Khóa luận Đánh giá hiệu quả xử lý nước cấp tại Nhà máy may Đô Lương, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình

i
LI CẢM ƠN  
Lời đầu tiên cho phép e gi li cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiu  
trường Đại hc Nông lâm Thái Nguyên, Ban Chnhim khoa Môi trưng,  
các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy trong trường và khoa đã dạy d, truyn  
đạt nhưng kinh nghiệm quý báu cho em sut những năm học ngi trên ging  
đường đại hc.  
Em xin bày tlòng biết ơn sâu sắc ti thy giáo ThS. Dương Thị Minh  
Hòa, người đã tận tâm giúp đỡ em trong sut thi gian thc tp và hoàn thành  
khóa lun tt nghip.  
Em cũng xin được gi li cảm ơn đến tp thcác anh, các chị đang công  
tác ti Vin KThut và Công Nghệ Môi Trường đã nhiệt tình giúp đỡ, to  
mọi điều kin thun li nht giúp em tìm hiu và nghiên cu tài liệu trong đợt  
thc tp tt nghip va qua.  
Cui cùng em gi li cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân nhng  
người luôn theo sát, động viên em trong sut quá trình theo hc và to mi  
điều kiện để em hoàn thành tt khóa lun tt nghip.  
Do thi gian thc tp ngn, em còn hn chế vkiến thức cũng như kinh  
nghim thc tế nên khóa lun không tránh khi nhng sai sót. Kính mong  
nhận đưc sự đóng góp ý kiến ca các thầy giáo, cô giáo đbn báo cáo khóa  
lun tt nghip ca em được hoàn thiện hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn!  
Thái Nguyên, ngày……tháng…..năm 2018  
Sinh viên  
Phm ThThu Trang  
ii  
DANH MC CÁC BNG  
Bng 3.1. Tên và vị trí các điểm ly mu phân tích........................................ 21  
Bng 4.1. Kết quphân tích mẫu nưc giếng khoan trước khi qua hthng xử  
lý nước ca nhà máy may Đô Lương.............................................................. 32  
Bng 4.2. Kết quphân tích mẫu nước giếng khoan sau khi qua hthng xử  
lý nước ca nhà máy may Đô Lương.............................................................. 33  
Bng 4.3. Hiu quxnước cp ca nhà máy may Đô Lương tại đợt quan  
trc ln 1.......................................................................................................... 34  
Bng 4.4. Hiu quxnước cp ca nhà máy may Đô Lương tại đợt quan  
trc ln 2.......................................................................................................... 35  
Bng 4.5. Hiu quxnước cp ca nhà máy may Đô Lương tại đợt quan  
trc ln 3.......................................................................................................... 37  
iii  
DANH MC CÁC TVIT TT  
Tviết tt  
Viết đầy đủ  
Btài nguyên và môi trường  
BY Tế  
BTNMT  
BYT  
CCN  
Cm công nghip  
CBCNV  
CHXHCNVN  
MT  
Cán bcông nhân viên  
Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam  
Môi trường  
- CP  
PTKT XH  
QCVN  
QĐ  
Nghị định - Chính phủ  
Phát trin kinh tế - xã hi  
Quy chun Vit Nam  
Quyết định  
QH  
Quc hi  
QA  
Kiểm tra đầu ra  
UBND  
TCVN  
TT  
y ban nhân dân  
Tiêu chun Vit Nam  
Thông tư  
TCXDVN  
Tiêu chun xây dng Vit Nam  
iv  
MC LC  
PHN 1 MỞ ĐẦU............................................................................................ 1  
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1  
1.2. Mục tiêu đề tài............................................................................................ 2  
1.3. Yêu cu....................................................................................................... 2  
1.4. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 3  
1.4.1. Ý nghĩa trong học tp và nghiên cu khoa hc ...................................... 3  
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tin ........................................................................... 3  
PHN 2 TNG QUAN TÀI LIU NGHIÊN CU ........................................ 4  
2.1. Cơ sở khoa hc........................................................................................... 4  
2.1.1. Cơ sở lý lun của đề i........................................................................... 4  
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề i........................................................................ 10  
2.1.3. Các tiêu chun so sánh.......................................................................... 11  
2.2. Đánh giá tài nguyên nước ngm trên Thế gii và Vit Nam................... 11  
2.2.1. Tài nguyên nước ngm trên Thế gii.................................................... 11  
2.2.2. Tài nguyên nước ngm Vit Nam...................................................... 12  
2.2.3. Tài nguyên nước ngm tnh Thái Bình ................................................. 12  
2.3. Hiện trạng nước ngầm trên Thế giới và Việt Nam .................................. 16  
