Giáo trình Tua bin thủy lực - Nghề: Vận hành thủy điện

Y BAN NHÂN DÂN TNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH  
NI BỘ  
MÔN: TUA BIN THY LC  
NGH: VN HÀNH THỦY ĐIỆN  
(Áp dng cho trình độ Trung cp)  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
NĂM 2017  
1
LI GII THIU  
Tua bin thủy lực là một trong những môn học chuyên môn được biên soạn dựa  
trên chương trình khung và chương trình dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã  
hội và Tổng cục Dạy nghề ban hành dành cho hệ Trung cấp Nghề Vận hành nhà máy  
thủy điện .  
Giáo trình này được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên được xây dựng ở  
mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất, trong mỗi bài đều có ví dụ và bài tập áp dụng để làm  
sáng tỏ lý thuyết.  
Khi biên soạn, tác giả đã dựa trên kinh nghiệm giảng dậy, tham khảo đồng nghiệp  
và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và  
phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với  
nhu cầu thực tế.  
Ni dung ca môn hc gồm có 4 chương:  
Chương 1: Khái nim chung vtua bin thy lc  
Chương 2: Cu to tua bin  
Chương 3: Quá trình làm vic ca tua bin  
Chương 4: Bộ điều chnh ca tua bin thy lc  
Trong quá trình biên son mặc dù đã có rt nhiu cgng song khó tránh khi nhng sai  
sót, nhm ln và khiếm khuyết. Tôi rt mong nhận được sgóp ý của Quý đồng nghip  
và các bn Hc sinh - Sinh viên trong toàn Trường để giáo trình ngày càng hoàn thin  
hơn.  
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghip, cảm ơn Khoa Điện-Điện t,  
Trường Cao đẳng Lào Cai đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tôi hoàn thành giáo trình này.  
Lào Cai, ngày .... tháng .... năm 2017  
Người biên son  
GV Ngô Đức Hiếu  
2
MỤC LỤC  
Ni dung  
TRANG  
4
4
Chương 1: Khái nim chung vtua bin thy lc  
1. Công sut dòng nước và nguyên lý sdng thủy năng  
2. Phân loi tua bin  
9
3. Các thông số cơ bản ca tua bin  
Chương 2: Cu to tua bin  
11  
13  
13  
25  
33  
38  
41  
41  
43  
46  
50  
51  
53  
56  
57  
57  
59  
61  
62  
1. Khái quát chung vcu to  
2. Cu to ca tua bin phn kích  
3. Cu to ca tua bin xung kích  
4. Các bphn phca tua bin  
Chương 3: Quá trình làm vic ca tua bin  
1. Chuyển động ca cht lng trong tua bin  
2. Phương trình cơ bản ca tua bin  
3. Các trng thái dòng chy trong bánh xe công tác  
4. Stn thất năng lượng và hiu sut tua bin  
5. Sự điều chỉnh lưu lượng  
6. Hiện tượng khí thc  
7. Các bin pháp phòng chng khí thc  
Chương 4: Bộ điều chnh ca tua bin thy lc  
1. Khái nim chung  
2. Sơ đồ cu to chung  
3. Các sơ đồ nguyên lý điều chnh tốc độ tua bin  
4. Sơ đồ nguyên lý máy điều tc phn hi mềm có độ không đồng đu  
còn dư  
5. Các sơ đồ nguyên lý điều chnh kép  
6. Thiết bdu có áp lc ca máy điều tc  
7. Động cơ tiếp lc  
62  
63  
63  
64  
TÀI LIU THAM KHO  
3
GIÁO TRÌNH MÔN HC TUA NIN THY LC  
MC TIÊU MÔN HC  
1. Kiến thc:  
- Trình bày được các khái nim vtua bin, dòng chy trong tua bin, các đại  
lượng đặc trưng của chúng.  
2. Kỹ năng:  
- Vẽ được sơ đồ cu to và trình bày được nguyên lý làm vic ca các loi tua  
bin, các bộ điều chnh, các thiết bdu áp lực, các động cơ tiếp lc vv...  
