Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash
Trang : 1
Chương 1
Các khái niệm về Adobe Flash
Mục tiêu bài học
Miêu tả giao diện Flash và các thanh công
cụ.
Biết cách mở và đóng các thanh công cụ.
Miêu tả các cách chọn công cụ và chọn lệnh.
Biết các thao tác quản lý file: tạo mới, lưu,
đóng file, mở file.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 2
Adobe Flash CS 3
Giao diện màn hình của Flash
Các thành phần trên màn hình
Photoshop CS 3
Thanh tiêu đề
Thanh Menu Bar
Thanh Timeline
Vùng làm việc Stage
Thanh công cụ Toolbox
Các thanh Palette
z Để mở hoặc đóng các thanh công cụ ta nhấp chọn
tên thanh công cụ từ Menu Window
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 3
Sử dụng thanh công cụ Toolbox
Để chọn công cụ trên Toolbox:
Nhấp trực tiếp lên công cụ.
Nhấn phím tắt của công cụ từ bàn phím.
Trỏ chuột lên công cụ để hiển thị tên và
phím tắt của công cụ.
Một số công cụ có hình tam giác nhỏ
dưới góc phải để báo cho biết có chứa
công cụ ẩn.
Chế độ xem ảnh
Để phóng to: Ctrl và phím +
Để thu nhỏ: Ctrl và phím –
Có thể dùng công cụ Zoom(Z), có hình
kính lúp (+ hoặc -) và nhấp vào hình.
Cuộn ảnh: để cuộn và xem ảnh có kích thước
lớn hơn cửa sổ hiện thị ta dùng công cụ
Hand(H) hoặc nhấn giữ phím Space
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 4
Quản lý tập tin Flash (1)
Tạo tập tin mới: File -> New, chọn một dạng Flash
file.
+Tile: đặt tiêu đề file.
+Width: chiều rộng
+Height: chiều cao
+Background color: màu nền
sân khấu
+Frame rate: số khung hình
trên giây.
Quản lý tập tin Flash (2)
Lưu tập tin: File -> Save As.
Mở tập tin: File -> Open, Open As.
Đóng tập tin: File -> Close.
Thoát Adobe Flash: File -> Exit.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 5
Tổng kết chương
Adobe Flash có rất nhiều ứng dụng trong lĩnh vực đồ họa. Nhưng
Flash thường được dùng để tạo các đoạn phim và thiết kế web.
Hình ảnh tạo ra trên Flash là ảnh vector, tuy nhiên vẫn có thể dùng
ảnh bitmap trong flash.
Có nhiều thanh công cụ đặc trưng trên Flash, sử dụng menu Window
để ẩn hiện chúng.
Toolbox chứa các công cụ chính để thiết kế và xử lí hình ảnh.
Công cụ zoom cho phép xem ảnh ở các kích cỡ khác nhau.
Khi tạo một tập tin mới cần chú ý độ rộng, chiều cao và số lương
khung hình trên giây.
Chương 2
Làm việc với các đối tượng
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 6
Mục tiêu bài học
Biết các công cụ chọn trên Flash.
Sử dụng được công cụ chọn để chọn đối tượng.
Biết và xác lập được các thuộc tính của các
công cụ chọn.
Làm việc với các lệnh biến đổi đối tượng.
Tổng quan về chọn đối tượng
Để xử lý một file flash, cần phải chọn đúng đối
tượng muốn xử lý.
Khi đã chọn vùng, thì các tác vụ xử lý chỉ có
tác dụng với đối tượng đã chọn, không ảnh
hưởng đến các đối tượng khác.
Trên Toolbox có các công cụ chọn, làm việc
theo một số qui tắc: chọn vùng theo khối, chọn
tự do, theo màu sắc.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 7
Công cụ Selection.
Công cụ Selection cho phép chọn đối tượng bao gồm
biên và các điểm ảnh bên trong theo các cách sau:
Nhấp vào đối tượng.
Nhấp vào một đường để chọn đường đó.
Quét một vùng quanh các đối tượng để chọn nhiều
đối tượng.