2.3.1. Hiện trạng nước ngầm trên Thế Giới.................................................... 16  
2.3.2. Hiện trạng nước ngầm ở Việt Nam....................................................... 17  
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá nước ngầm............................................................. 17  
PHN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20  
3.1. Đối tượng và phm vi nghiên cu............................................................ 20  
3.1.1. Đối tượng nghiên cu............................................................................ 20  
3.1.2. Phm vi nghiên cu............................................................................... 20  
3.2. Địa điểm và thi gian tiến hành............................................................... 20  
3.3. Ni dung nghiên cu................................................................................ 20  
v
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 20  
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế tha sliu, tài liu ..................... 20  
3.4.2. Phương pháp lấy mu và phân tích....................................................... 21  
3.4.3. Phương pháp tổng hp, xlý sliu và viết báo cáo........................... 22  
PHN 4 KT QUNGHIÊN CU VÀ THO LUN ............................... 23  
4.1. Tng quan về nhà máy may Đô Lương ................................................... 23  
4.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 23  
4.1.2. Quy mô, công sut ca nhà máy ........................................................... 24  
4.1.3. Công nghmay ca nhà máy ................................................................ 24  
4.2. Nhu cu sdụng nước và công nghxử lý nước ti nhà máy................. 26  
4.2.1. Nhu cu sdụng nước ti nhà máy....................................................... 26  
4.2.2. Công nghxnước cp ca nhà máy............................................... 27  
4.3. Đánh giá hiệu quxử lý nước cp tại nhà máy may Đô Lương .............. 31  
4.3.1. Hin trạng nước cp tại nhà máy trước khi đi vào hệ thng xlý ....... 31  
4.3.2. Hin trạng nước cp tại nhà máy sau khi đi vào hệ thng xlý........... 33  
4.3.3. Đánh giá hiệu quxử lý nước cp của nhà máy may Đô Lương.......... 34  
4.4. Đánh giá chung và đề xut gii pháp nâng cao hiu quxử lý nước cp  
ca Nhà máy.................................................................................................... 38  
PHN 5 KT LUN VÀ KIN NGH.......................................................... 39  
5.1. Kết lun .................................................................................................... 39  
5.2. Kiến ngh.................................................................................................. 41  
TÀI LIU THAM KHO............................................................................... 42  
1
PHN 1  
MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vấn đề  
Nước là tài nguyên hết sc quan trọng đối vi ssng của con người,  
tham gia thường xuyên vào các quá trình sinh hóa trong cơ thể con người.  
Phn ln ca các phn ng hóa học liên quan đến sự trao đổi chất trong cơ thể  
đều có dung môi là nước. Nhcó tính chất này mà nước đã trở thành tác nhân  
mang ssống đến Trái Đất. Đối với cơ thể sng thì thiếu nước là mt him  
ha, thiếu ăn con người có thsống được vài tun, còn thiếu nước thì con  
ngưi không thsống được vài ngày.  
Trong phát trin công nghip, nước cũng đóng vài trò to lớn. Công  
nghip hóa hiện đại hóa là xu thế quan trng hin nay ca mi quc gia, cùng  
đó nhu cầu sdụng nước cũng tăng lên. Sn phm ngành may mc là nhng  
nhu cu thiết yếu, không ththiếu trong đời sng con người. Vì vy ngành  
công nghip sn xut ngành may mc luôn là sự quan tâm thích đáng của con  
ngưi. Hu hết các nước và khu vực đều có nhu cu xut nhp khu hàng dt  
may nhằm đáp ứng nhu cu xã hi. Tuy nhiên Châu Á, Châu Âu và Bc Mỹ  
là 3 trung tâm buôn bán ln vsn phm dt may, chiếm tng 85% tng kim  
ngch xut khu hàng dt may ca thế gii. Ngành dt may ca Vit Nam từ  
nay đến năm 2020 là rất ln, mt sthị trường tại các nước công nghip phát  
trin còn bng, xu thế sn xut hàng dt may khu vực Châu Á đang chuyển  
dần sang các nước như: Trung Quốc, Hàn Quc, Ấn Độ, Việt Nam,… nơi có  
nguồn lao động di dào và giá nhân công r. Vì vy có thdbáo ngành dt  
may Vit Nam sphát trin mnh mẽ hơn trong những năm tới. Trong đó,  
CCN Đô Lương, huyện Đông Hưng có diện tích là 43,96 ha được thành lp  
theo Quyết định s2049/-UBND ngày 27/07/2016. Tính cht ca CCN  
Đô Lương là CCN đa ngành ít có khả năng gây độc hại đối với môi trường.  
