Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường tại khu nhà ở công nhân Đồng Rì thuộc Công ty TNHH MTV 45 – Tổng công ty Đông Bắc, Bắc Giang

ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
MA ĐÌNH TUẤN  
Tên đề tài:  
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƯỚC THI SINH HOẠT VÀ ĐỀ  
XUT BIN PHÁP CI THIỆN MÔI TRƯỜNG TI KHU NHÀ Ở  
CÔNG NHÂN ĐỒNG RÌ THUC CÔNG TY TNHH MTV 45 –  
TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC, BC GIANG  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Hệ đào tạo  
: Chính quy  
Chuyên ngành : Kinh tế tài nguyên thiên nhiên  
Khoa  
: Môi Trường  
Khóa hc  
: 2015 - 2019  
Thái Nguyên - 2019  
ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
MA ĐÌNH TUẤN  
Tên đề tài:  
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƯỚC THI SINH HOẠT VÀ ĐỀ  
XUT BIN PHÁP CI THIỆN MÔI TRƯỜNG TI KHU NHÀ Ở  
CÔNG NHÂN ĐỒNG RÌ THUC CÔNG TY TNHH MTV 45 –  
TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC, BC GIANG  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Hệ đào tạo  
Chuyên ngành  
Lp  
: Chính quy  
: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên  
: K47 -KTTNTN  
: Môi trường  
Khoa  
Khóa hc  
: 2015 - 2019  
Giảng viên hướng dn : ThS. Hoàng Quý Nhân  
Thái Nguyên - 2019  
i
LI CẢM ƠN  
Kết thúc bốn năm học tp, nghiên cu và rèn luyn trong mái trường  
đại hc, bản thân em đã tiếp thu được nhiu kiến thc bích vchuyên môn  
và khoa học. Trong đợt thc tp tt nghiệp này em đã tiến hành nghiên cu và  
viết đề tài với tiêu đề “Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thi sinh hoạt và đề  
xut bin pháp ci thiện môi trường ti khu nhà ở công nhân Đồng Rì  
thuc công ty TNHH MTV 45 Bc Giang- Tổng Công Ty Đông Bắc”. Trong  
thi gian thc tp và làm báo cáo tt nghip, em xin chân thành cảm ơn cô  
giáo Ths Hoàng Quý Nhân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề  
tài này. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn các cán bộ vin KThuât và Công  
Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện cho em được đi thực tp và nghiên cứu đề  
tài. Nhân dịp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thy giáo,  
cô giáo trường Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã trực tiếp  
ging dy, truyền đạt nhng kiến thc bổ ích cho em, đó chính là những nn  
tảng cơ bản, nhng hành trang vô cùng quý giá cho snghiệp tương lai của  
em sau này. Trong quá trình thc tp và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm  
thc tế và thi gian hn hp nên không thtránh khi nhng thiếu sót. Kính  
mong nhận được sgóp ý, nhn xét tphía các thy, cô và các bạn để khóa  
luận này được hoàn thiện hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn !  
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019  
Sinh viên  
Ma Đình Tuấn  
 
ii  
MC LC  
 
iii  
v
DANH MC CÁC BNG  
 
1
PHN 1  
MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vấn đề  
Rt nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng nước chiếm 3/4 din tích trái  
đất cơ mà. Sao chúng ta lại phi lo thiếu nước? Nhưng các bạn có biết rng  
3/4 hay 75% nước đó lại cha tới 97% là nước mn ở các đại dương, cái mà  
chúng ta không thsdụng được cho nhng mục đích hàng ngày được. Đó là  
chưa kể đến 99.7% trong số 3% nưc ngt li tn ti dạng băng đá và tuyết.  
Vy chcòn 0.3% trong tng số 3/4 kia là nước ngt mà chúng ta có thsử  
dng cho mục đích sinh hoạt của mình được. Quá là ít phi không nào?  
Mặc dù lượng nước ngt ít là vy nhưng hàng ngày chúng ta vẫn đang  
luôn làm cho nó ít hơn bằng svô tâm trong cách sdụng nước mt cách  
hoang phí và làm ô nhim nguồn nước.  