3. Năng tự chvà trách nhim:  
- Nghiêm túc, chủ động trong hc tp. ng dng các kiến thức đã hc vào thc  
tế.  
NI DUNG MÔN HC  
Chương 1: Khái niệm chung vtua bin thy lc.  
Mc tiêu:  
Học xong chương này người hc có khả năng:  
- Trình bày được nguyên lý sdng thủy năng vào tua bin thủy lc;  
- Phân biệt được các loi tua bin, các thông số cơ bản ca tua bin thy lc.  
1. Công sut dòng nước và nguyên lý sdng thủy năng  
1.1. Công sut dòng nước  
Muốn xác định năng lượng tiềm tàng của dòng chảy trong sông thiên nhiên  
(hình 1-1) tmặt cắt (1-1) đến (2-2) ta xét năng lượng mà khối nước W di  
chuyển trong đoạn ấy đã tiêu hao đi, nghĩa là tìm hiệu số năng lượng giữa  
hai mặt cắt đó: E = E -E  
1 2  
4
Dựa vào phương trình Bec-nui chúng ta biết  
3
được năng lượng tiềm tàng chứa trong thtích nước W(m ) khi chảy qua  
mặt cắt (1-1) trong thời gian t(s) slà:  
Trong đó:  
+ Z - cao trình mặt nước tại mặt cắt 1-1  
1
+ p - áp suất trên mặt nước tại mặt cắt 1-1  
1
3
3
+ γ - trọng lượng thtích của nước; γ = 9,81.10 N/m  
+ V - vận tốc dòng chảy tại mặt cắt 1-1  
1
+ α - hsxét đến sphân bố lưu tốc tại mặt cắt 1-1  
1
+ g - gia tốc trọng trường.  
Githiết rng trong đoạn sông đang xét không có sông nhánh đổ vào, nghĩa là coi  
lượng nước W chy qua mt ct (1-1) và (2-2) là không đổi. Khi đó lượng nước  
W chy qua mt ct (2-2) scó mt năng lượng tim tàng là:  
Ý nghĩa các ký hiu trong biu thc (1-2) ging như các ký hiu ca (1-1) Vy  
năng lượng tim tàng ca đon sông slà:  
Phân tích biu thc (1-3) ta thy E cũng chính là công sn ra trong t giây để  
di chuyn lượng nước W tmt ct (1-1) sang (2-2) vi ct nước toàn phn là:  
Nghĩa là:  
Xột cột nước toàn phần, ta thấy nước gồm 3 thành phần:  
-
-
Cột nước địa hình: H = (Z - Z )  
đh  
1
2
p - p  
1
2
Cột nước áp suất: H  
as=  
G
5
-
Ct nước lưu tc:  
có thviết: H  
Do đó H  
= H + H + H  
đh as lt  
1-2  
1-2  
Trong thc tế, trsáp sut p1, p2 hai đầu đoạn sông nghiên cu thưng  
chênh lch nhau rt ít. Mt khác githiết lượng nước trong đoạn sông đang xét  
không đổi nên khia các đặc trưng vhình dng ca hai mt ct sông gn ging  
nhau thì sdn đến V1 = V2, α1 = α2  
1.2 Nguyên lý sdng thuỷ năng.  
6
7
8
2. Phân loi tua bin:  
điều kiện thiên nhiên (địa hình, địa cht và thuỷ văn) của các NMTĐ rất  
khác nhau, cho nên cột nước của NMTĐ và lưu lượng nước đi qua tuabin cũng rất  
khác nhau. Phm vi biến đổi cột nước rt ln tmột vài mét đến hàng nghìn mét.  
Phm vi biến đổi của lưu lượng nước cũng rất ln tvài l/s thuỷ điện nhkiu gia  
đình đến hàng trăm m3/s những NMTĐ lớn. Vì vy, tuabin phi có nhiu kiu,  
nhiu ckhác nhau mới đáp ứng được nhu cu sdụng năng lượng nước.  
