Giáo trình mô đun An toàn lao động hàng hải - Nghề: Điều khiển tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: AN TOÀN LAO ĐỘNG
HÀNG HẢI
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
ngày tháng năm 2017
của Hiệu trường Trường Cao đẳng Hàng hải I
Hải Phòng, năm 2017
i
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
ii
LỜI GIỚI THIỆU
An toàn lao động hàng hải, an toàn cho con người, con tàu, hàng hóa và
môi trường biển luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu trong ngành vận tải biển. Môi
trường làm việc trên tàu luôn có các mối nguy hiểm như điều kiện khắc nghiệt như
sóng gió lớn, tiếng ồn cao, tàu hoạt động trên các vùng biển xa bờ, điều kiện chăm
sóc y tế trên tàu rất hạn hạn chế, do vậy an toàn lao động hàng hải luôn được đặt
lên hàng đầu.
Chương trình đào tạo Điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng nhằm trang bị
cho người học có đủ phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn của nghề Điều khiển tàu biển. Tạo khả năng ứng dụng và kỹ năng triển
khai các công nghệ tiên tiến thuộc lĩnh vực Điều khiển tàu biển, đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng được quy định tại các mục: A-II/1; A-II/3; A-
II/4; A-II/5 Bộ luật STCW 78/2010, của Công ước Quốc tế về tiêu chuẩn huấn
luyện, cấp chứng chꢀ và trực ca cho thuyền viên và Model course 7. 03 cũng như
đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 5 theo khung năng lực quốc gia của Việt Nam.
Mô đun 11: An toàn lao động là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình
thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện tác giả biên soạn
đã tham khảo nhiều tài liệu trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm đị biển.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những sai sót, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp để giáo trình được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hải phòng ngày 29 tháng 9 năm 2017
Tác giả
1. Chủ biên: Ths Vũ Thanh Hải
2. Ths. Vũ ngọc Hùng.
3. Ks. Võ Hồng Khánh
iii
Mục Lục
Contents
Mục Lục...........................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................................5
1. Bộ luật lao động nước CHXHCN Việt Nam ................................................................................8
1. 1. Hoàn cảnh ra đời của bộ luật...................................................................................................8
1. 2. Nội dung bộ luật ......................................................................................................................8
2. Bộ luật ISM code.........................................................................................................................9
2. 1. Mục đích, yêu cầu của bộ luật.................................................................................................9
2. 2. Nội dung bộ luật:...................................................................................................................10
3. Công ước Lao động Hàng hải, 2006 (MLC-2006)....................................................................12
3. 1. Mục đích, yêu cầu của công ước ...........................................................................................12
3. 2. Nội dung công ước: ...............................................................................................................12
BÀI 2. SỬ DỤNG CÁC TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN .............................................................16
1. Quần áo bảo hộ...........................................................................................................................16
2. Quần áo chống cháy, quần áo chống mất nhiệt...........................................................................17
2. 1. Quần áo chống cháy..............................................................................................................17
2. 2. Quần áo chống mất nhiệt .......................................................................................................18
2. 3. Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân............................................................................................21
2. 4. Sử dụng máy đo nồng độ không khí cầm tay, thiết bị EEBD...................................................23
1. An toàn khi làm việc một mình ..................................................................................................27
2. An toàn khi làm các công việc phát sinh ra tia lửa.....................................................................28
2. 1. Quy trình kiểm tra, chuẩn bị an toàn trước khi tiến hành công việc.......................................28
2. 2. Các lưu ý an toàn trong quá trình thực hiện công việc:..........................................................28
3. An toàn khi làm việc với thiết bị điện.........................................................................................30
3. 1. An toàn khi làm việc với các thiết bị điện..............................................................................30
3. 2. Các lưu ý khi cứu người bị điện giật .....................................................................................31
1. Khái niệm về công tác làm dây: .................................................................................................33
2. 1. Công tác an toàn khi làm dây cập cầu...................................................................................34
2. 1. 1. Công tác chuẩn bị..............................................................................................................34
2. 1. 2. Kỹ thuật an toàn trong khi thực hiện công việc.................................................................36
1
2. 2. Công tác an toàn khi làm dây rời cầu.....................................................................................39
2. 2. 1. Công tác chuẩn bị..............................................................................................................39
2. 2. 2. Kỹ thuật an toàn trong khi thực hiện công việc.................................................................39
BÀI 5. ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI TÀU NẰM CẦU.................................................................42
1. An toàn khi tàu nằm cầu.............................................................................................................42
