Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Ý nghĩa
Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN
BHXH
BHYT
CPSX
DDCK
DDĐK
GTSP
KPCĐ
MTC
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí sản xuất
Dở dang cuối kỳ
Dở dang đầu kỳ
Giá thành sản phẩm
Kinh phí công đoàn
Máy thi công
NCTT
NVLTT
SXC
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp
Sản xuất chung
SXKD
TS
VA
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Thuế Giá trị gia tăng
Xây dựng tổng hợp
XDTH
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017-2018..........46
Bảng 2.2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017-201849
Biểu 2.1: Hóa đơn bán hàng ........................................................................................54
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho.............................................................................................55
Biểu 2.3: Giấy yêu cầu vật tư ......................................................................................56
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho .............................................................................................57
Biểu 2.5: Sổ nhật ký chung Ngày 27 tháng 01 năm 2019...........................................58
Biểu 2.6: Sổ cái ngày 27 tháng 01 năm 2019............................................................59
Biểu 2.7: Hóa đơn bán hàng số 0000075.....................................................................60
Biểu 2.8: Bảng kê nhập vật tư .....................................................................................61
Biểu 2.9: Chứng từ kế toán tháng 01 năm 2019..........................................................66
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản chi phí NCTT............................................................67
Biểu 2.11: Sổ Cái TK 154 – Cầu Bản Cồn Cùng số 02 ..............................................68
Biểu 2.12: Hóa đơn GTGT số 0003567 ......................................................................70
Biểu 2.13: Bảng phân bổ khấu hao tài số định .....................................................72
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 623 ............................................................................73
Biểu 2.15: Sổ cái TK 154 Số 03..................................................................................74
Biếu 2.16: Sổ chi tiết tkho627 – Cầu Bản Cồn Cùng .........................................77
Biểu 2.17: Sổ cái TK – Cầu Bản Cồn Cùng số 04 ...............................................78
Biểu 2.18: Sổ cátài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang...............................80
Biểu 2.19: Bảng tígiá thành sản phẩm....................................................................83
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần XDTH II Quảng BìnhError! Bookmark not define
Sơ đồ 2.2: Tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần XDTH II Quảng BìnhError! Bookmark not define
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần XDTH II Quảng BìnhError! Bookmark n
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.5: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình Xây dựng
Cầu Bản Cồn Cùng..........................................................Error! Bookmark not defined.
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......................7
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất................................................................................7
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..................................................................................7
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................8
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu ...........................8
1.1.2.2. Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí .....................................9
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động..................10
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ đối tượng chịu chi phí.......................11
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm ........................................................................12
1.2.1. Khái niệm giá sản phẩm ..........................................................................12
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................14
1.2.2.1. Phân oại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành ............14
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi chi phí cấu thành..................................14
1.3. Mốan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................15
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........................................16
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành .....................................16
1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................16
1.4.1.2. Đối tượng tính giá thành............................................................................16
1.4.1.3. Kỳ tính giá thành .......................................................................................17
1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất ....................................................................................17
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................17
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................20
1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.......................................................22
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................................25
1.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................28
1.4.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................29
1.4.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm...............................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP II
QUẢNG BÌNH...........................................................................................................34
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.....34
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ............................................................................34
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................34
2.1.2.1. Quá trình hình thành..................................................................................34
2.1.2.2. Quá trình phát triển....................................................................................35
2.1.2.3. Những khó khăn và điều kiện thuận lợi trong quá trình phát triển của công
ty ..........................................................................................................................36
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .....................................................................37
2.1.3.1. Chức năng..................................................................................................37
2.1.3.2. Nhiệm vụ .........................................................................................37
2.1.4. Tổ chức bộ máy ản lý của Công ty................................................................38
2.1.4.1. Cơ ctổ chức bộ máy quản lý .................................................................38
2.1.4.2. Chức ng nhiệm vụ của các phòng ban...................................................38
2.1.5. Thức sản xuất tại công ty..............................................................................39
2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ..................................................41
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................41