Hin nay công nghip phát triển kéo theo đó là việc thải ra môi trường  
một lượng lớn nước thi. Nếu lượng nước thi này không được xlý mt  
cách bài bn thì vic ô nhim nguồn nước là điều khó tránh khỏi. Báo chí đã  
phanh phui rt nhiu nhng doanh nghip vì không mun bra mt stin  
ln xử lý nước thải đã cố tình che du vic thi trc tiếp nước sau sn xut ra  
tự nhiên. Điều này sdẫn đến vic ô nhim nguồn nước xung quanh và trc  
tiếp ảnh hưởng đến sc khe của người dân xung quanh đó.  
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 20121000409 ngày 29 tháng 10 năm  
2017 của UBND tỉnh Bắc Giang chứng nhận cho Tổng Công ty Đông Bắc:  
Đầu tư xây dựng khu nhà ở công nhân Đồng Rì. Tuy nhiên trong quá trình  
sinh hoạt ở khu tập thể thải ra một lượng rất lớn nước thải sinh hoạt của cán  
bộ và công nhân, viên chức vào môi trường, gây ra sự ảnh hưởng tiêu cực,  
mùi hôi thối, gây hại cho hệ sinh thái, sức khỏe con người, cảnh quan và cuộc  
sống của khu vực xung quanh.  
   
2
Xuất phát từ những vấn đề cấp bách trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu  
nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Môi trường- Trường Đại học Nông Lâm  
Thái Nguyên, được sự hướng dẫn của thầy Ths. Hoàng Quý Nhân em xin đề  
xut nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thi sinh hot và  
đề xut bin pháp ci thiện môi trường ti khu nhà ở công nhân Đồng Rì  
thuc công ty TNHH MTV 45 - Tổng Công Ty Đông Bắc, Bắc Giang”.  
1.2. Mục đích của đề tài  
- Thông qua nghiên cứu đề tài đánh giá được hin trạng nước thi sinh  
hot ti khu nhà ở công nhân Đồng Rì Công Ty TNHH MTV 45- Bc Giang.  
- Xác định mức độ ô nhim và ngun gây ô nhim nguồn nước thi.  
- Tìm hiu công nghxử lý nước thi ti công ty.  
- Đề xut mt sbin pháp xlý nhm, gim thiu ô nhiễm đối vi môi  
trường nước.  
1.3. Yêu cu của đề tài  
- Phản ánh đúng hiện trạng môi trường nước sinh hot ti khu nhà ở  
công nhân Đồng Rì Công Ty TNHH MTV 45- Bc Giang.  
- Đảm bo tài liu, sliệu đầy đủ, trung thc, khách quan.  
- Kết quphân tích các thông svchất lượng nước chính xác.  
- Đảm bo nhng kiến nghị, đề nghị đưa ra tính khả thi, phù hp vi  
điều kiện địa phương.  
1.4. Ý nghĩa của đề tài  
- Ý nghĩa trong học tp và nghiên cu khoa hc: Giúp bn thân em có  
cơ hội tiếp cn vi cách thc thc hin một đề tài nghiên cu khoa hc, giúp  
em vn dng kiến thức đã học vào thc tế và rèn luyn vkỹ năng tổng hp  
và phân tích sliu, tiếp thu và hc hi nhng kinh nghim tthc tế.  
     
3
- Ý nghĩa trong thực tin:  
+ Tăng cường trách nhim của ban lãnh đạo công ty trước hoạt động sn  
xuất đến môi trường; Từ đó có hoạt động tích cc trong vic xử lý nước thi.  
+ Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng vô nhiễm suy thoái môi trường nước  
do nước thải gây ra, ngăn ngừa và gim thiu ảnh hưởng của nước thải đến  
môi trường, bo vsc khocủa người dân khu vc quanh công ty.  
