Study of the correlation between the radial distribution function and bond angle distribution in Mg₂SiO₄ solid

TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 18 - 24  
STUDY OF THE CORRELATION BETWEEN THE RADIAL DISTRIBUTION  
FUNCTION AND BOND ANGLE DISTRIBUTION IN Mg2SiO4 SOLID  
Pham Huu Kien, Nguyen Hong Linh, Duong Thi Lich, Ngo Tuan Ngoc, Dang Thi Thu Huong,  
Giap Thi Thuy Trang*  
TNU - University of Education  
ARTICLE INFO  
Received: 26/01/2021  
Revised: 28/4/2021  
Published: 04/5/2021  
ABSTRACT  
In this paper, the characteristics about topology of SiOx and MgOn  
units in Mg2SiO4 solid at different pressures are investigated by  
molecular dynamics simulation to clarify its microstructure under  
compression. The structure of Mg2SiO4 solid is considered through  
the pair radial distribution function and bond angle distribution. The  
result shows that the tight correlation between the pair radial  
distribution function Si-Si, Mg-Mg and bond angle distribution Si-O-  
Si, Mg-O-Mg, respectively. The characteristic change of pair radial  
distribution function Si-Si, Mg-Mg under compression is also  
discussed in detail.  
KEYWORDS  
Simulation  
Mg2SiO4  
Solid  
Topology  
Correlation  
NGHIÊN CU SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA HÀM PHÂN BXUYÊN TÂM VÀ  
PHÂN BGÓC LIÊN KT TRONG HMg2SiO4 RN  
Phm Hu Kiên, Nguyn Hồng Lĩnh, Dương Thị Lch, Ngô Tun Ngc, Đặng Thị Thu Hương,  
Giáp ThThùy Trang*  
Trường Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên  
THÔNG TIN BÀI BÁO  
Ngày nhn bài: 26/01/2021  
Ngày hoàn thin: 28/4/2021  
Ngày đăng: 04/5/2021  
TÓM TT  
Trong bài báo này, đặc trưng hình học của các đa diện SiOx và MgOn  
trong hMg2SiO4 rn theo áp suất khác nhau được mô phng bng  
phương pháp động lc hc phân t. Cu trúc ca hMg2SiO4 rn  
được phân tích thông qua hàm phân bxuyên tâm cp và phân bố  
góc liên kết. Kết quphân tích cho thy có mối tương quan cht chẽ  
gia hàm phân bxuyên tâm cp Si-Si, Mg-Mg và phân bgóc liên  
kết Si-O-Si, Mg-O-Mg tương ứng. Sự thay đổi đặc trưng của hàm  
phân bxuyên tâm cp Si-Si, Mg-Mg theo áp suất cũng được tho  
lun chi tiết.  
TKHÓA  
Mô phng  
Mg2SiO4  
Rn  
Đặc trưng hình học  
Tương quan  
* Corresponding author. Email: tranggtt@tnue.edu.vn  
18  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 18 - 24  
1. Gii thiu  
Mg2SiO4 là vt liu quan trng, có nhiu ng dng trong công nghệ và đời sống như gạch chu  
la, màng gm xp cho các lò phn ng, vt liu nha khoa, xlý rác thi ht nhân... Ngoài ra,  
Mg2SiO4 là mt trong nhng thành phn chyếu ca lp vỏ Trái đất. Vì vy, hiu rõ cu trúc ca  
vt liu này là rt quan trọng đối vi ngành khoa hc vt liu và vật lý địa cu [1]-[6]. Vi hệ  
Mg2SiO4 rn, thc nghim tán xạ nơtron và nhiễu xtia X [7]-[9] cho thy: nguyên tSi có số  
phi trí 4,0, to thành tdin SiO4vi khong cách liên kết Si-O trung bình là 1,62 Å, nguyên tử  
Mg có sphi trí trung bình là 4,5, khong cách liên kết Mg-O là 2,00 Å. Tha scu trúc tng  
thể trên cơ sở tán xạ nơtron cho thy phân bkhong cách liên kết Mg-O không đối xứng. Do đó,  
đa diện phi trí ca MgO bbóp méo và khong cách Mg-O phân btrong mt khong rng.  
