 năm tới, tác động tiêu cực tới cuộc sống của những trẻ em thiệt thòi và dễ bị tổn thương nhất.  
Khu vực tư nhân  
Vai trò của khu vực tư nhân có thể được tăng cường trong việc bảo vệ quyền trẻ em ở Thành phố Hồ Chí Minh, dù là trong  
việc đảm bảo trẻ em không bị bóc lột trong quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ, trong khu vực công nghệ thông tin  
và truyền thông (ICT) hay lữ hành và du lịch, bảo vệ các em trong những vấn đề liên quan tới lao động trẻ em và khai  
thác tình dục thương mại đối với trẻ em. Ngoài ra, khu vực tư nhân có thể đóng vai trò quan trọng trong đầu tư nguồn  
lực để đảm bảo trẻ em có cơ hội phát huy hết tiềm năng.  
Mọi Trẻ em đều được sống và phát triển  
Dinh dưỡng trẻ em – “gánh nặng kép”: Trẻ em Thành phố Hồ Chí Minh đang phải đối mặt với cả 2 vấn đề: thừa và thiếu  
dinh dưỡng, đây được coi là “gánh nặng képvề dinh dưỡng trẻ em, theo báo cáo khu vực ASEAN của UNICEF/WHO7. Dù  
tỷ lệ suy dinh dưỡng ở Thành phố Hồ Chí Minh thấp, nhưng số trẻ suy dinh dưỡng thực tế lại khá cao, lên tới 75.000 trẻ  
trong năm 20158. Song song với suy dinh dưỡng, nhiều trẻ dưới 5 tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh còn đang phải đối mặt  
với nguy cơ thừa cân và béo phì, tỷ lệ thừa cân, béo phì đã tăng từ khoảng 9,6% vào năm 2011 lên 11,0% vào năm 2015  
(thống kê của Sở Y tế, 2016).  
4
5
6
Hộ khẩu, hệ thống đăng ký hộ khẩu của Việt Nam / bằng chứng hợp pháp về cư trú, trong 50 năm qua.  
summary-report  
7
8
Nutrition_Security_in_ASEAN_(Volume_2).pdf  
UNICEF Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh và UNICEF tổ chứcHội nghị bàn tròn cấp cao công bố sáng kiến “Thành phố thân thiện với trẻ em, https://www.unicef.org/vietnam/vi/  
media_24678.html  
18  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ: Dù tỷ lệ trẻ 0-5 tuổi từng được nuôi bằng sữa mẹ là 94,6% ở Thành phố Hồ Chí Minh,  
chỉ có 40,4% bà mẹ tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ sau 1 năm9. Theo Thông tin Dinh dưỡng 201410 của Thành phố Hồ Chí  
Minh, 91,6% trẻ (6-23 tháng tuổi) được cung cấp thực phẩm giàu chất sắt và thực phẩm được bổ sung sắt, và 91,1% trẻ  
em (6-23 tháng tuổi) nhận được khẩu phần ăn đa dạng ở mức tối thiểu. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc đi làm lại sau sinh là  
nhân tố chính cản trở phụ nữ làm việc trong các ngành công nghiệp sản xuất nuôi con bú hoàn toàn bằng sữa mẹ.11 Dù  
các nhà máy đã cung cấp phòng vắt, trữ sữa mẹ theo quy định trong Nghị định 85, tỷ lệ sử dụng các phòng này vẫn rất  
thấp do thiếu kiến thức về vắt và trữ sữa mẹ12.  
Thiếu vi chất dinh dưỡng, tỷ lệ thiếu máu, rối loạn do thiếu I-ốt: Kết quả khảo sát 644 trẻ dưới 5 tuổi ở Thành phố Hồ Chí  
Minh cho thấy tình trạng thiếu Vitamin A ở trẻ em là một vấn đề sức khỏe cộng đồng, được coi là có ý nghĩa sức khỏe cộng  
đồng mức độ nhẹ13. Tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng ở học sinh trung học phổ thông (THPT) đã giảm từ 15,2% vào năm 2004  
xuống còn 8% vào năm 201414. Một cuộc khảo sát tiến hành năm 2010 cho thấy hai phần ba (2/3) số phụ nữ có thai tham  
gia khảo sát ở Thành phố Hồ Chí Minh bị thiếu Iốt (mức trung vị nồng độ I-ốt niệu <10 μg /dl). Phụ nữ mang thai sống ở  
khu vực nông thôn và ngoại thành có nguy cơ thiếu I-ốt cao gấp 1,4 lần so với những người sống ở khu vực nội thành15.  