4
PHN 2  
TNG QUAN TÀI LIU  
2.1. Cơ sở khoa hc của đề tài  
2.1.1. Khái nim vmôi trường, ô nhiễm môi trường  
* Khái niệm môi trường:  
Môi trường bao gm các yếu ttnhiên và yếu tvt cht nhân to  
quan hmt thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sng,  
sn xut, stn ti, phát trin của con người và thiên nhiên. (Theo lut bo vệ  
môi trường 2014)  
- Môi trường sng của con người theo chức năng được chia thành các loi:  
+ Môi trường tnhiên bao gm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá  
hc, sinh hc, tn ti ngoài ý mun của con người, nhưng cũng ít nhiều chu  
tác động của con người. Đó là ánh sáng mặt tri, núi sông, bin c, không khí,  
động, thc vật, đất, nước... Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất  
để xây dng nhà ca, trng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loi  
tài nguyên khoáng sn cn cho sn xut, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng  
hoá các cht thi, cung cp cho ta cảnh đẹp để gii trí, làm cho cuc sng con  
ngưi thêm phong phú.  
+ Môi trường xã hi là tng thcác quan hgiữa người với người. Đó  
là nhng lut l, thchế, cam kết, quy định, ước định... các cp khác nhau  
như: Liên Hợp Quc, Hip hội các nước, quc gia, tnh, huyện, cơ quan, làng  
xã, htộc, gia đình, tổ nhóm, các tchc tôn giáo, tchức đoàn thể,... Môi  
trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo mt khuôn khnht  
định, to nên sc mnh tp ththun li cho sphát trin, làm cho cuc sng  
của con người khác vi các sinh vt khác.  
     
5
- Ngoài ra, người ta còn phân bit khái niệm môi trường nhân to, bao  
gm tt ccác nhân tố do con người to nên, làm thành nhng tin nghi trong  
cuc sống, như ôtô, máy bay, nhà ở, công s, các khu vực đô thị, công viên  
nhân to...  
- Môi trường theo nghĩa rộng là tt ccác nhân ttnhiên và xã hi  
cn thiết cho ssinh sng, sn xut của con người, như tài nguyên thiên  
nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cnh quan, quan hxã hi...  
- Môi trường theo nghĩa hẹp không xét ti tài nguyên thiên nhiên, mà  
chbao gm các nhân ttnhiên và xã hi trc tiếp liên quan ti chất lượng  
cuc sống con người. Ví d: môi trường ca hc sinh gồm nhà trường vi  
thy giáo, bn bè, ni quy của trường, lp học, sân chơi, phòng thí nghiệm,  
vườn trường, tchc xã hội như Đoàn, Đội với các điều lệ hay gia đình, họ  
tc, làng xóm vi những quy định không thành văn, chỉ truyn ming nhưng  
vẫn được công nhận, thi hành và các cơ quan hành chính các cấp vi lut  
pháp, nghị định, thông tư, quy định.  
- Tóm lại, môi trường là tt cnhững gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở  
để sng và phát trin.  
- Khái nim ô nhiễm môi trường  
Ô nhim môi trường là sự làm thay đổi tính cht của môi trường, vi  
phm tiêu chuẩn môi trường. Cht gây ô nhim là nhng nhân tlàm cho môi  
trường trở thành độc hại. Thông thường tiêu chuẩn môi trường là nhng  
chun mc, gii hạn cho phép được quy định dùng làm căn cứ để qun lí môi  
trường. Sô nhiễm môi trường có thlà hu quca các hoạt động tnhiên,  
như hoạt động núi lửa, bão lũ,…. hoặc các hoạt động do con người thc hin  
trong công nghip, giao thông và trong sinh hot (Ngun:“Pollution -  
webster.com. Ngày 13 tháng 8 năm 2010)  
6
* Ô nhiễm môi trường nước  
Ô nhiễm nước là sự thay đi thành phn và chất lượng nước không đáp  
ứng được cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chun cho phép  
và có ảnh hưởng xấu đến đời sống con người và sinh vt.  