Tutheo kiểu tác động ca dòng nước và BXCT mà chia tuabin thành hai  
loi chính : tuabin phn kích tuabin xung kích. Loi tuabin lại được chia làm  
nhiu hkhác nhau. Trong mi hli chia làm nhiu kiu tuabin theo mu BXCT  
và các cỡ kích thước khác nhau.  
9
2.3. Phm vi sdng ca các loi tua bin.  
10  
3. Các thông số cơ bản ca tua bin:  
a. Ct áp  
Ct áp toàn phn hay còn gi là ct áp của nhà máy được xác định bng hiu  
năng lượng riêng ca tiết din A-A (thượng lưu) và tiết din B-B (hạ lưu). Công  
thức xác định ct áp toàn phn như sau :  
Hình 1-8 : Sơ đồ cột áp NMTĐ  
2
2
P P  
V   V  
A A B B  
A
B
Htp = (ZA – ZB) +  
(1)  
2g  
Khi dòng chy vào tuabin thì mt phn công sut ca dòng chy tiêu hao  
chyếu do tn tht ct áp qua cửa ngăn, cửa chng rác, tn tht dọc đường ttiết  
din A-A đến 1-1 và t2-2 đến B-B. Vì thế ct áp ca tuabin nhỏ hơn cột áp toàn  
phn một đại lượng tn thất đó.  
Ct áp tuabin xác định theo công thc :  
2
2
1V1 2V2  
P P2  
1
H = (Z1 – Z2) +  
(2)  
2g  
Trong đó : Z1, V1 : Cao trình mặt nước và vn tc ti mt ct bố trí van thượng lưu  
của NMTĐ  
Z2, V2 : Cao trình mặt nưc và vn tc ti mt ct ra ca ng hút.  
11  
: Trọng lượng riêng của nước.  
Ct áp là mt trong nhng thông squan trọng đthiết kế tuabin.  
b. Lưu lưng  
Là chỉ lưu lượng dòng chảy đi qua tuabin, ký hiệu là Q, đơn vị m3/s  
Lưu lượng tuabin cũng là mt trong nhng thông số chính để thiết kế tuabin.  
c. Công sut  
Công sut dòng chảy được xác định theo công thc sau :  
Ndc = 9,81QH  
(1-3)  
Công sut trên trc tuabin, tính bằng kW được xác định :  
NT = 9,81T QH  
(1-4)  
Công sut trên trc tuabin luôn nhcông sut dòng chy vì trong quá trình biến đổi  
năng lượng luôn luôn có tn tht.  
d. Hiu sut tuabin  
Tbiu thc (1-3) và (1-4) ta suy ra hiu sut tuabin T :  
N
T
T =  
(1-5)  
9,81QH  
e. Đường kính bánh xe công tác và svòng quay tuabin  
Đường kính BXCT là mt thông sthiết kế cơ bản ca tuabin. Tùy thuc vào tng  
dng BXCT ma cac các loại tuabin khác nhau, có các quy ước về đường kính.  
Đường kính tuabin thường được ký hiu là D1.  
Svòng quay của tuabin thông thường chính là svòng quay ca máy phát  
(nếu ni trc tiếp), vì vy khi chn svòng quay ca tuabin cần chú ý đến svòng  
quay đồng bca máy phát :  
6000  
n =  
(1-6)  
2P  
Trong đó : 2P - số đôi cực ca máy phát ng vi tn sf = 50 Hz  
Có thchn svòng quay đồng btheo bng sau :  
12  
Bng 1-1  
Số  
đôi  
cc  
2P  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
n,  
3000 1500 1000 750 600 500 428,6 375 333 300 273 250  
v/ph  
Hai đại lượng này đặc trưng cho kích thước và ctuabin. Chúng có quan hệ  
mt thiết với nhau và được xác định bi cột áp và lưu lượng của tuabin. Thường  
tuabin có công sut ln thì đường kính lớn. Nhưng tuabin có cột áp càng ln thì số  
vòng quay càng lớn và kích thước càng nh.  