2
Ngành nghsn xut gm: Chế biến lương thực, thc phm, sn xuất cơ khí,  
dt may, da dày, thiết b, dng c. Cùng theo ngành công nghip phát trin  
mnh thì nhu cu sdụng nước sẽ ngày càng tăng, nhân công đồng thời cũng  
tăng lên để đáp ứng được sn xut và cung ng ra thị trường. Dn ti sinh  
hot của công nhân cao hơn và nguồn nước cũng đồng thi cần đảm bảo để  
đáp ứng được nhu cu ca công nhân và sc khe ca công nhân.  
Đề tài Đánh giá hiu quxử lý nước cp ti nhà máy may Đô Lương,  
huyện Đông Hưng, tnh Thái Bình” nhằm đánh giá hiu quxử lý nước cp  
và nhu cu sdụng nước ca nhà máy may Đô Lương.  
1.2. Mục tiêu đề tài  
- Tng quan về nhà máy may Đô Lương, huyện Đông Hưng, tnh Thái Bình.  
- Nhu cu sdụng nước ti nhà máy may Đô Lương, huyện Đông  
Hưng, tnh Thái Bình.  
- Đánh giá hiệu quxử lý nước cp tại nhà máy may Đô Lương, huyn  
Đông Hưng, tnh Thái Bình.  
- Đề xut bin pháp xlý ti nhà máy may Đô Lương, huyện Đông  
Hưng, tnh Thái Bình.  
1.3. Yêu cu  
- Điều tra thu thp sliệu đánh giá chính xác, khách quan.  
- Thu thp mu, phân tích mẫu theo đúng quy định.  
- Sliu phân tích khách quan, trung thc.  
- So sánh, phân tích sliu theo tiêu chuẩn môi trường Vit Nam.  
- Đề xut các gii pháp, các gii pháp, kiến nghphi có tính khthi  
thc tế phù hp với điều kin ca Nhà máy.  
3
1.4. Ý nghĩa đề tài  
1.4.1. Ý nghĩa trong học tp và nghiên cu khoa hc  
- Vn dng và phát huy các kiến thc đã học trong Nhà trường vào  
thc tế.  
- Nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời tích lũy kinh nghiệm thc tế  
cho bn thân sau này.  
- Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thc hin và tiếp xúc vi các  
vấn đề đang được xã hi quan tâm.  
- Kết qucủa đề tài là cơ scho các nghiên cu tiếp theo vchất lượng  
nước ngm nhà máy may Đô Lương, huyện Đông Hưng, tnh Thái Bình.  
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tin  
- Góp phn đánh giá hiu qusdng nước ngm ti nhà máy may Đô  
Lương, huyện Đông Hưng, tnh Thái Bình, chỉ ra được nhng vtrí ô nhim,  
để có nhng bin pháp xlý phù hp cho tng mục đích sử dng.  
- Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường đưa ra các  
bin pháp xử lý cũng như quản lý nhm nâng cao chất lượng nước ngm ti  
nhà máy may Đô Lương, huyện Đông Hưng, tnh Thái Bình.  
- Nâng cao nhn thc, tuyên truyn và giáo dc vbo vệ môi trường  
cho cộng đồng dân cư.  