2.1.6.2. Tổ chức công tác kế toán...........................................................................43
2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty.......................................................................45
2.1.7.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn giai đoạn 2017-2018...............................45
2.1.7.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2018 ...............48
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần XDTH II Quảng Bình .................................................................51
2.2.1. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần XDTH II Quảng Bình ....................................................................................51
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...........................................................51
2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành............................................................................51
2.2.1.3. Phương pháp tính giá thành.......................................................................51
2.2.1.4. Phương pháp phân bổ chi phí....................................................................51
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................52
2.2.2.1. Nội dung ....................................................................................................52
2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................52
2.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán...........................................53
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp......................................................61
2.2.3.1. Nội dung ....................................................................................................61
2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................63
2.2.3.3. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán...........................................64
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi côg...............................................................69
2.2.4.1. Nội dung ....................................................................................................69
2.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................69
2.2.4.3. Quy trìnchuyển chứng từ và hạch toán...........................................70
2.2.5. Kế toán chi phí sn xuất chung..........................................................................75
2.2.5.1. Nội ng ....................................................................................................75
2.2.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................75
2.2.Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán...........................................75
2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................78
2.2.6.1. Nội dung ....................................................................................................79
2.2.6.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................79
2.2.7. Tính giá thành sản phẩm....................................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP II QUẢNG BÌNH................................84
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
3.1. Một số nhận xét chung .........................................................................................84
3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý................................................................................84
3.1.2. Về tổ chức kế toán.............................................................................................85
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.............................................86
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................86
3.2.2. Nhược điểm .......................................................................................................87
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.90
3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................90
3.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................91
3.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................92
3.3.4. Chi phí sản xuất chung ......................................................................................93
3.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm .....................93
3.3.6. Những kiến nghị khác .......................................................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................96
1. Kết luận..................................................................................................................96
2. Kiến nghị .................................................................................................................97
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
1. Lý do chọn đề tài
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong cơ chế quản lý kinh tế, tài chính luôn là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế,
tổng thể các nội dung và giải pháp tài chính - tiền tệ, không chỉ có nhiệm vụ khai tác
nguồn lực tài chính, tăng thu nhập, tăng trưởng kinh tế mà còn là giải pháp quản lý và sử
dụng có hiệu quả mọi nguồn lực. Nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự biến đổi sâu sắc
của nền kinh tế toàn cầu vừa là cơ hội, vừa là thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng đổi mới, hoàn thiện các công cụ quản lý; trong đó kế toán có vai trò đặc biệt
quan trọng đối với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp để kinh doanh có hiệu quả, tạo được vị thế trên thị trường thì phải tạo
ra những sản phẩm có chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với giá thành
hợp lý, không chỉ mang lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tăng khả năng cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình những
biện pháp chiến lược và đề ra các giải pháp hữu hiệu, kịp thời nhằm tối thiểu hóa chi phí
mà không làm giảm chất lượng sản phẩm. Vì vậy, thông tin về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là thông tin quan trọng; chi phối mọi quyết định trong công tác xây dựng
doanh nghiệp của các nhà lãnh đạo. Bởi để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh
nghiệp phải bỏ ra các n chi phí, toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
phải được bù đắp bằng ính số tiền thu về khi tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Tập
hợp chi phí sản t và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được
các nhà kinh tế quan tâm, bởi nó gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, việc
này yêu phải tính kịp thời, tính đúng, tính đủ các loại chi phí vào giá thành sản phẩm.
So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm và đặc thù
riêng, thể hiện rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều đó ảnh
hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, bởi lẽ công tác kế
toán vừa đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ chức năng, vừa phải đảm bảo phù hợp với cả
doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Nhận thức được tầm quan trọng của Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm; cùng với kiến thức, kinh nghiệm đã học ở trường kết hợp với quá trình
thực tập tại công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình, tôi chọn đề tài nghiên
cứu: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp
II Quảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kế
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II
Quảng Bình. Đề tài nghiên cứu nhằm ba mục tiêu:
Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hoá những lý luận chung liên quan đến kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.