Chương 2: Cấu tạo tua bin  
Mc tiêu:  
Học xong chương này người hc có khả năng:  
- Mô tả được kết cu và cách btrí chung ca tua bin trong nhà máy thủy điện;  
- Trình bày được cu to ca các loi tua bin và các bphn phca chúng.  
Ni dung:  
1. Khái quát chung vcu to tua bin:  
1.1. khái quát về cấu tạo ;  
Thi gian: 3 giờ  
a) Bánh xe công tác  
- Bánh xe công tác được thiết kế thành mt khi, to thành tcác bphận được  
đúc bằng hp chất ZGOCr13Ni4Mo (tương đương loại ASTM A743 cp CA-  
6NM) vi vt liệu có hàm lượng ít nhất 13% crôm và 4% niken, được lp ráp và  
hàn chính xác ti nhà máy chế to;  
- Khp ni ca bánh xe công tác vi trục tuabin đảm bo truyn mômen quay  
dưới điều kin làm vic nng nnhất và đảm bo có ththáo và thay thế bánh xe  
công tác mt cách ddàng;  
- Vt liệu bánh xe công tác đảm bo cho phép thc hin công vic sa cha nhỏ  
13  
tại công trường mà không cn gia nhiệt trước quá 150oC và không cn gim ng  
sut;  
- Chèn trục bánh xe công tác được thp vi bánh xe công tác;  
- Bánh xe công tác và vành dưới được thiết kế đảm bảo khi bánh xe công tác đă  
được tháo ra khi roto máy phát, trọng lượng ca bánh xe công tác và trc tuabin  
có thể được đỡ trên vành dưới tuabin;  
- Khe hgiữa mép dưới bánh xe công tác và mép trên ca bc lót côn ng xả  
nhm mục đích tháo rời trc tuabin và bánh xe công tác khi roto máy phát khi  
cn thiết;  
b) Np tuabin  
- Nắp tuabin có đủ đbền để chịu được tt ccác lc và áp lc tt ccác chế độ  
vn hành nng nnht;  
- Nắp tuabin được lp với ṿòng đm chèn kín bánh xe công tác tĩnh;  
- Kim tra khe hgiữa các ṿng đệm chèn kín tĩnh và động ca bánh xe công tác  
thông qua bn chốt đặt bn (04) vị trí đối xứng xung quanh đưng kính mỗi ṿng  
đệm;  
- Khong trng gia nắp tuabin và bánh xe công tác được gim áp bng ng gim  
áp xung ng x. ng gim áp không có bt kvan tiết lưu hoặc các chi tiết nào  
khác để tránh bhn chế lưu lượng x;  
- Ti vtrí trc tuabin xuyên qua nắp tuabin được btrí một đệm chèn trc;  
- Các đầu ni cung cấp khí được bố trí để cung cấp khí đến ng xtrong chế độ  
bù đng b;  
- Nắp tuabin được btrí các bc tự bôi trơn và các ṿng đệm chèn kín dùng cho  
các cánh hướng nước cũng như các bề mt bc tự bôi trơn của vành điều chnh;  
- Nắp tuabin có mười hai (12) đầu ni bng thép không gỉ dùng để đo lường áp  
lc:  
- Bốn (04) đầu ni giữa các cánh hướng và bánh xe công tác;  
- Tám (08) đầu nối được bố trí đều trên hai đường kính gia np tuabin và bánh  
xe công tác;  
- Nước ṛò rỉ qua đệm chèn trục được thu vhthống bơm nước tiêu cn nhà máy  
bằng đường ng tchảy đặt ở đoạn cui ca bung xon;  
- Thoát nước scố được thc hin bằng hai bơm vận hành bằng điện lp cố định  
trên np tuabin, một bơm làm việc và một bơm dự pḥòng. Cả hai bơm vận hành  
14  
và được điều khin tự động nhcác cm biến mức. Động cơ bơm và các khóa  
điều khin là loi không thấm nước;  
Hthống thoát nước np tuabin có khả năng thoát nước gp hai ln tng  
lượng nước ṛò qua các ṿùng đệm chèn kín (đệm chèn) trc tuabin ở các điều kin  
vn hành xu nht mà không ngập nước tuabin.  