Tử vong trẻ em: Tỷ suất tử vong trẻ em đã giảm nhanh từ 8,21 trên 1.000 trẻ đẻ sống vào năm 2011 xuống còn 6,28 trên  
1.000 trẻ đẻ sống vào năm 2012 và giữ ổn định ở mức 7,14 trên 1.000 trẻ đẻ sống vào năm 2015, thấp hơn rất nhiều so  
với tỷ lệ toàn quốc là 22,1 trên 1.000 trẻ đẻ sống16. Nguyên nhân chính gây tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trong cộng đồng  
là đuối nước.  
HIV/AIDS: Theo thống kê thường niên của Sở Y tế, số lượng trẻ em phát hiện có HIV giảm mạnh từ 57 trường hợp mới  
trong năm 2011 xuống còn 4 trường hợp mới vào năm 2014, nhưng đến năm 2015, con số này lại tăng vọt lên 32. Những  
số liệu này gợi ý rằng việc lây nhiễm HIV ở trẻ em đang trên đà tăng, cần phải tiến hành các biện pháp can thiệp hiệu quả.  
Nước sạch, Vệ sinh môi trường và Vệ sinh cá nhân: Theo điều tra MICS 2014 ở Việt Nam, 52% trong số 805 người được hỏi  
trả lời sử dụng nước máy, 11% sử dụng nước giếng khoan và có tới 36,1% sử dụng nước đóng chai để uống. Kết quả phân  
tích cho thấy có sự chênh lệch trong sử dụng nước sạch giữa các gia đình và trẻ nhỏ ở các khu vực khác nhau tại các quận  
nội thành, các quận mới phát triển và các huyện ngoại thành; trẻ em tại các khu vực ngoại vi thành phố hưởng ít lợi ích  
hơn so với trẻ em tại các khu vực trung tâm. Ngành y tế, chủ yếu là trung tâm y tế quận/huyện thường xuyên giám sát và  
thanh tra điều kiện vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường tại các trường học. Hầu hết các trường được kiểm tra tại Thành  
phố Hồ Chí Minh đều đáp ứng các tiêu chuẩn về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.  
Các phân tích nguyên nhân trong báo cáo này khiến tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em tăng đã xác định được các nguyên nhân  
trực tiếp (không hoạt động thể chất, mất cân bằng năng lượng, nạp thừa vi chất dinh dưỡng), các nguyên nhân sâu xa  
(các thực hành dinh dưỡng, tiếp cận được/chỉ đủ khả năng mua thực phẩm không lành mạnh), và các nguyên nhân có  
tính hệ thống (lối sống, chương trình y tế học đường, tình hình kinh tế - xã hội, v.v.). Một phân tích nguyên nhân tương  
tự về tình trạng mang thai và nạo phá thai vị thành niên cho thấy các nguyên nhân gồm: lối sống, chuẩn mực và giá trị  
xã hội, thiếu chính sách liên quan tới thanh niên, hoàn cảnh gia đình, văn hóa, môi trường cộng đồng và trường học, và  
nghèo. Các rào cản và thách thức trong quá trình thực hiện quyền trẻ em ở Thành phố Hồ Chí Minh liên quan đến: quá  
trình đô thị hóa nhanh chóng và nhập cư đang gia tăng áp lực lên hệ thống y tế, các nhóm đông trẻ em nghèo, biến đổi  
khí hậu và ô nhiễm, cũng như khả năng đạt được độ bao phủ và chất lượng của các dịch vụ y tế.  
