Giáo trình Đồ họa và ứng dụng 2

Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Chương 1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG  
CORELDRAW  
Trong chương 1 nhằm mục đích minh họa, giới thiệu đến các  
bạn sinh viên về những khái niệm cũng như những thao tác cơ bản  
trong chương trình CorelDRAW. Cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu những  
vấn đề sau:  
Khái niệm lĩnh vực ứng dụng của CorelDRAW  
Đặc điểm của chương trình CorelDRAW  
Giới thiệu ảnh Đồ họa Vector  
Cấu hình phần cứng cho chương trình CorelDRAW  
Phương pháp cài đặt chương trình CorelDRAW  
Cách khởi động chương trình CorelDRAW  
Giới thiệu màn hình thiết kế của chương trình CorelDRAW  
Các thao tác trên tập tin trong chương trình CorelDRAW  
Cách thoát khỏi chương trình CorelDRAW  
Giới thiệu các Công cụ vẽ cơ bản trong CorelDRAW  
Giới thiệu các Công cụ hỗ trợ vẽ chính xác  
I. KHÁI NIỆM CORELDRAW  
I.1. Khái Niệm  
CorelDRAW là chương trình đồ họa ứng dụng trên Hệ điều  
hành Windows chuyên dùng để thiết kế ảnh Vector. khi sử dụng  
CorelDRAW, chúng ta có thể thực hiện được các công việc sau:  
Thiết kế Logo – Logo những hình ảnh hay biểu tượng đặc  
trưng cho một cơ quan, tổ chức, hay một đơn vị. Nó nói lên được vị  
trí địa lí, lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động và tính chất hoạt  
động của đơn vị, cơ quan đó.  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
1
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Thiết kế Poster – Poster những trang quảng cáo dùng hình  
ảnh để biểu trưng còn văn bản thường để chú giải. Ngày nay với sự  
hỗ trợ của máy in kỹ thuật số khổ rộng, thì kích thước của Poster  
không còn bị giới hạn.  
Thiết kế Brochule – Brochule một tập các trang quảng cáo  
trong đó văn bản đóng vai trò chủ yếu còn hình ảnh chỉ mang tính  
chất minh họa. Thường Brochule được trình bày theo dạng gấp hoặc  
tập sách mỏng.  
Thiết kế Catalogues – Catalogues một bộ sưu tập về mẫu  
sản phẩm thuộc một lĩnh vực nào đó.  
Thiết kế mẫu sản phẩm như: Các sản phẩm gia dụng, các  
sản phẩm điện tử, vật dụng thường dùng, văn hóa phẩm. Thiết kế  
nhãn hiệu, bao bì, vỏ hộp. Vẽ quảng cáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán  
Decan. Trình bày trang sách, báo, tạp chí. Thiết kế bìa sách báo, bìa  
tạp chí, bìa tập. Thiết kế thời trang như: Quần áo, cặp da, túi  
xách...Thiết kế các danh thiếp, thiệp cưới, thực đơn. Thiết kế phối  
cảnh và trang trí nội thất. Thiết kế các bản đồ chỉ dẫn. Hay vẽ các  
bản vẽ phức tạp, mẫu nhân vật, con vật trong phim họat hình.  
I.2. Đặc Điểm Của Chương Trình CorelDRAW  
Điểm nổi bậc của CorelDRAW là hầu hết các sản phẩm được  
dùng trong lĩnh vực mỹ thuật do đó sản phẩm được tạo ra phải có  
tính thẩm mỹ cao, đẹp mắt, thu hút người quan sát. CorelDRAW  
cho phép chúng ta vẽ nên các hình dạng nhằm minh họa các ý tưởng,  
dựa trên nền tảng đối tượng đồ họa hình ảnh đối tượng đồ họa  
chữ viết. CorelDRAW có một khả năng tuyệt vời giới hạn của  
chỉ phụ thuộc vào khả năng của người dùng.  
Ngoài chương trình vẽ Vector truyền thống, bộ sưu tập của  
CorelDRAW Graphics Suite còn có các công cụ khác như:  
Corel PHOTO_PAINT: Xử ảnh Bitmap.  
Corel R.A.V.E: Tạo ảnh động dùng trong thiết kế trang Web.  
Corel CAPTURE: Chương trình Chụp ảnh màn hình.  
