Bài thuyết trình Luận văn Chất lượng lao động Thanh niên dân tộc thiểu số, trường hợp nghiên cứu tại huyện Quan Hóa - Tỉnh Thanh Hóa

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  
CHƯƠNG TRÌNH  
THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG  
HÀ NỘI, THÁNG 3/2012  
Tên đề tài:  
Chất lượng lao động  
Thanh niên dân tộc thiểu  
số, trường hợp nghiên cứu  
tại huyện Quan Hóa  
Tỉnh Thanh Hóa  
Nhóm tác giả: (nhóm 7)  
Trương Cô ng Điệp  
Trường Yên  
Hoàng Tùng  
Giảng viên hướng dẫn:  
Tiến sỹ Nguyễn Mạnh Hùng – Viện Kinh tế và Chí nh trị  
Thế giới  
GS.TS Lennart Wikander - Trường ĐH Uppsala Thụy  
Điển  
Thời gian hoàn thành:  
Thá ng 3/2012  
CẤU TRÚC LUẬN VĂN  
Luận văn được chia làm 5 phần chính  
Phần mở đầu: Lý do chọn đề tài, câ u hỏi nghiên cứu, mục đích  
nghiên cứu;  
Phần thứ hai: Khung khổ thuyết, tổng quan về tài liệu và lao  
động, việc làm tỉnh Thanh Hó a, những chí nh sá ch của Đảng và  
Nhà nước nhằm nâ ng cao chất lượng lao động nó i chung và  
chất lượng lao động là Thanh Niên dâ n tộc thiểu số nó i riêng;  
Phần thứ ba: Trường hợp nghiên cứu chất lượng lao động là  
Thanh niên DTTS tại huyện Quan Hó a tỉnh Thanh Hó a: thực  
trạng, những nhâ n tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động và  
chí nh sá ch của Nhà nước dành cho Thanh niên DTTS;  
Phần thứ tư: Phương phá p nghiên cứu;  
Phần thứ năm: Kết luận một số kiến nghị về giải phá p nâ ng  
cao chất lượng lao động Thanh Niên dâ n tộc thiểu số.  
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:  
Thanh niên DTTS có nhu cầu đào tạo nghề, song chất lượng, số  
lượng cò n hạn chế;  
Cơ hội tì m việc làm thấp, thu nhập khô ng cao;  
Chất lượng lao động thấp do ảnh hưởng bởi cá c yếu tố văn hó a,  
phong tục tập quá n điều kiện địa lý khó khăn, dâ n trí thấp  
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:  
Khá m phá những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng  
lao động trẻ trong cá c nhó m dâ n tộc thiểu số từ cá c nghiên cứu  
trường hợp của huyện Quan Hó a, tỉnh Thanh Hó a.  
Kiểm tra vai trò của đào tạo nghề nâ ng cao chất lượng lao động  
trẻ trong cá c nhó m dâ n tộc thiểu số.  
CÂ U HỎI NGHIÊN CỨU:  
Cá c yếu tố quan trọng quyết định chất lượng của lao động trẻ  
trong cá c nhó m dâ n tộc thiểu số là gì ?  
KHUNG KHỔ LÝ THUYẾT  
Vốn con người  
Adam Smith đã khẳng định vốn con người kỹ năng, sự khé o  
lé o trong tay nghề (thể chất, trí tuệ, tâ m lý, ), và phá n đoán.  
Arthur Cecil Pigou (1928) đã tì m cá ch định nghĩa hơn thuật  
ngữ “vốn con người” bằng sự so sá nh giữa vốn con người sự  
đầu tư vật chất.  
Jacob Mincer and Gary Becker của Trường Kinh tế Chicago và  
cuốn sá ch của Becker có tựa đề Vốn Con Người (1964) viết  
rằng vốn con người tương tự như "phương tiện vật chất để sản  
xuất”. Vốn con người thể thay thế được, những khô ng thể  
chuyển nhượng.  
Hersch (1991) nó i rằng vốn con người đề cập đến kinh  
nghiệm làm việc và giá o dục. Jacobsen (1998) nhấn mạnh rằng  
bất kỳ thứ tạo ra năng suất lao động cao hơn, bao gồm giá o  
dục đào tạo, sức khoẻ thể chất, được xem là vốn con người.  