Khác với phương pháp thực nghim, mô phng là một phương pháp hiệu quả để nghiên cu vi  
cu trúc ca các hệ ở ctrng thái rn và lỏng, đặc bit nhiệt độ và áp sut cao. Mô phng trong  
công trình [10] chra khong cách Mg-O trung bình trong khối đa diện MgO4 là khong 1,94 Å.  
Tuy nhiên, trong công trình [11] chra, có 4 nguyên tO liên kết vi Mg khong cách 2,00 Å  
và hai nguyên tO khác có khong cách 2,20 Å. Kết qunày phù hp vi mô phng gần đây cho  
thy nguyên tMg có sphi trí 6 [12]. Các nguyên tMg có phi trí bát din to thành bát din  
MgO6 méo vi khong cách Mg-O trung bình là 2,07 Å và sphi trí trung bình là 5,7. Kết quả  
mô phng Mg2SiO4 trng thái lng cho thy, khi áp sut tăng phi trí ca nguyên tSi tăng t4  
lên 6. Do đó Mg2SiO4 trng thái lng có schuyn pha cấu trúc khi tăng áp suất [13], [14]. Các  
nghiên cu vhMg2SiO4 lng bng mô phỏng cũng đã được báo cáo trong các công trình [14]-  
[16]. Hu hết nghiên cu này tp trung vào khảo sát các đặc điểm cấu trúc và động lc hc (hsố  
khuếch tán, độ nht và chuyển đổi cu trúc).  
Trong bài báo này, mô phng động lc hc phân t(ĐLHPT) được thc hin cho hMg2SiO4  
rn cha 3500 nguyên t. Bài báo tp trung nghiên cu cu trúc hình hc của các đa diện SiOx,  
MgOn, mối tương quan giữa các hàm phân bxuyên tâm (HPBXT) và phân bgóc liên kết  
(PBGLK).  
2. Phương pháp nghiên cứu  
Mu Mg2SiO4 rn gm 3500 nguyên t(500 nguyên tSi, 2000 nguyên tO và 1000 nguyên  
tử Mg) được dng bằng phương pháp mô phỏng ĐLHPT ở nhiệt độ 500 K trong khong áp sut  
t0-100 GPa với điều kin biên tun hoàn và thế tương tác Oganov. Chi tiết vthế tương tác  
Oganov có ththam kho trong các công trình [11], [17].  
Ban đầu, cấu hình được to ra bng cách gieo ngu nhiên tt ccác nguyên ttrong hp mô  
phng vi mật độ thc ca Mg2SiO4 rn là 3,20 g/cm3. Tiếp theo, mẫu được nung đến 6000 K để  
loi bcu hình nhớ ban đầu. 6000 K, mẫu được hi phc trong 2×105 bước mô phng. Sau  
đó, mẫu lần lượt được làm lnh xung 5000, 4000, 3000 và cui cùng xung 500 K. mi nhit  
độ, mẫu được hi phc trong 2×105 bước mô phng. Tiếp theo, mu 500 K và áp sut phòng (0  
GPa) được hi phc trong 106 bước mô phng (sdng mô hình NPT). Tiếp theo, các mu ở  
nhiệt độ 500 K và áp suất khác nhau 5, 10, 15, 20, 25, 30, 40, 60, 80 và 100 GPa được to ra  
bng cách nén mẫu 0 GPa đến áp suất tương ứng. 500 K và các áp sut từ 0 đến 100 GPa, mi  
mẫu được hi phc trong 2×106 bước mô phng.  