Nước trong tnhiên tn tại dưới nhiu hình thức khác nhau: nước  
cống, nưc các sông h, tn ti thể hơi trong không khí. Nước bô nhim  
nghĩa là thành phần ca nó tn ti các cht khác, mà các cht này có thgây  
hại cho con người và cuc sng các sinh vt trong tự nhiên. Nước ô nhim  
thưng là khó khc phc mà phi phòng tránh từ đầu.  
Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dưới tốc độ phát triển như hiện  
nay con người vô tình làm ô nhim nguồn nước bng các hóa cht, cht  
thi tcác nhà máy, xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sdụng nước ngầm dưới  
hình thc khoan giếng, sau khi ngưng không sử dng không bt kín các lỗ  
khoan lại làm cho nước bn chy ln vào làm ô nhim nguồn nước ngm. Các  
nhà máy xí nghip xkhói bi công nghip vào không khí làm ô nhim không  
khí, khi tri mưa, các cht ô nhim này slẫn vào trong nước mưa cũng góp  
phn làm ô nhim nguồn nước.  
Hiến chương châu Âu về nước đã định nghĩa: "Ô nhiễm nước là sbiến  
đổi nói chung do con người đối vi chất lượng nước, làm nhim bẩn nước và  
gây nguy hiểm cho con người, cho công nghip, nông nghiệp, cho động vt  
nuôi và các loài hoang dã." (Theo Báo cáo khoa hc ô nhiễm nước và hu quả  
ca nó, 11-2009)  
+ Ô nhiễm nước có ngun gc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ  
lụt đưa vào môi trường nước các cht thi bn, các sinh vt có hi kcxác  
chết ca chúng.  
7
+ Ô nhiễm nưc có ngun gc nhân to: quá trình thi các chất độc hi  
chyếu dưới dng lỏng như các chất thi sinh hot, công nghip, nông  
nghiệp, giao thông vào môi trường nước.  
+ Theo bn cht các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loi ô  
nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa cht, ô nhim sinh hc, ô  
nhim bi các tác nhân vt lý.  
+ Ô nhiễm nước mn, ô nhiễm nước ngm và bin.  
Ô nhiễm nưc là sự thay đổi theo chiu xấu đi các tính chất vt lý, hoá  
hc, sinh hc của nước, vi sxut hin các cht lạ ở thlng, rn làm cho  
nguồn nước trở nên độc hi với con người và sinh vt. Làm giảm độ đa dạng  
sinh vật trong nước. Xét vtốc độ lan truyn và quy mô ảnh hưởng thì ô  
nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất.  
Ô nhiễm nước xảy ra khi nước bmt chy qua rác thi sinh hoạt, nước  
rác công nghip, các cht ô nhim trên mặt đất, ri thm xuống nước ngm.  
Hiện tượng ô nhiễm nước xy ra khi các loi hoá chất độc hi, các loi vi  
khun gây bnh, virut, ký sinh trùng phát sinh tcác ngun thi khác nhau  
như chất thi công nghip tcác nhà máy sn xut, các loi rác thi ca các  
bnh vin, các loi rác thi sinh hoạt bình thường của con người hay hoá cht,  
thuc trsâu, phân bón hữu cơ... sử dng trong sn xut nông nghiệp được  
đẩy ra các ao, h, sông, sui hoc ngm xuống nước dưới đất mà không qua  
xlý hoc vi khối lượng quá lớn vượt quá khả năng tự điều chnh và tlàm  
sch ca các loi ao, h, sông, sui. (Ngun: Theo Báo cáo khoa hc ô nhim  
nước và hu quca nó, 11-2009)  
2.1.2. Khái nim và thành phần nước thi sinh hot  
- Khái niệm nước thi  
Nước thi là cht lỏng được thi ra sau quá trình sdng của con người  
và đã bị thay đổi tính chất ban đầu ca chúng.  
 
8
- Khái nim nguồn nước thi  
Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng.  
Đó cũng là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp hoặc công nghệ xử lý. Theo  
cách phân loại này, có các loại nước thải dưới đây:  
* Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt  
động thương mại, công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.  
* Nước thải công nghiệp: là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động,  
có cả nước thải sinh hoạt nhưng trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu.  