KHUNG KHỔ LÝ THUYẾT (TIẾP)  
Năng suất lao động  
Samuel-son và Nordhaus định nghĩa năng suất lao động  
là toàn bộ đầu ra được phâ n chia bởi cá c đầu vào lao  
động (Koch and McGrath 1996).  
Theo Tổ chức Hợp Tá c và Phá t Triển Kinh Tế (OECD),  
năng suất lao động được định nghĩa "Tỉ lệ của một số  
đo số lượng đầu ra với số đo số lượng đầu vào(2001).  
Horowitz và Sherman (1980) lại đề cập đến năng suất lao  
động được xá c định bởi thu nhập đồng thời số đo vật  
chất (ví dụ tì nh trạng thiết bị).  
KHUNG KHỔ LÝ THUYẾT (TIẾP)  
Chất lượng lao động  
Galenson và Pyatt đã đề xuất rằng chất lượng lao động được  
xá c định bởi trì nh độ giá o dục, sức khoẻ, chỗ ở và an sinh xã  
hội.  
Ngâ n Hàng Thế Giới khuyến cá o cá c Chỉ Số Phá t Triển Thế  
Giới để đánh giá chất lượng lao động như giá o dục và cô ng tá c  
đào tạo nguồn nhâ n lực; nguồn lao động chất lượng và trì nh  
độ; sự thành thục tiếng Anh, kỹ thuật và cô ng nghệ tiên tiến.  
Ward (1997) lập luận rằng trong cá c mô hì nh tổ chức sản xuất  
mới, chất lượng lao động vượt xa kiến thức giá o dục và cá c kỹ  
năng kỹ thuật.  
San và cá c cộng sự (2006) đã hợp nhất 7 yếu tố chí nh, là (i)  
giá o dục, (ii) đào tạo, (iii) năng suất lao động, (iv) những thay đổi  
trong cơ cấu sức lao động, (v) an toàn và sức khoẻ, (vi) đạo đức  
cô ng việc và cá c mối quan hệ cô ng nghiệp, (vii) cá c mô hì nh  
quản lý lao động chất lượng nghề nghiệp.  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Phương pháp hàm số Mincerian căn bản  
lnYi = + 1 Si + 2 EXPi + 3 EXPi2 + i  
Trong đó Si số năm học tập của cá nhâ n i, và EXPi EXPi2 số  
năm kinh nghiệm và bì nh phương số năm kinh nghiệm. Trong hàm số  
này, hệ số năm học tập trong trường 1) thể được giải lợi suất  
riêng một năm tăng thêm của việc học tập, khô ng kể trì nh độ học tập.  
Hệ số số năm học tập trong trường thể được giải như lợi suất  
riêng trung bì nh của mỗi một năm giá o dục tăng thêm nó i chung.  
Phương pháp hàm số Mincerian mở rộng  
lnYi = + 1Xi1 + 2Xi2 + 3 Xi3 + .... + n Xin+ i  
Trong đó, Xi là cá c yếu tố quyết định tiềm năng của năng suất lao  
động trong hồi quy. Xi thể bất kỳ biến số nào như số năm được  
giá o dục, kinh nghiệm tiềm năng, vùng, khu vực, người di cư, sắc tộc,  
tì nh trạng hô n nhâ n hoặc nghề nghiệp,…  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TIẾP)  
Phương phá p kế thừa cá c dữ liệu sẵn có ;  
Phương phá p thống kê trên cơ sở cá c bá o cá o số liệu  
tổng hợp thực hiện dạy nghề đã được huyện Quan Hó a  
phê duyệt năm 2011;  
Phương phá p quan sá t thực tiễn tại trường dạy nghề của  
huyện Quan Hó a và tì nh hì nh việc làm của đối tượng  
nghiên cứu (TN - DTTS).  
Nhó m cũng dựa trên một số đề á n đã được Ủy ban Nhâ n  
dâ n huyện, Ủy ban Nhâ n dâ n tỉnh Quyết định của  
Chí nh phủ đã phê duyệt.  
TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG TỈNH THANH HÓA  
Thanh Hó a có 11 huyện miền núi, 7 dâ n tộc cùng sinh  
sống gồm: Mường, Thá i, Thổ, Dao, Mô ng, Khơ mú và Kinh  
Thanh niên DTTS chiếm khoảng 13% tổng số TN toàn  
tỉnh Thanh Hó a. Trì nh độ văn hó a , đạo đức, nếp sống  
của TN ngày càng chuyển biến tí ch cực và có nhiều tiến  
bộ. Tuy nhiên, họ bị chi phối nhiều bởi cá c hủ tục lạc hậu,  
khả năng tiếp cận với mô i trường mới bị hạn chế… cho  
nên trì nh độ chuyên mô n kỹ thuật của TN DTTS cò n thấp  
hơn mặt bằng chung của tỉnh.  