Thứ ba, phân tích, đánh giá công tế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
3. Đối tượng nghcứcủa đề tài
Đối tượng nghiên u: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế
toán tập hợp chi í sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng
tổng hợp II Quảng ình, trong đó tập trung nghiên cứu vào kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tgiá thành của công trình “Xây dựng Cầu Bản Cồn Cùng dự án LRAMP” tỉnh
Quảng Bình.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu đề tài bao gồm phạm vi nghiên cứu theo không gian, phạm vi
nghiên cứu theo thời gian và phạm vi nghiên cứu về nội dung. Cụ thể như sau:
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Đề tài nghiên cứu tại Phòng kế toán Công ty
Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.
Phạm vi nghiên cứ theo thời gian: Số liệu liên quan đến công trình thi công xây
dựng Cầu Bản Cồn Cùng tỉnh Quảng Bình, các báo cáo tài chính của Công ty năm 2017,
năm 2018.
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm công trình “Xây dựng Cầu Bản Cồn Cùng dự án
LRAMP”.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành; các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định của đơn
vị…thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty. Đồng thời phương pháp này được
sử dụng để nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn về chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài.
b. Phương pháp quan sátphỏng vấn
Phương pháp này m hiểu kỹ hơn về các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất,
đặc điểm của từng khoản mục chi phí, phương pháp tính giá thành, đánh giá sản phẩm dở
dang, phân bổ chi phcũng như những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức, các quy định
của Công y thông qua việc quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên phòng kế
toán, của Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình kết hợp với việc phỏng vấn
các cán bộ nhân viên phòng kế toán.
c. Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp này tiến hành thu thập các báo cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí sản
xuất và giá thành công trình “Xây dựng Cầu Bản Cồn Cùng dự án LRAMP tỉnh Quảng
Bình” cùng các tài liệu liên quan để làm căn cứ hạch toán kế toán.
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
d. Phương pháp hạch toán kế toán
Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm 4 phương pháp: phương pháp chứng từ,
phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp, cân đối kế
toán.
Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình
thành các nghiệp vụ kinh tế trong đơn vị. Phương pháp này được vận dụng thông qua hệ
thống các bản chứng từ và một quy trình luân chuyển chứng từ của từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành và phát
sinh chi phí liên quan đến các hoạt động của đơn vị. Phương pháp này giúp kế toán xác
định được giá trị vốn kinh doanh và giá trị các giao dịch ảnh hưởng đến nguồn vốn của
đơn vị.
Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự vận động
của vốn kinh doanh trong đơn vị. Nó được vận dụng thông qua hệ thống tài khoản kế
toán. Phương pháp này giúp ghi nhận sự vận động của vốn kinh doanh vào tài khoản và
sổ sách kế toán theo các mối quan hệ đối ứng sẵn có của các tài khoản.
Phương pháp tổng hợp cn đối kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra một
cách khái quát nhất vkinh doanh, kết quả kinh doanh và việc tạo ra tiền từ hoạt
động kinh doanh của đơn vị. Phương pháp này giúp cộng dồn các con số phát sinh trên
các tài khoản và sổ sáh kế toán, từ đó tính toán được các chỉ tiêu phù hợp để lập các báo
cáo tài chính.
e. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng
hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở Công ty để phân tích tình hình tài chính
Công ty, đánh giá và tìm ra biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
5
Khóa luận tốt nghiệp
6. Kết cấu khóa luận
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và kiến nghị; nội dung chính của khóa luận
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải
có đủ ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, đó là: tư liệu lao động, ối tượng lao động
và sức lao động. Sự kết hợp của ba yếu tố này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra những sản
phẩm, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người. Việc tiêu hao một lượng nhất định của
các yếu tố trên để sản xuất ra sản phẩm dịch vụ được gọi là chi phí.