2
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Corel TRACE: Chuyển đổi ảnh Bitmap sang ảnh Vector.  
Microsoft Visual Basic for Application 6.2 (Công cụ lập  
trình mở rộng tính năng tự động trong CorelDRAW) nhằm  
cho phép đơn giản hoá công việc lặp đi lặp lại nhiều lần.  
I.3. Giới Thiệu Ảnh Đồ Họa Vector  
Trong lĩnh vực đồ họa có hai loại ảnh. Ảnh đồ họa Vector và  
ảnh đồ họa Bitmap.  
Ảnh đồ họa Vector được tạo ra từ những chương trình như:  
CorelDRAW, Adobe Isllustrator, Autodesk AutoCAD…  
Ảnh đồ họa Bitmap được tạo ra từ những chương trình như:  
PaintBrush, Corel PhotoPaint, Adobe Photoshop… Loại ảnh này sẽ  
được bàn kỹ ở phần II Adobe Photoshop.  
Đặc điểm nổi bậc của ảnh Vector là:  
Ảnh được cấu tạo từ những đối tượng hình học cơ bản như:  
Điểm, đoạn thẳng, đường tròn cung tròn. Bằng các phép biến đổi  
hình học thông dụng chúng ta có thể tạo nên những hình ảnh hay  
những bản vẽ phức tạp.  
Các đối tượng hình học trong ảnh được quản lí theo phương  
trình toán học thế kích thước tập tin ảnh thường rất nhỏ.  
Hình ảnh được tạo ra trong chương trình CorelDRAW không  
phụ thuộc vào độ phân giải tập tin và độ phân giải màn hình.  
Nghĩa là chúng ta có thể co giãn hình ảnh mà không làm bể ảnh.  
I.4. Yêu Cầu Phần Cứng Cho Chương Trình  
Với cấu hình hệ thống máy tính ngày nay, chúng ta hoàn toàn  
thể cài đặt được chương trình CorelDRAW để sử dụng. Tuy  
nhiên để hệ thống máy tính chạy tốt được chương trình chúng ta cần  
phải chú ý một số vấn đề sau:  
CPU: Họ Pentium, hoặc  
AMD RAM: Từ 512 MB.  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
3
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
CARD MÀN HÌNH: Rời tối thiểu 64 MB.  
DUNG LƯỢNG ĐĨA CỨNG: Cần 300 MB cài đặt chương trình  
đĩa cứng còn trống khoảng 500 MB.  
MÀN HÌNH: Hầu hết màn hình ngày nay đều sử dụng tốt.  
ĐĨA CD–ROM: Đĩa CD–ROM 52X để cài đặt chương  
trình.  
I.5. Phương Pháp Cài Đặt  
Để cài đặt được chương trình CorelDRAW lên một máy PC.  
Chúng ta thực hiện qua các bước sau:  
Bước 1: Đặt đĩa CD cài đặt chương trình (Đĩa 1) vào trong ổ  
đĩa CD – ROM. File Setup.exe tự động chạy. Hoặc mở tập tin  
Setup.exe từ Source chương trình.  
Bước 2: Màn hình Install xuất hiện, chọn Install to  
CorelDRAW Graphics Suilte.  
Bước 3: Chọn Next. Chọn Accept.  
Bước 4: Nhập thông tin cá nhân, rồi chọn Next.  
Name: Nhập tên tuỳ ý. Ví dụ : THANHTRON  
Company: Nhập tên quan. Ví dụ: IT HUI  
Serial Number: Đọc từ file Keygend trong đĩa CD  
(Tùy theo Version).  
Bước 5: Chọn kiểu Cài đặt chương trình, chọn Next.  
Bước 6: Chọn thư mục lưu trữ chương trình cài đặt.  
Bước 7: Chọn Next.  
Bước 8: Chọn Install, chờ chương trình tự cài đặt.  
Bước 9: Chọn Finish.  
Bước 10: Khởi động CorelDRAW, thực hiện Crack chương  
trình nếu có.  