c) Vành đế có vành dưới  
- Vành đế có kết cấu hàn và được cung cp cùng vi một vành dưới có ththay  
thế được;  
- Vành dưới liên kết bng bulông với vành đế và được chia ra nhiu phn cn thiết  
để tháo dqua giếng tuabin. Vành dưới có các tm bc bng thép không gtvào  
các cánh hướng nước, các bc này dễ dàng bôi trơn đối với thân cánh hướng  
nước;  
d) Các vành chn zích zc tĩnh (đệm chèn bánh xe công tác)  
Mt bgm hai vành chn zích zc tĩnh bng thép không gcó ththay thế  
được lp và bt cht nắp tuabin và vành dưới. Các vành này được thiết kế thành  
nhiu phn và có ththay thế vphía trên qua np tuabin mà không phi tháo dỡ  
toàn bnp tuabin, bánh xe công tác và roto máy phát;  
Các vành chn zích zc tĩnh cho phép bánh xe công tác di chuyển dc trc  
trong khi khp ni mt bích ca trục tuabin được tách khi roto máy phát.  
e) Các ṿòng đệm chèn kín cánh hướng nước  
Các vành trên và dưới của cánh hướng nước có các ṿòng đệm chèn kín đặc  
bit tỳ vào các cánh hướng để gim tối đa sự ṛò rỉ nước khi các cánh hướng nước  
được đóng lại;  
Vic bảo dưỡng và thay thế các ṿùng đệm chèn kín được thc hin mà  
không cn tháo bt cbphn nào ca tuabin;  
Tốc độ ṛò rỉ qua các cánh hướng đảm bo nhỏ hơn 100 l/s tại giá trct  
nước định mc.  
f) ng xả  
ng xtuabin là loi ng khuu, mt trong ng xả được p bng mt lp  
thép dày 16 mm, ni tiếp đoạn khuu là một đoạn uốn đến phân đoạn h  
́
ình chữ  
nht;  
Phn trên ca côn ng x, phía thp với vành dưới, được chế to bng  
15  
thép không g. Phn thép không gỉ được kéo dài 500 mm về phía dưới ca vành  
bánh xe công tác;  
Ca kiểm tra có h́nh chữ nht vi chiu cao 800 mm và chiu rng 600  
mm, có bn lề được btrí tại đoạn côn ca côn ng x;  
Khung sàn công tác được cung cấp để phc vcông tác kim tra, bo  
dưỡng và sa cha bánh xe công tác. Khung sàn công tác bao gm sàn, toàn bộ  
giá đỡ cùng vi trang thiết bthao tác thích hợp để ddàng lắp đt;  
Hthống đường ống, các đầu đo và các phụ kiện khác để đo lường và ghi  
lại các dao động áp sut trong ng x. Tt cả các đầu ni áp lực, đường ng cũng  
như hệ thống đường ống được chế to tthép không g. Vị trí các đầu đo phải có  
tlệ h  
ca nhà chế to.  
g) Hthng tháo cạn tuabin và đường ng  
Hthng tháo cạn được lắp đặt để tháo cạn nước trong ng xả và đường  
ng áp lc ca tổ máy đến mức nước hạ lưu bình thường. Hthng tháo cạn có đủ  
́nh học tương ứng với mô h́nh được sdng trong các thnghiệm mô h́nh  
́
khả năng tháo cn toàn bộ nước trong mt tmáy trong thi gian ba (03) gi;  
Bên trong ng x, có btrí mt hố thu nước nhbc thép phn thp nht  
ca ng xả để thu nước và tiêu cn. Trên ming hthu được lắp đt một lưới chn  
rác bng thép chc chắn để ngăn cản các mnh rác ln lọt vào đường ng tháo  
cạn. Lưới chn rác bằng thép được cố định bng bulông, và có ththáo dỡ được.  
