Giáo trình Xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển - Ngành/nghề: Điều khiển tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG
KHẨN CẤP TRÊN BIỂN
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của ...........)
Hải phòng, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
i
LỜI GIỚI THIỆU
Đào tạo người đi biển là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của trường
Cao đẳng Hàng hải I, nhằm cung cấp cho ngành vận tải biển Việt Nam và quốc tế
những thuyền viên giỏi về chuyên môn, vững vàng nghiệp vụ, xử lý an toàn, ứng
phó kịp thời với những tình huống khẩn cấp có thể xảy ra trên biển. Để góp phần
cho sự nghiệp đào tạo này, chúng tôi đã biên soạn giáo trình “XỬ LÝ TÌNH
HUỐNG KHẨN CẤP TRÊN BIẺN” là giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập cho
hệ Cao đẳng Điều khiển tàu biển trong nhà trường, nhằm góp phần nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực hàng hải, đáp ứng yêu cầu của công ước quốc tế về tiêu
chuẩn huấn luyện, cấp chứng nhận và trực ca cho người đi biển STCW 78/2010,
đồng thời giáo trình cũng là tài liệu tham khảo cho các đọc giả trong ngành hàng
hải và các lĩnh vực liên quan.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi thiếu sót, nhóm biên
soạn rất mong nhận được sự đóng góp và phê bình của bạn đọc để bổ sung cho
giáo trình này hoàn thiện hơn trong lần tái bản sau.
Nhóm biên soạn xin trân trọng cám ơn./.
Hải phòng, ngày 25 tháng 9 năm 2017
Tham gia biên soạn
1. ThS. Cao Đức Bản - Chủ biên
2. ThS. Thái Văn Khoa
3. ThS. Nguyễn Đức Trung
ii
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................vii
BIỂN.......................................................................................................................... 1
HÀNG HẢI.............................................................................................................. 2
1. Các tình huống khẩn cấp....................................................................................... 2
2. Các tín hiệu khẩn cấp ............................................................................................ 3
3.1. Mục đích............................................................................................................. 4
3.2. Nguyên tắc xử lý ................................................................................................ 5
4. Giải quyết các tình huống khẩn cấp trên biển....................................................... 6
4.2. Báo cáo tai nạn hàng hải .................................................................................... 6
4.3. Thông tin liên lạc khi có tình huống khẩn cấp................................................... 7
5. Tập hợp các tài liệu có liên quan đến sự cố .......................................................... 7
5.1. Nhật ký ............................................................................................................... 7
5.2. Các giấy tờ tài liệu liên quan đến tàu và thuyền viên ........................................ 8
5.3. Kháng nghị hàng hải (Sea Protest)..................................................................... 9
1. Máy chính bị hỏng............................................................................................... 12
1.1. Nguyên nhân và hậu quả.................................................................................. 12
1.2. Quy trình xử lý sự cố hỏng máy chính ......................................................... 13
1.2.1. Giới thiệu quy trình..................................................................................... 13
1.2.2. Giải thích quy trình....................................................................................... 13
1.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................... 15
1.3.1.Hành động của sỹ quan trực ca buồng máy ................................................... 15
1.3.2. Hành động của sỹ quan trực ca buồng lái ..................................................... 15
1.3.3. Hành động của thuyền trưởng....................................................................... 16
1.3.4. Hành động của các thuyền viên khác............................................................ 17
2. Máy lái bị hỏng ................................................................................................... 17
2.1. Nguyên nhân và hậu quả.................................................................................. 17
2.2. Quy trình xử lý sự cố hỏng máy lái .............................................................. 18
iii
2.2.1.Giới thiệu quy trình...................................................................................... 18
2.2.2. Giải thích quy trình....................................................................................... 19
2.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................... 20
2.3.1. Hành động của sỹ quan trực ca buồng lái ..................................................... 20
2.3.2. Hành động của thuyền trưởng....................................................................... 20
2.3.3.Hành động của các thuyền viên khác............................................................. 21
3. Đâm va trên biển ................................................................................................. 22
3.2. Quy trình xử lý sự cố đâm va........................................................................... 23
3.2.1. Giới thiệu quy trình....................................................................................... 23
3.2.2. Giải thích quy trình ....................................................................................... 23
3.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................... 24
3.3.1. Hành động của sỹ quan boong trực ca .......................................................... 24
3.3.2. Hành động của thuyền trưởng....................................................................... 25
3.3.3. Hành động của thuyền viên khác. ................................................................. 25
4. Tàu mắc cạn ........................................................................................................ 26
4.1. Nguyên nhân và hậu quả khi tàu mắc cạn........................................................ 26
4.2. Quy trình xử lý sự cố tàu mắc cạn ................................................................... 26
4.2.1.Giới thiệu quy trình........................................................................................ 26
4.2.2. Giải thích quy trình ....................................................................................... 27
4.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................... 28
4.3.1. Hành động của sỹ quan boong trực ca .......................................................... 28
4.3.2. Hành động của thuyền trưởng....................................................................... 28
4.3.3. Hành động của các thuyền viên khác............................................................ 29
5.2. Quy trình xử lý sự cố cháy tàu......................................................................... 30
5.2.1.Giới thiệu quy trình........................................................................................ 30
5.2.2. Giải thích quy trình ....................................................................................... 31
5.3.1. Hành động của sỹ quan boong trực ca .......................................................... 32
5.3.2. Hành động của Thuyền trưởng...................................................................... 32
5.3.3. Hành động của thuyền viên khác .................................................................. 32
6. Hàng hoá bị dịch chuyển..................................................................................... 34
6.1. Nguyên nhân và hậu quả.................................................................................. 34