Chi phí sản xuất bao gồm yếu tố lao động sống liên quan đến sử dụng lao động (Tiền
lương); lao động vật hóa (Khấu hao TSCĐ, Chi phí NVL,..); các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ…);các loại thuế không được hoàn trả (VAT, Thuế tài nguyên,…);
lãi vay ngân hàng… Các chi phí sản xuấdoanh nghiệp luôn được tính toán, đo lường
bằng tiền.
Xét ở bình diện doanh nghiệp khi loại trừ các quy định của luật thuế thu nhập, chi
phí sản xuất luôn có tíbi, nó phải bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải
chi ra để tồn tại và tiến nh các hoạt động sản xuất, bất kể đó là chi phí cần thiết hay
không cần thiết, kách quan hay chủ quan.
Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định phụ thuộc vào hai yếu tố sau:
Ki lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào một thời kỳ nhất định.
Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, cung cấp những thông tin để giám đốc dự
toán chi phí.
Như vậy, có thể định nghĩa: “Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và một phần thu nhập thuần túy của xã hội
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định”.
(Phan Đức Dũng, 2009. Kế toán chi phí và tính giá thành. NXB Thống kê).
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác
nhau về cả nội dung lẫn tính chất. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra
chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định thì chi phí cần được phân loại theo
những tiêu thức phù hợp. Thường các chi phí được phân loại dựa trên các tiêu thức sau:
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức phân loại này, các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế được
sắp xếp vào cùng một loại gọi là yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong
lĩnh vực sản xuất nào, ở đâu và có tác dụng như thnào. Vì vậy, toàn bộ chi phí sản xuất
trong kỳ được chia thành 5 yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm n bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt
động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân công: Là c khoản chi phí về tiển lương, phụ cấp phải trả cho người
lao động, các khoản trảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tiền
lương của người lao động.
- Chi phí khấu o TSCĐ: Máy móc, TSCĐ được sử dụng trong quá trình sản xuất
được tính hao mòn theo từng kỳ. Lượng hao mòn này được chuyển vào chi phí để tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm các dịch vụ mua từ bên ngoài để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh như: dịch vụ điện nước, bảo hiểm tài sản,…
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên mà doanh nghiệp thường thanh toán trực tiếp
trong kỳ kế toán.
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Phân loại theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại CPSX mà doanh
nghiệp đã chi ra để lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình hình thực hiện
dự toán chi phí và lập dự toán chi phí cho kỳ sau.
(TS Huỳnh Lợi, 2009. Giáo trình Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải)
1.1.2.2. Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí
Theo tiêu thức phân loại này, căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí trong
sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi phí chỉ bao gồm
những chi phí có cùng mục đích công dụng, không phân biệt chi phí cnội dung kinh tế
như thế nào. Vì vậy toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia ra thành các
khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng
trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản chi phí phải thanh toán cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ như tiền lương
chính, phụ và các khoản trích theo lương XH, BHYT, KPCĐ…).
- Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí cho các máy thi công thực hiện
khối lượng xây lắp bằng máy như nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng sửa chữa máy, tiền lương
và các khoản trích theo lương của công nhân vận hành máy. Máy móc thi công là loại
máy trực tiếp phục vụ ắp công trình. Đó là những loại máy móc chuyển động bằng
Diezel, xăng, điện,…
- Chi phí sản xt chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên
quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi của phân xưởng, đội sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản trích
theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật
liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.
Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng
để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của
TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội sản xuất.
Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi trực tiếp bằng tiền dùng cho việc
phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản
xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản
xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm.