3. Kết quvà bàn lun  
Hình 1 chra HPBXT ca các cp Si-O và Mg-O các áp sut khác nhau. Trong khong áp  
sut 0-15 GPa, vị trí đỉnh thnht ca HPBXT Si-O khong 1,60 Å và hầu như không phụ thuc  
vào áp sut. Trên 15GPa, vị trí đỉnh thnht ca HPBXT Si-O có xu hướng dch chuyn sang  
phi khi áp suất tăng đến 40 GPa. Vị trí đỉnh thnht ở 40 GPa là 1,64 Å. Trên 40 GPa, đỉnh thứ  
nht ca HPBXT Si-O có xu hướng dch chuyn sang trái. Ở 100 GPa đỉnh thnht là 1,64 Å.  
19  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 18 - 24  
Trái li, trong khong 0-100 GPa, đỉnh thnht ca HPBXT Mg-O có xu hướng dch chuyn  
sang trái khi áp suất tăng, cụ thtvtrí 1,98 Å xung 1,85 Å.  
Hình 2 chra phân bsphi trí ca các cp Si-O và Mg-O theo áp sut. Kết qucho thy áp  
sut phòng, tt ccác nguyên tử Si đều có phối trí 4 và hình thành đơn vị cu trúc tdin SiO4.  
32  
28  
Mg-O  
28  
Si-O  
24  
20  
16  
12  
8
100GPa  
60GPa  
40GPa  
24  
20  
16  
12  
8
100GPa  
60GPa  
40GPa  
20GPa  
20GPa  
10GPa  
10GPa  
0GPa  
4
4
0GPa  
0
0
1,5  
2,0  
2,5  
3,0  
1
2
3
4
5
r (Å )  
r (Å )  
Hình 1. HPBXT cp Si-O và Mg-O các áp sut khác nhau  
100  
80  
60  
40  
20  
0
Mg-O  
SiO4  
6
SiO5  
SiO6  
Si-O  
Cô ng trì nh này  
Cô ng trì nh [14]  
Cô ng trì nh [13]  
4
2
0
20  
40  
60  
80  
100  
0
20  
40  
60  
80  
100  
P(GPa)  
P(GPa)  
Hình 2. TlSiOx và sphi trí (SPT) Si-O và Mg-O theo áp sut trong công trình này và sliu trong [13], [14]  
20  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 18 - 24  
20  
18  
16  
30  
25  
20  
15  
10  
5
Liên kết Si-O trong SiO4  
0GPa  
10GPa  
20GPa  
40GPa  
14  
GLK O-Si-O trong SiO4  
12  
10  
0GPa  
10GPa  
8
20GPa  
40GPa  
6
4
2
0
0
1,45  
1,50  
1,55  
1,60  
1,65  
1,70  
1,75  
80  
90  
100  
110  
120  
130  
140  
Góc (độ)  
Ðdài (Å  
)
14  
12  
10  
8
30  
25  
20  
15  
10  
5
GLK O-Si-O trong SiO5  
Liên kết Si-O trong SiO5  
0GPa  
10GPa  
20GPa  
40GPa  
0GPa  
10GPa  
20GPa  
40GPa  
6
4
2
0
0
60  
90  
120  
150  
180  
1,45 1,50 1,55 1,60 1,65 1,70 1,75 1,80 1,85 1,90 1,95 2,00  
Góc (độ)  
Ðdài (Å  
)
30  
14  
25  
20  
15  
10  
5
12  
10  
8
Liên kết Si-O trong SiO6  
GLK O-Si-O trong SiO6  
0GPa  
10GPa  
20GPa  
40GPa  
0GPa  
10GPa  
20GPa  
40GPa  
6
4
2
0
0
60  
90  
120  
150  
180  
1,50 1,55 1,60 1,65 1,70 1,75 1,80 1,85 1,90 1,95 2,00  
Ðdài (Å  
Góc (độ)  
)
Hình 3. PBGLK và ĐDLK trong SiOx theo áp sut  
Điều này cũng có nghĩa là số phi trí Si-O trung bình là 4,0 áp suất 0 GPa. Khi tăng áp suất,  
số lượng nguyên tSi có phi trí 4 gim, trong khi số lượng nguyên tSi có phối trí 5 và 6 tăng,  
hình thành các đa diện SiO5 và SiO6. Số lượng SiO5 tăng theo áp suất và đạt giá trln nht  
khong 50% 30 GPa. Trên 30 GPa, số lượng SiO5 gim theo áp sut. 100 GPa, SiO5 là  
25,3%. Snguyên tSi có phối trí 6 tăng dần theo áp suất và đạt giá tr73,5% 100 GPa. Số  
21  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 18 - 24  
phi trí Si-O trung bình tăng mạnh theo áp suất đến 30 GPa. Sphi trí Si-O trung bình 30 GPa  
là khong 5,20. Trên 30 GPa, sphi trí Si-O trung bình tăng nhtheo áp suất và đạt giá tr5,73  
100 GPa. Sphi trí Mg-O trung bình tăng mạnh t4,75 0 GPa lên 6,18 20 GPa. Trên 20  
GPa, sphi trí Mg-O trung bình tăng nhẹ theo áp suất và đạt giá tr7,04 100 GPa. Sự thay đổi  
ca sphi trí trung bình Mg-O và Si-O khi nén phù hp tt vi sliu mô phng trong các công  
trình [13], [14].  
