Khóa luận Tìm hiểu quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC

ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ  
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN  
- - -    - - -  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH LẬP VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO  
KIỂM TOÁN VÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY  
TNH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC  
PHAN THỊ QUỲNH NHƯ  
KHÓA HỌC: 2015 - 2019  
ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ  
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN  
- - -    - - -  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
TÌM HIỂU QUY TRÌNH LÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO KIỂM  
TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY  
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC  
Sinh viên ực hiện :  
PHAN THỊ QUỲNNHƯ  
Lớp: K49C iểm toán  
Mã sinh viên: 15K4131092  
Giáo viên hướng dẫn:  
Th.S PHẠM THỊ BÍCH NGỌC  
Huế, tháng 5 năm 2019  
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại Học  
Kinh tế Huế, sau hơn ba tháng thực tập em đã hoàn thành óa luận tốt nghiệp này.  
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân em đã nhận  
được rất nhiều sự giúp đỡ từ Quý thầy cô, các anh chị và tất cả các bạn.  
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô giáo trường  
Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán  
nói riêng đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức để làm cơ sở nền  
tảng cho em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu  
sắc với đến cô Phạm Thị Bích Ngọc là người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành  
khóa luận tốt nghiệp này .Em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ.  
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảchân thành của mình đến ban lãnh đạo công  
ty cùng toàn thể các anh chị kiểm toán viên của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại  
thành phố Đà Nẵng đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập.  
Cuối cùng, em xichân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã nhiệt tình  
giúp đỡ động viên em trong quình học tập và thực hiện khóa luận.  
Tuy nhiên vì kiếức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh  
nghiệm thực tiễn nên nội dug của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất  
mong nhận sự góp ý, bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn anh chị Kiểm toán viên  
tại Công ty để báo cáo này được hoàn thiện hơn.  
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các anh chị tại Công ty lời cảm ơn  
chân thành tốt đẹp nhất!  
Huế, tháng 4 năm 2019  
Sinh viên thực hiện  
Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
DANH MC CHVIT TT  
AAC  
BCKT  
BCTC  
BGĐ  
BQT  
: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC  
: Báo cáo kiểm toán  
: Báo cáo tài chính  
: Ban Giám đốc  
: Ban quản trị  
BTGĐ  
CP  
: Ban Tổng Giám đốc  
: Cổ phần  
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông  
GLV  
: Giấy làm việc  
GTGT  
HĐQT  
KTV  
: Giá trị gia tăng  
: Hội đồng quản trị  
: Kiểm toán viên  
: Phó Tổng Giám đốc  
: Tổng Giám đốc  
: Trách nhiệm u hạn  
: Tài sản cố định  
PTGĐ  
TGĐ  
TNHH  
TSCĐ  
VACPA : Hiệp hội kitoán viên hành nghề Việt Nam  
VAS  
: Hệ thốnchuẩn mực kiểm toán Việt Nam  
: Vốn chủ sở hữu  
VCSH  
ii  
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
DANH MC BNG  
Bng 2.1: Mu H111- Xem xét hồ sơ năm trước vhành vi tuân thpháp lut..........29  
Bng 2.2: Mu H112- Xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước vè tính tuân thpháp lut....30  
Bng 2.3: Mu H113 Soát xét các hành vi không tuân pháp lut .......................32  
Bng 2.4: Mu H152 – Xác định các skin phát sinh sau ngày kúc ktoán ............38  
Bng 2.5: Mu H161 TÌm hiểu và đánh giá khả năng hoạt động liên tc.................45  
Bng 2.6: Mu H162 Thtc kim toán bsung ....................................................48  
Bng 2.7: Mu H165 – Đánh giá khả năng hoạt động liên tc ....................................49  
Bng 2.8: Mu B411 – Trao đổi vi khách hàng .........................................................53  
Bng 2.9: Soát xét giy làm vic chi tiết.....................................................................56  
Bng 2.10: Mu B140 Hình thành ý kiến kim toán.................................................61  
Bng 2.11: Mu B110 Phê duyt phát hành Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý.....65  
iii  
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
DANH MC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tchc bmáy qun lý công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC...19  
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tchc phòng Báo cáo tài chính công ty TNHH Kim toán và Kế  
toán AAC................................................................................................................19  
iv  
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
MC LC  
LỜI CÁM ƠN ...........................................................................................................i  
DANH MC CHVIT TT...................................................................................ii  
DANH MC BNG ....................................................................................................iii  
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................iv  
MC LC ..................................................................................................................v  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................1  