* Nước thi tnhiên: nước mưa được xem như nước thi tnhiên. Ở  
nhng thành phhiện đại nước thi tự nhiên được thu gom theo mt hthng  
thoát riêng.  
* Nước thải đô thị: là thut ngchung chcht lng trong hthng  
cng thoát ca mt thành phố. Nước thải đô thị có thbao gm tt cả nước  
thi ktrên  
2.1.3. Cơ sở pháp lý  
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH được Quốc hội nước Cộng  
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày  
23/6/2014.  
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quc hội nước  
CHXH CNVN khóa XIII, khp th3 thông qua ngày 21/6/2012, có hiu lc  
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.  
- Nghị định số 80/2014/NĐ – CP ngày 6 tháng 8 năm 2014 Nghị định  
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.  
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính  
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.  
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài  
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27  
 
9
tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất,  
mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.  
- Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 hướng dẫn đánh  
giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.  
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường  
quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài  
nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ  
sơ đề nghị cấp giấy phép về tài nguyên nước ngày 24 tháng 09 năm 2014.  
- Quyết định 768/2014/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang ngày 18 tháng 11  
năm 2014 Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý tài nguyên nước  
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.  
* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn  
- QCVN 14:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải  
sinh hoạt.  
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất  
lượng nước mặt.  
* Các thông tin, tài liệu khác  
- Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết của khu nhà ở công nhân Đồng Rì.  
- Báo cáo kết quả quan trắc, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường  
của khu nhà ở công nhân Đồng Rì.  
- Hồ sơ thiết kế, vận hành trạm xử lý nước thải sinh hoạt của khu nhà ở  
công nhân Đồng Rì.  
- Kết quả khảo sát thực địa và các số liệu đo đạc, phân tích nước tại các  
nguồn thải và nguồn tiếp nhận do cơ quan tư vấn tiến hành tại khu nhà ở công  
nhân Đồng Rì, tháng 7 năm 2017.  
- Tài liệu về khí hậu, điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực  
thôn Nòn, thị trấn Thanh Sơn, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.  
10  
- Các tài liệu liên quan đến khu nhà ở công nhân Đồng Rì bao gồm:  
Bản vẽ tổng mặt bằng, bản thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải,...  
2.2. Cơ sở thc tin của đề tài  
2.2.1. Tài nguyên nước trên thế gii  
Nước bo ph71% din tích ca quả đất trong đó có 97% là nước mn,  
còn lại là nước ngọt. Trong 3% lượng nước ngt ca quả đất thì có khong  
hơn 3/4 lượng nước mà con người không sdụng được vì nó nm quá sâu  
trong lòng đất, bị đóng băng, ở dạng hơi trong khí quyển và dng tuyết trên  
lục địa… chỉ có 0,5% nước ngt hin din trong sông, sui, ao, hmà con  
người đã và đang sử dng. Theo stính toán thì khối lượng trng thái tdo  
phủ lên trái đất khong 1,4 t푘푚3, nhưng so với trữ lượng nước lp vgia  
ca quả đất (khong 200tkm3) thì chẳng đáng kể vì nó chiếm không đến 1%.  
Tng lượng nước tnhiên trên thế giới theo ước tính có khác nhau theo các  
tác giả và dao động t1.385.985.000 km3 đến 1.457.802.450km3. (Theo  
Lvovits, Xokolov-1974)  
Bng 2.1. Trữ lượng nước trên thế gii  
Loại nước  
Biển và đại dương  
Trữ lượng (km3)  
1.370.322.000  
Nước ngm  
60.000.000  
26.660.000  
125.000  
105.000  
75.000  
Băng và băng hà  
Hồ nước ngt  
Hồ nước mn  
Khí ẩm trong đất  
Hơi nước trong không khí  
Nước sông  
14.000  
1.000  
Tuyết trên lục địa  
250  
(Theo F. Sargent, 1974)  
     
11  
* Tình hình sdụng nước trên thế gii  
Khi con người bắt đầu trng trọt và chăn nuôi thì đồng rung dn dn  
phát trin miền đồng bng màu m, kề bên lưu vực các con sông ln. Lúc  
đầu cư dân còn ít và nước thì đầy p trên các sông hồ, đồng rung, cho dù có  
gp thi gian khô hạn kéo dài thì cũng chcn chuyển cư không xa lắm là tìm  
được nơi ở mi tốt đẹp hơn. Vì vậy, nước được xem là ngun tài nguyên vô  
tn và cứ như thế qua mt thi gian dài, vấn đề nước chưa có gì là quan trọng.  