4
PHN 2  
TNG QUAN TÀI LIU NGHIÊN CU  
2.1. Cơ sở khoa hc  
2.1.1. Cơ sở lý lun của đề tài  
2.1.1.1. Khái quát chung về nước ngm  
Nước ngm tiếp xúc trc tiếp và hoàn toàn với đất và nham thạch: nước  
ngm có thlà các màng mng bao phcác phn tnhbé của đất, nham  
thch là cht lỏng được chứa đầy trong các ng mao dn nhbé gia các ht  
đất, đá, nước ngm có thtạo ra các tia nước nhtrong các tng ngấm nước,  
thm chí nó có thto ra khối nước ngm dày trong các tầng đất, nham thch.  
Nước còn đưa vào cơ thể con người nhiu nguyên tcn thiết cho sự  
sống như iốt (I), st (Fe), Flo(F), km (Zn), đồng (Cu)…Tuy nhiên nước bn  
cũng có thể đưa vào cơ thể nhiu loi vi khun gây bệnh. Nước bn cha  
nhiu các chất độc hại như chì (Pb), thủy ngân (Hg), thch tín (Asen), thuc  
trsâu, các hóa chất gây ung thư khác. Do đó, nước dùng cho cuc sng phi  
đủ vsố lượng và đảm bo an toàn chất lượng. Con người cn phi biết xlý  
các ngun cung cấp nước để đảm bo an toàn vchất lượng cho mi nhu cu  
sinh hot và sn xut công, nông nghiệp cho chính mình, đồng thi gii quyết  
hu quca chính mình [4].  
* Khái niệm nước ngm  
Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá trầm  
tích bở rời như cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ dưới bề  
mặt Trái Đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con người.  
Theo độ sâu phân bố, có thể chia nước ngầm thành nước ngầm tầng mặt  
và nước ngầm tầng sâu. Ðặc điểm chung của nước ngầm là khả năng di  
chuyển nhanh trong các lớp đất xốp, tạo thành dòng chảy ngầm theo địa hình.  
Nước ngầm tầng mặt thường không có lớp ngăn cách với địa hình bề mặt. Do  
5
vậy, thành phần và mực nước biến đổi nhiều, phụ thuộc vào trạng thái của  
nước mặt. Loại nước ngầm tầng mặt rất dễ bị ô nhiễm. Nước ngầm tầng sâu  
thường nằm trong lớp đất đá xốp được ngăn cách bên trên và phía dưới bởi  
các lớp không thấm nước [9].  
* Ý nghĩa của nước ngầm  
Nước ngm phc vcho sinh hoạt như: ăn, uống, tm giặt, sưởi ấm….  
Nước ngm phc vcho nông nghiệp: tưới hoa màu, cây ăn quả, các cây  
có giá trkinh tế cao.  
Con người có thsdng nguồn nước ngầm để mrng các hoạt động  
sn xut công nghip.  
Nước ngm phc vcho sinh hot sgim hn các bnh do nguồn nước  
mt bô nhiễm như: đường rut, bnh phkhoa, bệnh ngoài da…  
Sdụng nước ngầm giúp con người được gii phóng sức lao động do  
phi lấy nước xa nhà, tiết kiệm chi phí “đổi nước”, tiết kim thi gian nâng  
cao hiu qusn xut.  
Nước ngm có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sng tnhiên và xã  
hội con người. Nước ngm thc cht là mt loi khoáng sn lng, cung cp cho  
các ngành công nghip, cho sinh hot dân dng, phc vcho nông nghip.  
Nước ngm có thcha một lượng mui có li cho sc khoẻ. Khi nước  
ngm có cha các nguyên thoá hc với hàm lượng thích hp thì nó trthành  
mt loại nước khoáng cha bnh hoc gii khát có li cho sc khoẻ con người.  
Nước là tài nguyên, vt liu quan trng nht của loài người và sinh vt  
trên trái đất. Con người mi ngày cần 250 lít nước cho sinh hot, 1.500 lít  
nước cho hoạt động công nghip và 2.000 lít cho hoạt động nông nghip.  
Nước chiếm 99% trọng lượng sinh vt sống trong môi trường nước và 70%  
trọng lượng cơ thể con người. Ðsn xut 1 tn giy cn 250 tấn nước, 1 tn  
đạm cn 600 tấn nước và 1 tn cht bt cn 1.000 tấn nước.  