Hình 3 chra phân bgóc liên kết O-Si-O và độ dài liên kết Si-O (PBGLK và ĐDLK) trong  
SiOx các áp sut khác nhau. Có ththy rng, góc liên kết O-Si-O trong SiO4 có dng hàm phân  
bố Gauss và thay đổi nhtheo áp sut. Khi áp suất tăng, PBGLK O-Si-O trong các đơn vị SiO4  
có xu hướng hơi dịch chuyn sang trái và rộng hơn một chút. Điều này làm cho chiu cao ca  
đỉnh giảm đáng kể khi tăng áp suất. Trái li, PBGLK O-Si-O trong các đa diện SiO5 có đỉnh  
chính khong 90và một đỉnh phnhỏ ở khong 170và nó hầu như không thay đổi theo áp  
sut. PBGLK O-Si-O trong các đơn vị SiO6 có đỉnh chính khong 85và đỉnh nhỏ ở 170. Khi  
tăng áp suất, góc liên kết phân btrong mt khong rộng hơn một chút và chiu cao của đỉnh  
thay đổi đáng kể.  
Thêm na, hình 3 cũng cho thấy rng, phân bố ĐDLK Si-O trong SiO4 có dng hàm phân bố  
Gauss và chúng có xu hướng dch chuyn nhsang trái khi áp suất tăng. Ở áp sut khí quyn,  
phân bố ĐDLK Si-O trong SiO4 có đỉnh cực đại vtrí khong 1,60 Å. Ở 40 GPa, đỉnh cực đại  
dch chuyển đến vtrí 1,56Å. 5 GPa, phân bố ĐDLK Si-O trong SiO5 có đỉnh cực đại ti vtrí  
1,68 Å. Trong khong 0-30 GPa, đỉnh cực đại có xu hướng dch chuyn nhsang trái khi áp sut  
tăng. Trên 30 GPa, đỉnh này dch chuyn mnh sang trái khi áp suất tăng. Ở 100 GPa, vị trí đỉnh  
là 1,60 Å. Tương tự như phân bố ĐDLK Si-O cũng nhận được trong các đơn vị SiO5 và SiO6. Kết  
qucho thy Si-O trong các đơn vị SiO6 lớn hơn độ dài liên kết trong SiO5 và độ dài liên kết  
trong SiO5 lớn hơn độ dài liên kết trong SiO4. Skhác bit về ĐDLK Si-O trong SiO4, SiO5 và  
SiO6 có thể được giải thích như sau: Góc liên kết O-Si-O trung bình trong SiO4 lớn hơn góc liên  
kết trong SiO5 và SiO6. Do đó, khoảng cách O-O trung bình trong đa diện SiO5 và SiO6 nhỏ hơn  
trong SiO4. Nói cách khác, sự tăng số phi trí Si-O dẫn đến sự tăng chiều dài liên kết Si-O, tương  
tự như sự gia tăng chiều dài liên kết Si-O trong thy tinh SiO2 tinh khiết khi nén. Đối với độ dài  
liên kết Mg-O, HPBXT Mg-O trong hình 1 cho thấy độ dài liên kết Mg-O trung bình có xu  
hướng gim theo áp sut. áp sut khí quyển, độ dài liên kết Mg-O trung bình là 1,98 Å. Giá trị  
này gim xung còn 1,85 Å ở 100 GPa. Có nghĩa là sự tăng số phi trí Mg-O không làm tăng  
chiu dài liên kết Mg-O trung bình. Điều này được giải thích như sau: Đơn vị phi trí MgOn (vi  
n = 4-10) không bền; độ dài liên kết Mg-O phân btrong mt phm vi rộng; độ dài liên kết Mg-  
O dài hơn Si-O. Do đó, sự gia tăng độ dài liên kết Mg-O do sự tăng số phi trí Mg-O là khá nhỏ  