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1  
2. Mc tiêu nghiên cu...........................................................................................2  
3. Đối tượng nghiên cu.........................................................................................2  
4. Phm vi nghiên cu............................................................................................2  
5. Phương pháp nghiên cu...................................................................................2  
5.1. Phương pháp thu thp thông tin.....................................................................2  
5.2. Phương pháp xử lý thông tin ..........................................................................3  
6. Kết cu ca khóa lun.......................................................................................3  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUCHUNG VQUY TRÌNH LP VÀ PHÁT  
HÀNH BÁO CÁO KIM TOÁN VÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................4  
1.1. Lý lun chung vkim toán Báo cáo tài chính ..........................................4  
1.1.1. Khái niệm Kiểm toán Báo cáo tài chính..................................................4  
1.1.2. Đối tượng a Kiểm toán Báo cáo tài chính............................................4  
1.1.3. Mục tiêu của Kitoán Báo cáo tài chính..............................................5  
1.1.4. Quy tchung để tiến hành Kiểm toán Báo cáo tài chính....................6  
1.1.4.1. Lập kế hch kiểm toán ..........................................................................6  
1.1.4.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................................6  
1.1.4.3. Kết úc kiểm toán...................................................................................7  
1.2. Lý lun chung vBáo cáo kim toán vBáo cáo tài chính.......................7  
1.1. Khái niệm Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính................................7  
1.2.2. i trò, ý nghĩa của Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính......................7  
2.3. Yêu cầu chung về lập và trình bày Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài  
cí..........................................................................................................................8  
1.2.4. Các yếu tố cấu thành Báo cáo kiểm về toán Báo cáo tài chính...............8  
1.2.5. Các ý kiến kiểm toán ...............................................................................9  
v
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
1.2.5.1. Ý kiến chấp nhận toàn phần ...................................................................9  
1.2.5.2. Ý kiến không phải chấp nhận toàn phần (ý kiến ngo) ...............9  
1.2.5.3. Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến).............................................10  
1.2.5.4. Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược) ......................................10  
1.2.6. Trình tự lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính...........11  
1.2.6.1. Kiểm tra các nội dung khác..................................................................11  
1.2.6.2. Xem xét nợ tiềm tàng.......................................................................11  
1.2.6.3. Xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ kán ...........................12  
1.2.6.4. Đánh giá khả năng hoạt động liên tục................................................12  
1.2.6.5. Thu thập thư giải trình của nhà quản .............................................13  
1.2.6.6. Tổng hợp và đánh giá lại kết quả kiểm toán......................................13  
1.2.6.7. Lập dự thảo Báo cáo kiểm toán...........................................................14  
1.2.6.8. Trao đổi với khách hàng......................................................................14  
1.2.6.9. Soát xét Báo cáo kiểm toán tước khi phát hành...............................14  
1.2.6.10. Hoàn chỉnh và công bố phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài  
chính  
..................................................................................................................15  
CHƯƠNG 2: THỰC TRNG CÔNG TÁC KIM TOÁN TRONG GIAI  
ĐOẠN HOÀN THÀNH KIM ÁN BCTC TI CÔNG TY TNHH KIM  
TOÁN VÀ KTOÁN AAC .................................................................................16  
2.1.Tng quan vCông ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC........................16  
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .........16  
2.1.2. Quá trình hìhành và phát triển của AAC............................................16  
2.1.3. Mục tiêu và nguyên ắc hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán  
AAC..............................................................................................................17  
2.1.4. Tổ chức bộ mquản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC19  
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC............19  
2.1.4.2. Chứng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận, cá nhân .........20  
2.1.5. Các dịch vụ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cung cấp....22  
2.2. ii thiu khái quát quy trình chung để tiến hành mt cuc kim toán  
Báo cái chính ti công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC ...................23  
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................24  
22Thực hiện kiểm toán.................................................................................25  