1. 1. Các lưu ý an toàn khi tàu nằm cầu không làm hàng...............................................................42
1. 2. Các lưu ý an toàn khi tàu nằm cầu làm hàng .........................................................................42
2. An toàn khi tàu neo, buộc phao ..................................................................................................44
2. 1. An toàn trong công tác neo tàu...............................................................................................44
2. 1. 1. Thả neo...............................................................................................................................44
2. 1. 2. Kéo neo ..............................................................................................................................48
2. 2. An toàn khi buộc tàu vào phao ...............................................................................................49
2. 2. 1. An toàn khi buộc tàu vào phao bằng dây............................................................................49
2. 2. 2. An toàn khi buộc tàu vào phao bằng lꢀn neo.......................................................................52
BÀI 6. ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI TÀU CHẠY BIỂN..............................................................56
1. An toàn khi trực ca biển .............................................................................................................56
1. 1. Hành hải ................................................................................................................................56
1. 2. Cảnh giới ...............................................................................................................................56
1. 3. Thông báo cho thuyền trưởng................................................................................................57
2. An toàn khi hành hải ven bờ.......................................................................................................58
3. An toàn khi hành trình thời tiết xấu............................................................................................59
3. 1. Quy trình kiểm tra an toàn khi tàu hành trình trong thời tiết xấu.........................................59
3. 2. Công tác an toàn khi hành trình trong điều kiện thời tiết xấu ..............................................60
3. 2. 1. Tăng cường cảnh giới........................................................................................................60
3. 2. 2. Quan trắc và báo cáo ........................................................................................................60
3. 2. 3. Điều động tàu ....................................................................................................................61
3. 2. 4. Điều chꢀnh hướng đi..........................................................................................................61
3. 2. 5. Lái tàu................................................................................................................................61
4. Công tác an toàn khi hành trình trong vùng băng.......................................................................62
1. Công tác an toàn khi làm việc trong không gian kín...................................................................64
1. 1. Quy trình chuẩn bị trước khi tiến hành công việc...................................................................64
1. 1. 1. Quy trình kiểm tra của thuyền trưởng hoặc sĩ quan có trách nhiệm ...................................64
1. 1. 2. Quy trình kiểm tra bởi người trực tiếp vào không gian kín.................................................65
1. 1. 3. Quy trình kiểm tra thiết bị thở ............................................................................................65
1. 2. Công tác an toàn khi làm việc ................................................................................................65
2. Công tác an toàn khi làm việc trên cao, ngoài mạn.....................................................................68
2. 1. Quy trình kiểm tra an toàn khi làm việc trên cao, ngoài mạn.................................................68
2
2. 2. Các lưu ý an toàn khi thực hiện công việc..............................................................................69
2. 2. 1. An toàn khi làm việc trên cao .............................................................................................69
2. 2. 2. An toàn khi làm việc ngoài mạn..........................................................................................73
1. An toàn khi sử dụng cầu thang mạn ...........................................................................................77
2. An toàn khi sử dụng cầu thang hoa tiêu......................................................................................78
1. An toàn khi mang vác vật nặng..................................................................................................82
2. An toàn khi tiếp nhận vật tư, nhiên liệu......................................................................................83
2. 1. . An toàn khi tàu tiếp nhận nhiên liệu (Bunkering)................................................................83
2. 2. An toàn khi tàu tiếp nhận vật tư ............................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................89
PHỤ LỤC ......................................................................................................................................90
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
KÍ HIỆU
ATLĐ
VTĐ
TIẾNG ANH
TIẾNG VIÊT
An toàn lao động
Vô tuyến điện
ISM Code International Safety Management Bộ luật quản lý an toàn quốc tế
MLC
Maritime Labor Covention
Công ước lao động hàng hải
EEBD
Emergency Escape Breathing Thiết bị thở thoát hiểm khẩn cấp
Device
SCBA
IMPA
IMO
Self contained breathing
apparatus
International Maritime Pilots’ Hiệp hội Hoa tiêu thế giới
Association
International Maritime
Organization
Thiết bị thở cá nhân
Tổ chức Hàng hải quốc tế
4
DANH MỤC HÌNH
tt
Tên bảng
Trang
16
17
18
19
19
20
20
21
21
22
23
24
25
25
29
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Hình 2. 1. Bộ quần áo bảo hộ lao động
Hình 2. 2. Quần áo chống cháy
Hình 2. 3. Bộ quần áo chống mất nhiệt
Hình 2. 4. Dốc mạnh bộ quần áo ra sàn
Hình 2. 5. Trải bộ quần áo trên sàn
Hình 2. 6. Mặc quần áo vào người.