6.2. Quy trình xử lý sự cố hàng hóa bị dịch chuyển ............................................... 34
6.2.1. Giới thiệu quy trình....................................................................................... 34
iv
6.2.2. Giải thích quy trình ....................................................................................... 34
6.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................... 36
6.3.1. Hành động của sỹ quan boong trực ca .......................................................... 36
6.3.2. Hành động của thuyền trưởng....................................................................... 36
6.3.3. Hành động của các thuyền viên khác............................................................ 37
7. Nước tràn vào tàu................................................................................................ 38
7.1. Nguyên nhân và hậu quả của sự cố.................................................................. 38
7.2. Quy trình xử lý sự cố nước tràn vào tàu........................................................... 38
7.2.1. Giới thiệu quy trình....................................................................................... 38
7.2.2. Giải thích quy trình ....................................................................................... 39
7.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................... 40
7.3.1. Hành động của sỹ quan boong trực ca .......................................................... 40
7.3.2. Hành động của thuyền trưởng....................................................................... 40
7.3.3. Hành động của các thuyền viên khác............................................................ 41
8. Sự cố tràn dầu...................................................................................................... 42
8.1. Nguyên nhân và hậu quả của sự cố tràn dầu.................................................... 42
8.2. Quy trình xử lý sự cố tràn dầu.......................................................................... 43
8.2.1. Giới thiệu quy trình....................................................................................... 43
8.2.2. Giải thích quy trình ....................................................................................... 43
8.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................... 45
8.3.1.Hành động của sĩ quan boong trực ca............................................................ 45
8.3.2. Hành động của thuyền trưởng....................................................................... 45
8.3.3.Hành động của đại phó................................................................................... 47
8.3.4. Hành động của các thuyền viên khác............................................................ 47
9. Có người bị thương, ốm nặng hoặc chết............................................................. 47
9.1. Nguyên nhân và hậu quả.................................................................................. 47
9.2.1. Giới thiệu quy trình....................................................................................... 48
9.2.2. Giải thích quy trình ....................................................................................... 49
9.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................... 49
9.3.1. Hành động của sỹ quan phụ trách y tế .......................................................... 49
9.3.2. Hành động của Thuyền trưởng...................................................................... 50
9.3.3. Hành động của các thuyền viên khác............................................................ 50
10.1. Nguyên nhân và hậu quả................................................................................ 51
10.2. Quy trình ứng phó với sự cố cướp biển ......................................................... 51
10.2.1. Giới thiệu quy trình..................................................................................... 51
v
10.2.2. Giải thích quy trình ..................................................................................... 52
10.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................. 53
10.3.2. Hành động của các thuyền viên khác.......................................................... 53
11. Người rơi xuống nước....................................................................................... 53
11.1. Nguyên nhân và hậu quả................................................................................ 53
11.2. Quy trình xử lý sự cố người rơi xuống nước ................................................. 54
11.2.1. Giới thiệu quy trình..................................................................................... 54
11.2.2. Giải thích quy trình ..................................................................................... 54
11.3. Hành động xử lý của thuyền viên .................................................................. 56
11.3.1. Hành động của sỹ quan trực ca buồng lái ................................................... 56
11.3.2. Hành động của thuyền trưởng..................................................................... 56
11.3.3. Hành động của các thuyền viên khác......................................................... 58
12. Rời bỏ tàu .......................................................................................................... 58
12.1. Các trường hợp phải rời bỏ tàu ...................................................................... 58
12.2. Quy trình rời bỏ tàu........................................................................................ 59
12.2.1. Giới thiệu quy trình..................................................................................... 59
12.2.2. Giải thích quy trình ..................................................................................... 59
12.3. Hành động của thuyền viên............................................................................ 61
12.3.1. Hành động của thuyền trưởng..................................................................... 61
12.3.2. Hành động của thuyền viên khác ................................................................ 61
12.3.3. Các lưu ý chung khi rời bỏ tàu.................................................................... 62
13. Cứu hộ và yêu cầu cứu hộ................................................................................. 63
13.1. Cứu hộ............................................................................................................ 63
13.2.3. Hành động xử lý của thuyền viên tàu bị cứu .............................................. 65
13.2.4. Hành động xử lý của thuyền viên tàu đi cứu .............................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 67
vi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 - Trình tự xử lý sự cố hỏng máy chính..................................................... 14
Hình 2.2 - Trình tự xử lý sự cố máy lái bị hỏng ..................................................... 19
Hình 2.3 - Trình tự xử lý sự cố đâm va................................................................... 23
Hình 2.4 - Trình tự xử lý sự cố mắc cạn ................................................................. 27
Hình 2.5 - Trình tự xử lý sự cố cháy nổ trên tàu..................................................... 30
Hình 2.7 - Trình tự xử lý sự cố nước tràn vào tàu .................................................. 39
Hình 2.8 - Trình tự xử lý sự cố tràn dầu ................................................................. 43
Hình 2.10 - Trình tự xử lý sự cố cướp biển ............................................................ 52
vii
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
TRÊN BIỂN
Mã môn học: MH.6840109.36
1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học
- Vị trí:Đây là môn học chuyên môn được thực hiện kỳ I năm học thứ hai.