so vi sgim ca nó do áp suất nén. Đó là lý do tại sao độ dài liên kết Mg-O trung bình gim  
khi áp suất tăng. Sự tăng nồng độ SiO5 và SiO6 khi nén dẫn đến sự tăng chiều dài liên kết Si-O  
trung bình. Trong khong 0-40 GPa, nồng độ SiO5 và SiO6 tăng mạnh theo áp sut dẫn đến tăng  
chiu dài liên kết Si-O trung bình. Đó là lý do tại sao đỉnh đầu tiên ca HPBXT Si-O dch chuyn  
sang phi.  
Như chúng ta biết, trt ttầm trung liên quan đến liên kết giữa các đơn vị cu trúc SiOx và  
MgOn. Đặc trưng của trt ttm trung thhin trong các HPBXT Si-Si, Mg-Mg. Hình 4 và Hình  
5 lần lượt cho thy HPBXT Si-Si và PBGLK Si-O-Si các áp suất khác nhau. Dưới 20 GPa,  
HPBXT Si-Si có cực đại thnht vtrí xp x3,10 Å. Ti 40 GPa, HPBXT Si-Si xut hin mt  
đỉnh phụ bên trái. Độ cao của đỉnh phụ tăng theo áp suất và có xu hướng dch sang trái khi áp  
suất tăng. Tại 100 GPa, đỉnh cực đại thnht ca HPBXT Si-Si tách thành hai đỉnh, đỉnh chính ở  
vtrí xp xỉ 3,10 Å và đỉnh phụ ở vtrí khong 2,60 Å. Sự tách đỉnh thnht HPBXT Si-Si được  
cho là: khong cách Si-Si (dSi-Si) có thể được xác định tgóc liên kết Si-O-Si và độ dài liên kết  
Si-O theo công thc (1):  
2
2
ˆ
dSiSi = dSiO + dSiO 2.dSiO.dSiO.cos(Si O Si)  
(1)  
22  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 18 - 24  
= Si O Si  
Ở đây dSi-Si là khong cách gia Si-Si, dSi-O là độ dài liên kết Si-O và  
là góc  
liên kết Si-O-Si. Dưới 15 GPa, PBGLK Si-O-Si có một đỉnh cực đại 134, độ dài liên kết Si-O  
là khong 1,60 Å.  
Với dSi-O 1,60 Å và   136, thì dSi-Si là 3,08 Å. Theo biểu thức (1) giá trị của khoảng cách  
Si-Si là 3,6 Å, tương ứng với vị trí của đỉnh chính của HPBXT Si-Si. Ở áp suất trên 15GPa,  
PBGLK Si-O-Si có hai cực đại ở vị trí khoảng 95 - 98o và 132 - 135o. Khoảng cách liên kết Si-Si  
được tính theo công thức (1) với dSi-O 1,60 - 1,66 Å và   95 - 98là khoảng 2,40 - 2,60 Å,  
với   132 - 135là khoảng 2,90 - 3,07 Å. Hai giá trị độ dài liên kết Si-Si này tương ứng với hai  
đỉnh đầu tiên của HPBXT Si-Si. Phân tích cho thấy khoảng cách Si-Si có thể được xác định bằng  
công thức (1). Kết quả chứng tỏ rằng có một mối tương quan chặt chẽ giữa HPBXT Si-Si và  
PBGLK Si-O-Si. Sự phân tách đỉnh đầu tiên của HPBXT Si-Si khi tăng áp suất nén liên quan đến  
sự thay đổi trật tự tầm trung. Ở áp suất thấp, hầu hết các đa diện SiOx liên kết với nhau thông qua  
một nguyên tử O chung liên kết góc chung. Ở áp suất cao, trong mạng -Si-O-Si- hình thành liên  
kết chung cạnh và liên kết chung mặt.  