Nhu cu về nước trong công nghip: Sphát trin càng ngày càng cao  
ca nn công nghip trên toàn thế giới càng làm tăng nhu cầu về nước, đặc  
biệt đối vi mt sngành sn xuất như chế biến thc phm, du m, giy,  
luyn kim, hóa cht... ch5 ngành sn xuất này đã tiêu thụ ngót 90% tng  
lượng nước sdng cho công nghip.Phần nước tiêu hao không hoàn li do  
sn xut công nghip chiếm khong t1-2% tổng lượng nước tiêu hao không  
hoàn lại và lượng nước còn lại sau khi đã sử dụng được quay vsông hồ dưi  
dạng nước thi chứa đầy nhng cht gây ô nhim  
Nhu cu về nước trong nông nghip: Sphát trin trong sn xut nông  
nghiệp như sự thâm canh tăng vụ và mrng diện tích đất canh tác cũng đòi  
hi một lượng nước ngày càng cao. Phn ln nhu cu về nước được tha mãn  
nhờ mưa ở vùng có khí hu ẩm, nhưng cũng thường được bsung bởi nước  
sông hoặc nước ngm bng bin pháp thy li nht là vào mùa khô.  
Nhu cu về nước Sinh hot và gii trí: Theo sự ước tính thì các cư dân  
sinh sng kiu nguyên thy chcn 5-10 lít nước/ người/ ngày. Ngày nay, do  
sphát trin ca xã hi loài người ngày càng cao nên nhu cu về nước sinh  
hot và giải trí ngày cũng càng tăng theo nhất là các thtrn và ở các đô thị  
lớn, nước sinh hoạt tăng gấp hàng chục đến hàng trăm lần nhiều hơn. Theo sự  
ước tính đó thì đến năm 2000, nhu cầu về nước sinh hot và gii trí sẽ tăng  
gn 20 ln so với năm 1900, tức là chiếm 7% tng nhu cầu nước trên thế gii.  
12  
Ngoài ra, còn rt nhiu nhu cu khác về nước trong các hoạt động khác ca  
con người như giao thông vận ti, gii trí ngoài trời như đua thuyền, trượt  
ván, bơi li... Nhu cầu này cũng ngày càng tăng theo sự phát trin ca xã hi.  
(Theo Cao Liêm, Trần Đức Viên-1990).  
* Hin trng vô nhim nguồn nước trên thế gii  
Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khong 2 triu tn cht thi sinh  
hoạt đổ ra sông hvà bin cả, 70% lượng0 cht thi công nghip không qua xử  
lý btrc tiếp đổ vào các nguồn nước ti các quốc gia đang phát triển. Đây là  
thng kê ca Viện Nước quc tế (SIWI) được công bti Tun lễ Nước thế  
gii (World Water Week) khai mc ti Stockholm, thủ đô Thụy Điển ngày 5/9.  