Hình 2. 7. Kéo khóa, dán bịt mặt
Hình 2. 8. Luồn áo phao qua đầu
Hình 2. 9 Luồn tay qua dây buộc và vòng dây ra sau lưng
10. Hình 2. 10 Thắt dây buộc
11. Hình 2. 11. Thiết bị đo nồng độ khi dioxit cac bon (CO)
12. Hình 2. 12. Dật nắp túi
13. Hình 2. 13. Đội bộ trùm đầu và mặt lên
14. Hình 2. 14. Xiết dây đai
15. Hình 3. 1. Thực hiện công tác hàn cắt kim loại trong không gian
kín
16. Hình 3. 2. Đặt các biển cảnh báo đang có người làm việc với
mạch điện
31
17. Hình 4. 1. Các dây buộc tàu
33
34
35
18. Hình 4. 2. Chuẩn bị dây trên tàu
19. Hình 4. 3. Vùng nguy hiểm của dây đứt khi dây bố trí qua lỗ xô
ma
20. Hình 4. 4. Vùng nguy hiểm của dây đứt khi bố trí dây qua con lăn
36
dây
21. Hình 4. 5 . Các lưu ý khi làm dây
37
38
39
40
43
45
45
46
46
22. Hình 4. 6. Dây dọc mũi khi được cô căng
23. Hình 4. 7. Dây chéo lái khi được cô căng
24. Hình 4. 8 Kết thúc công việc cất dây trên giá trong kho
25. Hình 5. 1. Các tín hiệu cẩu
26. Hình 5. 2. Tháo chằng buộc neo
27. Hình 5. 3. Tháo ống đậy ống dẫn lꢀn
28. Hình 5. 4. Tháo bộ hãm lꢀn
29. Hình 5. 5. Neo ở chế độ sẵn sàng
5
30. Hình 5. 6. Phanh tời neo
48
50
51
52
53
57
61
66
67
31. Hình 5. 7. Phao buộc tàu
32. Hình 5. 8. Tàu đang buộc phao
33. Hình 5. 9. Bố trí chuẩn bị buộc lꢀn neo vào phao
34. Hình 5. 10. Mắt lꢀn nối
35. Hình 6. 1. Tăng cường cảnh giới
36. Hình 6. 2. Cho thủy thủ chuyển chế độ lái tự động sang lái tay
37. Hình 7. 1. Đo nồng độ không khí trong không gian kín
38. Hình 7. 2. Sử dụng thiết bị thở cá nhân SCBA để vào các không
gian kín khi nồng độ không khí không đảm bảo
39. Hình 7. 3. Các lỗ chui người phải được rào và đặt biển cảnh báo
để người đi lại chú
67
40. Hình 7. 4 . Thiết bị thở thoát hiểm khẩn cấp EEBD
68
69
70
71
71
72
41. Hình 7. 5. Cách đeo dây Safety belt
42. Hình 7. 6. Các vật nặng phải được đưa lên bằng dây riêng
43. Hình 7. 7. Lên xuống ca bản phải bằng thang riêng
44. Hình 7. 8. Sơn trên cao sử dụng ca bản (stage board)
45. Hình 7. 9. Làm việc trên cao bằng ghế thủy thủ trưởng (Bosun
chair)
46. Hình 7. 10. Biển báo "Men at work – Đang có người làm việc" tại
radar
72
47. Hình 7. 11. Các dụng cụ nhỏ phải để trong túi đeo trên người
74
75
78
79
80
82
83
83
84
85
85
86
48. Hình 7. 12. Công tác gõ rꢀ ngoài mạn tàu
49. Hình 8. 1. Bố trí an toàn cầu thang mạn
50. Hình 8. 2. Cầu thang dây (Pilot ladder)
51. Hình 8. 3. Cầu thang hoa tiêu kết hợp (Combination ladder)
52. Hình 9. 1Giữ thẳng lưng và bám chắc vào vật định nâng
53. Hình 9. 2 Từ từ đứng thẳng cả hai chân
54. Hinh 9. 3 Họp tàu phổ biến kế hoạch nhân dầu
55. Hình 9. 4. Nút đóng kín thoát nước trên boong
56. Hình 9. 5. Phải có dụng cụ hứng dầu tại họng nhận dầu
57. Hình 9. 6 Treo cờ chữ B
58. Hình 9. 7 Tàu nhận nhiên liệu
6
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: An toàn lao động hàng hải
Mã mô đun: MĐ6840109. 11
Thời gian mô đun: 60 giờ
( Lý thuyết: 16 h; Bài tập: 42h; Kiểm tra: 12h)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa vai trò của mô đun:
Vị trí: Được bố trí trong năm học thứ nhất
Tính chất: Mô đun chuyên ngành bắt buộc, thực hành tổng hợp.