4
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
II. KHỞI ĐỘNG CORELDRAW  
Để khởi động CorelDRAW, chúng ta thực hiện theo các bước sau:  
Bước 1: Nhấp đúp chuột trái lên biểu tượng shortcut của chương  
trình CorelDRAW ngoài màn hình nền, hoặc nhấp chuột chọn  
lệnh đơn Start, tiếp tục chọn Program, tiếp tục chọn Corel  
Graphics Suilte, và tiếp tục chọn CorelDRAW.  
Bước 2: Màn hình Welcom to CorelDRAW xuất hiện.  
Chọn New Graphics: Mở mới file CorelDRAW.  
Chọn Open: Mở file CorelDRAW có sẵn.  
Chọn Recently Used: Mở file CorelDRAW đã tạo và  
đã lưu gần đây nhất.  
Chọn CorelTUTOR: Mở tập tin CorelDRAW đồng  
thời mở trang Web dr_tut.htm. Cung cấp các tính năng  
mở rộng của CorelDRAW và của Corel R.A.V.E.  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
5
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Chọn What’s New?: Mở tập tin CorelDRAW và một  
số đặc điểm mới trong phiên bản của CorelDRAW.  
Chọn New FromTemplate: Mở File mẫu sẵn.  
III. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MÀN HÌNH THIẾT KẾ.  
III.1. Giới Thiệu Màn Hình Giao Diện  
Của CorelDRAW X3  
III.2. Các Thành Phần Trên Cửa Sổ  
Giao Diện III.2.1 Thanh Tiêu Đề -  
Title Bar Thanh tiêu đề cho biết:  
Tên của sổ chương trình ứng dụng CorelDRAW.  
Tên cửa sổ tài liệu tập tin đang mở.  
Ba Button chức năng: Xem hình tính từ phải sang ta có:  
6
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Close Button: Cho phép đóng cửa sổ chương trình.  
Restored Button: Cho phép phóng to cực đại, hoặc thu  
nhỏ cực tiểu cửa sổ chương trình ứng dụng.  
Minimize Button: Ẩn cửa sổ lên thanh tác vụ.  
III.2.2 Thanh Menu – Menu Bar  
Thanh Menu chứa đựng các Menu chức năng, các thao tác  
thường dùng liên quan đến các lệnh thực hiện tạo đối tượng biến  
đổi đối tượng trong chương trình. Trên thanh Menu chứa đựng 11  
Menu chức năng như sau:  
Menu chức năng File:  
Chứa đựng các chức năng liên quan đến thao tác tạo mới tập  
tin New, mở tập tin Open, lưu tập tin Save.  
Menu chức năng Edit:  
Chứa đựng các chức năng liên quan đến các thao tác chỉnh  
sửa Undo/ Redo,sao chép tập tin Copy/ Cut.  
Menu chức năng Layout:  
Chứa đựng các chức năng thao tác trên trang giấy vẽ như:  
Thêm trang Insert Page, xoá trang Delete Page, đổi tên trang  
Rename page, xác lập trang giấy vẽ… Menu chức năng Arrange:  
Chứa đựng các chức năng thực hiện hiệu chỉnh biến đổi đối  
tượng như: Hàn đối tượng Weld, cắt đối tượng Trim, kết hợp đối  
tượng Combine.. Menu chức năng Effect:  
Chứa đựng các chức năng đặc biệt thực hiện biến đổi đối  
tượng như quan sát qua thấu kính Lens, phối cảnh – Add  
perspective…  
Menu chức năng Bitmap:  
Chứa đựng các chức năng cho phép thực hiện chuyển đổi ảnh  
Vector sang ảnh Bitmap – Convert to Bitmap, các hiệu ứng biến đổi  
trên ảnh Bitmap.  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
7
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Menu chức năng Text:  
Chứa đựng các chức năng liên quan đến các thao tác tạo văn  
bản hiệu chỉnh văn bản trong CorelDRAW.  
Menu chức năng Tool:  
Chứa đựng các chức năng liên quan đến việc chỉnh sửa các  
thông số hệ thống.  
Menu chức năng Windows:  
Chứa đựng các chức năng liên quan đến việc sắp xếp lại các  
cửa sổ làm việc, cho phép chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ tài liệu  
làm việc đang được mở.  
Menu chức năng Help:  
Chứa các chức năng trợ giúp.  
III.2.3 Thanh Tiêu Chuẩn – Standard Bar  
Thanh Standard: Chứa đựng các biểu tượng thao tác nhanh  
trên tập tin thay vì thực hiện trong Menu lệnh.  