Các van tháo cạn và đường ng bng thép không gỉ để tháo nước từ ống xvề  
hành lang ướt ở cao tŕnh 142,40 m. Các van là loại van đĩa, vận hành bng tay có  
trlc nhdu thy lc ở sàn cao tŕnh 143,90 m. Bơm dầu di động cùng vi các  
ng mm chu áp lc cao kết ni với secvomotor để điều khin các van;  
Để tháo cạn nước trong ng xvà bung xon ca mi tuabin xung hành  
lang ướt ca nhà máy có btrí các ng dẫn nước Ф400mm và các lthoát khí.  
Mi ng xả được np lại nưc qua van bypass ca ca van hạ lưu.  
h) Bung xon, stato bung xon và ng ni  
Stato bung xoắn được chia làm hai phn, bung xoắn được chia thành 22  
mnh;  
Vành stator bung xoắn và đoạn ng nối được thiết kế để chịu đựng được  
tt ccác ti lc có thxut hiện trong các điều kin vận hành đă xác đnh;  
phn cui ca bung xoắn được bố trí các đường ng để thoát nước ṛò rỉ  
np tuabin;  
16  
Kèm theo bung xon là ca kiểm tra h́ơnh tṛn có đường kính 800 mm có  
bn lề, được bt bulông từ bên ngoài và được làm bng phng vi bmt bên  
trong ca bung xon;  
Mi tuabin có mt bộ các đầu đo ở vtrí tối ưu được xác định trong thử  
nghiệm mô h́ình để đo lưu lượng nước bằng phương pháp Winter-Kennedy. Các  
đầu đo Winter-Kennedy được sdng cho vic giám sát hiu sut ca tuabin  
trong suốt quá tŕnh vận hành.  
h) Cánh hướng nước  
Các cánh hướng nước và vành điều chnh được thiết kế để chịu đựng các  
lc và mômen thnghiệm được tính toán từ mômen đo được trên mô h  
cánh hướng nước trong quá tŕnh thử nghiệm mô hnh tuabin, cũng như các mômen  
bt kcó thxut hin khi vn hành tuabin ;  
́nh các  
́
Để gim ti thiu rò rỉ nước qua cánh hướng nước phải căn chỉnh cn thn  
theo đường tiếp xúc khi cánh hướng vị trí đóng hoàn toàn;  
Các cánh hướng nước có xu hướng tự đóng lại tvị trí độ mln nhất đến  
vtrí tốc độ không ti;  
Tt ccác bc của vành điều chỉnh và các cánh hướng nước được btrí  
bên trong hp bo vệ, được lắp đặt trên nắp tuabin và vành dưới, các bc có thể  
lp ln bng vt liu tự bôi trơn và các ṿng đệm chèn kín có thlp ln bng cao  
su tng hợp. Cơ cấu điều khiển để điều chỉnh các cánh hướng nước được thiết kế  
để ddàng cho vic kim tra bảo dưỡng, sa cha, lắp đặt, hiu chnh và tháo dỡ  
toàn b;  
Các ṿùng đệm chèn kín được btrí không chỉ để bo vcác bc tự bôi trơn  
mà cn  
̣
ngăn chặn các vt rn lẫn trong nước làm mài ṃn các chi tiết cơ khí;  
Mi cánh hướng nước hoặc cơ cấu liên kết của nó được lắp đặt mt công  
tắc hành tŕnh để phát tín hiu cnh báo và bo vnếu cánh hướng đó mất đồng bộ  
với các cánh hướng khác;  
Cơ cấu dẫn động có khả năng bảo vệ để cánh hướng nước không bị hư  
hỏng trong trường hp có vt lkt giữa hai cánh hướng đang đóng;  
Hai secvomotor hoạt động kép có khả năng phối hợp đủ để to ra áp lc  
ln nht cn thiết để thao tác các cánh hướng tuabin khi áp lc du thp nht  
trong điều kin vận hành b́nh thường và sc. mi cui hành tŕnh secvomotor  
có bphn gim chn. Cn nối secvomotor được thiết kế có thể điều chnh chiu  
dài ca cn;  
17  
Các secvomotor được trang bcác thiết bị khóa cơ khí nhằm cố định chc  
chắn các cánh hướng nước vị trí đóng. Các thiết bị khóa secvomotor được lp  
trên vành điều chnh có thvn hành tự động bng xi lanh thy lc.  