2.2.3. Kết thúc kiểm toán ...................................................................................26  
2.3. Thc trng vquy trình lp và phát hành Báo cáo Kim toán vBáo cáo  
tài chính ti Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC.................................26  
vi  
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
2.3.1. Khái quát chung về công ty cổ phần XYZ...............................................26  
2.3.2. Kiểm tra các nội dung khác................................................................27  
2.3.2.1. Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.........27  
2.3.2.2. Soát xét giao dịch với các bên có liên quan .........................................34  
2.3.2.3. Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết.......................................35  
2.3.2.4. Soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (trước  
ngày phát hành Báo cáo kiểm toán) ................................................................36  
2.3.2.5. Đánh giá khả năng hoạt động liên tục của ch hàng.....................41  
2.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán.....................................................................49  
2.3.4. Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết ..............................................................54  
2.3.5. Hình thành ý kiến kiểm toán ....................................................................61  
2.3.6. Lập dự thảo Báo cáo kiểm toán .............................................................64  
2.3.7. Phê duyệt, phát hành Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý ........................64  
2.3.8. Soát xét lại Báo cáo kiểm toán trước khi phát hành.................................67  
2.3.9. Hoàn chỉnh và công bố phát hành Báo cáo kiểm toán ............................67  
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUT Ý KIN ..............................................70  
3.1. Đánh giá thực trng vquy trình lp và phát hành Báo cáo kim toán  
vBáo cáo tài chính. .......................................................................................70  
3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................70  
3.1.1.1. Về nhân s..............................................................................................70  
3.1.1.2. Về chuyên môn nghiệp v....................................................................70  
3.1.1.3. Thủ tục t xét Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính trước khi  
phát hành ............................................................................................................71  
3.1.2. Những đề cần hoàn thiện ................................................................72  
3.1.2.1. Xem xét c khoản nợ tiềm tàng .........................................................72  
3.1.2.2. Đágiá mức độ trọng yếu ..................................................................72  
3.2. Mt sý kiến đề xut nhm hoàn thin quy trình lp và phát hành Báo  
cáo kim toán vBáo cáo tài chính .....................................................................73  
3.2.1Xem xét các khoản nợ tiềm tàng................................................................73  
3.2.2. Đh giá mức độ trọng yếu.......................................................................73  
PHI: KT LUN VÀ KIN NGH................................................................75  
3.1. Klun .......................................................................................................75  
3.2. Kiến ngh.....................................................................................................75  
TÀI LIU THAM KHO..........................................................................................77  
vii  
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
1. Lý do chọn đề tài  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
Ngày nay, trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển theo hướng nền kinh tế thị  
trường và hội nhập kinh tế quốc tế, việc các thông tin tài chính có độ tin cậy, chính  
xác và trung thực là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với các chủ thể  
trong các hoạt động kinh tế. Cho nên kiểm toán độc lập ra đời và trở thành nhu  
cầu tất yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của các  
doanh nghiệp.  
Báo cáo kiểm toán độc lập có ý nghĩa lớn đối với những người quản lý cấp cao  
của đơn vị; có thể là các cổ đông hiện hữu, các nhà đầu tư đang xem xét có nên đầu tư  
vào đơn vị hay không; các tổ chức, cá nhân đang hoặc sẽ cho vay vốn; các cơ quan  
quản lý nhà nước có liên quan. Dựa vào kết qukiểm toán, những người sử dụng báo  
cáo tài chính được kiểm toán có được các thông tin khách quan, chính xác theo đó có  
thể đánh giá một cách đúng đắn tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh  
doanh của doanh nghiệp làm cơ sở ccác quyết định kinh tế của mình. Bên cạnh mục  
tiêu chính là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính, các kiểm toán viên, thông qua quá  
trình kiểm toán, còn có thể đưa ra những kiến nghị giúp doanh nghiệp hoàn thiện hệ  
thống kiểm soát, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý tài chính nói riêng cũng như  
hoạt động kinh doanh nói ch. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuỗi cũng của cuộc  
kiểm toán, thể hiện kiến của kiểm toán viên về Báo cáo tài chính. Qua đó, những  
người sử dụng Báo cáo tài nh dựa vào ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính để đưa  
ra các quyết định kinh ế của mình.  