6
Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống trên, nước còn là cht  
mang năng lượng (hi triu, thuỷ năng), chất mang vt liệu và tác nhân điều  
hoà khí hu, thc hin các chu trình tun hoàn vt cht trong tnhiên. Có thể  
nói ssng ca con người và mi sinh vật trên Trái Đất phthuộc vào nước.  
Nước là nhân tquan trọng tác động trc tiếp hoc gián tiếp lên hu hết  
các lĩnh vực kinh tế, xã hi, nông nghip, công nghip, du lịch đến các vấn đề  
vsc khe.  
Tài nguyên nước trên thế gii theo tính toán hin nay là 1,39 tkm3,  
tp trung trong thuquyn 97,2% (1,35 tkm3), còn li trong khí quyn và  
thch quyển. 94% lượng nước là nước mặn, 2% là nước ngt tp trung trong  
băng ở hai cực, 0,6% là nước ngm, còn lại là nước sông và hồ. Lượng nước  
trong khí quyn khong 0,001%, trong sinh quyn 0,002%, trong sông sui  
0,00007% tổng lượng nước trên Trái Đất. Lượng nước ngọt con người sử  
dng xut phát từ nước mưa (lượng mưa trên Trái Đất 105.000km3/năm.  
Lượng nước con người sdng trong một năm khong 35.000 km3, trong đó  
8% cho sinh hot, 23% cho công nghip và 63% cho hoạt động nông nghip).  
Đối vi nông nghip: Nước cn thiết cho cả chăn nuôi lẫn trng trt. Bên  
cạnh đó, trong sản xut nông nghip, thy li luôn là vấn đề được ưu tiên  
hàng đầu. Trong công tác thy li, ngoài hthống tưới tiêu còn có tác dng  
chống lũ, cải tạo đất…  
Đối vi công nghip: Mức độ sdụng nước trong các ngành công  
nghip là rt ln. Tiêu biu là các ngành khai khoáng, sn xut nguyên liu  
công nghiệp như: than, thép, giấy…đều cn mt trữ lượng nước rt ln.  
Đối vi du lch: Du lịch đường sông, du lch biển đang ngày càng phát  
trin. Đặc bit một nước nhiệt đới có nhiu sông hồ và đường bbin dài  
hàng ngàn kilomet như ở nước ta.  
7
Đối vi giao thông: Là mt trong những con đường tiềm năng và chiến  
lược, giao thông đường thy mà cthể là đường sông và đường bin có ý  
nghĩa lớn, quyết định nhiu vấn đề không chlà kinh tế mà còn là văn hóa,  
chính tr, xã hi ca mt quc gia.  
Đối vi sc khỏe và đời sng sinh hot của con người: Nước đóng một  
vai trò vô cùng quan trọng. Con người có ththiếu ăn, thiếu ng, thiếu mc  
nhưng không thể nào thiếu nước sch. Thiếu nước sch, các vấn đề vy tế  
cũng sẽ ny sinh.  
Nước sạch đóng vai trò rất quan trọng đối vi sc khe và cuc sng  
của con người. Nước sạch giúp cho con người duy trì cuc sng hàng ngày  
bởi con người sdụng nước sạch để cung cp cho các nhu cầu ăn uống, hoc  
sdng cho các hoạt động sinh hoạt như tắm ra, giặt giũ, rửa rau, vo go...  
Nước sch không chlà trong, không màu, không mùi, không vmà còn phi  
an toàn đối vi sc khe của người sdng. Nếu sdụng nước không sch  
thì sẽ ảnh hưởng rt ln ti sc khỏe, vì nước là môi trường trung gian  
chuyn ti các cht hóa hc và các loi vi khun, vi rút, ký sinh trùng gây  
bnh mà mắt thường không nhìn thấy được [8].  
* Khái nim ô nhiễm môi trường nước ngm  
Ô nhiễm nước ngầm là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý,  
hoá học, sinh học của nước trên giới hạn cho phép, với sự xuất hiện các chất  
lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại cho hoạt động sống  
bình thường của con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong  
nước. Ô nhiễm nước ngầm có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi trường  
sống của con người [5].  
* Nguồn gốc gây ô nhiễm nước ngầm  
Ngun gc gây ô nhiễm nước có thlà do tnhiên hay nhân to.  
- Các tác nhân tự nhiên  
8
+ Do nhiễm mặn, nhiễm phèn, hàm lượng Fe, Mn và một số kim loại khác.  