- Tính chất: Đây là môn lý thuyết được sử dụng tình huống minh họa để tăng
cường khả năng xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển cho người học trong
thực tiễn công việc.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn học có ý nghĩa quan trọng khi xử lý các
tình huống khẩn cấp trên biển
2. Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:Trình bày được nguyên tắc chung xử lý tai nạn sự cố hàng hải,
các tín hiệu cấp cứu, quy trình xử lý các tình huống và thủ tục khẩn cấp trên
biển;
- Về kỹ năng:Thực hiện được đúng, chính xác nhiệm vụ khi có sự cố tai nạn
hàng hải xảy ra một cách có hiệu quả, giảm nhẹ được các tổn thất phát sinh
không đáng có;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:Rèn luyện ý thức, trách nhiệm về phòng
ngừa sự cố hàng hải, tích cực tham gia thực hiện tốt nhiệm vụ trong huấn luyện
thực tập, sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp trên biển.
3. Nội dung của môn học:
1
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TẮC CHUNG XỬ LÝ CÁC TAI NẠN SỰ CỐ
HÀNG HẢI
Mã chương: MH.6840109.36.01
Giới thiệu:
Chương 1 đưa ra khái niệm các tình huống khẩn cấp trên biển, mục đích
của việc xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển, các nguyên tắc chung khi xử lý
theo đúng quy trình nhằm đạt được mục tiêu là giảm thiểu tổn thấtvà tập hợp các
tài liệu hồ sơ liên quan đến sự cố.
Mục tiêu:
- Trình bày được các tình huống khẩn cấp trên biển, các tín hiệu khẩn cấp;
- Hiểu được các nguyên nhân xảy ra các sự cố, mục đích và nguyên tắc xử lý
tình huống khẩn cấp, các tài liệu có liên quan đến sự cố, giải quyết các tình
huống khẩn cấp trên biển;
- Rèn luyện ý thức, trách nhiệm về phòng ngừa sự cố hàng hải, tính cẩn thận,
nhanh chóng khi có sự cố xảy ra trên tàu.
Nội dung chính:
1. Các tình huống khẩn cấp
Tình huống khẩn cấp trên biển là tình huống khi có sự cố tai nạn hàng hải
xảy ra đe dọa đến sự an toàn của tàu, con người, hàng hóa hay môi trường.
Có rất nhiều sự cố hàng hải mà người đi biển có thể gặp phải như máy
chính hỏng, máy lái hỏng, tàu bị đâm va, tàu mắc cạn, cháy trên tàu, hàng
hóa bị dịch chuyển, nước vào tàu, sự cố tràn dầu, người bị thương, ốm nặng
hoặc chết, tàu bị cướp biển, người rơi xuống biển, cứu hộ và yêu cầu cứu
hộ…Khi sự cố, tai nạn hàng hải xảy ra thường gây ra hậu quả buộc thuyền
trưởng, các sỹ quan và thuyền viên trên tàu và các bên liên quan phải có
biện pháp khắc phục và giải quyết hậu quả. Mức độ thiệt hại liên quan đến
hậu quả của một tai nạn sự cố phụ thuộc nhiều vào khả năng xử lý của
thuyền trưởng, các sỹ quan và thuyền viên trên tàu kết hợp với sự hỗ trợ từ
công ty quản lý, các bên liên quan. Trong đó hành động xử lý của thuyền bộ
những người trực tiếp tham gia điều khiển tàu đóng vai trò quan trọng nhất,
chính vì vậy những người đi biển cần phải có đủ kinh nghiệm, có đủ kiến
thức và kỹ năng cũng như khả năng giữ được bình tĩnh, khẩn trương, có tổ
chức trong việc xử lý tình huống khẩn cấp trên biển.