Công cụ Selection
Công cụ Subselection
Sub selection cho phép chọn và làm biến dạng đối
tượng bằng cách làm xuất hiện các nút hiệu chỉnh
quanh đối tượng.
Cách thực hiện:
Nhấp vào biên đối tượng.
Quét một vùng quanh đối tượng.
Công cụ
Subselection
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 8
Công cụ Lasso
Nhóm Lasso có một số công cụ ẩn bên trong, bao
gồm:
Lasso: chọn đối tượng trong một vùng chọn tự do. Dùng
lasso như đầu bút chì để vẽ một vùng chọn tự do bao
quanh đối tượng.
Polygon: tạo vùng chọn bằng các nét thẳng.
Chọ công cụ ẩn từ khung option phía cuối thanh công cụ.
Thao tác trên đối tượng
Di chuyển: dùng một công cụ chọn để chọn đối tượng, sau
đó nhấp chuột vào và kéo. Có thể dùng bảng Info
(Window -> Info). Ngoài ra có thể dùng Edit -> Cut và
Edit -> Paste in Center hoặc Paste in Place.
Nhóm các đối tượng: chọn các đối tượng muốn nhóm lại,
chọn Modify -> Group.
Phân rã nhóm: chọn Modify -> Ungroup.
Sao chép: Edit -> Copy sau đó Edit -> Paste in Center
hoặc Paste in Place.
Xóa: chọn các đối tượng muốn xóa, nhấn phím delete,
hoặc chọn Edit -> Clear.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 9
Biến đổi đối tượng (1)
Dùng công cụ biến đổi Free Transform. Công cụ này có
các hình thức biến dạng sau:
Rotate and Skew: xoay và kéo xiên.
Scale: phóng to, thu nhỏ theo tỉ lệ.
Distort: biến dạng có phương hướng.
Envelope: biến dạng tự do.
Free Transform
Tool
Các hình thức biến đổi
Biến đổi đối tượng (2)
Vào menu Modify -> Transform:
Free transform: biến hình tự do.
Scale: phóng to, thu nhỏ vùng chọn.
Rotation and Skew: xoay và kéo xiên đối tượng.
Distort: biến dạng theo mọi hướng.
Rotate 180: xoay 1800.
Rotate 90 CW: xoay 900 theo chiều kim đồng hồ.
Rotate 90 CCW: xoay 900 ngược chiều kim đồng hồ.
Flip Horizontal: lật ngang đối tượng.
Flip Vertical: lật dọc đối tượng.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 10
Canh lề đối tượng trong Stage
Vào menu Window -> Align, hiện cửa sổ
Align, chọn một chế độ canh lề thích hợp.
Chú ý nút To Stage phải được chọn.
Tổng kết chương
¾ Cần chọn đối tượng trước khi xử lí.
¾ Công cụ Selection dùng để chọn toàn bộ đối tượng,
thường dùng khi sao chép, di chuyển, tô màu....
¾ Công cụ Subselection dùng để chọn và hiệu chỉnh biên
đối tượng.
¾ Lasso: chọn vùng chọn tự do.
¾ Có thể di chuyển đối tượng bằng cách chọn và kéo
chuột hoặc dùng lệnh Info.
¾ Làm biến đổi đối tượng ta dùng lệnh Transform.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 11
Chương 3
Sử dụng văn bản trong Flash
Mục tiêu bài học
Biết cách tạo chữ trên Flash Stage.
Hiểu nguyên tắc làm việc với chữ.
Miêu tả cách sử dụng các công cụ hiệu
chỉnh chữ.
Biết sử dụng các công cụ tạo hiệu ứng cho
chữ.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 12
Embedded Font Và Device Font
Khi sử dụng các Font trong hệ thống để tạo văn
bản, các thông tin của chúng sẽ được nhúng
vào file flash, chúng được gọi là Embedded
Font.
Tuy nhiên không chắc là Flash player hiển thị
được chúng. Có thể dùng các Font đặc biệt
trong Flash gọi là Device Font để thay thế cho
chúng.