Ý nghĩa, vai trò của mô đun: Đây là mô đun đào tạo cung cấp cho sinh viên những
kỹ năng cơ bản về an toàn lao động gắn liền với các công việc trên tàu.
Mục tiêu của mô đun:
Học xong mô đun này người học sẽ:
- Trình bày được các bộ luật liên quan đến an toàn trên tàu biển; cách sử dụng các
trang thiết bị an toàn cá nhân và tập thể; các quy trình an toàn làm việc trên tàu, an
toàn làm dây, nằm cầu, chạy biển, an toàn đặc biệt, an toàn sử dụng các loại cầu
thang, một số công tác khác;
- Thực hiện các công việc theo đúng quy trình một cách an toàn, hiệu quả;
- Nâng cao ý thức học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong công việc, đảm bảo an toàn
lao động khi làm việc trên tàu, sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp.
Nội dung mô đun:
7
BÀI 1. CÁC BỘ LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Mã bài MĐ. 6840109. 11. 01
Giới thiệu:
Ngành hàng hải là ngành lao động đặc biệt, do môi trường làm việc nguy hiểm,
độc hại tồn tại rất nhiều rủi ro do vậy vấn đề an toàn lao động được đặt lên hàng đầu.
Có rất nhiều bộ luật quy định về vấn đề này như bộ luật lao động của nước
CHXHCN Việt nam, bộ luật ISM code, bộ luật MLC. . .
Mục tiêu:
- Thực hiện được nội dung, ý nghĩa, tầm quan trọng của Bộ luật Lao động, Bộ
luật MLC và ISM code;
- Nắm được công việc liên quan đến các bộ luật;
- Có ý thức thực hiện nghiêm túc các quy định khi xuống tàu làm việc.
Nội dung chính:
1. Bộ luật lao động nước CHXHCN Việt Nam
1. 1. Hoàn cảnh ra đời của bộ luật
Kế thừa và phát triển pháp luật lao động của nước ta từ sau Cách mạng Tháng
Tám năm 1945 đến nay, Bộ Luật Lao động thể chế hoá đường lối đổi mới của Đảng
Cộng sản Việt Nam và cụ thể hoá các quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 về lao động, về sử dụng và quản lý lao động,
được bổ sung sửa đổi mới nhất năm 2012.
Bộ Luật Lao động bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của
người lao động, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao
động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hoà và ổn định, góp phần
phát huy tính sáng tạo và năng lực của người lao động, nhằm đạt năng suất, chất
lượng, hiệu quả trong lao động.
1. 2. Nội dung bộ luật
Bộ luật gồm 17 chương như sau:
Chương I. Những quy định chung
Chương II. Việc làm
Chương III. Hợp đồng lao động
Chương IV. Học nghề, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề
Chương V. Đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao
động tập thể
Chương VI. Tiền lương
Chương VII. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
Chương VIII. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Chương IX. An toàn lao động, vệ sinh lao động
8
Chương X. Những quy định riêng với lao động nữ
Chương XI. Những quy định riêng với lao động chưa thành niên và một số
loại lao động khác
Chương XII. Bảo hiểm xã hội
Chương XIII. Công đoàn
Chương XIV. Giải quyết tranh chấp lao động
Chương XV. Quản lý nhà nước về lao động
Chương XVI. Thanh tra lao động, xử phạt vi phạm pháp luật về lao động
Chương XVII. Điều khoản thi hành
Trong đó chương IX. An toàn lao động, vệ sinh lao động quy định chi tiết về các
vấn đề để đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình làm việc.
2. Bộ luật ISM code
2. 1. Mục đích, yêu cầu của bộ luật
Cuối thập kỷ 1980 đầu thập kỷ 1990 qua các cuộc điều tra của tổ chức IMO
về tai nạn hàng hải cho thấy rằng phần lớn các tai nạn xảy ra bắt nguồn từ sự quản
lý yếu kém của các công ty khai thác tàu. Như vậy phương pháp quản lý đóng vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn khai thác tàu.