+ Do đặc điểm các thành tạo địa chất vùng ven biển thường chứa nhiều  
sắt, mangan nên ở những điều kiện xác định mangan và sắt được ngâm chiết  
đáng kể từ đất và nước ngầm.  
+ Do nhiều vùng nước ngầm thường bị nhiễm vôi, gây ảnh hưởng đến  
việc sử dụng nước, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe.  
+ Bt cmt hiện tượng nào làm gim chất lượng nước đều bcoi là  
nguyên nhân gây ô nhiễm nước. Ô nhiễm nước do mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió  
bão… hoặc do các sn phm hoạt động sng ca sinh vt, kcxác chết ca  
chúng. Cây ci, sinh vt chết đi, chúng bị vi sinh vt phân hy thành cht hu  
cơ. Một phn sngấm vào lòng đất, sau đó ăn sâu vào nước ngm, gây ô  
nhim, hoặc theo dòng nước ngm hòa vào dòng ln, do các yếu ttnhiên  
(núi la, xói mòn, bão, lt,...) có thrt nghiêm trng.  
- Các tác nhân nhân tạo  
-
+
3-  
+ Do nồng độ kim loại cao, hàm lượng NO3 , NH4 , PO4 , vượt tiêu  
chuẩn cho phép, ô nhiễm bởi vi sinh vật.  
+ Các hoạt động khai thác nước ngầm với cường độ lớn, mực nước ngày  
càng hạ thấp, từ đó dẫn đến biến đổi chất lượng nước theo hai xu hướng: xâm  
nhập mặn và bổ cập nước nhạt vào tầng chứa nước.  
+ Do khai thác khoáng sản ảnh hưởng đến mực nước ngầm và khi đó  
chảy tràn vào các khu khai thác có chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng và các  
kim loại ảnh hưởng gây ra ô nhiễm nguồn nước ngầm.  
+ Do hoạt động các chất thải và đưa chất thải vào môi trường, nước bị ô  
nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Chúng sẽ lan truyền và  
tích lũy trong đất, nước và các sản phẩm nông nghiệp dưới dạng dư lượng  
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.  
9
+ Nước bị ô nhiễm do kim loại nặng. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm  
kim loại nặng là quá trình đổ vào môi trường nước chất thải công nghiệp và  
nước thải độc hại không xử lý hoặc xử lý không đạt yêu cầu. Ô nhiễm nước  
bởi kim loại nặng có tác động tiêu cực tới môi trường sống của sinh vật và  
con người bởi kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn, v.v...  
Nước mặt bị ô nhiễm sẽ lan truyền các chất ô nhiễm vào nước ngầm, vào đất  
và các thành phần môi trường liên quan khác [5].  
2.1.1.2. Mt skhái nim, thut ngữ liên quan đến môi trường  
* Khái niệm môi trường  
Theo khoản 1 điều 3 Lut Bo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014 môi  
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hthng các yếu tvt cht  
tnhiên và nhân tạo có tác động đối vi stn ti và phát trin của con người  
và sinh vật”.  
* Chức năng của môi trường  
- Môi trường là không gian sinh sng của con người và các loài sinh vt.  
- Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cho cuc sng và hoạt đng sn  
xut của con người.  
- Môi trường là nơi chứa đựng các cht phế thải do con người trong cuc  
sng và hoạt động sn xut ca mình.  
- Môi trường là nơi giảm nhẹ tác động có hi ca thiên nhiên ti con  
ngưi và sinh vt trên Trái Đất.  
- Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.  
* Tiêu chuẩn môi trường  
Theo khoản 6 điều 3 Lut Bo VMôi Trường Việt Nam năm 2014:  
Tiêu chuẩn môi trường là mc gii hn ca các thông svchất lượng môi  
trường xung quanh, hàm lượng ca cht gây ô nhim trong cht thi, các yêu  
10  
cu kthut và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tchc công bố  
dưới dạng văn bản tnguyn áp dụng để bo vệ môi trường”.  