9
Viện Dinh dưỡng Quốc gia và UNICEF, Dự án Alive and Thrive – Sống và phát triển, Thông tin dinh dưỡng (Nutrition profile) Thành phố Hồ Chí Minh 2014.  
10 Như trên  
11 Nghiên cứu của Alive & Thrive cho thấy một phần lớn lao động nữ nói rằng việc quay trở lại đi làm là nhân tố chính cản trở họ cho con bú hoàn toàn bằng sữa mẹ. Có tại http://  
aliveandthrive.org/ wp-content/uploads/2014/11/Work- place-Support-Summary-Report-2012- English.pdf  
12 UNICEF (2016), Ngành May mặc và Giày dép và Trẻ em ở Việt Nam, tr 3.  
13 Trần Thị Minh Hạnh và cộng sự. Thiếu hụt Vitamin A ở trẻ em tại Thành phố Hồ Chí Minh và các yếu tố nguy cơ. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, Tập 7 – Số 1 – tháng 5/2011  
14 Báo cáo của SYT 2017  
15 Trần Thị Minh Hạnh và cộng sự. Thiếu hụt Vitamin A ở trẻ em tại Thành phố Hồ Chí Minh và các yếu tố nguy cơ. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, Tập 6 –Số 3+4 – tháng  
10/2010  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
19  
Nhằm giải quyết những thách thức nêu trên, cần ưu tiên củng cố các biện pháp chống suy dinh dưỡng trẻ em, tăng cường  
sức khỏe sinh sản vị thành niên gồm cả HIV/AIDS, đảm bảo trẻ nhập cư có thể tiếp cận các dịch vụ y tế cơ bản, tăng cường  
triển khai Dự án Tiêm chủng Mở rộng (TCMR) và giảm nhẹ tác động của ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu, và cải  
thiện việc thu thập, quản lý dữ liệu cũng như công tác báo cáo về y tế.  
Mọi trẻ em đều được đi học  
Giáo dục mầm non: Tỷ lệ đi học của trẻ 3-5 tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh tăng trong giai đoạn 2006-2011 và đạt mức  
cao đỉnh điểm vào năm học 2011-2012 nhờ chương trình phổ cập giáo dục cho trẻ 5 tuổi. Từ năm 2011-2015, số lượng  
giáo viên mầm non công lập ở Thành phố Hồ Chí Minh chỉ đáp ứng được khoảng một nửa số trẻ em nhập học mầm non  
trong thành phố và có xu hướng giảm so với khu vực ngoài công lập. Tỷ số trẻ em trai mầm non so với gái là 54 trên 46.  
Tỷ số này cao hơn tỷ số trẻ em trai so với gái khi sinh, điều này gợi ý rằng trẻ em gái có thể chịu thiệt thòi hơn trẻ em trai  
trong đi học mầm non.  
Trẻ em ngoài nhà trường (TENNT): Lần đầu tiên Sở Giáo dục & Đào tạo tổng hợp dữ liệu về trẻ em ngoài nhà trường tại  
Thành phố Hồ Chí Minh trong năm học 2014-2015; trẻ em nhập cư chiếm phần lớn trong tổng số trẻ em ngoài nhà  
trường ở độ tuổi 5 tuổi và tiểu học (lần lượt là 92% và 86,4%), điều này cho thấy trẻ em nhập cư tiếp cận giáo dục rất  
hạn chế. Theo Tổng điều tra năm 2009, tỷ lệ trẻ khuyết tật 5 tuổi ngoài nhà trường17 ở Thành phố Hồ Chí Minh rất cao,  
lên tới 77%, tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở trẻ khuyết tật cao gần gấp 6 lần tỷ lệ ở những trẻ không khuyết tật (gần 6  
lần cao hơn so với tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi 5 tuổi, 8 lần cao hơn tỷ lệ Trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi  
tiểu học, và trung học cơ sở,…).  
Chất lượng giáo dục: Tỷ số trung bình học sinh trên giáo viên và trên lớp của các trường tiểu học và trung học cơ sở ở  
Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn so với mức trung bình cả nước. Điều đáng lưu ý là dù tỷ lệ bỏ học thấp, nhưng số học sinh  
bỏ học lại khá lớn: lần lượt là 1.483 và 1.115 em ở bậc trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT).  