2
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn hàng hải, an
ninh hàng hải và khai thác tàu hiệu quả trong môi trường đại dương sạch,
các tổ chức quốc tế, đặc biệt là Tổ chức hàng hải quốc tế IMO (International
Maritime Organization), các quốc gia có tàu biển trên thế giới, các Công ty
bảo hiểm, các phòng nghiệp vụ chủ tàu đã không ngừng xây dựng và triển
khai các biện pháp quản lý, khai thác, vận hành tàu sao cho hạn chế rủi ro,
tai nạn hàng hải. Đã có rất nhiều tiến bộ khoa học công nghệ kỹ thuật mới
được ứng dụng vào lĩnh vực hàng hải như việc dẫn đường bằng vệ tinh, áp
dụng các hệ thống tự động hỗ trợ hàng hải, các thiết bị cảnh báo sớm, tuy
nhiên sự cố tai nạn trên biển vẫn tiếp diễn xảy ra và thậm chí có những lúc
tần xuất các sự cố và tai nạn hàng hải còn gia tăng mà không thể loại bỏ
hoàn toàn.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến các sự cố, tai nạn hàng hải như sự chủ
quan thiếu trách nhiệm của người điều khiển tàu, thuyền viên chưa được
huấn luyện thành thạo trước khi xuống tàu, các thiếu sót và hạn chế của máy
móc trang thiết bị, điều kiện ngoại cảnh và các nguyên nhân bất khả kháng
như bão gió, sóng thần, bạo động, khủng bố, chiến tranh, hành động phá
hoại, hành động thù địch…
2. Các tín hiệu khẩn cấp
2.1. Những tín hiệu sau đây sử dụng hoặc trưng ra cùng một lúc hay riêng rẽ,
báo hiệu tàu thuyền bị nạn và cần trợ giúp:
2.1.1. Cứ cách khoảng 1 phút cho nổ một phát súng hoặc tiếng nổ nào khác;
2.1.2. Dùng bất kỳ một thiết bị phát tín hiệu sương mù nào đó để phát ra âm
thanh liên tục;
2.1.3. Từng thời gian ngắn bắn một pháo hoa hoặc bắn đạn có tín hiệu hình
sao màu đỏ;
2.1.4. Dùng các phương tiện thông tin khác phát ra tín hiệu moóc sơ …--- …
(SOS);
2.1.5. Dùng vô tuyến điện thoại phát ra tiếng MAYDAY;
2.1.6. Tín hiệu cấp cứu NC theo luật tín hiệu quốc tế;
2.1.7. Treo một tín hiệu gồm 1 cờ hình vuông ở bên trên hay bên dưới một
quả cầu hoặc một vật có dạng hình cầu;
2.1.8. Đốt lửa trên tàu thuyền (như đốt thùng nhựa, thùng dầu);
2.1.9. Pháo sáng có dù hay pháo cầm tay phát ra ánh sáng màu đỏ;
2.1.10. Phát tín hiệu có các đám khói màu da cam;
3
2.1.11. Dang hai cánh tay ra và từ từ giơ lên hạ xuống nhiều lần;
2.1.12. Cảnh báo bị nạn bằng cách gọi chọn số (DSC) trên kênh:
- VHF kênh 70, hoặc
- Kênh MF/HF trên tần số 2187,5 kHz; 8414,5 kHz; 4207,5 kHz; 6312 KHz;
12577 kHz hoặc 16804,5 kHz;
2.1.13. Cảnh báo bị nạn từ tàu đến bờ được truyền bởi hệ thống Inmarsat của
tàu hoặc các trạm cung cấp dịch vụ điện thoại vệ tinh của tàu trên mặt đất;
2.1.14. Phát tín hiệu bằng vô tuyến điện định vị chỉ báo vị trí tàu bị nạn
(EPIRB);
2.1.15. Phát tín hiệu đã được chấp thuận bằng hệ thống thông tin liên lạc vô
tuyến điện, kể cả bằng thiết bị phát báo radar của phương tiện cứu sinh.
2.2. Cấm sử dụng hoặc trưng ra một trong số các tín hiệu trên vào mục đích
khác, ngoài trường hợp bị nạn xin cấp cứu. Cấm sử dụng những tín hiệu
khác có thể nhầm lẫn với những tín hiệu kể trên.
2.3. Cần lưu ý đến những Chương có liên quan trong Bộ luật về tín hiệu
quốc tế, Sổ tay về tìm kiếm và cứu nạn dùng cho các thương thuyền quyển
số 3 và sử dụng các tín hiệu sau đây:
2.3.1.Giơ ra một mảnh vải màu da cam với hoặc một hình vuông và một
hình tròn màu đen hoặc một dấu hiệu tượng trưng khác thích hợp (để dễ
nhận biết được từ trên không);
2.3.2. Tạo ra vệt màu trên mặt nước.
3. Mục đích, nguyên tắc của việc xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển
3.1. Mục đích
Khi tai nạn sự cố hàng hải xảy ra, thuyền viên trên tàu và đặc biệt là
thuyền trưởng phải biết cách xử lý ứng phó với sự cố một cách kịp thời, chính
xác và hiệu quả. Do tàu và hàng hoá là tài sản lớn, sinh mạng con người là vô
giá, nếu xử lý không tốt có thể dẫn tới tổn thất lớn hơn về con người, tàu, hàng
hóa và môi trường hoặc làm phát sinh các chi phí khác không cần thiết, ảnh
hưởng đến việc đòi bồi thường tổn thất từ bảo hiểm và dẫn đến tranh chấp giữa
các bên hữu quan. Vì vậy, mục đích của công tác xử lý tình huống khẩn cấp là
phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Hạn chế đến mức thấp nhất tổn thất do tai nạn, sự cố gây ra;
- Đánh giá sơ bộ mức độ tổn thất một cách khách quan của mỗi bên;
4
- Thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định, tập hợp đầy đủ các bằng
chứng giấy tờ cung cấp cho các bên hữu quan để bồi thường tổn thất, yêu cầu
bảo hiểm, bảo vệ lợi ích của chủ tàu, thuyền viên và đưa ra các bài học kinh
nghiệm trong việc hạn chế và đề phòng các tổn thất tương tự trong tương lai.