Hình 4. HPBXT Si-Si theo áp sut  
Hình 5. PBGLK Si-O-Si theo áp sut  
Tương tự như cặp Si-Si, khoảng cách liên kết Mg-Mg (dMg-Mg) cũng có thể được xác định  
thông qua công thức (2).  
2
2
ˆ
(2)  
dMgMg = dMgO + dMgO 2.dMgO.dMgO.cos(Mg O Mg)  
Theo công thức (2), khoảng cách Mg-Mg tính được là 2,85 Å tại áp suất phòng và khoảng  
2,62 Å ở áp suất cao. Khoảng cách Mg-Mg được tính toán qua công thức (2) cũng phù hợp tốt  
với kết quả mô phỏng (Bảng 1). Trên 15 GPa, PBGLK Mg-O-Mg xuất hiện một bờ nhỏ ở vị trí  
khoảng 145. Ứng với góc liên kết Mg-O-Mg 145, khoảng cách Mg-Mg được tính qua công  
thức (2) là khoảng 3,80 Å [13], [14].  
Bng 1. Kết qumô phng các đặc trưng của HPBXT Mg-Mg các áp sut  
Áp sut GPa)  
Vị trí đnh  
Độ cao đỉnh  
0
2,85  
2,20  
10  
2,80  
2,20  
20  
2,78  
2,20  
40  
2,63  
2,10  
60  
2,63  
2,10  
100  
2,62  
2,00  
4. Kết lun  
Hình dng ca các khối đa diện SiO5 và SiO6 thay đổi không đáng kể theo áp sut. Tuy nhiên,  
hình dng ca các tdin SiO4 bbiến dng mạnh khi tăng áp suất. Có mối tương quan chặt chẽ  
23  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 18 - 24  
gia các HPBXT cp với PBGLK và ĐDLK tương ứng. Khong cách liên kết Si-Si, Mg-Mg có  
thể được xác định thông qua PBGLK và ĐDLK Si-Si, Mg-Mg tương ứng. Shình thành các liên  
kết chung cnh và chung mt giữa các đa diện SiO4 áp sut cao là nguyên nhân gây ra stách  
đỉnh cực đại thnht ca HPBXT Si-Si. Mối tương quan giữa các đặc trưng cấu trúc và các đỉnh  
cực đại ca HPBXT có thể đưa ra một phương pháp để xác định sự thay đổi cu trúc vi mô ca  
hMg2SiO4 rn theo áp sut.  
Lời cám ơn  
Nghiên cứu này được tài trbởi chương trình Nghiên cứu Khoa hc và Công nghệ Trường  
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên cho Đề tài Cấp Cơ sở năm 2021, mã s: CS-2021.  
TÀI LIU THAM KHO/ REFERENCES  
[1] B. B. Karki and L. P. Stixrude, “Viscosity of MgSiO3 liquid at Earth's mantle conditions: implications  
for an early magma ocean,” Science, vol. 328, no. 5979, pp. 740-742, 2010.  
[2] T. Sakai et al., Experimental and theoretical thermal equations of state of MgSiO3 post-perovskite at  
multi-megabar pressures,” Sci Rep, vol. 6, no. 22652, pp. 1-8, 2016.  