Với đòi hỏi ngày càng cao về sự đảm bảo an toàn trong khai thác tàu biển
cũng như bảo vệ môi trường trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của đội tàu thế
giới, mà đặc biệt là đội tàu treo cờ thuận tiện (Flag Of Convenient- FOC), chương
IX của SOLAS 74 đã được bổ sung mới, với các yêu cầu về quản lý an toàn khai
thác tàu. Bổ sung sửa đổi 1994 công ước SOLAS 74 có hiệu lực ngày 01/07/1998,
bổ sung sửa đổi đó đã cho ra đời chương IX mới vào SOLAS 74. Sau đó chương
này đã được bổ sung sửa đổi bằng nghi quyết MSC 99(73). Nghị quyết này được
thông qua vào ngày 01/01/2002 và có hiệu lực ngày 01/07/2002.
Tháng 11 năm 1993, IMO đã phê chuẩn Bộ luật ISM, cụ thể hoá các yêu cầu
của chương IX / SOLAS 74. Bộ luật ISM cung cấp một chuẩn quốc tế về quản lý
an toàn khai thác tàu và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. Để triển khai bộ luật ISM,
các công ty phải xây dựng một chuẩn quốc tế về quản lý an toàn, tức là phải xây
dựng cho mình một hệ thống quản lý an toàn (Safety Management System, SMS)
phù hợp với qui mô của công ty và được Đăng kiểm chấp nhận. Bộ luật ISM đã đi
vào hiệu lực theo hai giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Từ 01/07/1998, áp dụng bắt buộc đối với tất cả các tàu khách,
tàu dầu, tàu chở hàng rời và các tàu cở khách, chở hàng cao tốc có tổng dung tích
từ 500GT trở lên.
Giai đoạn 2: Từ 01/07/2002, áp dụng cho tất cả các tàu chạy tuyến quốc tế có
tổng dung tích từ 500GT trở lên.
Mục đích của bộ luật ISM là tạo ra những tiêu chuẩn quốc tế cho việc quản lý,
khai thác an toàn tàu, ngăn ngừa sự tổn hại về sinh mạng, thương tật của con người
9
cũng như sự tổn hại về tài sản trong quá trình khai thác tàu đồng thời bảo vệ môi
trường sinh thái.
Mục tiêu về quản lí an toàn là:
- Cung cấp các thao tác về hoạt động tàu an toàn và một môi trường làm việc
an toàn;
- Xây dựng các biện pháp bảo đảm an toàn để đối phó với những rủi ro có thể
xảy ra trên tàu;
- Không ngừng hoàn thiện kỹ năng quản lý an toàn của cán bộ nhân viên trên
bờ và thuyền viên dưới Tàu, bao gồm cả việc chuẩn bị đối phó với các tình huống
khẩn cấp liên quan đến an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm.
Hệ thống quản lý an toàn phải đảm bảo:
- Phù hợp với các qui định và luật lệ hiện hành;
- Phù hợp với các qui tắc, hướng dẫn do các tổ chức, chính quyền, đăng kiểm
và tổ chức công nghiệp biển đề ra.
2. 2. Nội dung bộ luật:
Bộ luật ISM gồm 16 điều khoản, bao gồm các phần chính sau đây:
a. Lời nói đầu.
b. Phần A: Sự thực hiện
Nội dung của phần này bao gồm 12 điều khoản với các nội dung sau:
* Các khái niệm chung:
Trong phần này, Bộ luật ISM đưa ra các định nghĩa, giải thích ý nghĩa của các
khái niệm, tên gọi; Chỉ ra mục tiêu và phạm vi áp dụng của Bộ luật.
* Chính sách An toàn và bảo vệ môi trường của Công ty:
Trong phần này, Bộ luật ISM đòi hỏi các Công ty phải đưa ra được chính sách
của mình đối với vấn đề an toàn và bảo vệ môi trường đồng thời đảm bảo thực hiện
được chính sách này ở mọi mức độ trong SMS (Safety Management System)
*Trách nhiệm và thẩm quyền của Công ty:
Công ty phải đảm bảo sự quản lý của mình và thể hiên được thẩm quyền của
mình đối việc quản lý tàu biển trong SMS.
* Người được chỉ định thực thi SMS của Công ty (Designated Person-DP):
Các Công ty phải chỉ định Người có trách nhiệm và thẩm quyền để quản lý,
giám sát, chỉ đạo, hỗ trợ tàu thực hiện có hiệu quả SMS, đặc biệt khi có những tình
huống khẩn cấp liên quan đến an toàn và chống ô nhiễm môi trường.