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC là một trong số ít các công ty kiểm  
toán đầu tiên ra đời ở Việt Nam. Công ty là thành viên của tổ chức kiểm toán quốc tế  
PrimeGlocó trụ sở chính tại Hoa Kỳ và đang từng bước khẳng định vị thế, uy tín  
của mình trong lnh vực kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Hiện nay, công ty đã có chi  
nhánh vsở ở cả ba tỉnh thành ở ba miền Bắc Trung Nam là Hà Nội, thành phố Đà  
Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm  
toán và Kế toán AAC, qua quá trình tìm hiểu thực tế và nhận ra ý nghĩa rằng Báo cáo  
1
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của một cuộc kiểm toán độc lập, thể hiện ý kiến và  
nhận xét của kiểm toán viên về các báo cáo tài chính đã được kiểm Nhận thức  
được tầm quan trọng của việc lập và phát hành Báo cáo kiểm toán cùng với những  
kiến thức thực tế có được, em đã chọn đề tài: “ Tìm hiểu quy trình lập và phát hành  
Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán  
AAC” với mong muốn đi sâu tìm hiểu thực tế quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm  
toán về Báo cáo tài chính tại Công ty.  
Việc đi sâu tìm hiểu để có thể hoàn thiện quy trình, giúp cho Báo cáo kiểm toán  
khi phát hành hạn chế được những sai sót, đem lại thông tin chính xác và hữu ích cho  
người sử dụng.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
Hthống cơ sở lý luận liên quan đến quy trình lập và phát hành Báo cáo kim  
toán Báo cáo tài chính, thực trạng quy trình lập và phát hành Báo cái kiểm toán Báo  
cáo tài chính tại công ty AAC, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập  
và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm  
toán AAC.  
3. Đối tượng nghiên cứu  
Quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tai Công ty  
TNHH Kiểm toán và Kế án AAC.  
4. Phạm vi nghiên cứu  
Về không gian: Tông ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC về Công ty XYZ.  
Về thời gian: Năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2017 về BCTC và được kiểm  
toán vào năm 2018.  
5. Phương pháp nghiên cứu  
5.1. Phương pháp thu thập thông tin  
- Thu tcác tài liệu, quy trình mẫu, hồ sơ liên quan tới quy trình kiểm toán tại  
CônTNHH Kế toán và Kiểm toán AAC.  
- Thu p số liệu, sổ sách tại Công ty CP XYZ  
- Trực tiếp tham gia đoàn kiểm toán tại các công ty.  
- Thu thập Giấy làm việc  
2
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
5.2. Phương pháp xử lý thông tin  
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê nhthông tin,  
dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập  
hợp để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan, từ đó phát hiện những ưu,  
nhược điểm của quy trình, tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.  
Phương pháp quan sát, phỏng vấn, thực hiện quy trình: Quan sát trực tiếp việc  
tiến hành kiểm toán tại các khách hàng của công ty trong rình đi thực tế và trực  
tiếp phỏng vấn các anh, chị KTV trong công ty để tìm hiểu vcác thông tin liên  
quan đồng thời quan sát việc thực hiện quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán  
và thực hiện việc phát hành báo cáo khi có điều kiện.  