* Quy chun kthuật môi trường  
Theo khoản 5 điều 3 Lut Bo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014:  
“Quy chuẩn kthuật môi trường là mc gii hn ca các thông svcht  
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng ca các cht ô nhim có trong cht  
thi, các yêu cu kthut và quản lý được cơ quan nhà nước có thm quyn  
ban hành dưới dạng văn bản bt buộc để bo vệ môi trường”  
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài  
- Lut Bo vệ môi trường năm 2014 được Quc hội nước Cng hoà xã  
hi chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, khp th7 thông qua ngày 23/06/2014  
và có hiu lc thi hành tngày 01/01/2015.  
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quc hội nước  
CHXHCNVN khóa XIII, khp th3 thông qua ngày 21/6/2012.  
- Nghị định s19/2015/-CP ngày 14/2/2015 ca Chính phủ quy định  
mt số điều Lut bo vệ môi trường.  
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 ca Chính phvvic  
thu phí bo vệ môi trường đối với nước thi.  
- Nghị định số 124/2011/NĐ - CP ngày 28/12/2011 ca Chính Phvề  
sn xut, cung cp và tiêu thụ nước sch.  
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 ca chính phquy  
định mt số điều ca Luật tài nguyên nước.  
- Quyết định số 09/2005/QĐ - BYT ngày 11/03/2005 ca Bộ trưởng Y tế  
vvic ban hành tiêu chun ngành: Tiêu chun vệ sinh nước sch.  
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT vvic ban hành 21 tiêu chun vệ  
sinh lao động, 05 nguyên tc và 07 thông svệ sinh lao động.  
11  
- QCVN 09:2015/BTNMT Quy chun kthut quc gia vchất lượng  
nước ngm.  
- QCVN 03-MT:2005/BTNMT Quy chun kthut quc gia vgii hn  
cho phép kim loi nặng trong đất.  
- QCVN 01:2009/BYT - Quy chun kthut Quc gia vchất lượng  
nước ăn uống.  
- QCVN 02:2009/BYT - Quy chun kthut Quc gia vchất lượng  
nước sinh hot.  
- TCXDVN 33 - 2016: Cấp nước - Mng lưới đường ng và công trình.  
- Btiêu chun TCVN 6663 (ISO 6667) Chất lượng nước - Ly mu  
gm các tiêu chun sau:  
Phần 3: Hướng dn bo quản và lưu giữ mẫu nước.  
Phần 7: Hướng dn ly mẫu nước và hơi trong các nhà máy hơi nước.  
Phần 11: Hướng dn ly mu nước ngm.  
2.1.3. Các tiêu chun so sánh  
Để đánh giá chính xác chất lượng nước, tùy theo tng mục đích sử dng  
loại nước mà có nhng tiêu chun, quy chun khác nhau. Cthtrong khóa  
lun sdng các quy chuẩn để đánh giá chất lượng nước:  
- QCVN 09-MT/2015 - Quy chun kthut Quc gia vchất lượng  
nước ngm.  
- QCVN 02:2009/BYT - Quy chun kthut Quc gia vchất lượng  
nước sinh hot.  
2.2. Đánh giá tài nguyên nước ngm trên Thế gii và Vit Nam  
2.2.1. Tài nguyên nước ngm trên Thế gii  
Trái Đất có khoảng 23km3 nước ngầm, đủ để nhấn chìm cả thế giới  
xuống độ sâu gần 180m hoặc khiến mực nước biển dâng cao thêm 52m.  
12  
Tuy nhiên, phần lớn trong số này là nước ngầm “cổ đại” được hình thành  
hàng ngàn, hàng triệu năm trước, không tham gia vào vòng tuần hoàn nước và  
nằm quá sâu để có thể khai thác.  
Lượng nước ngầm mới hình thành chỉ chiếm chưa đến 6% tổng lượng  
nước nói trên. Nó nằm gần bề mặt và chính là một phần của vòng tuần hoàn  
nước trên thế giới. Đây cũng chính là loại nước đang được con người khai  
thác, dễ bị tổn thương nhất bởi biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường [8].  