III.2.4 Thanh Thuộc Tính – Properties Bar  
Thanh đặc tính đặc trưng cho đối tượng được vẽ hay đặc trưng  
cho công cụ được chọn, nghĩa là:  
Khi mở bản vẽ thanh đặc tính thể hiện thông tin trang giấy.  
Khi vẽ đối tượng thanh đặc tính chứa thuộc tính đối tựơng.  
Khi chọn công cụ thanh đặc tính hiện đặc tính của công cụ.  
III.2.5 Thanh Công Cụ - Tool Box  
Thanh công cụ chứa đựng các chức năng tạo hiệu chỉnh đối  
tượng. Thanh công cụ có 16 hộp công cụ. Những công cụ nào có  
tam giác màu đen ở góc dưới bên phải thì bản thân bên trong nó còn  
những công cụ khác nữa, để mở những công cụ này chỉ việc kích  
chuột vào tam giác màu đen, chọn tên công cụ cần mở.  
III.2.6 Thanh Cuộn – Scroll Bar  
8
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Gồm hai thanh cuộn đứng cuộn ngang. Cho phép cuộn cửa  
sổ màn hình để quan sát tập tin.  
III.2.7 Thanh Màu – Color Palettes  
Chứa đựng các màu tô đã phối sẵn. Mỗi thanh có 256 màu.  
Đặc điểm nổi bậc của thanh màu là dùng để tô màu nhanh cho đối  
tượng. Để mở một thanh màu ta thực hiện như sau: Chọn Menu  
Windows, chọn Color Palettes, chọn Default RGB Palette hoặc  
Default CMYK Palette.  
III.2.8 Thẻ Giấy Vẽ - Tag Paper  
Hiển thị các trang giấy vẽ trong tập tin được chèn, đồng thời  
cho biết trang hiện hành đang được chọn, ta có thể thêm, xóa, đổi  
tên một trang giấy vẽ bằng menu Layout hay nhấp chuột phải.  
III.2.9 Vùng Vẽ - Drawing Area  
khoảng trống trong cửa sổ màn hình, vùng vẽ rộng hạn,  
được dùng để vẽ tạm, không có tác dụng in ấn.  
III.2.10 Trang Giấy In  
Trang giấy in có hình dáng là một vùng hình chữ nhật nằm  
trong vùng vẽ, dùng để vẽ đối tượng đồng thời đển in đối tượng ra  
giấy in.  
III.2.11 Chú Ý:  
Để mở một thanh công cụ khi chưa được mở, ta nhấp phải  
chuột lên bất kỳ chức năng nào trên các thanh công cụ ngoại trừ  
thanh tiêu đề.  
Khi các thanh công cụ bị tắt hết lúc này màn hình giao diện  
chỉ còn lại thanh tiêu đề, thước và thanh cuộn. Để mở lại các thanh  
công cụ, ta thực hiện như sau:  
Chọn Menu Layout, chọn Page Setup. Hộp thọai xuất hiện,  
chọn Workspace, Chọn Customization, chọn Command Bar. Đánh  
dấu vào hộp Check box trước tên công cụ cần mở. Chọn OK.  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
9
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Trường hợp đã chọn chức năng mở rồi một thanh công cụ  
nhưng vẫn bị che khuất ở một chỗ khác ta thực hiện như sau:  
Xem thật kỹ xem nó ẩn chổ nào rồi kéo về vị trí cũ. Hoặc: Thôi mở  
thanh công cụ bị ẩn; Dời tất cả các thanh công cụ ra ngoài vùng vẽ;  
Nhấp phải chuột lên một thanh công cụ, chọn Customize, chọn tên  
thanh công cụ, chọn Reset to Default; Chọn Yes; Nhấp đúp chuột  
trái trả các thanh công cụ về vị trí cũ; Mở thanh công cụ.  
IV. CÁC THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG TRÊN TẬP TIN  
IV.1. Mở Mới Tập Tin  
Để mở mới một tập tin CorelDRAW chúng ta có thể thực hiện  
theo các cách:  
Chọn Menu File, chọn New.  
Chọn chức năng New trên thanh Standard.  
Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.  