Flash player sẽ tự động lựa chọn một Font gần
giống với Font được chọn để hiển thị.
Dùng công cụ tạo văn bản – Text Tool
Chọn công cụ Text (T).
Chọn các thuộc tính của văn bản tại cửa sổ
Properties (Ctrl–F3).
Font: font chữ.
Font size: cỡ chữ.
Text color: màu chữ
Align: các chế độ canh lề.
Nhấp chuột lên Stage và gõ nội dung vào.
Nhấp chuột lên vùng trống trên Stage để kết
thúc.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 13
Text Tool và Text Properties
Công cụ Text
Font
Font size
Alignment
Text properties
Thao tác hiệu chỉnh
Dịch chuyển chữ: dùng công cụ Selection (V)
chọn chữ và bấm kéo chuột để đổi vị trí.
Thay đổi lại nội dung và thuộc tính chữ: chọn
lại công cụ Type, trỏ chuột vào chữ và quét
chọn, sau đó lựa chọn các thông số cần hiệu
chỉnh.
Nhấn phím ESC để thoát chế độ hiệu chỉnh.
Có thể dùng các hình thức biến dạng
Transform để biến đổi hình dáng chữ.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 14
Tổng kết chương
¾ Chữ là một phần rất quan trọng trong công
việc thiết kế đồ họa.
¾ Chữ trong Flash được quản lý như bất kỳ đối
tượng đồ họa nào khác.
¾ Công cụ Text dùng để viết chữ lên Stage và
cửa sổ thuộc tính Properties cho phép lựa chọn
các thuộc tính của chữ.
¾ Hiệu chỉnh chữ tương tự như các chương trình
soạn thảo văn bản.
¾ Có thể làm biến dạng chữ bằng Transform.
Chương 4
Các công cụ vẽ và tô màu.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 15
Mục tiêu bài học
Hiểu biết về màu viền và màu tô.
Biết cách chọn màu và tô màu cho vùng
chọn.
Miêu tả cách sử dụng các công cụ tô màu.
Sử dụng công cụ xóa hình ảnh.
Dùng các công cụ vẽ pencil và brush, line
và shape (rectangle, oval)
Biết vẽ hình bằng Pen.
Stroke color – Fill color
Trên Toolbox có biểu tượng 2 ô màu:
Ô có biểu tượng cây viết phía trước là Stroke color:
màu viền đối tượng, nét vẽ.
Ô có biểu tượng thùng sơn phía trước là Fill color:
màu tô của đối tượng.
Nút Swap colors: hoán đổi giữa màu viền và màu tô.
Black and White: tái lập mặc định đen trắng.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 16
Các công cụ vẽ
Công cụ Pen
Công cụ Line
Công cụ vẽ shape
Công cụ Brush
Công cụ Pencil
Công cụ Erase - xóa
Cọ Brush
Có thể dùng công cụ brush như là một cây cọ
vẽ hoặc là một công cụ tô màu.
Cọ Brush dùng màu Fill color.
Khi sử dụng cọ Brush, chú ý đến các lựa chọn
trong phần option:
Brush mode: kiểu quét (normal: quét màu bình
thường; behind: quét sau các màu khác trên
khung ...)
Brush size : độ lớn của công cụ quét.
Brush shape: hình dạng của công cụ quét ( hình
que xéo, hình tròn, hình bầu dục ...)
Lock fill: không cho tô màu lên.
Thuộc tính smoothing: độ mịn của biên nét vẽ.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 17
Pencil và Erase
Công cụ Pencil (Y): chức năng tương tự công cụ Pen
nhưng độ chi tiết không như công cụ Pen, các nét xa sẽ
thành đường thẳng, các nét gần sẽ tạo thành đường cong.
Ngoài ra công cụ này không có chức năng Fill color như
công cụ Pen, mặc dù có nối điểm đầu với điểm cuối tạo thành
một hình .
Công cụ Eraser (E): xóa màu, đường nét của một đối
tượng trong khung làm việc. Công cụ gồm có 3 tính năng
trong mục options:
Eraser mode: tương tự với Brush mode.
