Bài giảng Photoshop - Chương 3: Cơ bản về chỉnh sửa ảnh

Chương 3: Cơ bn vchnh sa nh  
PTS và IR bao gm rt nhiu công cvà lnh cho phép bn tăng cht lượng ca hình nh. Chương này stng bước hướng  
dn bn bn đi sut quá trình đnh dng li file hình, chnh sa đcó được nhng tm hình như ý.  
Trong chương này bn shc được nhng điu sau:  
Chn đphân gii thích hp cho mt tm hình sca  
Crop mt tm hình đcó kích thước thích hp  
Điu chnh tông màu ca tm hình  
Loi bnhng màu không thích hp bng Auto Color.  
Điu chnh đSaturation và Brighness ca mt vùng nht đnh trên mt tm hình sdng công cSponge và Dodge  
Thiết lp blc Unsharp Mask đhoàn thin quá trình chnh sa  
Lưu mt file dưới đnh dng ca PTS đbn có thdùng nó và nhng vic căn chnh  
Chương này ssdng PTS nhưng cách sdng nhng chc năng tương tsđược đcp khi cn thiết trong IR  
Chiến lược xlý nh  
Bn có thchnh sa mt tm hình trông như được chp bi nhng chuyên gia giàu kinh nghim. Bn có thsa nhng sai sót  
ca cht lượng màu và tông màu được to ra trong quá trình chp hình hoc scan hình. Bn cũng có thchnh sa nhng thiếu  
sót trong bcc ca bc tranh và làm rõ toàn cnh mt tm hình. PTS cung cp mt bcông cchnh sa màu sc toàn din  
đđiu chnh tông màu ca nhng tm hình riêng l. IR có bcông cxlý màu cơ bn hơn bao gm Levels, Auto Levels,  
Brightness/ Contrast, Hue/ Saturation, Destuarion, Invert, Variations và blc Unsharp Mask.  
Nhưng bước cơ bn đxlý nh:  
Có 6 bước cơ bn trong vic xlý nh  
- Kim tra cht lượng scan và chc chn rng đphân gii thích hp vi cách mà bn sdùng tm hình  
- Crop mt tm hình đcó kích cvà hướng thích hp  
- Điu chnh đtương phn và tông màu ca bc nh  
- Loi bnhng màu không cn thiết  
- Điu chnh màu và tông màu ca mt vùng nht đnh trong tm hình đto đbóng, Midtones, Shadow và Desaturate.  
- Làm rõ toàn bcc ca bc tranh.  
Thường thì bn nên theo thtnhư trên khi xlý mt tm hình. Nếu không kết quca mt bước có thto ra nhng thay đi  
không mong đi mt phn ca hình nh, làm cho bn phi mt thi gian làm li mt bước nào đó.  
Điu chnh các bước tiến hành cho mc đích ca bn  
Nhng knăng sa cha nh mà bn thiết lp cho mt tm hình phthuc vào cách mà bn sdùng nó. Bc hình đó slà  
hình trng đen đin trên báo hoc mt tm hình đy màu sc đdùng trên internet nh hưởng đến tt cmi thtđphân  
gii khi bn scan cho đến tông màu và đchnh sa màu mà tm hình đó yêu cu. PTS htrchế đmàu CMYK đin hình,  
hoc RGB và mt vài chế đkhác. IR chhtrduy nht chế đRGB sdng cho màn hình vi tính. Đminh hocho mt ng  
dng ca xlý hình, chương này shướng dn bn cách chnh sa mt tm hình được dùng đin trong chế đbn màu.  
Dùng trong ng dng web: In ra giy và dùng cho màn hình vi tính  
Mc dù bn có thto ra nhng xut bn phm cho chai mc đích là in ra giy hoc dùng cho màn hình, bn hãy nhrng  
giy và màn hình vi tính rt khác bit. Luôn luôn đý đến đim này khi bn to mt xut bn phm cho mc đích ca mình.  
- Chcó thnhvà vn rõ ràng trên giy, bi vì nhng chm in mc trên giy thì nhhơn nhiu là nhng chm được to ra bi  
các tia trên máy tính. Cho nên tránh nhng dòng chnhvà chi tiết quá nhkhi hin thtrên màn hình. Điu này có nghĩa rng  
skhó khăn hơn nhiu đsdng đnh dng đa hàng ct mt cách hiu qutrên màn hình vi tính.  
- Có rt nhiu loi màn hình máy tính và bn không thchc rng khách đến thăm trang web ca bn sdùng loi màn hình có  
đphân gii nào. Bn nên thiết kế hình phù hp vi loi máy có đphân gii nhnht khong 800 x 600 Px. Ngược li, khi bn  
in trên giy, bn biết rõ được kích thước ca nó và thiết kế hình phù hp vi khgiy đó.  
- Đln ca màn hình máy tính được tính theo là chiu ngang, trong khi hu hết nhng trang in n, đln li tính theo chiu  
dài. Yếu tnày nh hưởng sâu sc đến cách dàn trang ca bn.  
Đphân gii và kích thước hình  
Bước đu tiên đchnh sa mt tm hình trong PTS là bn phi đm bo rng nó đang đphân gii phù hp. Thut ng"độ  
phân gii" có nghĩa rng hàng lot nhng hình vuông nhđược biết đến như là các đơn vPixel, nó thhin lên mt tm hình  
và to ra nhng chi tiết. Đphân gii được xác đnh bi kích thước Pixel, hoc nhng giá trPx tính theo chiu cao hay chiu  
rng ca file hình.  