IV.2. Mở Tập Tin Có Sẵn  
Để mở tập tin CorelDRAW có sẵn chúng ta thực hiện theo các  
bước như sau:  
10  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Bước 1: Chọn Menu File, chọn Open hoặc chọn Open trên thanh  
Standard, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + O.  
Bước 2: Hộp thoại Open Drawing xuất hiện. Xác lập các thuộc  
tính sau:  
Hộp Look in: Chỉ ra đường dẫn chứa tập tin cần mở.  
Mục Files of type: Chọn kiểu định dạng file là *.cdr  
Nhấp chọn tên tập tin tại vùng nhìn thấy hoặc gõ tên tập  
tin tại mục Files name.  
Bước 3: Chọn Open.  
IV.3. Lưu Tập Tin  
Lưu Tập Tin Lần Đầu  
Để lưu tập tin CorelDRAW chúng ta thực hiện theo các bước sau:  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
11  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Bước 1: Chọn Menu File, chọn Save hoặc chọn Save as, hoặc  
chọn Save trên thanh Standard, hoặc nhấn Ctrl + S.  
Bước 2: Hộp thoại Save Drawing xuất hiện, xác lập các  
chức năng sau:  
Hộp Save in: Chọn thư mục chứa tập tin cần lưu.  
Hộp File name: Gõ tên tập tin.  
Mục Save as type: Chọn CDR – CorelDRAW.  
Mục Version: Chọn phiên bản chương trình lưu.  
Bước 3: Chọn Save  
Lưu Tiếp Theo Nội Dung Cũ  
Để lưu nội dung tiếp theo lên tập tin ta thực hiện theo các cách:  
Chọn Menu File, chọn Save.  
12  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Chọn Save trên thanh Standard.  
Nhấn tổ hợp phím Alt + F + S.  
Lưu Dự Phòng Tập Tin  
Để lưu dự phòng tập tin chúng ta thực hiện theo các bước sau:  
Bước 1: Chọn File, chọn Save As  
Bước 2: Thực hiện tương tự như cách lưu tập tin lần đầu.  
V. THOÁT KHỎI CHƯƠNG TRÌNH CORELDRAW  
Để thoát khỏi chương trình CorelDRAW, chúng ta chọn một  
trong các cách sau:  
Nhấp chuột trái chọn nút Close trên thanh tiêu đề.  
Chọn Menu File, chọn  
Exit. Nhấn tổ hợp phím Alt +  
F4.  
VI. NHÓM CÔNG CỤ TẠO HÌNH CƠ BẢN  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
13  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
VI.1. Giới Thiệu Thanh Công Cụ CorelDRAW X3  
VI.2. Nhóm Công Cụ Vẽ Đường  
VI.2.0 Giới thiệu nhóm công cụ vẽ đường  
VI.2.1 Công Cụ Freehand Tool  
14  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Công cụ Freehand Tool cho phép chúng ta vẽ các đối tượng  
như: Vẽ đường cong tự do dạng bút chì; Hay vẽ các đoạn thẳng;  
Hay vẽ các đoạn gấp khúc. Công cụ vị trí số 1 trong hộp công cụ  
số 5 trên thanh công cụ. Phím tắt F5.  
Cách vẽ nét tự do  
Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ.  
Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu đồng thời nhấn giữ chuột  
trái drag chuột qua các điểm đường cong đi qua.  
Cách vẽ đoạn thẳng  
Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ.  
Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu.  
Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.  
Cách vẽ đoạn thẳng  
Thực hiện vẽ giống như vẽ đoạn thẳng, nhưng tại điểm tiếp theo  
nhấp đúp chuột trái hoặc nhấp chuột trái 2 lần.  
Chú ý:  
Để vẽ thẳng đứng hoặc thẳng ngang ngang trong lúc vẽ nhấn  
giữ phím Ctrl.  
VI.2.2 Công Cụ Bezier  
Công cụ Bezier cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ  
đường cong Bezier; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
15  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
khúc; Hay vẽ đa tuyến khép kín; Công cụ vị trí số 2 trong hộp  
công cụ số 5.  
Cách vẽ đường cong Bezier  
Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.  
Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu trên vùng vẽ.  
Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo đồng thời nhấn giữ chuột trái  
trượt con chuột để điều khiển đường cong.  
Cách vẽ đoạn thẳng  
Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.  
Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.  
Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.  
Gõ Enter để kết thúc.  
Cách vẽ đoạn gấp khúc  
Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.  
Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.  
Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.  
Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.  
Gõ Enter để kết thúc.  
Cách vẽ đa tuyến  
Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.  
Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.  
Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.  
Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.  
Nhấp chuột chọn đúng toạ độ điểm ban đầu (chấm vuông tại  
điểm ban đầu).  
16  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
dụ: Dùng công cụ Bezier kết hợp chức năng bắt điểm vẽ chữ.  
Cách vMũi tên  
Vẽ đoạn thẳng bằng công cụ Freehand Tool hay Bezier Tool.  
Chọn lại kiểu trên thanh đặc tính.  
VI.2.3 Công Cụ Artistic Media  
Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình đã tạo sẵn trong thư viện  
của Corel. Như các bút vẽ, cọ vẽ, các loại mẫu cỏ cây, hoa lá.  
Công cụ vị trí số 3 trong hộp công cụ số 5 trên thanh công cụ.  
Cách thực hiện vẽ đối tượng  
Chọn công cụ Artistic Media trên hộp công cụ.  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
17  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
dụ:  
Dùng công cụ  
Artistic Media với  
cọ  
Sprayer, chọn mẫu  
Grass và Goldfish.  
VI.3. Tô Màu Nhanh Cho Đối Tượng Kín Bằng Thanh Màu  
Thanh màu nằm ở bên phải màn hình thiết kế. Thanh màu  
chứa các màu đã phối sẵn dùng để tô màu nhanh cho đối tượng.  
Giới thiệu thanh màu:  
18  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Mở tắt thanh màu:  
Nhấp chuột  
chọn Menu Window,  
chọn Color Palettes, chọn  
Default RGB  
Palette hoặc Default CMYK  
Tô màu nền – Fill và đường viền – Outline  
Chọn đối tượng bằng công cụ Pick – Công cụ số 1. Nhấp  
chuột trái chọn một ô màu trên thanh màu là tô màu nền cho  
đối tượng.  
Nhấp chuột phải lên một ô màu trên thanh màu là tô màu viền cho  
đối tượng.  
Thôi tô màu nền bỏ chế độ đường viền:  
Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick.  
Nhấp chuột trái lên ô No Fill trên thanh màu là thôi tô màu  
nền cho đối tượng.  
Nhấp chuột phải lên ô No Fill trên thanh màu là bỏ đường viền  
cho đối tượng.  
VI.4. Công Cụ Rectangle Tool  
Công cụ Rectangle tool cho phép chúng ta Vẽ hình chữ nhật;  
hay vẽ hình vuông. Công cụ vị trí số 1 trong hộp công cụ số 7  
trên thanh công cụ. Phím tắt của công cụ là F6. Cách thực hiện vẽ  
hình chữ nhật  
Chọn công cụ Rectangle trên thanh công cụ.  
Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu tiên đồng thời drag chuột  
sang góc đối diện.  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
19  
Giáo trình Đồ họa ứng dụng 2  
Nhập lại kích thước đối tượng  
trên thanh đặc tính. Nếu  
như trong lúc vẽ chúng ta  
dùng chức năng truy bắt  
điểm đối tượng thì không  
cần nhập lại kích thước mà  
lúc vẽ ta đã xác định kích  
thước.  
Cách thực hiện vẽ hình vuông:  
Để vẽ hình vuông ta thực hiện tương tự như vẽ hình chữ nhật,  
nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl, vẽ xong thả  
chuột rồi thả phím Ctrl.  
Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật hay hình vuông từ tâm:  
Thực hiện vẽ tương tự như vẽ hình chữ nhật hay vẽ hình vuông  
nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift.  
VI.5. Công Cụ Ellipse Tool  
Công cụ Ellipse Tool cho phép chúng ta vẽ: Vẽ hình Ellipse;  
Hay vẽ hình tròn – Circle; Hay vẽ hình bánh – Pie; Hay vẽ cung  
tròn – Arc; Công cụ vị trí số 1 trong hộp công cụ 8. Phím tắt F7.  
20  
Tổ Tin học - Trường CĐHHI  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 175 trang yennguyen 26/03/2022 25200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đồ họa và ứng dụng 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_do_hoa_va_ung_dung_2.docx