Mi xi lanh có lxả đấu ni vi các phkin ống và hai van kim để gn  
các áp kế kim tra và xkhông khí trong xi lanh;  
Trong giếng tuabin có các thiết bị đặt sẵn dùng để bảo dưỡng, sa cha và  
tháo thiết bị điều chnh bằng palăng di động.  
k) Trc và các bphn ghép ni trc  
Trục tuabin được chế to bng cách rèn lin khi thép hp kim 20SiMn có  
các mặt bích trên và dưới dùng để ghép ni bng bulông.  
l) Ổ hướng tuabin  
Ổ hướng tuabin được lắp đặt phn trên cùng ca np tuabin. Mi ổ  
hướng schịu đựng được squay làm vic liên tc ca trục tuabin đến tốc độ  
lng tc ln nht ca tuabin;  
Ổ hướng được bôi trơn bằng du theo kiu tuần hoàn cưỡng bc và tự điều  
chỉnh lưu lượng dầu, secmăng ổ hướng được phhp kim babit và có khả năng  
điều chnh riêng lvtrí ca từng secmăng ;  
Ổ hướng tuabin được lắp đặt sao cho sdi chuyn thẳng đứng ca trc  
tuabin nhm mục đích căn chỉnh, tháo dỡ ổ đỡ tmáy, tháo ri tuabin và roto máy  
phát có ththc hiện đưc;  
Bên trong ổ hướng có blàm mát bằng nước kiu giàn ng. Các blàm  
mát có ththáo lp mà không ảnh hưởng đến các secmăng ổ hướng hoc các  
đường ống nước làm mát. Tt cả các đầu ni cp và xả nước làm mát vi các ng  
xon ca bộ làm mát được lắp đt phía ngoài bcha du và bố trí sao cho nước ṛ  
rti các vị trí đấu ni không lt vào ổ hướng hoc bcha du ;  
Ổ hướng được btrí các bphận để lắp đặt các nhit kế và cm biến nhit  
độ ổ hướng. Nhiệt độ trên bmt babit của secmăng khi mang tải không được  
vượt quá 65oC. Nhiệt độ dầu không được vượt quá 55oC;  
Trong mọi trường hp vn hành ca tổ máy, nước không được thâm nhp  
vào hthng dầu bôi trơn và không có hiện tượng du to bt quá mc hoc tn  
thất do ṛ rỉ du, sbốc hơi hoặc tràn du tbt kbphn nào;  
Các cm biến mc du cũng như cảm biến nước trong dầu được cung cp  
để phát tín hiu cảnh báo và tác động bo v.  
Ổ hướng và hthng dầu bôi trơn được thiết kế để tmáy quay vi tốc độ  
18  
lng tc cho phép ln nht khi các cánh hướng nước mở trong năm (05) phút mà  
không gây ra hư hỏng;  
Ổ hướng và hthng dầu bôi trơn được thiết kế để tmáy có thdng từ  
chế độ vận hành b́nh thường hoc lng tốc mà không gây ra hư hỏng khi nước  
làm mát vẫn được cung cp;  
Biện pháp bôi trơn thích hp khi vn hành tốc độ thp phải được chú ý  
đặc bit;  
Dng cchbáo quan sát trc tiếp mc du ổ hướng được lắp đặt có thang  
đo theo lít và chiều cao;  
Vi mục đích lọc sch dầu định k, hthng dầu bôi trơn được trang bị  
mt (01) blc du cố định và hai (02) đầu ni ng có van khóa và np bt phù  
hợp để đấu ni vi máy lc dầu ly tâm di động. Bcha dầu được thiết kế để đấu  
ni vi các hthng cung cp và xdu ca nhà máy. Các ống đấu nối được bt  
kín trong chế độ vận hành b́nh thường ca tmáy;  
Cm biến không tiếp điểm được btrí ti ổ hướng tuabin để giám sát độ  
đảo trc ln nht ca tuabin.  