Thhin dưới dng Pixel  
Nhng kiu ca đphân gii:  
Trong đhomáy tính, có nhiu loi đphn gii: Nhng Px trên mt đơn vchiu dài ca file nh được gi là Đphân gii  
hình nh (Image resolution), thường được tính bng Px/Inch. Mt file hình có đphân gii cáo thì có nhiu Px hơn và dĩ nhiên là  
có dung lượng ln hơn mt file hình vi cùng kích thước nhưng vi đphân gii thp hơn. Hình nh trong PTS có ththay đi từ  
hình có đphân gii cao là (300 PPI hoc cao hơn) đến hình có đphân gii thp là (72 PPI hoc 96 PPI). Trong khi hình nh  
trong IR được cđnh là 72 PPI.  
Nhng Px trên mt đơn vchiu dài màn hình máy tính là "đphân gii màn hình", thường được tính bng nhng du chm  
trên mt inch (dpi). Pixel hình nh được chuyn trc tiếp thành Px ca màn hình. Trong PTS, nếu đphân gii ca hình cao hơn  
đphân gii ca màn hình, file hình sxut hin ln hơn trên màn hình hơn là kích thước khi được in ra. Ví d, khi bn xem  
hình 1 x 1 Inch, 144 ppi trên màn hình 72-dpi, file hình sph2 x 2 inch ca màn hình. Nhng file hình trong IR có đphân gii  
cđnh là 72 ppi và hin thtrên đphân gii ca màn hình.  
Chú ý: Bn biết 100% view có nghĩa là gì không? nó có nghĩa rng khi bn làm vic trên mà hình ti giá trlà 100% thì 1Px ca  
hình = 1 Px ca màn hình. Nếu đphân gii ca hình không ging vi đphân gii ca máy tính, thì kích thước trên màn hình  
có thto hơn hoc nhhơn kích thước ca file hình khi được in ra.  
Nhưng chm mc trên mt inch được to bi bđnh hình hoc máy in Laser slà đphân gii đu ra (output resolution). Dĩ  
nhiên, mt máy in và hình có đphân gii cao kết hp vi nhau scho ra kết qutt nht. Đphân gii thích hp cho mt tm  
hình in ra được xác đnh bi chai đphân gii ca máy in và tn sca màn hình (Screen Frequency) hoc lpi (lines per inch)  
hoc màn hình bán sc được sdng đsao chép hình nh. Bn hãy nhrng hình có đphân gii càng cao, thì dung lượng  
ca nó càng ln và smt nhiu thơi gian hơn đload trên mng  
Chnh ngay ngn và Crop mt hình  
Trong phn này bn sdùng công cCrop đct và đnh tlcho mt tm hình sao cho nó ăn khp vi vtrí cn đt. Bn có  
thsdng công ccrop hoc lnh crop đct nó. Bn có thquyết đnh khi nào thì xoá, n hoc loi bvùng nm ngoài  
vùng la chn. Trong IR, la chn n rt cn thiết khi bn to nhng hình đng vi nhng thành phn di chuyn tnhng vùng  
không nhìn thy sang vùng thy được.  
1. hp công cchn Crop Tool ( ). Sau đó trên thanh Tubiến gõ vào giá trbng Inch vi tltương ng là Width: 2 và  
Height: 3  
Chú ý: Nếu bn đang làm vic trong IR, chn la chn Fixed Size trên thanh tubiến trước khi đin giá trvào.  
2. Vmt vùng la chn bao quanh hình ca bn. Đng bn tâm đến vic bn có bao quanh hết phn chính ca hình không, vì  
bn có thđiu chnh sau này. Khi bn kéo, vùng la chn sduy trì tl2/3 như bn đã đnh dng cho nó. Trên thanh tubiến  
công c, mt vùng ti mbao phly vùng bn sloi b, và thanh tubiến hin thla chn cho vùng bao phđó.  
3. Trên thanh tubiến công c, bđánh du hp kim Perspective (nếu có)  
4. Trên ca scha hình bn di con trra ngoài vùng la chn, nó sbiến thành mt mũi tên cong hai đu  
chiu kim đng hđchuyn hướng vùng la chn cho đến khi nó song song vi hai cnh đáy ca ca s.  
. Xoay nó theo  
5. Đt con trvào bên trong vùng la chn, và kéo vùng la chn cho đến khi nó bao quanh hết nhng chi tiết ca bc tranh  
sao cho sau khi ct scó mt kEết quđp nht. Nếu bn mun thay đi đln ca vùng la chn, kéo mt trong nhng ô  
vuông trên đường chm chm.  
6. Nhn Enter đthiếp lp vùng la chn. Bc nh ca bn đã được ct và hình va được ct sphđy ca shin hành,  
ngay ngn, chnh li kích c, và ct đp đtheo nhng gì bn thiết lp.  
Trong PTS và IR bn có thvào Image > Trim, lnh này sbđi đường biên bao quanh vin file hình ca bn da trên đtrong  
sut và màu ca đường biên.  
7. Vào File > Save đlưu li tác phm ca bn  
Điu chnh tông màu  
Tông màu ca mt hình nh thhin đtương phn hoc chi tiết trên mt tm hình và được xác đnh bi mc phân chia đng  
đu ca các đơn vPx. Sp đt tnhng Px ti nht (màu đen) đến Px sáng nht (Trng). Bây gibn shc cách chnh sa  
pdf 7 trang yennguyen 12/04/2022 31340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Photoshop - Chương 3: Cơ bản về chỉnh sửa ảnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_photoshop_chuong_3_co_ban_ve_chinh_sua_anh.pdf