Phân tích nguyên nhân gây ra những kết quả tiêu cực của trẻ em trong báo cáo này - ví dụ trẻ em ngoài nhà trường- đã  
cho thấy những nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân sâu xa bao gồm: nhận thức chưa đầy đủ về giá trị của giáo dục  
trong dài hạn, thiếu sự quan tâm của cha mẹ, trẻ nhập cư ít được tiếp cận giáo dục; và các nguyên nhân có tính hệ thống  
có liên hệ với điều kiện kinh tế còn nghèo của các gia đình. Không có sự khác biệt (4,7% và 4,9%) về tỷ lệ đi học của trẻ  
em sống ở khu vực ngoại thành và nội thành, nhưng trong khu vực nội thành lại có nhiều khác biệt giữa các quận. Các  
rào cản và thách thức được xác định gồm: tăng số trẻ nhập cư ở Thành phố Hồ Chí Minh, thiếu giáo viên có kỹ năng, nạn  
phân biệt đối xử, bắt nạt và bạo lực học đường, thiếu dữ liệu về trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.  
Chính quyền thành phố, ngành Giáo dục và Đào tạo và các ban ngành liên quan trong thành phố đã dành rất nhiều  
nguồn lực cho sự nghiệp giáo dục nhằm đảm bảo mọi trẻ em của Thành phố Hồ Chí Minh đều được đến trường và đã đạt  
được những thành quả to lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều trẻ em chưa được đi học, hoặc nhiều trẻ vẫn đang học tại các cơ  
sở chất lượng kém. Hơn nữa, có những chính sách, ví dụ chính sách miễn học phí tại các trung tâm dạy nghề, không áp  
dụng với trẻ nhập cư dù là các em tự di cư hoặc di cư theo bố mẹ khi họ lên thành phố làm việc.  
Với chính sách giáo dục phổ cập cho trẻ em năm tuổi thì chất lượng giáo dục của khu vực ngoài công lập là một mối quan  
ngại vì nguồn nhân lực và cơ sở vật chất không đạt chuẩn mong muốn. Mối quan ngại này cũng áp dụng cho chất lượng  
giáo dục thường xuyên. Ngoài ra, trong khi“các lớp học tình thương”và“các lớp phổ cập”tạo cơ hội giáo dục cho trẻ em có  
hoàn cảnh đặc biệt, thì không có bằng chứng cụ thể cho thấy những lớp học này đáp ứng các kết quả giáo dục mong đợi.  
17 “Khuyết tật” ở đây tương đương mức độ “Khuyết tật đặc biệt nặng” trong Luật người khuyết tật 2010; “Khuyết tật một phần” tương đương mức độ “Khuyết tật nặng” và “Khuyết  
tật nhẹ” trong Luật người khuyết tật 2010  
20  
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM NĂM 2017  
Mọi trẻ em đều được bảo vệ  
Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt: Theo số liệu của Sở Lao động Thương binh Xã hội năm 2017, trong số 1,5 triệu trẻ em trên  
toàn thành phố (trẻ dưới 16 tuổi) có khoảng 16.054 trẻ em là có hoàn cảnh đặc biệt. Chương trình bảo vệ trẻ em của  
thành phố giai đoạn 2016-2020 có mục tiêu ngăn ngừa trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt và bị xâm hại, cũng như chăm  
sóc, phục hồi cho những trẻ em đã bị xâm hại, thúc đẩy hòa nhập xã hội cho những trẻ em bị thiệt thòi nhất, thông qua  
việc tăng cường hệ thống bảo vệ trẻ em18.  