m) Đệm chèn trc tuabin  
Đệm chèn trc tuabin là loại hướng tâm, bmt thép không g, có ththay  
thế đệm chèn trc tuabin bng việc đưa đệm chèn trc sa cha vào làm vic. Các  
chi tiết của đm chèn trc tuabin có khả năng thay thế ddàng mà không cn phi  
tháo dtrc tuabin;  
Các bphn cố định mang đệm chèn trục tuabin được chế to tnha tng  
hp Pôly êtylen, các bphn tiếp xúc với đệm chèn trục tuabin được chế to từ  
vt liu chng ma sát;  
Đệm chèn trục tuabin được cung cấp nước đă được lc sch vi áp lực đủ  
để ngăn ngừa sn, si hoc vt lkhác có thlọt vào đệm chèn;  
Nước ṛò rỉ được thu gom và hướng nước ṛ rỉ vào hthống thoát nước;  
Nước ở đệm chèn trục tuabin được cung cp bi hai (02) blc chiết tách  
kiu thy lc riêng r, mt làm vic mt dự pḥng. Mỗi blọc đưc cung cấp nước  
thai (02) ngun cung cấp độc lập nhau. Lưu lượng nước được điều chnh bi  
van kim.  
q) Np khí  
Tuabin có trang bị đường ống để np không khí cho bánh xe công tác khi  
tmáy vn hành non tải và trong các điều kin vận hành khác để đạt được gii  
19  
hạn đảm bo ca sự dao động công suất và dao đng áp sut trong ng xtuabin  
1.2. Sơ đồ bố trí.  
Tuabin nước được lắp đặt tại NMTĐ để chuyển hoá năng lượng nước  
thành cơ  
năng và  
năng  
cơ  
được  
chuyn  
thành  
hoá  
điện năng nhờ máy phát điện, khi nước từ thượng lưu chảy theo đường dn ti  
tuabin, ri chy ra hạ lưu.  
A. Ca lấy nước  
B. Đường ng áp lc  
C. Tuabin  
1. Đập  
2. Ca nhn nước  
3. Van scố đường ng  
4. ng hút  
5. Các mố  
Hình 1-1: Sơ đồ một NMTĐ  
Nhà máy thuỷ điện có hàng loạt ưu điểm :  
- Hiu sut của NMTĐ có thể đạt được rt cao so vi nhà máy nhiệt điện.  
- Thiết bị đơn giản, dtự động hoá và có khả năng điu khin txa.  
- Ít scvà cần ít người vn hành.  
- Có khả năng làm việc các chế độ phti thay đổi  
- Thi gian mmáy và dng máy ngn.  
- Không làm ô nhiễm môi trường.  
Mt khác, nếu khai thác thuỷ năng tổng hp, kết hp với tưới tiêu, giao  
thông và phát điện thì giá thành điện sgim xung, gii quyết triệt để hơn vấn đề  
ca thuli và môi trường sinh thái ca mt vùng rng lớn quanh đó.  
Vốn đầu tư xây dựng NMTĐ đòi hi lớn hơn so với vn xây dng nhà máy  
nhiệt điện. Nhưng giá thành một kWh ca thuỷ điện rẻ hơn nhiều so vi nhit  
điện nên tính kinh tế chung vn là tối ưu hơn. Tuy nhiên, người ta cũng không thể  
khai thác nguồn năng lượng này bng bt cgiá nào. Xây dng công trình thuỷ  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 65 trang yennguyen 19/04/2022 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tua bin thủy lực - Nghề: Vận hành thủy điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tua_bin_thuy_luc_nghe_van_hanh_thuy_dien.pdf