* Trách nhiệm và thẩm quyền của Thuyền trưởng:
Trách nhiệm và thẩm quyền của Thuyền trưởng trong việc đại diện cho Công
ty tổ chức thực hiện SMS trên tàu phải được thể hiện rõ trong SMS của Công ty.
* Nguồn lực và nhân viên:
10
Bộ luật quy định Công ty phải thể hiện một cách đầy đủ các điều kiện thực tế
về con người, các điều luật quốc tế có liên quan thông qua các quy trình, hướng
dẫn trong SMS của mình.
* Sự phát triển các kế hoạch khai thác tàu:
Bộ luật yêu cầu trong SMS của Công ty phải thiết lập đầy đủ các quy trình,
các hướng dẫn cho các hoạt động khai thác chủ yếu của tàu cũng như bảo vệ môi
trường.
* Sự sẵn sàng trong trường hợp khẩn cấp:
Bộ luật yêu cầu Công ty phải thiết lập được trong SMS các quy trình hành
động trong các tình huống khẩn cấp cũng như các chương trình thực tập huấn
luyện và khả năng sẵn sàng ứng phó trong mọi điều kiện khẩn cấp.
* Các báo cáo, phân tích đối với các trường hợp vi phạm, tai nạn và nguy hiểm
xảy ra.
Bộ luật quy định Công ty phải thể hiện trong SMS của mình các mẫu báo cáo,
phân tích thống nhất đối với các vi phạm, tai nạn và nguy hiểm có thể xảy ra đồng
thời phải có các hướng dẫn, quy trình để sửa chữa, hiệu chỉnh đối với các vấn đề
đó.
* Bảo dưỡng tàu và các trang thiết bị.
Công ty phải thể hiện được trong SMS của mình các hướng dẫn, quy trình để
đảm bảo tàu và trang thiết bị thuộc quyền quản lý của mình được khai thác và bảo
dưỡng phù hợp cũng như các biện pháp bảo dưỡng đặc biệt áp dụng đối với các
trang thiết bị quan trọng trên tàu.
* Tài liệu, giấy tờ.
Trong SMS của Công ty phải thiết lập được một hệ thống, quy trình quản lý
với các tài liệu, giấy chứng nhận của tàu.
* Sự kiểm tra, xem xét lại và đánh giá của Công ty.
SMS của Công ty phải thể hiện được sự kiểm tra, xem xét lại và đánh giá việc
thực hiện đối với SMS của mình thông qua các quy trình, hướng dẫn kiểm tra
(Audit) qua đó đưa ra những hướng dẫn để chỉnh lý đối với những vấn đề không
phù hợp.
c. Phần B: Giấy chứng nhận và sự kiểm tra, gồm có 4 điều khoản.
Giấy chứng nhận theo Bộ luật ISM bao gồm:
* Cấp giấy chứng nhận và kiểm tra định kỳ.
- Giấy chứng nhận phù hợp, Document Of Compliance Certificate (DOC):
Một Công ty, khi SMS được chính quyền hành chính kiểm tra và xác nhận là thoả
mãn các yêu cầu của Bộ luật ISM thì sẽ được cấp giấy chứng nhận trên;
- Giấy chứng nhận quản lý an toàn, Safety Management Certificate (SMC):
Giấy chứng nhận này được cấp cho tàu khi sự kiểm tra của chính quyền hành chính
11
xác nhận rằng các hoạt động quản lý, khai thác an toàn công ty và tàu là phù hợp
với SMS đã được chấp thuận.
- Giấy chứng nhận DOC sẽ có thời hạn hiệu lực không quá 5 năm và phải trải
qua các đợt kiểm tra hàng năm để xác nhận lại.
- Giấy chứng nhận SMC cũng có thời hạn hiệu lực không quá 5 năm nhưng
chỉ phải kiểm tra lại trong ít nhất một lần kiểm tra trung gian của tàu.
* Cấp giấy chứng nhận tạm thời.
* Kiểm tra.
* Mẫu giấy chứng nhận (DOC, SMC)
3. Công ước Lao động Hàng hải, 2006 (MLC-2006)
3. 1. Mục đích, yêu cầu của công ước
Ngày 7/2/2006 tại Geneva tổ chức lao động quốc tế đã triệu tập hội nghị với
mục đích xây dựng một công cụ duy nhất, chặt chẽ, bao quát tối đa các tiêu chuẩn
mới nhất của các công ước lao động hàng hải quốc tế:
- Công ước lao động khổ sai 1930;
- Công ước về quyền tự do thành lập hiệp hội bảo vệ 1948;
- Công ước về quyền tổ chức và thương lượng tập thể;
- Công ước về trả lương công bằng 1951;
- Công ước về bãi bỏ lao động khổ sai 1957;
- Công ước về phân biệt (lao động và ngành nghề) 1958;
- Công ước về lao động tối thiểu 1973;
- Công ước về lao động tồi tệ nhất đối với trẻ em 1999.