3.2. Nguyên tắc xử lý
Khi xảy ra sự cố, thuyền trưởng phải ngay lập tức áp dụng các biện pháp
phù hợp, nhằm hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất cũng như đảm bảo an toàn cho
tàu, con người và tài sản trên tàu, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. Nếu chắc chắn
rằng không thể cứu được tàu, thuyền trưởng cần đưa ra quyết định công bố việc
rời bỏ tàu để đảm bảo an toàn sinh mạng cho người trên tàu và khẩn trương tổ
chức rời bỏ tàu an toàn.
Xác định mức độ tổn thất, thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất và
tăng khả năng an toàn cho tàu, hàng hoá, thuyền viên và hành khách trên tàu.
Nếu điều kiện cho phép, thuyền trưởng phải thông báo càng sớm càng tốt
cho chủ tàu và các bên liên quan khác về tình hình sự cố bằng phương pháp
thông tin liên lạc nhanh nhất đồng thời xin sự chỉ đạo và hướng dẫn các biện
pháp xử lý tiếp theo.
Hình 1.1 - Một tai nạn sự cố đặc biệt nghiêm trọng trên biển
5
Sau khi xác định không còn nguy hiểm trực tiếp đến tàu, hàng hoá, thuyền
viên và hành khách trên tàu thì thuyền trưởng phải cho tiến hành kiểm tra mức
độ của hư hỏng có ảnh hưởng đến an toàn của tàu hay không nếu có thì phải tiến
hành khắc phục, nếu thuyền viên không tự khắc phục được thì phải cho sửa chữa
tạm thời để đưa tàu đến cảng gần nhất để sửa chữa, điện báo cho chủ tàu và các
bên liên quan để thu xếp sửa chữa, đồng thời tiến hành thu thập các thông tin
cần thiết và ghi chép phù hợp vào các loại nhật ký trên tàu như ghi chép vào
nhật ký boong, nhật ký máy, nhật ký vô tuyến điện, nhật ký điều động, (Deck
log book, Engine log book, Radio log book, bell book), lưu dữ liệu liên quan đến
tai nạn sự cố trong thiết bị lưu giữ thông tin hành trình (VDR/
SVDR).
Khi đến cảng gần nhất, thuyền trưởng phải gửi cho chủ tàu báo cáo và các
hồ sơ giấy tờ cần thiết. Nếu sự cố gây ra hư hỏng hàng hoá, hay có bất kỳ các
tổn thất trực tiếp hay gián tiếp phát sinh từ vụ việc, thì thuyền trưởng trên cơ sở
các hướng dẫn từ chủ tàu, người quản lý tàu phải triển khai thủ tục trình kháng
nghị hàng hải tại cảng và gửi chủ tàu, người quản lý tàu các báo cáo theo yêu
cầu.
4. Giải quyết các tình huống khẩn cấp trên biển
4.1. Xử lý về mặt kỹ thuật thực hiện theo quy trình quản lý an toàn
Thông thường xử lý sự cố về mặt kỹ thuật được tiến hành theo sự chỉ đạo
của kỹ thuật công ty quản lý tàu. Phòng kỹ thuật công ty ủy nhiệm cho một đơn
vị tiến hành sửa chữa theo danh mục yêu cầu sửa chữa của tàu và biên bản giám
định. Danh mục sửa chữa là kết quả trao đổi thống nhất giữa phòng kỹ thuật và
thuyền trưởng trên cơ sở của biên bản giám định hư hỏng tàu của bảo hiểm,
đồng thời phải tuân theo sự chỉ dẫn của cơ quan đăng kiểm và kết quả khảo sát
chung giữa phòng kỹ thuật chủ tàu với đơn vị sửa chữa.
Sau khi xác định giới hạn sửa chữa, thuyền trưởng phải ghi vào báo cáo
tai nạn sự cố và yêu cầu sửa chữa:
- Những hạng mục tiến hành sửa chữa ngay;
- Những hạng mục để lại sẽ tiến hành sửa chữa sau này.
4.2. Báo cáo tai nạn hàng hải
Theo thông tư số 13/2017/TT–BLĐTBXH ngày 15/5/2017 của Bộ Lao
động thương binh – Xã hội Quy định về khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo
tai nạn lao động hàng hải.
6
4.3. Thông tin liên lạc khi có tình huống khẩn cấp
Khi có tình huống khẩn cấp, thuyền trưởng sẽ liên lạc với người cần thiết
bằng thiết bị thông tin nhanh và hiệu quả nhất có trên tàu như điện thoại cầm
tay, điện thoại qua vệ tinh, hoặc điện thoại qua trạm bờ,...Thuyền trưởng cũng
có thể liên lạc với bất cứ người nào trong ban lãnh đạo công ty hay các nhân
viên liên quan trong “Danh sách liên lạc khẩn cấp” để truyền đạt thông tin. Quy
trình liên lạc khẩn cấp có thể được tham khảo trong sổ tay quản lý an toàn công
ty, xem trong phụ lục III.
Trường hợp không liên lạc được với công ty, khi tình huống khẩn cấp xảy
ra trên biển đối với tàu mang cờ Việt Nam, thuyền trưởng phải báo ngay về
“Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Việt Nam” bằng các hình thức Email,
Fax, điện thoại và sử dụng các tần số liên lạc trực canh theo quy định của hệ
thống tìm kiếm cứu nạn toàn cầu đối với các đài thông tin mặt đất duyên hải của
Việt Nam nếu xét thấy cần thiết.