Faucet : xóa nhanh đường nét nối liền, màu tô, một
vùng tô màu của đối tượng .
Eraser shape : tương tự với Brush shape .
Các công cụ vẽ hình học
Công cụ Oval (O): Công cụ dùng để vẽ những hình tròn,
hình bầu dục, có 4 tính năng tương tự công cụ Pen.
Công cụ Rectangle (R): Công cụ vẽ các hình chữ nhật
ngoài 4 tính năng như Oval, ta còn có thêm tính năng
bo tròn các góc (Round Rectangle Radius) ở bảng
options.
Công cụ Line (N): dùng để vẽ các đường thẳng. Công cụ
này có tất cả 3 tính chất: Stroke color: màu của đường
thẳng mà bạn vẽ (bên trái); Stroke height: độ dày (độ
đậm) của đường thẳng bạn vẽ (giữa); Stroke style : các
loại đường thẳng (nét chấm gạch hay nét đứt chẳng hạn)
(bên phải).
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 18
Công cụ Pen
Công cụ Pen (P): Công cụ vẽ các đường thẳng
gấp khúc hoặc các đường cong bằng các chấm
các điểm tại các vị trí khác nhau rồi nối chúng
lại dưới dạng các đường thẳng, đường cong.
Dựa vào chức năng nối các điểm nếu ta nối
điểm đầu vào điểm cuối (3 điểm trở lên) sẽ tạo
thành các hình đa giác.
Công cụ này có 4 tính chất :-3 tính chất đầu
tương tự công cụ Line-Tính chất Fill color : tô
màu cho các hình đa giác mà bạn đã vẽ.
Các công cụ tô màu
Công cụ Ink bottle (S): thay đổi màu, kích thước
kiểu của một đường nét bao quanh một hình
dạng trong khung làm việc. Công cụ này có 3 tính
năng tương tự như Line.
Công cụ Paint Bucket (K): tô màu cho các hình
dạng tạo ra từ các đường viền (tô màu cho các
hình dạng được tạo ra từ công cụ pencil chẳng
hạn), thay đổi màu đã có trong khung làm việc.
Có hai tính năng Gape Size và Lock Fill trong mục
options .
Modifiy >Break Apart (Ctrl + B):Dùng công cụ tô màu chuyển săc và
xử lý cho chử
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 19
Gape Size và Lock Fill
Tính năng Gap Size của Paint Bucker : Xử lý đường
viền không bao kín vùng tô màu với 4 thông số chính :
Don't Close Gaps : Không tô vùng mà đường viền chưa
bao kín .
Close Small Gaps : Tô vùng có đường viền hở rất nhỏ .
Close Medium Gaps : Tô vùng có đường viền hở trung
bình .
Close Large Gaps : Tô vùng có đường viền hở lớn .
Tính năng Lock Fill của Brush và Paint Bucket :
Điều khiển cách thức tô màu với các vùng màu kiểu
gradient , khi chọn thì sử dụng cùng một kiểu màu
gradient , còn khi không chọn mỗi vùng tô sẽ hiển thị
khác biệt các kiểu tô mà bạn áp dụng gradient .
Sao chép thuộc tính
Công cụ Eyedropper (I) : cho phép lấy mẫu, sao
chép màu tô, đường nét của đối tượng đang xét
rồi áp dụng cho một đối tượng khác, công cụ này
không có tính chất khác, giúp chúng ta tiết kiệm
thời gian .
Cách thực hiện: chọn công cụ Eyedropper, nhấp
vào đường nét có các thuộc tính muốn sao chép,
công cụ Ink bottle được bật lên, nhấp vào đường
nét muốn gán các thuộc tính này.
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Trang : 20
Bảng màu color
Stroke color
Fill color
Các kiểu tô màu
Nhấp chọn màu
Nhập vào mã màu
Độ trong suốt
Các màu chuyển sắc
Chương 5
Cơ bản về phân lớp - LAYER
ACCP2005/ Developing Enterprise
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_flash_chuong_1_cac_khai_niem_ve_adobe_flash.pdf