6. Kết cấu của khóa luận  
Khóa luận gồm có 3 phần:  
Phần I: Đặt vấn đề  
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm  
toán về Báo cáo tài chính  
Chương 2: Thực trạng công tác Kiểm toán trong giai đoạn hoàn thành Kiểm  
toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC  
Chương 3: Một giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình lập và phát hành Báo  
cáo kiểm toán về Báo cáo tài ch tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC  
3
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUN CHUNG VQUY TRÌNH LP VÀ PHÁT  
HÀNH BÁO CÁO KIM TOÁN VBÁO CÁO TÀI CHÍNH  
1.1. Lý luận chung về kiểm toán Báo cáo tài chính  
1.1.1. Khái niệm Kiểm toán Báo cáo tài chính  
Các tác giả Alvin A. Arens và James K. Loebbecker trong iáo trình “Kiểm toán”  
đã nêu một định nghĩa chung về kiểm toán như sau: “Kiểm toán là quá trình các  
chuyên gia độc lập và có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về các  
thông tin có thể định lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và  
báo cáo vmức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết  
lập”. (Theo Giáo trình Kiểm toán của PTS. Vương Đình Huệ và PTS. Đoàn Xuân Tiên  
Nhà xuất bản tài chính 1996).  
Theo đối tượng, kiểm toán bao gồm 3 loạ: Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân  
thủ, kiểm toán Báo cáo tài chính.  
“Kiểm toán Báo cáo tài chính là việc kiểm toán để kiểm tra và xác nhận tính trung  
thực, hợp lý của BCTC cũng như việc BCTC có phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực  
kế toán được thừa nhận rộng rãi hay không. Các Báo cáo tài chính thường được kiểm toán  
nhiều nhất là Bản cân đối kn, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu  
chuyển tiền tệ, kể cả c bản ghi chú, thuyết minh, bổ sung Báo cáo tài chính.”  
Kiểm toán BCTC là vkiểm tra và xác nhận về tính trung thực và hợp lý của các  
tài liệu, số liệu kế toávà BCTC của đơn vị kế toán phục vụ đối tượng có nhu cầu sử  
dụng thông tin trên BCTC của đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các  
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực kế toán và chế độ kế  
toán đượdụng làm thước đo để nhận xét BCTC.  
1.1.2. Đối tượng của Kiểm toán Báo cáo tài chính  
Các TC bao gồm:  
- Bảng cân đối kế toán.  
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  
4
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  
- Bản thuyết minh BCTC.  
Các báo cáo này chứa đựng những thông tin tài chính và thông tin phi tài chính,  
thông tin định lượng và thông tin không định lượng, phản ánh tình hình tài chính, kết  
quả kinh doanh, tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác  
để người sử dụng báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và  
kết quả kinh doanh của đơn vị.  
Cơ sở của báo cáo tài chính là các quy định về Kế toán , gồm cả quy định pháp lý  
về Kế toán như: luật Kế toán, chuẩn mực Kế toán, chế độ Kế toán, và quy định về Kế  
toán tại đơn vị như các quy định về hệ thống tài khoản, hình thức ghi sổ kế toán,..  
Ngoài ra cơ sở của BCTC còn bao gồm cả các quy định pháp lý khác có liên quan  
đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị như những quy định về sản  
xuất kinh doanh, trao đổi, mua bán sản phẩm, quản lý lao động, vật tư, nghĩa vụ đối  
với ngân sách,…  
1.1.3. Mục tiêu của Kiểm toán Báo cáo tài chính  
Mục đích của kiểm toán báo cái chính là làm tăng độ tin cậy của người sử  
dụng đối với BCTC, thông qua việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC  
có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày  
báo cáo tài chính được áụng hay không”. (theo Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục  
tiêu tổng thể của kiểm toán vivà doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán  
theo chuẩn mực kiểm n Việt Nam)  
Ngoài ra mục tiêu kiểm toán còn giúp đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn  
tại, sai sót để khắc phhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.  
Trung thực là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội  
dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  
Hợp lý ông tin tài chính và tài liệu kế toán phải phản ánh trung thực, cần thiết  
và phợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.  
Hợp phlà thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật, đúng  
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).  
5
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
1.1.4. Quy trình chung để tiến hành Kiểm toán Báo cáo tài chính  
1.1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán  
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên cần thực hiện trong mỗi cuộc kiểm  
toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện cần thiết khác cho kiểm  
toán. Trong Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam Số 300 – Điểm 2 cũng nêu rõ “Kiểm toán  
viên và Công ty kiểm toán cần lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán đã  
được tiến hành một cách có hiệu quả”.  
Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán  
phải được lập một cách thích hợp nhằm bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc  
kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm tàng; đảm bảo cuộc kiểm  
toán được hoàn thành đúng thời hạn. Việc lập kế hoạch kiểm toán không chỉ xuất phát  
từ yêu cầu của cuộc kiểm toán nhằm chuẩn bị cho hoạt động kiểm toán mà còn là  
nguyên tắc cơ bản trong công tác kiểm toán đã được quy định thành Chuẩn mực.  
1.1.4.2. Thực hiện kiểm toán  
Thực hiện kểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng  
chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp ằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của kiểm  
toán viên.  
Trong giai đoạn này, KTV sẽ sử dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm toán thích  
ứng với đối tượng kiểm n cụ thể, để thu thập bằng chứng kiểm toán.  
Đây là giai đoạn mà kiểm án viên thực hiện các thủ tục kiểm toán được hình  
thành từ các loại trắc iệm, là thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích và thủ tục kiểm  
tra chi tiết. Thủ tục kiểm toán được hình thành rất đa dạng và căn cứ vào kết quả đánh  
giá hệ thống kiểm soi bộ của khách hàng, từ đó đi đến quyết định sử dụng các thủ  
tục khác nhau. Nếu các đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ là có hiệu lực thì các  
kiểm toán viên sẽ tiếp tục thực hiện công việc với trắc nghiệm đạt yêu cầu, đồng thời  
với việc xáinh thêm những sai sót có thể có. Trong trường hợp ngược lại, kiểm  
toán n sẽ sử dụng trắc nghiệm độ vững chãi trên quy mô lớn. Quy mô, trình tự cũng  
như các phng pháp kết hợp cụ thể phụ thuộc rất lớn vào kinh nghiệm và khả năng  
phán đoán ca cá nhân kiểm toán viên.  
6
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
Đó là quá trình triển khai một cách chủ động và tích cực các kế hoạch, chương  
trình kiểm toán nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung và hợp lý  
của bảng khai tài chính trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và tin cậy.  
1.1.4.3. Kết thúc kiểm toán  
Kết thúc kiểm toán hay còn gọi là giai đoạn hoàn thành kiểm toán là giai đoạn  
tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được để KTV hình thành ý  
kiến nhận xét trên BCKT.  
Kết thúc kiểm toán là lúc kiểm toán viên đưa ra kết luận kiểm toán: Các kết luận  
này nằm trong báo cáo hoặc biên bản kiểm toán. Để đưa ra được những ý kiến chính  
xác, kiểm toán viên phải tiến hành các công việc cụ thể như: xem xét các khoản nợ  
tiềm tàng, các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, khả năng hoạt động liên tục  
của đơn vị, thu thập thư giải trình của Ban Giám đốc… Cuối cùng, kiểm toán viên  
tổng hợp kết quả, lập nên Báo cáo kiểm toán đồng thời có trách nhiệm giải quyết các  
sự kiện phát sinh sau khi lập Báo cáo kiểm toán.  
Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát  
hành loại báo cáo tương ứng.  
1.2. Lý luận chung về Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính  
1.2.1. Khái niệm Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính  
“BCKT là báo cáo bg văn bản do KTV và công ty kiểm toán lập và công bố để  
thể hiện ý kiến chính thức củình về BCTC của một đơn vị (tổ chức hoặc doanh  
nghiệp) đã được kiểm án” (theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700: Báo cáo  
kiểm toán về Báo cáo tài chính).  
BCKT là sản phủa cuộc kiểm toán.  
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính  
Đối với KTV: BCKT về BCTC là khâu cuối cùng trong quá trình thực hiện cuộc  
kiểm toán BC để trình bày các kết luận sau cùng về BCTC đã được kiểm toán, bằng  
nhữnkiến đánh giá của KTV về thông tin định lượng và trình bày BCTC theo quy  
định của chn mực và chế độ kế toán hiện hành.  