5. Tập hợp các tài liệu có liên quan đến sự cố
Một bộ hồ sơ liên quan đến các tai nạn sự cố hàng hải phải bao gồm các
trích sao các nhật ký trên tàu, bản sao có xác nhận của thuyền trưởng các bằng
cấp thuyền viên và giấy chứng nhận của tàu, kháng nghị hàng hải, báo cáo tai
nạn hàng hải, các lời khai của nhân chứng trên tàu, bản sao hải đồ nơi và thời
gian xảy ra tai nạn sự cố, các bản thu thời tiết Faxsimile, thông tin từ Inmarsat C
(EGC), bản tin Navtex liên quan đến tai nạn sự cố. Sau đây sẽ đề cập chi tiết hơn
về các nhật ký, các giấy chứng nhận, kháng nghị hàng hải.
5.1. Nhật ký
Do đặc thù hoạt động của tàu biển là một đơn vị sản xuất độc lập trên biển
nên trong quá trình khai thác tàu hầu như không có sự tham gia trực tiếp của các
bên hữu quan dẫn đến khi có tai nạn sự cố hàng hải xảy ra sẽ rất khó khăn trong
công tác điều tra nguyên nhân, cũng như công tác bồi thường tổn thất, những
tranh chấp sẽ rất khó giải quyết nếu thiếu các bằng chứng xác thực thu thập
được trong quá trình điều tra của các bên liên quan, một cơ sở rất quan trọng để
đưa ra các quyết định giải quyết tranh chấp đó chính là nguồn thông tin chính
thống từ phía tàu, do đó nhật ký tàu và các loại nhật ký khác trên tàu đóng vai
trò đặc biệt quan trọng trong việc điều tra, giải quyết các tranh chấp.
Các loại nhật ký quan trọng thường được yêu cầu đối với thủ tục bảo hiểm
cũng như điều tra tai nạn sự cố trên tàu gồm nhật ký tàu, nhật ký máy, nhật ký
7
vô tuyến điện, nhật ký điều động, việc ghi các loại nhật ký này là nhiệm vụ của
các sỹ quan trên tàu tuy nhiên người ký xác nhận phải là thuyền trưởng hoặc
trưởng các bộ phận trên tàu. Như đã nói tới rằng việc ghi nhật ký trên tàu có vai
trò rất quan trọng, do đó những nội dung được quyết định đưa vào ghi chép phải
đảm bảo nguyên tắc trung thực, đầy đủ và liên tục. Thuyền trưởng và các sỹ
quan trên tàu cần hết sức lưu ý và cẩn trọng trong việc ghi nhật ký để đảm bảo
rằng nội dung được ghi trong các nhật ký không mâu thuẫn lẫn nhau, vừa đảm
bảo tính chính xác, trung thực, phù hợp với tình hình thực tế vừa có lợi và thuận
tiện trong công tác điều tra tai nạn sự cố, thực hiện thủ tục yêu cầu bảo hiểm,
đảm bảo được yêu cầu bảo vệ các lợi ích của chủ tàu, người quản lý tàu, và của
thuyền bộ.
5.2. Các giấy tờ tài liệu liên quan đến tàu và thuyền viên
5.2.1. Giấy chứng nhận khả năng đi biển (Certificate of seaworthiness)
Muốn người bảo hiểm bồi thường tổn thất thì thuyền trưởng cần chứng
minh được khi bắt đầu hành trình tàu đã phải có đủ khả năng đi biển hay nói
cách khác giấy chứng nhận khả năng đi biển phải có hiệu lực trên tàu. Việc cấp
mới lại giấy này luôn đòi hỏi trong trường hợp tàu bị va chạm hay mắc cạn kể cả
khi không phát hiện thấy hỏng hóc rõ ràng. Đối với các tàu biển Việt Nam, giấy
chứng nhận khả năng đi biển do cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.
5.2.2. Giấy chứng nhận cấp tàu (Classification Certificate)
Giấy chứng nhận cấp tàu do cục Đăng kiểm Việt Nam cấp cho tàu mang
cờ Việt Nam, sau khi đã kiểm tra toàn diện tàu và xác định các đặc trưng kỹ
thuật của tàu phù hợp với những quy định trong quy trình quy phạm đóng tàu,
thoả mãn những yêu cầu về phân hạng tàu. Tàu mang cờ Việt Nam cũng có thể
đăng ký phân cấp tàu tới Đăng kiểm nước ngoài song song với việc duy trì bắt
buộc việc phân cấp tàu bởi Đăng kiểm Việt Nam.Đối với tàu hàng giấy chứng
nhận cấp tàu có thời hạn không quá 5 năm và có kiểm tra xác nhận hàng năm.
Theo quy định của Đăng kiểm Việt Nam tàu biển được phân hạng theo 4 cấp
như sau:
- Tàu có vùng hoạt động không hạn chế;
- Tàu có vùng hoạt động hạn chế cấp 1;
- Tàu có vùng hoạt động hạn chế cấp 2;
- Tàu có vùng hoạt động hạn chế cấp 3.
5.2.3.Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu (Minimum Maning
Certificate)
8
Đối với tàu mang cờ Việt Nam, Giấy chứng nhận này do cục Hàng hải
Việt Nam cấp, giấy chứng nhận này có giá trị theo giấy chứng nhận đăng ký tàu.