(TS Huỳnh Lợi, 2009. Giáo trình Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải)
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động
Biến phí (chi phí khả biến):
Là các chi phí thay đổi về tổng số, lệ với sự thay đổi của các mức độ hoạt động,
và thông thường biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động (sản phẩm, 1 giờ máy,…) thì
không đổi. Tùy thuộc vào mức độ biến đổi của biến phí khi mức độ hoạt động thay đổi, có
thể phân thành 2 loại:
Biến phí thực thụ n phí tỷ lệ): Là biến phí mà sự thay đổi về tổng số của chúng
tỷ lệ thuận với sự thay đổi với mức độ hoạt động. Biến phí thực thụ tính trên một đơn vị
mức độ hoạt động thì hông đổi; ví dụ: chi phí NVLTT, chi phí NCTT.…
Biếhí cấp bậc: Là biến phí mà sự thay đổi về tổng số của chúng chỉ xảy ra khi
mức độ hoạt động đạt đến mức giới hạn nhất định. Ví dụ: Chi phí lương thợ bảo trì máy
móc thiết bị, chi phí lương sản phẩm lũy tiến, …
Định phí (chi phí bất biến):
Là những chi phí mà xét về tổng số thì không thay đổi hoặc ít thay đổi khi khối
lượng sản phẩm thay đổi trong một phạm vi nhất định, nhưng nếu xét trên một đơn vị
mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Ví dụ: Chi phí khấu hao thuê
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
nhà xưởng, chi phí quảng cáo,… nhằm đảm bảo cho việc lập dự toán chi phí được chặt
chẽ, định phí được chia làm 2 loại:
- Định phí bắt buộc: Là những loại chi phí liên quan đến sử dụng tài sản dài hạn như
khấu hao TSCĐ, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, chi phí bảo dưỡng... và chi phí liên quan đến
lương của các nhà quản lý gắn liền với cơ cấu quản lý SXKD của một doanh nghiệp, tồn
tại lâu dài trong hoạt dộng SXKD của doanh nghiệp và không thể cắt giảm chúng đến
không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hay bị gián đoạn.
- Định phí tùy ý: Được lập kế hoạch trong ngắn hạn – thường à 1 năm và trong
những trường hợp cần thiết có thể cắt giảm chúng. Ví dụ: chi phí đào tạo, chi phí hành
chính.…
Chi phí hỗn hợp:
Bao gồm cả định phí và biến phí
- Phần định phí của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi phí cơ bản, tối thiểu để duy
trì phục vụ và để dịch vụ đó luôn ở tình tsẳn sàng hoạt động.
- Phần biến phí thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vượt định
mức.
(TS Huỳợi, 2009. Giáo trình Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải).
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ đối tượng chịu chi phí
Chi phí ực tiếp:
Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí
(như từng oại sản phẩm, hoạt động, công việc, đơn đặt hàng...) và hoàn toàn có thể quy
nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí có liên quan. Loại chi phí này thường chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng chi phí nên chúng dễ nhận biết, hạch toán chính xác như: chi phí
NVLTT, chi phí NCTT...
Chi phí gián tiếp:
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Là chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí khác nhau
nên không thể hạch toán trực tiếp được mà hạch toán cho từng đối tượng theo phương
pháp phân bổ gián tiếp.
Khi thực hiện phân bổ chi phí cho từng đối tượng, doanh nghiệp cần lựa chọn tiêu
thức phân bổ cho phù hợp. Mức độ chính xác của chi phí phân bổ cho từng đối tượng phụ
thuộc vào tính hợp lý và khoa học của tiêu chuẩn phân bổ lựa chọn. Vì vậy, các nhà quản
lý cần quan tâm đến lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí nếu muốn có thông tin đúng đắn,
trung thực về chi phí, kết quả, lợi nhuận.
(PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, 2008. Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính)
Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất đều có ý nghĩa riêng biệt trong công
tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng góc độ khác nhau,
nhưng chúng đều xuất phát từ yêu cầu làm cơ sở cho công tác quản lý tốt chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóliên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài
sản vật tư, lao động, n vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải
pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phản ánh được
giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có
liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí, lao động sống. Kết quả thu được là sản phẩm,
công việc lao vụ đã hoàn thành đánh giá được mức độ bù đắp chi phí và hiệu quả của chi
phí.
(PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, 2008. Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính)
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Có thể nói giá thành là một chỉ tiêu phản ánh toàn diện chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp bao gồm các mặt: trình độ công nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, trình độ
quản trị…
SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
13
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_tai_con.pdf