[3] N. Tomioka and T. Okuchi. A new high-pressure form of Mg2SiO4 highlighting diffusion less phase  
transitions of olivine,” Sci Rep, vol. 7, no. 1, pp. 1-9, 2017,  
[4] G. Mountjoy, B. M. Al-Hasni, and C. Storey, “Structural organisation in oxide glasses from molecular  
dynamics modelling,” J. Non-Cryst. Solids, vol. 357, pp. 2522-2529, 2011.  
[5] A. Pedone, G. Malavasi, M. C. Menziani, U. Segre, and A. N. Cormack, “Role of Magnesium in Soda-  
Lime Glasses: Insight into Structural, Transport, and Mechanical Properties through Computer  
Simulation,” J. Phys. Chem. C, vol. 112, no. 29, pp. 11034-11041, 2008.  
[6] C. -C. Lina, S. -F. Chenb, L. -G. Liua, and C. -C. Lia, “An ion structure and elasticity of Na2OMgO–  
SiO2 glasses,” J. Non-Crystalline Solids, vol. 353, no. 4, pp. 413-425, 2007.  
[7] L. Cormier and G. J. Cuello, “Mg coordination in a MgSiO3 glass using neutron diffraction coupled  
with isotopic substitution,” Phys. Rev. B, vol. 83, no 22, 224204, 2011.  
[8] M. C. Wilding, C. J. Benmore, J. A. Tangeman, and S. Sampath, “Coordination changes in magnesium  
silicate glasses,” Europhys. Lett., vol. 67, pp. 212-218, 2004.  
[9] T. Taniguchi, M. Okuno, and T. Matsumoto, “X-ray diffraction and EXAFS studies of silicate glasses  
containing Mg, Ca and Ba atoms,” J. Non-Cryst. Solids, vol. 211, 56, 1997.  
[10] Y. Matsui and K. Kawamura, “Instantaneous structure of an MgSiO3 melt simulated by molecular  
dynamics,” Nature, vol. 285, pp. 648-649, 1980.  
[11] J. D. Kubicki and A. C. Lasaga, “Molecular dynamics simulation of pressure and temperature effects  
on MgSiO3 and Mg2SiO4 melts and glasses,” Phys. Chem. Miner., vol. 17, pp. 661-673, 1991.  
[12] L. T. San, N. V. Hong, T. Iitaka, and P. K. Hung, “Structural organization, micro-phase separation and  
polyamorphism of liquid MgSiO3 under compression,” Eur. Phys. J. B, vol. 89, no 3. pp. 1-10, 2016.  
[13] F. J. Spera, M. S. Ghiorso, and D. Nevins, “Structure, thermodynamic and transport properties of  
liquid MgSiO3: Comparison of molecular models and laboratory results,” Geochimica et  
Cosmochimica Acta, vol. 75, pp. 1272-1296, 2011.  
[14] G. B. Martin, F. J. Spera, M. S. GhiorSo, and N. Nevins, “Structure, thermodynamic and transport  
properties of liquid MgSiO3: Comparison of molecular models and laboratory results,” American  
Mineralogist, vol. 94, pp. 693-703, 2009.  
[15] S.L. Chaplot and N. Choudhury, “Molecular dynamics simulation of seismic discontinuities and phase  
transitions of MgSiO3 from 4 to 6-coordinated silicate via a novel 5-coordinated phase,” American  
Mineralogist, vol. 86, pp. 752-761, 2001.  
[16] T. N. Nguyen, T. T. T. Giap, T. Iitaka, and V. H. Nguyen, “Crystallization of amorphous silica under  
compresstion,” Canadian Journal of Physics, vol. 97, pp. 1133-1139, 2019.  
[17] A. R. Oganov, J. P. Brodholt, and G. D. Price, “Comparative study of quasiharmonic lattice dynamics,  
molecular dynamics and Debye model applied to MgSiO3 perovskite,Physics of the Earth and  
Planetary Interiors, vol. 122, pp. 277-288, 2000.  
24  
pdf 7 trang yennguyen 18/04/2022 2860
Bạn đang xem tài liệu "Study of the correlation between the radial distribution function and bond angle distribution in Mg₂SiO₄ solid", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfstudy_of_the_correlation_between_the_radial_distribution_fun.pdf