5.2.4. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và huấn luyện nghiệp vụ cho
thuyền trưởng, sỹ quan và thuyền viên.
Gồm các loại bằng cấp chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan chuyên
ngành hoặc các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp, thời hạn của các giấy chứng
nhận này không quá 5 năm phù hợp với các quy định của công ước quốc tế về
tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho người đi biển STCW
78/2010.
5.2.5. Giấy chứng nhận sức khỏe của thuyền viên (Crew Health Certification)
Giấy chứng nhận này này do các cơ sở y tế có thẩm quyền tiến hành kiểm
tra sức khỏe thuyền viên và cấp xác nhận cho thuyền viên đủ sức khỏe làm việc
trên tàu trước khi thuyền viên xuống tàu làm việc, có thời hạn nhiều nhất là 2
năm kể từ ngày cấp.
5.2.6. Giấy chứng nhận quản lý an toàn (Safety Management Certificate - SMC)
Giấy chứng nhận này do cơ quan đăng kiểm cấp có thời hạn không quá 5
năm và được kiểm tra xác nhận hàng năm.
5.2.7. Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu (Hull policy), bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ tàu (P&I Insurance Cert.)
Là bằng chứng chứng minh tàu đã được mua bảo hiểm thân tàu và bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu. Thời hạn của đơn bảo hiểm thường được
tính theo năm dương lịch, giờ quốc tế.
5.3. Kháng nghị hàng hải (Sea Protest)
Khi tàu, thuyền viên, hành khách hoặc hàng hóa bị tổn thất do thiên tai
hay những rủi ro khác trong chuyến đi trên biển, thuyền trưởng sẽ phải lập bản
kháng nghị hàng hải. Kháng nghị hàng hải là văn bản do thuyền trưởng lập,
trong đó bao hàm các nội dung: Công bố hoàn cảnh tàu gặp phải và những biện
pháp thuyền trưởng đã áp dụng để khắc phục hoàn cảnh đó, hạn chế tổn thất xảy
ra, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho chủ tàu và những người có liên quan.
Bản kháng nghị hàng hải chỉ có giá trị pháp lý khi nó được lập và trình cho cơ
quan có thẩm quyền xác nhận tùy theo quy định của từng quốc gia có thể là
phòng công chứng, lãnh sự của nước tàu mang cờ nơi gần nhất, chính quyền
cảng của quốc gia nơi tàu biển đang hoạt động.
Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định: “Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam là Cảng vụ hàng
9
hải, cơ quan công chứng nhà nước hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại nước ngoài
là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam nơi gần nhất hoặc
cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi tàu biển hoạt động”.
Kháng nghị hàng hải phải được công bố trong vòng 24 giờ kể từ khi tàu
đến cảng. Khi tai nạn xảy ra trong cảng thì kháng nghị cũng phải được công bố
trong vòng 24 giờ sau khi tai nạn xảy ra.
Kèm theo tờ trình kháng nghị hàng hải thông thường cơ quan xác nhận
yêu cầu trình thêm trích sao nhật ký boong hoặc cả trích sao nhật ký boong và
nhật ký máy, phô tô bằng cấp thuyền trưởng, máy trưởng và các nhân chứng liên
quan, bản tường trình của các nhân chứng. Cùng với bản kháng nghị hàng hải,
các giấy tờ kèm theo nêu trên phải có đóng dấu của tàu.
Khi lập kháng nghị hàng hải, thuyền trưởng còn chưa xác định được đầy
đủ tình trạng tổn thất thiệt hại của tàu và hàng hóa, theo tập quán các bên có thể
chấp nhận bản kháng nghị bổ sung (Extended sea protest) được thuyền trưởng
lập sau khi trình khàng nghị hàng hải một thời gian và bản kháng nghị bổ sung
phải được xác nhận tương tự như bản kháng nghị ban đầu.
Bản kháng nghị hàng hải là một trong những chứng cứ trọng yếu và bắt
buộc để tòa án, trọng tài hoặc chuyên viên tính toán tổn thất xem xét và giải
quyết bồi thường tổn thất cũng như dành quyền chủ động trong giải quyết tranh
chấp.
Thông thường kháng nghị hàng hải được viết làm ba phần, phần một là
mở đầu với yêu cầu nêu các thông tin chính của tàu như hô hiệu, tên tàu, các
thông số cơ bản, phần hai là nội dung chính bao gồm thời gian, địa điểm, tình
trạng thời tiết khi xảy ra tai nạn, thiệt hại nếu rõ ràng hoặc dự đoán thiệt hại, một
phần rất quan trọng đó là phải khẳng định được rằng: Thuyền trưởng và thuyền
viên đã áp dụng mọi biện pháp để bảo vệ sinh mạng của thuyền viên, hàng hóa
và tàu. Phần ba là một dạng mẫu không thay đổi ở bất kỳ kháng nghị hàng hải
nào với nội dung: Công bố kháng nghị bảo vệ quyền lợi của tàu và chủ tàu, dành
quyền bổ xung khi cần. Lưu ý nội dung trong phần hai của kháng nghị không
cần nêu chi tiết nguyên nhân mà chỉ nêu công bố chung về nội dung sự cố, phần
chi tiết sẽ được bổ xung trong báo cáo chi tiết của thuyền trưởng.