Thc tế trên khiến nguồn nước dùng trong sinh hot của con người bô nhim  
nghiêm trng. Thiếu vsinh và thiếu nước sch là nguyên nhân gây tvong  
cho hơn 1,6 triệu trem mỗi năm. Tổ chức Lương Nông LHQ (FAO) cảnh báo  
trong 15 năm tới scó gn 2 tỷ người phi sng ti các khu vc khan hiếm  
nguồn nước và 2/3 cư dân trên hành tinh có thể bthiếu nước. 17 triu trem  
chưa được sdụng nước sch. Theo báo cáo mi nht ca Liên hip quốc, đến  
năm 2050, nhu cầu lương thực tăng 70% và nhu cầu nước tăng 19%. Lúc đó,  
cần huy động đến 90% nguồn nước trên thế giới. Trong khi đó, sự phân bvà  
sdng nguồn nước đang bộc lnhiều điểm bt hp lý. Tổng giám đốc  
UNESCO Irina Bokova, mt trong thành viên trong Ban son tho báo cáo nói:  
“Vic sdng các nguồn nước hin không hợp lý. Trong tương lai, sự bt bình  
đẳng càng sâu sắc hơn, những nguy cơ còn lớn hơn”. Khu vực đang chịu nhiu  
thách thc nht thế gii hiện nay là các nước MLatin và Caribbean. Các  
thách thc nghiêm trọng liên quan đến nước mà khu vực này đang phải đối mt  
xut phát tbiến đổi khí hu, thy hc, hoạt động qun lý và xlý nguồn nước.  
(Theo tài nguyên nước và hin trng sdụng nước, 2013).  
13  
2.2.2. Tài nguyên nước Vit Nam  
Nước ta có 108 lưu vực sông vi khong 3450 sông, suối tương đối ln  
(chiu dài t10km trở lên), trong đó có 9 hệ thng sông ln (diện tích lưu vực  
lớn hơn 10.000km2), bao gm: Hng, Thái Bình, Bng Giang - KCùng, Mã,  
C, Vu Gia - Thu Bồn, Ba, Đồng Nai và sông Cu Long. Tổng lượng nước  
mt trung bình hằng năm khoảng 830-840 tm3, trong đó hơn 60% lượng  
nước được sn sinh từ nước ngoài, chcó khong 310-320 tm3 được sn  
sinh trên lãnh thViệt Nam. Lượng nước bình quân đầu người trên 9.000  
m3/năm. Nước dưới đất cũng có tổng trữ lượng tiềm năng khoảng 63 tỷ  
m3/năm, phân bố ở 26 đơn vị chứa nước lớn, nhưng tập trung chyếu ở Đồng  
bng Bc B, Nam Bvà khu vc Tây Nguyên.  
Vhcha, có khong 2.900 hcha thủy đin, thy lợi tương đối ln  
(dung tích t0,2 triu m3 trở lên) đã vận hành, đang xây dựng hoặc đã có quy  
hoch xây dng, vi tng dung tích các hcha trên 65 tm3. Trong đó, có  
khong 2.100 hồ đang vận hành, tổng dung tích hơn 34 tỷ m3 nước; khong  
240 hồ đang xây dựng, tổng dung tích hơn 28 tỷ m3, và trên 510 hồ đã có quy  
hoch, tng dung tích gn 4 tm3. Các hcha thủy điện mc dù vi số  
lượng không lớn, nhưng có tổng dung tích khong 56 tm3 nước (chiếm 86%  
tng dung tích trữ nước ca các hchứa). Trong khi đó, trên 2000 hồ cha  
thy li nêu trên chcó dung tích trữ nước khong gn 9 tm3 nước, chiếm  
khoảng 14%. Các lưu vực sông có dung tích hcha ln gm: sông Hng  
(khong 30 tm3); sông Đồng Nai (trên 10 tm3); sông Sê San (gn 3,5 tỷ  
m3); sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Vũ Gia - Thu Bn và sông Srêpok  
(có tng dung tích hcha tgn 2 tm3 đến 3 tm3).  
Tổng lượng nước đang được khai thác, sdụng hàng năm khoảng 81 tỷ  
m3, xp x10% tổng lượng nước hiện có trung bình hàng năm của cả nước.  
Trong đó, lượng nước sdng tp trung chyếu vào 7 - 9 tháng mùa cn, khi  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 57 trang yennguyen 02/04/2022 5600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường tại khu nhà ở công nhân Đồng Rì thuộc Công ty TNHH MTV 45 – Tổng công ty Đông Bắc, Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_muc_do_o_nhiem_nuoc_thai_sinh_hoat_va_de.pdf