2.2.2. Tài nguyên nước ngm Vit Nam  
Nước tàng trữ trong lòng đất cũng là một bphn quan trng ca ngun  
tài nguyên nước Vit Nam. Mặc dù nước ngầm được khai thác để phc vụ  
cho sinh hoạt đã có từ lâu đời nay , tuy nhiên việc điều tra nghiên cu ngun  
tài nguyên này mt cách toàn din và có hthng chmới được tiến hành  
trong chng chục năm gần đây. Hiện nay phong trào đào giếng để khai thác  
nước ngầm được thc hin nhiu nơi nhất là vùng nông thôn bng các  
phương tiện thcông, còn skhai thác bằng phương tiện hiện đại cũng đã  
được tiến hành nhưng còn rất hn chế chnhm phc vcho sn xut sinh  
hot và các trung tâm công nghiệp và khu dân cư lớn mà thôi [1].  
2.2.3. Tài nguyên nước ngm tnh Thái Bình  
Theo tài liệu địa cht, toàn btnh nm trong trm tích bri hthứ tư  
có nguồn nước bin hn hp, nên khả năng tàng trữ nước ngm rt tốt, đặc  
bit là tng chứa nước cát, cui, si ở độ sâu 90- 120m, nước áp lc nên mc  
nước ngm cách mặt đất 0,5- 10m rt thun li cho quá trình khai thác. Theo  
bản đồ phân đới thuỷ địa hoá thẳng đứng và theo phương nằm ngang thì toàn  
bphía Nam sông Trà Lý bao gm thành phThái Bình, huyện Vũ Thư, Kiến  
Xương, Tiền Hi và Thái Thunước ngm ở đây có nguồn gc chôn vùi  
thưng bnhim mn không sdng cho sn xut và sinh hoạt, thường ti các  
vùng này nhân dân khoan giếng đến độ sâu 10- 12m để tm, giặt nhưng không  
13  
dùng cho ăn uống. Ti phía Bc sông Trà Lý bao gm các huyện Đông Hưng,  
Hưng Hà, Quỳnh Phvà mt phn huyn Thái Thy nước ngm ở đây không  
bnhim mn nên có thsdng cho sinh hot, sn xut.  
Các kết quả điều tra địa cht thuỷ văn cho thấy trong phm vi tnh Thái  
Bình, nước dưới đất tn ti trong 4 tng chứa nước, phân brng khp trên  
toàn din tích ca tnh (3 tng chứa nước lhng trong trầm tích Đệ tvà 1  
tng chứa nước khe nt trong trm tích Neogen). Gia các tng chứa nước  
đều có các lp thấm nưc yếu nên hu hết các tng chứa nước đều có tính áp  
lc, nhiu nơi áp lực nước cao hơn mặt đất.  
Các tng chứa nước nhìn chung đều có đặc tính thuhoá phc tạp, nưc  
mn và nht biến đổi theo cả phương ngang và phương thẳng đứng [9].  
Tính tmặt đất, các tng chứa nước trong vùng Thái Bình có thphân  
chia ra như sau:  
* Các tầng chứa nước:  
a. Tầng chứa nước Holocen trên (qh2):  
Tầng chứa nước này nằm lộ ngay trên mặt, không có lớp cách nước che  
phủ, gần phủ kín toàn diện tích của tỉnh, ngoại trừ một số khoảnh ở phía bắc  
và tây bắc bị gián đoạn trầm tích nên không có mặt. Các trầm tích chứa nước  
bao gồm các trầm tích thuộc hệ tầng Thái Bình (Q23tb). Chiều dày tầng chứa  
nước tăng dần từ Bắc - Tây Bắc xuống Nam - Đông Nam, từ rất mỏng đến  
25m, trung bình 5-10m.  
Về chất lượng nước của tầng, có thể chia ra 3 vùng có độ tổng khoáng  
hóa M khác nhau: vùng nước nhạt M < 1g/l, bao gồm huyện Vũ Thư và một  
phần huyện Kiến Xương, Tiền Hải, ven theo các sông lớn. Vùng nước lợ M  
=1-3g/l, nằm trong khoảnh Hưng Hà, Quỳnh Phụ và các dải nhỏ, xen lẫn với  
vùng nước nhạt. Vùng nước mặn M > 3g/l, nằm giáp biển và phía đông nam  
tỉnh, nơi có những địa hình thấp, còn những doi cát, chạy gần như song song  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 51 trang yennguyen 29/03/2022 6900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá hiệu quả xử lý nước cấp tại Nhà máy may Đô Lương, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_hieu_qua_xu_ly_nuoc_cap_tai_nha_may_may_d.pdf