Đối với người sử dụng BCTC: khi sử dụng BCTC có BCKT về BCTC kèm theo,  
giúp cho người sử dụng BCTC đánh giá được độ tin cậy của các thông tin trên BCTC.  
7
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
Dựa trên cơ sở đó mà họ đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn, hiệu quả trong mối  
quan hệ kinh tế với tổ chức hoặc doanh nghiệp có BCTC này.  
Đối vơi đơn vị được kiểm toán: BCKT chấp nhận toàn phần sẽ góp phần làm tăng  
độ tin cậy của thông tin trên BCTC.  
1.2.3. Yêu cầu chung về lập và trình bày Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính  
Báo cáo kiểm toán về BCTC được lập trình bày theo chuẩn mực kiểm toán Việt  
Nam quy định về nội dung, kết cấu và hình thức.  
Theo quy định mang tính phổ biến của một quốc gia hoặc của Ủy ban về chuẩn  
mực kiểm toán (IAPC) của Liên đoàn đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì Báo cáo kiểm  
toán về Báo cáo tài chính được quy định viết dưới dạng văn bản và phải tuân thủ các  
quy định cả về mặt nội dung và hình thức.  
Sự trình bày nhất quán về nội dung, kết cấu và hình thức để người đọc Báo cáo  
kiểm toán về Báo cáo tài chính hiểu thống nhất và dễ nhận biết khi có tình huống bất  
thường xảy ra.  
Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính phải được đính kèm với Báo cáo tài chính  
đã được phát hành.  
1.2.4. Các yếu tố cấu thành Báo cáo kiểm về toán Báo cáo tài chính  
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam quy số 700 – Hình thành ý kiến kiểm toán  
và Báo cáo kiểm toán về áo cáo tài chính, quy định:  
- Tên và địa chỉ công ty ktoán.  
- Số hiệu BCKT
- Tiêu đề BCKT  
- Người nhận B
- Mở đầu của BCKT.  
BCTC là đối tượng của cuộc kiểm toán, ghi rõ ngày và niên độ lập BCTC;  
Khđịnh rõ ràng việc lập BCTC là thuộc trách nhiệm của Giám đốc (hoặc  
người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán trên các mặt: Tuân thủ chuẩn mực và  
chđộ kế toán, các ước tính kế toán thích hợp;  
Trách nhiệm của KTV là kiểm tra các thông tin định lượng trên BCTC và  
đưa ra ý kiến về BCTC dựa trên kết quả kiểm toán của mình;  
8
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
- Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán.  
Phải nêu chuẩn mực kiểm toán và kế hoạch kiểm toán đã áp ng để thực  
hiện cuộc kiểm toán;  
Phải nêu những công việc và thủ tục kiểm toán mà KTV đã thực hiện;  
Phải nêu rõ là cuộc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý để làm căn cứ  
cho ý kiến của KTV.  
- Ý kiến của kiểm toán viên.  
- Địa điểm và thời gian lập BCKT.  
- Chữ ký và đóng dấu.  
1.2.5. Các ý kiến kiểm toán  
1.2.5.1. Ý kiến chấp nhận toàn phần  
BCKT đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần được trình bày trong trường hợp KTV  
và công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh  
trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và  
chế độ kế toán Việt Nam hiện hàn(hoặc được chấp nhận).  
Trong trường hợp, BCTC được kitoán có những sai sót nhưng đã được KTV  
phát hiện và đơn vị đã điều chỉnh theo ý kiến của KTV; BCTC sau khi điều chỉnh đó  
được KTV đưa ra ý kiếm chấp nhận toàn phần.  
Khi đưa ra ý kiến trBCKT là ý kiến chấp nhận toàn phần đối với BCTC được  
lập theo khuôn khổ về trình bày ợp lý, trừ khi pháp luật có quy định khác, KTV phải  
sử dụng mẫu câu sau: o cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các  
khía cạnh trọng yếu,...phù hợp với (khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính  
được áp dụng)”. Theuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700: Hình thành ý kiến kiểm  
toán và BCKT về BCTC.  