Ngày 22/3/2006 Công ước Quốc tế lao động hàng hải đã được hội nghị thông
qua. Và ngày 20. 08. 2013 MLC bắt đầu có hiệu lực tại việt nam.
3. 2. Nội dung công ước:
Gồm 16 điều khoản [Arcticle] và 5 đề mục [title] và 4 phụ lục [A5-I,II,III,B5-
1]
+ Điều 1: và điều 2 là các định nghĩa và phạm vi áp dụng [ áp dụng với tất cả
thuyền viên làm việc trên tàu biển –thuyền viên ]
+ Điều 3 các quyền và nguyên tắc cơ bản [quyền của các quốc gia đối] với 4 quyền
cơ bản là
- Quyền liên kết và công nhận hình thức thương lượng tập thể
- Quyền bãi bỏ lao động khổ sai
- Quyền bãi bỏ hình thức lao động trẻ em
- Quyền bãi bỏ mọi phân biệt đối xử lao động và nghề nghiệp
+ Điều 4: Quyền và quyền lợi của thuyền viên [làm việc môi trường tuân thủ các
chuẩn mực an toàn, hưởng các điều kiện lao động công bằng, sống trong điều kiện
sống thích hợp, được chăm sóc sức khỏe và chăm sóc về y tế
+ Điều 5: Trách nhiệm thực thi công ước của các quốc gia thành viên
12
+ Điều 6: Quy định phần A (bắt buộc thực hiện) Phần B (không bắt buộc)
+ Điều 7: Tham vấn của các hiệp hội chủ tàu và thuyền viên về miễn áp dụng,áp
dụng linh hoạt các quy định
+ Điều 8: Các điều khoản thi hành [chỉ áp dụng với quốc gia thành viên]
+ Điều 9: Quy định về quyền rút lui khỏi công ước nhưng không dưới 10 năm,
+ Điều 10: Hiệu lực thi hành
+ Điều 11,12. 13: là các quy định các chức năng dự phòng và hội đồng 3 bên đặc
biệt
+ Điều 14,15:quy định về sửa đổi công ước và bộ luật
+ Điều 16: quy định ngôn ngữ: Tiếng Anh và Pháp
Đề mục 1: Các tiêu chuẩn tối thiểu đối với thuyền viên
- Độ tuổi tối thiểu trên 16 tuổi và nếu dưới 18 tuổi không làm ca đêm.
- Chứng nhận sức khỏe (Tối đa 2 năm và 1 năm đối với TV <18 tuổi).
- Bằng cấp của TV (Không sử dụng TV không được đào tạo và cấp chứng
chỉ)
- Hợp đồng lao động (Phải bằng văn bản và TV phải đủ thời gian nghiên cứu
kỹ hợp đồng trước khi ký).
- Hợp đồng lao động (Phải bằng văn bản và TV phải đủ thời gian nghiên cứu
kỹ hợp đồng trước khi ký).
Đề mục 2: Điều kiện lao động
- Việc sử dụng các dịch vụ tuyển dụng và thay thế thuyền viên phải theo luật
giữa chủ tàu- hiệp hội TV, tổ chức dịch vụ phải có hiệp ước thương lượng
- Giờ làm việc và giờ nghỉ ngơi không quá 8h/ngày, nếu vượt 48h/tuần thì tiền
công ≥ 5/4 lương cơ bản và phải được thuyền viên ký nhận.
Đề mục 3: Chỗ ở, nơi vui chơi giải trí,thực phẩm phục vụ
- Nơi ở trên tàu phải an toàn, hợp lý và phù hợp (độ cao≥203cm, diện
tích≥4,5m2 đối với tàu có GT≤3000 và 5,5m2 đối với tàu có GT=3000-10. 000 và
7m2 đối tàu có GT≥10. 000).
- Có cơ sở vui chơi giải trí trên tàu.
- Thực phẩm và đồ ăn đủ dinh dưỡng, chất lượng, phù hợp dân tộc và được
cấp miễn phí.