Kháng nghị hàng hải chỉ được công bố khi có lệnh của chủ tàu, người
quản lý tàu, trước và trong khi công bố kháng nghị, tất cả thông tin, tài liệu
10
phải được giữ bí mật, chỉ khi có ý kiến của chủ tàu, người quản lý tàu, thuyền
trưởng mới được cho phép người có trách nhiệm tiếp cận.
Sau khi kháng nghị hàng hải đã được xác nhận bởi cơ quan có thẩm
quyền và chuyển tới các bên hữu quan, người vận tải và phía tàu còn phải tiến
tới một bước thu thập các chứng cứ. Để lập hồ sơ về tai nạn sự cố đòi bảo
hiểm phải bổ sung thêm trích sao nhật ký boong, nhật ký máy, nhật ký vô
tuyến điện, bản sao thời tiết; nếu tổn thất lớn cần thêm báo cáo kiểm tra tàu,
báo cáo của ca trực, trích sao nhật ký điều động (Bell Book), và sơ đồ nơi tàu
bị tổn thất, nơi hàng bị tổn thất…
5.4. Biên bản giám định tổn thất (Damage Survey Report)
Nhân viên bảo hiểm và chuyên viên giám định tổn thất sẽ xác định
nguyên nhân và mức độ tổn thất.Sau khi hoàn tất điều tra, xem xét phân tích họ
sẽ lập biên bản giám định tổn thất trong đó phải ghi chép tất cả các hư hỏng, tổn
thất do sự cố gây ra.Nếu hạng mục nào chưa được xác định mức độ hư hỏng, tổn
thất thì trong biên bản phải ghi rõ để còn giám định tiếp.Trong biên bản phải ghi
rõ những hạng mục nào thuyền viên đã sửa chữa, hết bao nhiêu công và số
nguyên liệu đã sử dụng.Một điều lưu ý, nếu thuyền trưởng không đồng ý với nội
dung của biên bản giám định tổn thất thì phải báo ngay cho chủ tàu biết để chủ
tàu mời chuyên viên có thẩm quyền và hoạt động độc lập để giám định lại.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1. Tình huống khẩn cấp là gì? Nguyên nhân gây ra tình huống khẩn cấp? Vai
trò của thuyền bộ trong xử lý tai nạn sự cố trên biển?
2. Trình bày mục đích và nguyên tắc xử lý tai nạn sự cố trên biển?
3. Kháng nghị hàng hải là gì? Nêu vai trò và nội dung của kháng nghị hàng
hải?
4. Xử lý giải quyết sự cố về mặt kỹ thuật được thực hiện như thế nào?
11
CHƯƠNG 2. XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP TRÊN BIỂN
Mã chương: MH.6840109.36.02
Giới thiệu:
Chương 2 đưa ra các tình huống khẩn cấp, phân tích nguyên nhân, hậu
quả, đưa ra các quy trình xử lý và nhiệm vụ của thuyền viên trong mỗi tình
huống khẩn cấp. Đây cũng là các quy trình để huấn luyện thực tập thường xuyên
trên tàu nhằm nâng cao hiệu quả khi sử lý các tình huống xảy ra thực tế trên
biển…
Mục tiêu:
- Hiểu được quy trình xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển;
- Nắm được các nguyên nhân xảy ra các tình huống khẩn cấp trên biển;
- Rèn luyện ý thức, trách nhiệm về phòng ngừa sự cố hàng hải, tính cẩn thận,
nhanh chóng khi có sự cố xảy ra trên tàu.
Nội dung chính:
1. Máy chính bị hỏng
1.1. Nguyên nhân và hậu quả
Nguyên nhân chủ quan do yếu tố con người trong việc không tuân
thủ đúng quy trình kỹ thuật vận hành máy chính, không tuân thủ đúng các
hướng dẫn kỹ thuật cho việc duy tu bảo quản bảo dưỡng máy chính, không
tiến hành kiểm tra phát hiện, sửa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị máy
móc bị hư hỏng hay quá hạn sử dụng. Hệ thống quản lý an toàn và chất
lượng công ty không phù hợp dẫn tới giảm hiệu quả lao động sản xuất của
thuyền viên. Sự hỗ trợ thiếu kịp thời của công ty trong việc cung ứng phụ
tùng vật tư. Do sự thiếu kinh nghiệm của sỹ quan và thuyền viên đối với
những điều kiện mới trong vận hành thiết bị máy móc. Sự mệt mỏi của
thuyền viên do quá trình làm việc liên tục thiếu những khoảng thời gian
nghỉ ngơi hợp lý, dẫn đến các sai sót trong khi thực hiện các công việc vận
hành, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị máy móc.
Nguyên nhân khách quan do điều kiện ngoại cảnh nằm ngoài khả năng
ứng phó và đề phòng của công ty và thuyền viên trên tàu, như thiên tai, bạo
động, các hành động phá hoại, bao gồm cả các nguyên nhân ẩn tỳ trong máy
móc thiết bị.
12
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển - Ngành/nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_xu_ly_cac_tinh_huong_khan_cap_tren_bien_nganhnghe.pdf