Tỷ lệ lao động qua đào tạo tì m được việc làm đúng nghề  
chỉ đạt 80, 2% trên tổng số lao động được đào tạo; Trong  
đó: Ngành nô ng nghiệp đạt 90%, Cô ng nghiệp đạt 80% và  
dịch vụ đạt 75%.  
TRƯỜNG HỢP HUYỆN QUAN HÓ A  
Đơn vị hành chí nh: 17 xã và 1 thị trấn  
Tỷ lệ đói nghè o: 41,39%  
Được đào tạo khô ng tì m được việc làm năm 2011: 126  
người  
Nhu cầu TN DTTS cần đào tạo từ 2011-2015: 2.000  
người  
Dự kiến đào tạo năm 2012: 560 người (biểu số 2)  
Nhu cầu về ngành nghề đào tạo: Quại bè o tâ y xuất khẩu,  
thêu ren xuất khẩu, chăn nuô i gia súc, gia cầm, trồng rau  
sạch, ươm câ y trồng rừng, điện tử, điện lạnh và tin học  
văn phò ng.  
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG  
LAO ĐỘNG  
Yếu tố về trình độ phát triển  
Yếu tố văn hóa - xã hội  
Yếu tố thể chế, chính sách  
Các yếu tố khác  
KẾT LUẬN  
Nguyên nhâ n nội tại bản thâ n TN DTTS có trì nh độ văn  
hó a thấp, cò n nặng phương thức lao động tự cấp tự túc,  
thiếu kỹ năng kỷ luật lao động, tự ty dâ n tộc, cá c yếu tố  
văn hó a ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và quá trì nh  
học nghề.  
Nguyên nhâ n khá ch quan là do mô i trường đào tạo, kinh  
phí dành cho đào tạo nghề vùng DTTS cò n hạn chế; cô ng  
tá c vận động tuyên truyền chưa sâ u rộng tới người lao  
động. Ngành nghề đào tạo chưa đáp ứng được mong  
muốn của người học. Đầu ra khô ng ổn định.  
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁ P  
Nâ ng cao chất lượng cơ sở vật chất  
Đầu tư phá t triển đội ngũ giá o viên dạy nghề  
Tăng cường cô ng tá c thanh tra, kiểm tra hoạt động  
dạy nghề  
Thu hút thanh niên DTTS học nghề  
Hỗ trợ cá c cơ sở đào tạo tuyển dụng lao động  
Tăng cường cô ng tá c tuyên truyền  
ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN  
Nhó m hy vọng sẽ nhiều bạn trẻ là TN DTTS quan tâ m  
đến vấn đề nhó m đã nghiên cứu chỉ ra nguyên nhâ n  
hạn chế về chất lượng lao động là TN DTTS. Từ đó họ nỗ  
lực cố gắng hơn trong học tập, rè n luyện kỹ năng cho  
bản thâ n và tí ch cực tuyên truyền về học nghề, thực hiện  
tốt kỷ luật lao động, xó a bỏ tập tục lạc hậu, tiếp cận học  
nghề mới đáp ứng nhu cầu thị trường, tì m được việc làm  
cho thu nhập ổn định và thoá t nghè o nhanh chó ng, bền  
vững.  
ĐỀ XUẤT CHO NGHIÊN CỨU TƯƠNG LAI  
Nếu điều kiện nhó m sẽ tiếp tục tì m tò i, nghiên cứu sâ u  
hơn, trực tiếp hơn để kiến nghị đề xuất với Nhà nước tăng  
cường hỗ trợ cho TN DTTS học nghề, nâ ng cao chất  
lượng lao động nó i chung, kỹ năng nghề cho TN DTTS nó i  
riêng, để họ vươn lên xó a đói giảm nghè o nhanh, bền  
vững ở vùng dâ n tộc miền núi.  
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN  
ppt 18 trang yennguyen 31/03/2022 6460
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Luận văn Chất lượng lao động Thanh niên dân tộc thiểu số, trường hợp nghiên cứu tại huyện Quan Hóa - Tỉnh Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_luan_van_chat_luong_lao_dong_thanh_nien_dan.ppt