Đề mục 4: Chăm sóc sức khỏe, y tế, phúc lợi xã hội, an ninh cho thuyền viên
- Chăm sóc sức khỏe trên tàu có TV ≥ 15 người và thời gian chạy biển ≥ 3
ngày phải có 1 phòng y tế riêng, tàu có số TV và hành khách ≥ 50 người phải có 1
bác sỹ.
- Tiền lương phải được bồi thường ≥ 2 tháng lương khi thất nghiệp do tàu
đắm, mất tích. . . thời gian TV không làm việc do đau ốm, hồi hương vẫn phải
được hưởng 100% lương cơ bản.
Đề mục 5: Điều khoản thi hành; Trách nhiệm của quốc gia thành viên
13
- Xây dựng tiêu chuẩn về quản lí nhà nước
- Ủy quyền cho các tổ chức được công nhận [sử dụng lao động hàng hải …]
- Cấp giấy chứng nhận ILO cho các tàu GT≥500 chạy tuyến quốc tế.
Phụ lục A5-I:Quy định và hướng dẫn về kiểm tra và phê chuẩn các điều kiện sống
và làm việc của thuyền viên khi cấp GCN ILO.
Phụ lục A5-II: Hướng dẫn về Cấp giấy chứng nhận lao động hàng hải.
Phụ lục A5-III: Hướng dẫn các mục kiểm tra tuân thủ công ước đối với tàu nước
ngoài.
Phụ lục B5-1: Hướng dẫn mẫu tuyên bố tuân thủ luật lao động hàng hải.
14
Câu hỏi ôn tập bài 1
1. Những quy định về an toàn lao động, quyền lợi và chế độ của người lao động tại
Việt Nam được đề cập tới lần đầu tiên tại văn bản nào?
2. Bộ luật lao động Việt Nam được quốc hội thông qua lần đầu vào thời gian nào?
Nêu các chương và phạm vi áp dụng của Bộ luật?
3. Bộ luật lao động Việt Nam hiện nay quy định về những vấn đề gì? Nêu các
chương và phạm vi áp dụng của Bộ luật ?
4. Tổ chức ILO được thành lập nhằm mục đích gì ? Nêu các công ước của ILO mà
Việt Nam đã tham gia ?
5. Trình bày tóm tắt nội dung bộ luật ISM code?
6. Công ước MLC 2006 là công ước gì? Nó có giá trị như thế nào? Những thuận
lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi tham gia công ước này?
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của bài
- Đánh giá vể kiến thức: Tự luận
- Đánh giá về kỹ năng: Thực hành
15
BÀI 2. SỬ DỤNG CÁC TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN
Mã bài MĐ. 6840109. 11. 02
Giới thiệu:
Khi làm việc ở trên boong, ngoài mạn tàu, hay làm việc trong các khoang, ngăn
kín tiềm ẩn rất nhiều rủi ro do vậy cần phải có các trang thiết bị an toàn cá nhân phù
hợp với công việc nhằm đảm bảo cho thuyền viên tránh được các tai nạn có thể xảy
ra đồng thời bảo vệ sức khoẻ thuyền viên.
Mục tiêu của bài:
- Thực hiện được cách kiểm tra, sử dụng thiết bị an toàn;
- Sử dụng thiết bị an toàn đúng cách, đúng kỹ thuật;
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong việc sử dụng các trang thiết bị an
toàn.
Nội dung:
1. Quần áo bảo hộ
Quần áo bảo hộ lao động của nghành boong thường được may liền bằng loại
vải thấm mồ hôi tốt và thông thoáng nhằm bảo vệ cơ thể thuyền viên khỏi các chất
nguy hiểm như nước nóng, dầu nóng, tia hàn. . . (xem hình 2. 1).
Lưu ý khi sử dụng: Khi mặc quần áo bảo hộ lao động cần cài đầy đủ các khuy
áo, không được xắn tay để bảo vệ cơ thể đầy đủ và không bị mắc, vướng trong khi
làm việc.
Hình 2. 1. Bộ quần áo bảo hộ lao động ( nguồn aliexpress. com)
16
2. Quần áo chống cháy, quần áo chống mất nhiệt
2. 1. Quần áo chống cháy
Được làm bằng vật liệu đặc biệt, bên ngoài thường được tráng nhôm chịu
nhiệt để chống bức xạ nhiệt, dùng để bảo vệ người chữa cháy khi lamg nhiệm vụ
chữa cháy trên tàu. (Hình 2. 2)
Hình 2. 2. Quần áo chống cháy (nguồn ajit Vadakayil)
17
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun An toàn lao động hàng hải - Nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_an_toan_lao_dong_hang_hai_nghe_dieu_khien.pdf