1.2.5.2. Ý kiến không phải chấp nhận toàn phần (ý kiến ngoại trừ)  
Được đưtrong trường hợp KTV cho rằng không thể đưa ra ý kiến chấp toàn  
phầnnhững phần không chấp nhận do không đồng ý với Giám đốc hay do công  
việc kiểm ton bị giới hạn, là quan trọng nhưng không liên quan tới một số lượng lớn  
các khoản mục tới mức có thể dẫn đến ý kiến từ chối hoặc ý kiến trái ngược. Cụ thể:  
9
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý  
kiến chấp nhận toàn phần “KTV trình bày “ý kiến kiểm toán ngoại tkhi đã dựa  
trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết  
luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không  
lan tỏa đối với báo cáo tài chính; hoặc Kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ  
bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng kiểm  
toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các ót chưa được phát hiện  
(nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính.”  
1.2.5.3. Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến)  
Được đưa ra trong trường hợp hậu quả của việc giới hạn phạm vi kiểm toán là  
quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục tới mức  
mà kiểm toán viên không thể cho ý kiến về BCTC.  
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý  
kiến chấp nhận toàn phần Kiểm toán viên phải từ chối đưa ra ý kiến khi kiểm toán  
viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp, để làm cơ sở  
đưa ra ý kiến kiểm toán và kiểm toán n kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có  
của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có), có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo  
cáo tài chính. Trong một số rất ít trường hợp liên quan đến nhiều yếu tố không chắc  
chắn, kiểm toán viên phtừ chối đưa ra ý kiến khi mặc dù đã thu thập được đầy đủ  
bằng chứng kiểm toán thích hợên quan đến từng yếu tố không chắc chắn riêng biệt,  
nhưng kiểm toán viên n kết luận rằng không thể đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo  
tài chính do những ảnh hưởng tương tác có thể có của những yếu tố không chắc chắn  
và những ảnh hưởng ế của những yếu tố này đến báo cáo tài chính.”  
1.2.5.4. Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược)  
Được đưa ra trong trường hợp các vấn đề không thống nhất với Giám đốc là quan  
trọng hoặc lquan đến một số lượng lớn các khoản mục đến mức độ mà KTV cho  
rằng kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai sót  
trọng yếu cBCTC.  
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý  
kiến chấp nhận toàn phần “Kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái  
10  
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc  
ngược” khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được,  
kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảưởng trọng  
yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.”  
1.2.6. Trình tự lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính  
1.2.6.1. Kiểm tra các nội dung khác  
KTV sẽ tiến hành kiểm tra các nội dung khác như:  
- Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định cquan;  
- Soát xét các bút toán tổng hợp;  
- Kiểm toán năm đầu tiên số dư đầu m;  
- Soát xét giao dịch với các bên có liên quan;  
- Kiểm tra các thông tin khác có trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán;  
- Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót.  
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các phần hành đều được kiểm toán, nhằm hạn chế  
rủi ro trong kiểm toán và đưa ra ý kiến kiểm toán một cách chính xác hơn.  
1.2.6.2. Xem xét nợ tiềm tàng  
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt số 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ  
tiềm tàng – “Nợ tiềm tàng là Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy  
ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra  
hoặc không hay xảy ra một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai  
mà doanh nghiệp không kiểm t được; hoặc nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự  
kiện đã xảy ra nhưng a được ghi nhận vì: Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi  
ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ hoặc Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không  
được xác định một cáng tin cậy.”  
Các khoản nợ tiềm tàng bao gồm:  
- Các vụ kiện đang chờ xét xử;  
- Các trcải về thuế;  
ác giá trị bảo lãnh về sản phẩm mà doanh nghiệp đã cam kết với người tiêu dùng;  
- Các blãnh công nợ;  
- Các thương phiếu đã chiết khấu;  
- Các thư tín dụng mở còn hiệu lực.  
11  
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 86 trang yennguyen 04/04/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_quy_trinh_lap_va_phat_hanh_bao_cao_kiem_t.pdf