Bạo lực đối với trẻ em: Việc áp dụng các biện pháp trừng phạt thân thể như một hình thức kỷ luật đối với trẻ em thường  
được coi là vấn đề nội bộ trong gia đình và chưa được các cơ quan chức năng can thiệp một cách hiệu quả. Có những  
nguyên nhân mang tính hệ thống như nghèo đói, di cư, thất nghiệp, làm gia tăng nguy cơ trẻ em bị bạo hành trong gia  
đình. Bên cạnh đó, thời gian gần đây tình trạng bạo lực học đường, không chỉ giữa học sinh với nhau mà còn giữa giáo  
viên và học sinh, đã thu hút sự chú ý của các phương tiện thông tin đại chúng. Theo kết quả một khảo sát gần đây về bạo  
lực học đường, hơn 50% học sinh được phỏng vấn (trên tổng số 297 em) cho biết đã từng bị bắt nạt ở trường và hơn 80%  
các em cho biết đã từng chứng kiến bạn khác bị bắt nạt19. Xâm hại tình dục là hình thức bạo lực phổ biến nhất trong số  
các hình thức bạo lực được tố giác với cơ quan công an tại Thành phố Hồ Chí Minh, chiếm khoảng 59%20. Cũng có bằng  
chứng cho thấy trẻ em gái và phụ nữ bị xâm hại, quấy rối ở các địa điểm công cộng như bến xe, công viên, đường phố.  
Bóc lột trẻ em: Theo Điều tra Quốc gia về lao động trẻ em năm 2012 của ILO, có khoảng 44,053 trẻ em lao động ở Thành  
phố Hồ Chí Minh, hầu hết thuộc độ tuổi 15-17 (83%). Cứ năm lao động trẻ em thì có bốn em lao động trên 42 giờ một  
tuần21. Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng cường tập trung giải quyết tình trạng lao động trẻ em mặc dù rất khó phát hiện  
các vụ việc này vì trẻ em thường làm việc ở các doanh nghiệp tư nhân, quy mô nhỏ hay trong gia đình, chưa kể đến  
những khó khăn do việc gia tăng trẻ em nhập cư ở Thành phố Hồ Chí Minh22. Do các nhà máy lớn áp dụng những chính  
sách nghiêm ngặt về tuyển dụng người dưới 18 tuổi, trẻ em từ 15-17 tuổi thường tìm việc làm ở các nhà máy nhỏ nơi  
mà các em có nhiều nguy cơ bị bóc lột.  
Các nghiên cứu cho biết có bằng chứng về việc trẻ em ở độ tuổi 12-17 hoạt động mại dâm tại Thành phố Hồ Chí Minh.  
Cả trẻ em trai lẫn trẻ em gái đều có thể bị bóc lột tình dục, tuy nhiên các em gái tham gia mại dâm có thể nhận thấy rõ  
hơn. Khó có thể đánh giá chính xác về tính chất và quy mô của hoạt động mua bán trẻ em ở Thành phố Hồ Chí Minh do  
thiếu số liệu. Tuy nhiên, nghiên cứu và báo cáo cho biết Thành phố Hồ Chí Minh vừa là điểm đi, điểm đến, cũng như điểm  
trung chuyển của mua bán trẻ em. Mặc dù số liệu còn hạn chế, Việt Nam nói chung, trong đó có Thành phố Hồ Chí Minh  
được coi là điểm đến ngày càng phổ biến của du lịch tình dục trẻ em, đặc biệt là trẻ em bán hàng rong và trẻ em hướng  
dẫn du lịch rất dễ bị xâm hại23.  
18 Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 3682/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020  
20 BLĐTBXH, Chỉ tiêu trẻ em Việt Nam, 2013-2014  
21 ILO, BLĐTBXH, TCTK, Việt Nam: Điều tra quốc gia về lao động trẻ em 2012  
22 “Child labour in the process of industrialization and modernization in Ho Chi Minh” (Lao động trẻ em trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở thành phố Hồ Chí Minh),  
23 Bộ LĐ-TBXH, UNICEF, Phân tích về bóc lột tình dục trẻ em vì mục đích thương mai tại 1 số tỉnh thành phố của Việt Nam (2011)  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 184 trang yennguyen 31/03/2022 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Phân tích tình hình trẻ em thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_phan_tich_tinh_hinh_tre_em_thanh_pho_ho_chi_minh_vi.pdf